MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY LẮP VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT, QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM. 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam. 3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm củaTổng Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam. 4
1.3. Quản lý chi phí sản xuất xây lắp của Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhâp khẩu và Xây dựng Việt Nam. 8
1.3.1 Mô hình tổ chức quản lý 8
1.3.2 Chức năng của các bộ phận liên quan đến kế toán CPSX và giá thành 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM VINACONEX. 12
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam VINACONEX. 12
2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tập hợp CPSX 12
2.1.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và phương pháp phân loại chi phí sản xuất tại Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam VINACONEX. 12
2.1.1.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam. 13
2.1.1.3.Giới thiệu khái quát về công trình đường cao tốc Láng Hòa Lạt: 14
2.1.1.4. Đặc điểm về sổ sách, phương pháp ghi sổ, cơ cấu sổ của kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam. 14
2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
2.1.2.1- Nội dung chi phí và các chứng từ sử dụng 17
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng 18
2.1.2.3- Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 18
2.1.2.4 Kế toán tổng hợp 25
2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 29
2.1.3.1- Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng 29
2.1.3.2- Tài khoản sử dụng 30
2.1.3.3- Kế toán chi tiết 30
2.1.3.4- Kế toán tổng hợp 36
2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 38
2.1.4.1- Nội dung chi phí và các chứng từ sử dụng 38
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng 38
2.1.4.3- Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công 39
2.1.4.4- Kế toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công 43
2.1.5 Kế toán chi phí sản xuất chung 45
2.1.5.1- Nội dung chi phí và các chứng từ sử dụng 45
2.1.5.2- Tài khoản sử dụng 45
2.1.5.3- Kế toán chi tiết chi phí sản xuât chung 45
2.1.5.4- Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung. 53
2.1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 56
2.1.6.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 56
2.1.6.2. Tổng hợp chi phí sản xuất. 59
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại TCT Cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam. 63
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 63
2.2.2- Quy trình tính giá thành. 64
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM. 67
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại Tổng Công ty và phương hướng hoàn thiện. 67
3.1.1- Ưu điểm 67
3.1.2. Những mặt còn tồn tại 69
3.1.3- Phương hướng hoàn thiện 70
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng Công ty. 71
82 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1749 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/09
7/09
8/09
10/09
11/09
……
Chi tiền mặt mua NVL trực tiếp
Dùng tiền gửi NH mua NVL
Tạm ứng cho các đội mua
Xuất kho NVL trực tiếp
Phải trả nhà cung cấp NVL
………
111
112
1412
152
331
….
375.890.230
2.780.000.000
467.890.000
4.450.000.000
750.000.000
………
Cộng
X
444.373.780.230
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Phó Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Số liệu trên sổ cái trước khi lập Báo cáo tài chính sẽ được kiểm tra bằng cách đối chiếu với dòng tiền xuất trên sổ đối chiếu luân chuyển.
Vật tư cần đến đâu mua đến đó nên không có vật tư tồn. Tất cả số liệu tập hợp trên sổ chi tiết TK 621 theo từng công trình sau đó ghi vào “biểu theo dõi giá thành công trình” theo tháng. Tổng hợp chi phí phát sinh trong tháng, trong quý, của các công trình được ghi ở bảng tổng hợp giá thành các công trình vào cuối quý. Công ty sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để kết chuyển chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho công trình. TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để kết chuyển các chi phí dùng cho việc quản lý tại TCT và chi phí sử dụng cho xây dựng cơ bản được kết chuyển thẳng vào TK 154 “Xây dựng dở dang”.
Xuất kho nguyên vật liệu, tạm ứng, ghi phiếu xuất.
2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.3.1- Nội dung chi phí và chứng từ sử dụng
Chi phí nhân công trực tiếp tại Tổng Công ty VINACONEX bao gồm: Tiền lương công nhân viên trực tiếp trong danh sách và tiền lương công nhân viên trực tiếp ngoài danh sách. Quá trình Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp công trình nào thì được hạch toán vào công trình đó. Trong hợp đồng giao khoán với nhân công thuê ngoài phải ghi rõ số lượng thực tế phải hoàn thành, số tiền lương được hưởng theo công việc đã làm, đơn giá lương cho một công việc và thời gian hoàn thành. Sau đó dựa vào khối lượng giao khoán đôn đốc lao động thi công phần việc được giao, đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật hợp đồng.
Chi phí nhân công trực tiếp tại TCT trdong thời điểm hiện nay đang chiếm khoảng 15 -20 % giá trị công trình của các công trình TCT đang thực hiện . Đồng thời nó còn có ảnh hưởng lớn đến quyền lợi và trách nhiệm của người lao động, do đó việc hạch toán đúng , đủ, hợp lý khoản mục này là yêu cầu rất quan trọng không những góp phần giúp tính toán đúng giá thành mà còn giúp thanh toán trả lương đúng, kịp thời, đầy đủ đảm bảo đời sống người lao động. Hiện nay, TCT đang áp dụng quản lý trả lương theo các đội để đảm bảo tính chính xác và thuận tiện trong quản lý.
Hiện công ty áp dụng hai hình thức trả lương : Lương theo thời gian và lương khoán
+ Lương theo thời gian : áp dụng cho bộ máy chỉ đạo sản xuất, thi công và bộ máy quản lý DN .Tiền lương của từng người , từng tổ đội công trình được tính dụă theo bảng chấm công.
Lương thời gian
=
Mức lương cơ bản
x
Số ngày làm việc trong tháng
x
Hệ số năng suất theo tháng (quý)
26
+ Lương khoán : được áp dụng cho bộ phận trực tiếp thi công xây dựng công trình. Lương tính theo khối lượng hoàn thành nhân với đơn giá công khoán. Công khoán và tiền lương tính khác nhau cho bộ phận công nhân trong danh sách và công nhân thuê ngoài.
Chứng từ sử dụng bao gồm phiếu thu, phiếu chi và phiếu khác.
2.1.3.2- Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này phản ánh các khoản thù lao mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động trực tiếp xây lắp các công trình, công nhân phục vụ thi công. Tài khoản này cũng được mở chi tiết theo từng công trình, HMCT, giai đoạn công việc...
Kết Cấu của TK 622
- Bên nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm xây lắp, cung cấp dịch vụ trong kỳ
-Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành.
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2.1.3.3- Kế toán chi tiết
TCT thực hiện việc giao khoán theo từng hạng mục công trình hoặc những điểm dừng kỹ thuật quan trọng. Và theo mẫu hợp đồng giao khoán sau.
Bảng 2.8:
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Tháng 09 năm 2010.
Công trình: Đường cao tốc Láng Hòa Lạc
Họ và tên Tổ trưởng: Hoàng Thành Công
STT
Nội dung công việc
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
San ủi mặt nền
Trải thảm mặt nền
Tấn
Tấn
120.000
140.000
337.360
223.652
40.483.200.000
31.311.280.000
Cộng
71.794.480.000
Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi công trình đã hoàn thành đội trưởng và kỹ thuật kiểm tra nghiệm thu công trình giao khoán đã hoàn thành. Sau đó gửi về phòng tài vụ bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, bảng chấm công, hợp đồng giao khoán, để phòng kế toán lập bảng thanh toán lương cho công nhân.
Bảng 2.9:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG
Công trình: Đường cao tốc Láng - Hòa Lạc
Căn cứ vào hợp đồng số …. ngày ... /…./2010 lao động thuê khoán ngoài
Bên A: Ông Vũ Hoàng Minh - Chức vụ: Đội trưởng
Địa chỉ: …………
Bên B: Ông Hoàng Thành Công - Chức vụ: Tổ truởng
Địa chỉ: …….
Hôm nay ngày 15/09/2010, hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng đã thi công từ ngày 1/09/2010 đến ngày 15/09/2010. Với nội dung công việc như sau:
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Khối lượng
Ghi chú
1
San ủi mặt nền
Tấn
120.000
2
Trải thảm mặt nền
Tấn
140.000
Bên B thi công đúng quy trình kỹ thuật, đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng yêu cầu. Hai bên thống nhất nghiệm thu khối lượng trên và thanh toán ngay 100%. Tổng giá trị thanh toán là: 71.794.480.000
(Bảy mươi mốt tỷ, bảy trăm chin mươi tư triệu bốn trăm tám mươi nghìn chẵn).
Đại diện bên A Kỹ thuật Đại diện bên B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành kế toán lập bảng tính lương cho công nhân. Dựa vào bảng chấm công và biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.
Bảng 2.10: Bảng thanh toán lương tháng 09 năm 2010
Tổng công ty cố phần xuất nhập khâủ và xây dựng Việt Nam VIANACONEX
BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG T09/2010
Tổ phụ trách : Lê Anh Minh
TT
Hạng mục công việc
ĐVT
KL
Công ĐM
Công TH
ĐG
Thành tiền
1
San ủi mặt nền
Tấn
120.000
0.3
3.75
337.360
40.480.200.000
2
Trải thảm mặt nền
Tấn
140.000
0.2
2.8
223.652
31.311.280.000
3
Lắp đặt hệ thống đèn đường
Công
6
39
234.000.500
……
92
Tiền cấp dưỡng
Công
900.000.000
93
Tiền trợ cấp trách nhiệm
Công
750.000.000
Tổng cộng
88.678.930.000
Từ bảng thanh toán khối lượng hoàn thành này cộng với bảng chấm công tháng của tổ, đơn giá nhân công và khối lượng quyết toán kế toán tính lương cho các thành viên trong tổ , lên bảng thanh toán tiền lương cho tổ như sau:
Bảng 2.11:
Đơn vị: TCT VINACONEX
Địa chỉ: 34 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TK 622
Quý III năm 2010
Công trình: Đường cao tốc Láng - Hòa Lạc
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
BPBTL
30/9
Thanh toán tiền lương công nhân thuê ngoài
334
14.358.896.245
San ủi mặt nền
Trải thảm mặt nền
BPBTC
30/9
Thanh toán lương công nhân xây lắp thuộc
danh sách Công ty
111
21.190.194.685
Cộng
35.549.090.920
Kèm theo.... chứng từ gốc Ngày lập 30/9/2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 2.12: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Công trình đường cao tốc Láng Hòa Lạc
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
TT
Ghi Có
Ghi Nợ
Lương
CBCNV
Các khoản khác
Cộng có
TK334
TK 338 - phải trả phải nộp khác
Cộng có
TK338
Tổng cộng
TK3382
(BHXH2%)
TK3383
(BHYT15%)
TK3384
CPCĐ2%
1
TK 622 (CP NCTT)
-Lương CN trong danh sách Công ty (TK 6221)
- Lương công nhân thuê ngoài (TK 6222)
20.452.500
15.122.728
-
-
20.452.500
15.122.728
409.050
3.067.875
409.050
3.885.975
24.338.475
15.122.728
Cộng
35.575.228
-
35.575.228
409.050
3.067.875
409.050
3.885.975
39.461..203
2
TK 623(1) : Lương CN sử dụng máy
25.520.500
-
25.520.500
25.520.500
3
TK627(1) : Chi phí SXC
65..254.250
-
65.254.25 0
1.305.085
9.788.138
1.305.085
12.398.308
77.652.558
4
TK642 : Lương quản lý Công ty
……..
……
……..
……..
………
……
…….
Cộng
…….
…..
……
……..
…….
…….
…….
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ các bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi vào bảng kê ghi Có TK334 và TK338.
2.1.3.4- Kế toán tổng hợp
Bảng kê ghi Có TK334, kế toán lập chứng từ ghi sổ.Từ các chứng từ ghi sổ kế toán trình lên kế toán trưởng duyệt và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ trước khi kế toán tổng hợp tiến hành ghi sổ cái TK 622 cho toàn TCT.
Bảng 2.13:
Đơn vị: TCT VINACONEX
Địa chỉ: 34 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 146
Ngày 30 Tháng 09 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
-Lương nhân viên trực tiếp xây lắp.
- Lương nhân viên điều khiển máy thi công
- Lương nhân viên quản lý đội
Tiền lương phải trả cho cán bộ CNV T12/2007
622
623
627
334
150.562.500
58.326.300
22.653.200
231.542.000
Kèm
Theo
bảng kê ghi
TK334
Cộng
X
X
231.542.000
231.542.000
Kèm theo các chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 2.14:
Đơn vị: TCT VINACONEX
Địa chỉ: 34 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
...
...
146
30/09
231.542.000
…
Kế toán trưởng
Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 2.15:
Đơn vị: TCT VINACONEX
Địa chỉ: 34 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tháng 09 năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu tài khoản: TK 622
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
146
31/12
Thanh toán tiền lương
công nhân trực tiếp xây
lắp
334
150.562.500769.
Cộng
X
150.562.500.769
Kèm theo các chứng từ gốc Ngày lập 30 tháng09 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
2.1.4.1- Nội dung chi phí và các chứng từ sử dụng
Trong khi thi công công trình các đội sử dụng máy thi công dưới 2 hình thức:
Máy thi công của TCT giao: chi phí sử dụng máy thi công tại công trình là toàn bộ các chi phí nhiên vật liệu, nhân công và các chi phí khác như: kế hoạch thiết bị máy móc…liên quan đến quá trình sử dụng máy cho các công trình.
Máy thi công thuê ngoài: có những máy móc mà TCT không có, hoặc việc vận chuyển rất phức tạp thì tổ đội thi công sẽ thuê ngoài hoặc thuê của các công ty con và các công ty mà TCT có vốn góp. Trong trường hợp này TCT sẽ tiến hành tạm ứng chi phí máy thi công cho tổ đội thi công và mức độ tạm ứng được căn cứ vào mức dự toán.
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công công ty sử dụng tài khoản 623: chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa bằng máy. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn bằng máy thì không sử dụng tài khoản 623 mà kế toán phản ánh trực tiếp vào tài khoản 621, 622 và 627.
Kết cấu của TK 623:
- Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công .Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công không bao gồm thuế GTGT hoặc gồm cả thuế GTGT.
- Bên Có: Các khoản giảm chi phí sử dụng máy thi công
- Kết chuyển (hoặc phân bổ) chi phí sử dụng máy thi công cho các công trình, HMCT vào bên Nợ TK 154
Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 623 chia làm 6 tài khoản cấp hai khác.
2.1.4.3- Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công
a. Chi phí nhân công máy thi công: chi phí nhân công máy thi công tại TCT dùng phản ánh lương chính, lương phụ, phục vụ máy thi công không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
Trên các bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương mỗi công trình kế toán ghi vào bảng kê ghi Có TK334 và TK 338 tương ứng. Khi kết thúc tháng, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí nhân công sử dụng máy tương tự như khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Từ các chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công” toàn TCT.
Nợ TK 623 (1) : Chi phí nhân viên sử dụng máy thi công
Có TK 334 : Lương nhân viên sử dụng máy TC
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 : Các khoản trích theo lương
Và trong tháng kế toán dựa trên các bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương mở sổ chi tiết TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công” tại tiểu khoản TK6231 “Chi phí nhân công” cho từng công trình, hạng mục công trình.
b. Chi phí khấu hao máy thi công
Chi phí khấu hao máy thi công phản ánh khấu hao máy móc, thiết bị thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình. Khoản chi phí này hạch toán vào TK 623 điều khoản cụ thể TK6234 “Chi phí khấu hao máy thi công”.
Hiện nay TCT đang thực hiện khấu hao tài sản cố định theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Theo quyết định này thời gian sử dụng tài sản cố định phải được TCT đăng ký với cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp căn cứ vào tuổi thọ, kỹ thuật của tài sản cố định theo thiết kế hiện trạng, mục đích, hiệu suất sử dụng ước tính của từng tài sản cố định.
TSCĐ Công ty được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao thẳng:
Mức KH trung bình tháng
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng x 12
Hàng tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết tài sản cố định để tính ra khấu hao của từng tài sản cố định. Từ đó tính toán phân bổ cho từng công trình và lập bảng tổng hợp trích kế hoạch tài sản cố định tháng, quý, và toàn tổng công ty.
Căn cứ vào phiếu theo dõi hoạt động xe, máy, kế toán tiến hành phân bổ chi phí khấu hao trong tháng của từng máy cho từng công trình theo số ca làm việc công trình đó.
Công thức tính:
Máy phục vụ Công trình
Đường cao tốc Láng – Hòa Latt
=
Đơn giá ca máy i
x
Số ca máy làm việc tại công trình
Sau đó kế toán tổng hợp chi phí khấu hao máy thi công cho từng công trình và lập bảng phân bổ khấu hao máy thi công riêng để theo dõi.
Từ chứng từ ghi sổ sau khi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán phản ánh vào sổ cái TK623 theo định khoản:
Nợ TK 623(4) : 110.126.354
Có TK 214 : 110.126.354
Bảng phân bổ khấu hao máy thi công là cơ sở kế toán ghi sổ chi tiết TK623(4) “Chi phí sử dụng máy thi công” cho từng công trình
Biểu số 16: BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO MÁY THI CÔNG
Đơn vị : TCT VINACONEX Tháng 09 năm 2010
STT
Tên công trình
Tên máy thi công
Đường cao tốc
Láng Hòa lạt
Tòa nhà C5
Công trình
...
Tổng cộng
Động cơ điện đục
467.547.354
948.839.882
…….
3.416.387.236
Máy đầm điện
479.387.384
344.598.389
…..
4.823.985.773
Xe ô tô tải tự đổ
78.348.372
467.584.752
…………
1.145.933.124
......
.....
…………..
.....
Cộng
3.747.261.925
2.788.398.889
....
5.535.660.814
Kèm theo... chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công trình đường cao tốc Láng Hòa Lạc, từ bảng phân bổ khấu hao máy thi công. Sau khi ghi vào bảng kê ghi có TK 214, kế toán mở sổ chi tiết TK623 (4) như sau: Nợ TK 623(4) – CT Đường cao tốc Láng Hòa lạc : 5.535.660.814
Có TK 214 : 5.535.660.814
c. Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí vật liệu về nhiên liệu như: xăng, dầu, mỡ,... phục vụ xe, máy thi công cho các đội, công trình. Chi phí này khi phát sinh kế toán hạch toán vào TK 6232 “Chi phí vật liệu”. Hàng tháng kế toán căn cứ vào phiếu xuất, hoặc hóa đơn mua hàng, ủy nhiệm chi, phiếu chi (tùy hình thức thanh toán) để ghi bảng kê. Cuối tháng tập hợp các công trình và lập chứng từ ghi sổ làm cơ sở ghi vào sổ cái TK 623 như sau: Nợ TK 623 (2)
` Có TK 111, 112, 331
Các phiếu chi, phiếu xuất kho... kế toán căn cứ ghi vào sổ chi tiết TK 623 cho từng công trình với điều khoản TK6232.
Tại công trình đường cao tốc Láng Hòa Lạc căn cứ vào phiếu xuất số 85 ngày 20/09/2010, xuất xăng, dầu sử dụng máy thi công.
Khi phát sinh kế toán ghi vào bảng kê thì có TK 152 và ghi vào sổ chi tiết TK623 theo định khoản: Nợ TK 623 (6232) : 850.000.000
Có TK 1523 : 850.000.000
Các khoản chi phí phát sinh kế toán ghi vào bảng kê và cuối tháng lập chứng từ ghi sổ và hạch toán vào TK623 trên sổ cái: Nợ TK623 (6237)
Có TK 111, 112, 331
d. Trường hợp máy thi công thuê ngoài:
Khi ứng tiền cho Đội để thuê máy thi công kế toán định khoản:
Nợ TK 1413 : Số tiền tạm ứng thuê máy
Có TK 111
Khi trả chi phí máy thi công hạch toán vào chi phí sử dụng máy thi công:
Nợ TK 623 (6237) : Chi phí máy thuê ngoài
Có TK 1413
Bảng 2.17:
Đơn vị: TCT VINACONEX
Địa chỉ: 34 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT
Quý III năm 2010
Công trình: đường cao tốc Láng Hòa Lạc
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Các khoản mục chi phí sử dụng MTC
Tổng cộng
SH
NT
TK6231
TK6232
TK6234
TK6237
85-PX
10/12
Xuất xăng, dầu sử
dụng MTC
1523
8.750.500.000
1.452.030.080
10.202.530.080
78-PC
12/12
Chi tiền mặt mua
phục tùng sửa chữa
111
3.846.949.415
3.846.949.415
BPBKH
31/12
Trích khấu hao
MTC
214
3.747.261.925
3.747.261.925
BPBTL
31/12
Tiền lương trả bộ
phận phục vụ MTC
334
950.520.500
950.520.500
X
950.520.500
8.750.500.000
3.747.261.925
5.298.979.495
18.747.261.925
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.4.4- Kế toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công
Cuối tháng 09/2010 từ các chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái TK 623 toàn Công ty như sau:
Bảng 2.18:
Đơn vị: TCT VINACONEX
Địa chỉ: 34 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tháng 09 năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu tài khoản: TK 623
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
124
31/12
Chi tiền mặt sử dụng MTC
111
17.550.000
126
31/12
Tạm ứng cho các đội phục vụ MTC
1412
67.450.500
130
31/12
Xuất nhiên liệu, xăng dầu phục vụ MTC
1523
10.924.200
132
31/12
Khấu hao máy thi công
214
160.458.268
134
31/12
Phải trả người cung cấp
331
85.542.510
136
31/12
Thanh toán lương công nhân phục vụ MTC
334
125.525.620
Cộng
X
467.451.098
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đối với công trình đường cao tốc Láng Hòa Lạc. Trong tháng 09/2010 căn cứ vào phiếu xuất, phiếu chi, bảng phân bổ khấu hao máy thi công, bảng thanh toán lương kế toán mở sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công công trình đường cao tốc Láng Hòa Lạc.
2.1.5 Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.5.1- Nội dung chi phí và các chứng từ sử dụng
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến tổ đội như: Chi phí về tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý thi công, nhân viên sản xuất và công nhân điều khiển máy và các khoản phí khác cho nhân viên quản lý đội, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lý công trường, chi phí khấu hao TSCĐ quản lý đội và những chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác.
Cũng như khoản mục chi phí sử dụng máy thi công, sổ cái TK 627 sẽ phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất chung của TCT và mở sổ chi tiết cho từng công trình và theo dõi trên các điều khoản cụ thể: TK6271, TK6272, TK6273, TK6274, TK6277, TK6278.
2.1.5.2- Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627: chi phí sản xuất chung. Tài khoản này dùng để phản ánh những chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng gồm: lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội…
Kết Cấu của tài khoản 627
- Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
- Bên Có: - Các khoản giảm chi phí chung
- Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung
Tài khoản 627 không có số cuối kỳ.Tài khoản 627 chia làm 6 tài khoản cấp 2 khác.
2.1.5.3- Kế toán chi tiết chi phí sản xuât chung
Các khoản mục chi phí của chi phí sản xuất chung được kế toán tổng hợp cụ thể như sau :
a ) Chi phí nhân viên quản lý cấp đội (TK6271)
Các chi phí lương được hạch toán bình thường theo lương. Ngoài ra còn Tiền ăn ca của các đội và tiền thưởng... Các khoản trích theo lương của công nhân viên quản lý công ty được trích vào TK 622 chứ không tập hợp vào TK 627.Tiền ăn ca được theo dõi và ghi chép bởi kế toán đội dựa trên bảng chấm công cụ thể. Ngoài ra công ty còn thưởng tiến độ cho các hạng mục vượt kế hoạch. Ví dụ thưởng tiến độ san nền là 10 triệu đồng.
Cuối quý sau khi tập hợp tiền ăn ca và tiền thưởng, kế toán đội công trình tự tổng hợp lại kèm theo chứng từ gốc nộp lên TCT, kế toán TCT xem xét và định khoản vào máy theo bút toán :
Nợ TK 6271 TB
Có TK 1413 ( chi tiết đội )
Và từ đó chuyển cho kế toán công ty lên phần mềm tự động ghi vào sổ và nhật ký liên quan.
Cụ thể : tai công trình Đường cao tốc Láng Hòa Lạc : trong quý III/ 2010 Kế toán công trình tập hợp chi phí ăn ca, phép, phụ cấp của xưởng cơ khí là 520.267.650 đồng, sau khi nhận được chứng từ gốc và bảng tổng hợp gửi lên từ các kế toán công trình , kế toán công ty tiến hành nhập liệu vào máy : Với đầy đủ các thông tin như sau :
Bảng 2.19 : Phiếu khác
PHIẾU KHÁC
Số CT : TAP4 Mã CT : PKKV- phiếu kê toán khác VNĐ
Ngày CT : 30/09/2010 Ngày ghi sổ : 30/09/2010
Diễn giải : chi phí ăn ca, phép, phụ cấp Ông ,bà :
Địa chỉ : đội 1 ( ông Tâm)
TK ghi nợ
TK ghi có
Mã
Tiền VNĐ
Diễn giải chi tiết
6271TB
1413
49,365,200
Chi phí ăn ca, phép, phụ cấp
Tổng số tiền trước thuế : 49,365,200
Tổng tiền thuế VAT: 0
Tổng số tiền thanh toán : 49,365,200
a. Chi phí nhân viên:
b) Chi phí nguyên vật liệu : ( TK 6272)
Chi phí nguyên vật liệu được tập hợp vào TK 6272 chi tiêt theo công trình và hạch toán tương tụ như hạch toán chi phí NVL trực tiếp.
Chi phí này cũng tập hợp theo công trình, hạng mục.Trong đó , tuỳ vào tình hình thực tế và dựa trên kế hoạch thi công xây lắp, khi có yêu cầu về công cụ , dụng cụ , các tổ đội xây lắp viết giấy yêu cầu lĩnh CCDC từ kho hoặc xin tạm ứng tiền để mua. Tuỳ thuộc giá trị, loại CCDC , kế toán tổ đội hạch toán chi phí này như sau :
Với CCDC có giá trị nhỏ như : cuốc, xẻng ,búa ,găng tay … giá trị của CCDC khi xuất dùng được hạch toán một lần vào chi phí CCDC tương ứng với công trình, hạng mục .
Với các CCDC có giá trị lớn hơn như : lán trại ,coppha , ván đóng khuôn …thì giá trị CCDC phải được phân bổ dần : tức là khi mua, xuất dùng , toàn bộ giá trị được hạch toán trên TK 142 hoặc Tk242 rồi sau đó căn cứ vào thời gian hữu dụng , mức độ sử dụng của CCDC mà kế toán tiến hành phân bổ giá trị của CCDC cho công trình, hạng mục công trình.
c. Chi phí dụng cụ sản xuất:
Chi phí dụng cụ sản xuất bao gồm chi phí về tiền mua dụng cụ lao động, dụng cụ hành chính, quần áo bảo hộ phục vụ cho hoạt động quản lý của đội xây dựng. Cũng như TK 6272 các chứng từ hóa đơn, phiếu chi, phiếu xuất kho ghi vào các bảng kê. Cuối tháng lập chứng từ ghi sổ là căn cứ ghi vào sổ cái TK 627 theo định khoản:
Nợ TK 627 (3)
Có TK 111, 152, 331
d. Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Mức khấu hao TSCĐ tháng
=
Mức kế hoạch năm
Số năm sử dụng x 12
Cũng như với máy thi công, kế toán tài sản cố định theo dõi trên sổ chi tiết tài sản cố định thực hiện trích theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của BTC:
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, kế toán tập hợp riêng bảng khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý đội chi tiết cho từng công trình theo từng tháng phản ánh vào bảng ghi có TK214.
Bảng 2.20: BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Dùng tại các đội)
Tháng 9/2010
STT
Tên CT
Tên
TSCĐ
Công trình
Đường cao tốc
Láng Hòa Lạc
Công trình
Quốc lộ 38B
Công trình
…
Tổng cộng
1.
Máy ủi
7.596.520
978.596.520
.....
2.
Máy lu
9.753.429
954.753.429
.....
….
.....
Cộng
20.250.475
19.340.050
Từ bảng chứng từ ghi sổ, kế toán ghi sổ cái TK 627 theo định khoản:
Nợ TK 627(4) : 51.635.315
Có TK 214 : 51.635.315
Đối với Công trình Neo đậu tạm lánh bão Kim Sơn khấu hao tài sản cố định (Biểu số 14) ghi vào sổ chi tiết tại điều khoản TK 6274 theo định khoản:
Nợ TK 627 (6274) : 20.250.475
Có TK 214 : 20.250.475
e. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí nguyên vật liệu mua ngoài chủ yếu là chi phí về điện, nước, điện thoại, chi phí sửa chữa... phục vụ cho đội xây dựng. Các chi phí này khi phát sinh được hạch toán vào TK 627. Chi phí phát sinh công trình nào hạch toán cho công trình đó. Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ liên quan ghi vào các bảng kê. Khi phản ánh vào sổ cái TK627 ghi:
Nợ TK 627 (7)
Có TK 111, 112, 331.
Đồng thời theo dõi trên sổ chi tiết TK627 cho từng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 112564.doc