MỤC LỤC
BẢNG CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty cổ phần Mặt Trời Vàng 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 7
1.2.1.Lĩnh vực và sản phẩm kinh doanh 7
1.2.2. Hệ thống máy móc thiết bị và Quy trình sản xuất sản phẩm 8
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 11
1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán 15
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 15
1.4.2. Tổ chức sổ kế toán: 18
PHẦN II THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG 20
2.1 Ảnh hưởng của sản phẩm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất tới kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 20
2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng 22
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 31
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 40
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất 48
2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang 51
2.4 Tính giá thành sản phẩm 53
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG 55
3.1. Một số nhận xét về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng 55
3.1.2 Những ưu điểm đạt được 56
3.1.2 Những nhược điểm cần khắc phục 60
3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng. 64
3.2.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm: 64
3.2.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm của công ty cổ phần Mặt Trời Vàng 65
3.2.3 Một số giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng 69
KẾT LUẬN 71
Danh mục tài liệu tham khảo.72
82 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1595 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vật liệu trực tiếp
2.2.1.1 Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhiệm vụ kế toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng chiếm khoảng gần 70% giá trị sản phẩm, do đó Công ty cổ phần Mặt Trời Vàng cũng xác định việc kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải chính xác và đầy đủ, kịp thời phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm của công ty. Nguyên vật liệu có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, tuy nhiên công ty cổ phần Mặt Trời Vàng phân loại chi phí nguyên vật liệu theo công dụng của nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất bao gồm: nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ. Nguyên vật liệu chính tại công ty chỉ có inox, nguyên vật liệu phụ bao gồm: quai nồi, vung kính, đinh tán, ốc vít, van kiềng, núm nhựa, cao su, sắt thanh đỗ, bu lông, phấn màu, túi bảo hành, bao bì đóng gói... Trong đó nguyên vật liệu phụ để sản xuất nồi là quai nồi, vung kính, đinh tán, ốc vít, phấn màu, túi ni lông, phiếu bảo hành, bao bì đóng gói, ...Nguyên vật liệu phụ sản xuất bếp gas bao gồm van kiềng, pép, núm nhựa, cao su, sắt thanh đỗ, bulông, bao bì đóng gói. Nguồn nguyên vật liệu này công ty mua từ nhiều nhà cung cấp khác nhau cả trong nước và ngoài nước.
Chi phí nguyên vật liệu là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nên công ty phải có kế hoạch về nguyên vật liệu cụ thể cho mỗi đợt sản xuất, định mức nguyên vật liệu xuất dùng cho sản phẩm. Đồng thời trước khi quyết định mua nguyên vật liệu công ty cũng phải tính toán lượng nguyên vật liệu cần cho kỳ sản xuất tiếp theo, và xem xét việc chọn lựa nhà cung cấp và tiến hành đặt hàng. Điều này làm cho việc quản lý chi phí có hiệu quả hơn.
Nguyên vật liệu sau khi về nhập kho được tính giá theo giá thực tế bao gồm: giá mua chưa VAT, chi phí thu mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ, thuế nhập khẩu (đối với các nguyên vật liệu nhập từ nước ngoài).
Nguyên vật liệu được xuất cho từng phân xưởng và từng bộ phận, đối với các loại nguyên vật liệu phụ xuất cho phân xưởng nhưng có thể dùng cho các bộ phận ở phân xưởng để xản xuất các loại sản phẩm thì không được tập hợp vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nó được tập hợp vào chi phí sản xuất chung. Giá xuất kho vật liệu được tính theo giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
2.2.1.2 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 621 để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tuy nhiên tài khoản này được chi tiết theo các đối tượng cụ thể. Vì công ty tập hợp chi phí sản xuất theo sản phẩm sản xuất. Theo đó, tài khoản 621 được chi tiết thành:
6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ sản xuất bếp gas.
6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ sản xuât nồi inox.
6213: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ sản xuất bếp điện từ.
6214: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ sản xuất nồi cơm điện.
6215: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ sản xuất các sản phẩm nhà bếp khác.
Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng các chứng từ là phiếu yêu cầu vật tư, phiếu xuất kho, sổ chi tiết tài khoản 621, sổ cái tài khoản 621 và một số chứng từ khác.
2.2.1.3 Trình tự tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, nhân viên của bộ phận sử dụng sẽ viết phiếu yêu cầu vật tư trong đó ghi rõ danh mục vật tư cần lĩnh với yêu cầu về quy cách chất lượng (dựa trên kế hoạch sản xuất mà phân xưởng, bộ phận được giao). Quản đốc phân xưởng kí vào phiếu yêu cầu và chuyển lên phòng kỹ thuật duyệt.
Sau đó phiếu yêu cầu được chuyển lên phòng kế toán, dựa vào số lượng nguyên vật liệu được duyệt, kế toán kho nhập dữ liệu vào máy tính rồi in ra 3 liên phiếu xuất kho: một liên chuyển cho giám đốc ký rồi đưa cho người lĩnh mang xuống kho để lĩnh vật tư, một liên lưu tại phòng kế toán, một liên thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán ghi sổ.
Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất vật tư, ghi số lượng thực xuất vào phiếu xuất kho và cùng người nhận ký vào.
Sau khi kế toán cập nhật số liệu từ phiếu yêu cầu vật tư để lập phiếu xuất kho trên máy, máy tính in ra phiếu xuất kho (về chỉ tiêu số lượng) và tự động cập nhật số liệu vào các sổ chi tiết tài khoản 621, cuối tháng máy tính tự động tính đơn giá xuất kho và in ra bảng kê phiếu xuất vật tư. Do công ty tính giá xuất kho theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ, khi kế toán lập phiếu xuất kho trên máy chỉ có cột số lượng, cột đơn giá và cột thành tiền được tính vào cuối kỳ và được thể hiện trên bảng kê phiếu xuất.
Biểu số 2-1: Phiếu yêu cầu cấp phát vật tư, nguyên vật liệu
PHIẾU YÊU CẦU CẤP PHÁT VẬT TƯ
Ngày 04 tháng 10 năm 2008
Tên tôi là Hà Tấn Minh
Thuộc phân xưởng đột dập
Đề nghị cấp vật tư, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất vỏ bếp gas:
STT
Tên vật tư
Mã Vật tư
ĐVT
Kích thước
Số lượng
HS pi
độ dày
Đề nghị
Thực hiện
inox 201-0.5
I201-0.5
tấm
3.14
0.5
325
325
vật tư phục vụ sản xuất vỏ bếp gas
Duyệt
Phụ trách bộ phận
Người đề nghị
(đã kí)Hà Tấn Minh
Phiếu yêu cầu được duyệt và chuyển về kho cung cấp, kế toán kho nhập số liệu vào máy và in ra phiếu xuất kho:
Biểu số 2-2: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ 7 CN- MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 10 năm 2008 Số 42
Người nhận hàng: Hà Tấn Minh
Thuộc phân xưởng đột dập, bộ phận đột dập bếp gas
Người cấp: kế toán vật tư
Mã kho
Tên vật tư
TK Nợ
TK Có
Mã VT
ĐVT
SL
ĐG
Thành tiền
KVT
Inox 201-0.5
6211
1521
I201-0.5
Tấm
325
Đơn vị: Công ty cổ phần Mặt Trời Vàng
Nội dung: Xuất inox phục vụ sản xuất bếp gas
Bằng chữ: Không đồng chẵn
Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách VT Kế toán kho
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (kí, họ tên)
Cuối tháng sau khi tính được đơn giá nguyên vật liệu và linh kiện xuất dùng, kế toán in ra bảng kê phiếu xuất như sau:
Biểu số 2-3: Bảng kê phiếu xuất
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Ngày
Số
01/10
30
Xuất thanh dọc xu
6211
Cái
910
7.000
6.370.000
03/10
35
Xuất vỏ bếp gas xu cho PXlắp ráp
6211
Cái
490
2.000
980.000
04/10
42
xuất inox 201 cho PX đột dập
6211
Tấm
325
38.095
12.380.875
05/10
47
Xuất vỏ bếp xu 2008 cho PX lắp ráp
6211
Cái
483
5.000
2.415.000
08/10
53
Xuất thanh dọc xu 860 cho
6211
Cái
1.040
7.000
7.280.000
10/10
61
Xuất chân kiềng xu
6211
Chiếc
362
2.000
724.000
12/10
63
Xuất van điều áp
6211
Cái
731
6.700
4.907.700
14/10
66
Xuất mặt bếp 860
6211
Cái
495
23.000
11.385.000
15/10
62
Xuất mẩu kiềng
6211
Cái
10
17.000
170.000
17/10
63
Xuất VT 960 - 1P
6211
Cái
4
19.000
68.000
17/10
64
Xuất đinh tán
6211
Cái
700
250
175.000
17/10
70
Xuất núm bếp BX 2008
6211
Cái
400
12.000
4.800.000
25/10
84
Xuất núm bếp 860
6211
Cái
725
10.000
7.250.000
25/10
85
Xuất vỏ bếp 960
6211
Cái
390
2.500
957.000
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng tháng
776.245.950
Do công ty sử dụng phần mềm kế toán EFECT nên sau khi nhập dữ liệu vào máy, máy tính sẽ tự động cập nhật vào phân hệ kế toán chi tiết và phân hệ kế toán tổng hợp rồi in ra các sổ chi tiết tài khoản 621, sổ cái tài khoản 621.
Biểu số 2-4: Sổ chi tiết tài khoản 6211- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ sản xuất bếp gas.
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ CN7- MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN -CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
PHỤC VỤ SẢN XUẤT BẾP GAS
Tài khoản: 6211
Tháng 10/2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ tài khoản 6211
GC
Ngày
SHCT
Tổng PS
Chi tiết
1521
1522
1523
1524
01/10
px30
Xuất thanh dọc xu
1524
6370000
6370000
04/10
px42
xuất inox 201-0.5 cho SX bếp gas
1521
12.380.875
12.380.875
03/10
px47
Xuất vỏ bếp gas xu
980.000
980.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng phát sinh
776.245.950
Kết chuyển 1541
776.245.950
Biểu số 2-5: Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ 7-CN- MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 605103
Ngày 05/10/2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất thanh dọc xu
6211
1524
6.370.000
Xuất vỏ bếp gas xu
6211
1524
980.000
Xuất inox 201-0.5
6211
1521
12.380.875
xuất vỏ bếp gas xu 2008
6211
1524
2.415.000
Cộng
22.145.875
Biểu số 2-6 Sổ cái tài khoản – Chi phí NVLTT phục vụ sản xuất bếp gas.
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
SỐ 7CN-MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
SỔ CÁI TÀI KHOẢN-CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP SẢN XUẤT BẾP GAS.
Tài khoản: 6211
Tháng 10/2008
NT ghi sổ
Chứng Từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
GC
Số hiệu
NT
Nợ
Có
số dư đầu kỳ
05/10
605103
05/10
xuất thanh dọc xu
1524
6.370.000
05/10
605103
05/10
xuất vỏ bếp gas xu
1524
980.000
05/10
605103
05/10
xuất inox 201-0.5
1521
12.380.875
05/10
605103
05/10
xuất vỏ bếp gas xu 2008
1524
2.415.000
...
...
...
...
...
...
...
cộng tháng
776.245.950
Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 1541
1541
776.245.950
số dư cuối kỳ
Tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng có đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành là một nên sổ cái tài khoản các 621 và sổ chi tiết các tài khoản 621 là tương tự như nhau, chỉ khác nhau ở chỗ căn cứ ghi sổ cái là các chứng từ ghi sổ sau khi tập hợp các chứng từ cùng loại, còn sổ kế toán chi tiết tài khoản 6211 căn cứ ghi sổ là các phiếu xuất kho và các bảng kê phiếu xuất kho.
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Bất kỳ đơn vị sử dụng lao động nào cũng phải trả cho người lao động một khoản tiền lương để bù đắp sức lao động. Tiền lương thường được trả theo chất lượng và số lượng lao động. Đối với khoản tiền lương trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất được tính vào giá thành của sản phẩm, là một khoản chi phí của doanh nghiệp và được gọi là chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ở công ty bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân như BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản phụ cấp khác và được tập hợp vào tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản 622 được chi tiết theo phân xưởng và theo từng bộ phận sản xuất.
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng các chứng từ sau để theo dõi và tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
- Bảng chấm công
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
- Phiếu báo làm thêm giờ
- Hợp đồng giao khoán
- Biên bản điều tra tai nạn lao động
- Phiếu chi
2.2.2.2 Quá trình theo dõi và tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Hàng ngày tổ trưởng các bộ phận chấm công bộ phận mình, đồng thời căn cứ vào giấy nghỉ ốm, họp của công nhân viên để ghi vào bảng chấm công các thông tin theo mẫu biểu qui định. Cuối tháng bảng chấm công được gửi về phòng tổ chức để cán bộ tổ chức lấy đó là căn cứ tính ra định mức lao động, mức lương sản phẩm, lương thời gian của tổ, đội và phương pháp chia lương cho từng người. Sau đó toàn bộ chứng từ được gửi về phòng kế toán, kế toán có nhiệm vụ tính ra quỹ lương toàn doanh nghiệp, tính lương sản phẩm, lương thời gian và các khoản phụ cấp cho toàn bộ công nhân sản xuất và tập hợp chi phí cho từng sản phẩm của từng phân xưởng.
Biểu số 2-7: Bảng chấm công tổ lắp ráp bếp gas
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ7 CN- MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
BẢNG CHẤM CÔNG TỔ LẮP RÁP BẾP GAS
Tháng 10/2008
TT
Tên
Ngày trong tháng
Công sản phẩm
Công TG
Ngày LV hưởng lương
Hưởng % lương
BHXH
1
2
3
4
…
26
27
28
1
Nguyễn Định Tấn
K
k
k
k
k
k
k
25.25
2
2
Vũ Văn Tỉnh
K
k
k
H
k
k
k
26.38
3
Nguyễn Đình Xuyến
K
2k
k
k
2k
k
k
25.75
…
…
…
..
…
…
…
…
..
…
…
…
…
8
Trần Văn Tư
K
o
ct
k
k
k
k
25.63
9
Tô Văn Sáng
K
k
k
k
H
k
k
21.63
7
10
Nguyễn Kiên Trung
k
k
k
k
k
k
k
25.63
3
Cộng
150.25
22
Người duyệt Người chấm công Tổ trưởng
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Sau khi nhận được kết quả lao động thì nhân viên phòng kế toán lương có trách nhiệm tính ra quỹ lương toàn doanh nghiệp, tính lương sản phẩm, lương thời gian và các khoản phụ cấp cho toàn bộ CNSX và tập hợp chi phí riêng cho từng sản phẩm của từng phân xưởng.
Ví dụ việc tập hợp chi phí nhân công cho sản xuất khay kiềng, lắp ráp bếp:
Biểu số 2-8: Bảng tính lương phân xưởng lắp ráp
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ 7CN-MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
BẢNG TÍNH LƯƠNG PHÂN XƯỞNG LẮP RÁP
Tháng 10/2008
TT
Tên
Số lượng
Đơn giá
tiền lương/ sp
Thành tiền
1
Khay kiềng xu
100
360.000
30.600.000
2
Vỏ bếp xu
40
125.000
5.000.000
…
…
…
…
…
Công trực tiếp sản xuất
57.664.000
Sau đó cán bộ tính lương dựa vào hệ số lương quy đổi từng bộ phận để tính lương cho từng bộ phận theo công thức sau:
tổng lương phân xưởng
x Hệ số quy đổi từng bộ phận
tổng hệ số quy đổi
= Lương bộ phận
Ví dụ: Tại phân xưởng lắp ráp có tất cả 5 bộ phận với tổng hệ số quy đổi là 32,267 và hệ số quy đổi tổ lắp ráp bếp gas là 5.85, lương tổ lắp ráp bếp gas được tính như sau
57.644.000
Lương tổ cơ khí =
x 5.85
32.267
=10.450.845
Biểu số 2-9 Bảng chia lương tổ lắp ráp bếp gas:
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ CN7- MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
BẢNG CHIA LƯƠNG TỔ LẮP RÁP BẾP GAS
Tháng 10/2008
STT
Họ Tên
Hệ số
Lương sản phẩm tập thể
Công
Hệ số QĐ
Tiền
1
Nguyễn Đình Tấn
0.95
25.25
23.99
1708742.72
2
Vũ Văn Tỉnh
1.10
26.38
29.02
2067088.95
3
Nguyễn Đình Xuyến
0.90
25.75
23.18
1650864.51
...
...
..
...
...
...
8
Trần Văn Tư
0.90
25.63
23.07
1643171.16
9
Tô Văn Sáng
0.95
21.63
20.55
1463766.54
10
Nguyễn Kiên Trung
1.05
25.63
26.91
1917033.03
Tổng Cộng
5.85
150.27
146.71
10450845.00
Biểu số 2-10: Bảng thanh toán tiền lương công nhân tổ lắp ráp bếp gas
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ 7CN-MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN TỔ LẮP RÁP BẾP GAS
STT
Họ Tên
Lương CB
Ngày công
Tổng tiền lương và các khoản được nhận
SP
HH
TG
Phép
SP
Phụ cấp
TG
Ăn trưa
BHXH
Khác
1
Nguyễn Đình Tấn
25.25
75000
1708000
150000
260000
2
Vũ Văn Tỉnh
26.38
125000
2067000
150000
260000
3
Nguyễn Đình Xuyến
25.75
125000
1650000
150000
260000
...
...
...
...
8
Trần Văn Tư
25.63
75000
1643000
100000
260000
9
Tô Văn Sáng
21.63
100000
1463000
75000
260000
10
Nguyễn Kiên Trung
25.63
75000
1917000
150000
260000
Tổng cộng
150.27
10.448.000
1.200.000
2.600.000
Tháng 10/2008
Máy tính tự động kết chuyển số liệu vào sổ chi tiết sau khi kế toán nhập chứng từ vào phần mềm kế toán.
Biểu số 2-11: Sổ chi tiết tài khoản 6221: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bếp gas
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ 7CN-MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6221- Chi phí nhân công trực tiếp SX bếp gas
Tháng 10/2008
NT
Chứng từ
NT
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS có
ĐVKH
VLSPHH
Ghi chú
30/10
BTTL
30/10
Thanh toán lương tổ lắp ráp bếp gas
33415
10448000
Tổ lắp ráp bếp gas
bếp gas
30/10
BTTL
30/10
thanh toán phụ cấp cho tổ lắp ráp bếp gas
33415
1200000
Tổ lắp ráp bếp gas
bếp gas
30/10
BTTL
30/10
thanh toán tiền ăn trưa cho tổ lắp ráp bếp gas
33415
2600000
Tổ lắp ráp bếp gas
bếp gas
31/10
BPBTL
31/10
trích BHXH tổ lắp ráp bếp gas bếp gas
3383
1567200
BHXH
bếp gas
31/10
BPBTL
31/10
Trích BHYT tổ lắp ráp bếp gas
3384
2089600
BHYT
bếp gas
31/10
BPBTL
31/10
Trích KPCĐ tổ lắp ráp bếp gas
3382
2089600
Công Đoàn công ty
bếp gas
...
...
...
...
...
...
...
bếp gas
Cộng
221.714.000
Cuối tháng kế toán lọc các chứng từ tổng hợp theo từng tổ và nhập vào máy để in ra chứng từ ghi sổ, sau đó máy tính kết chuyển tự động để in ra sổ cái tài khoản 6221- chi phí nhân công trực tiếp phục vụ sản xuất bếp gas.
Biểu số 2-12: Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ 7CN- MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 605255
Ngày 31/10/2008
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
CP NCTT tổ dập
6221
33411
20.450.800
CP NCTT tổ cắt phôi
6221
33412
35.758.600
CP NCTT tổ tẩy rửa +xén viền
6221
33413
32.453.400
CP NCTT tổ hàn cao tần
6221
33414
56.472.500
CP NCTT tổ lắp ráp bếp gas
6221
33415
19.994.400
CP NCTT tổ đánh bóng
6221
33416
45.510.800
Cộng
210.730.500
Biểu số 2-13 : Sổ cái tài khoản 6221- chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bếp gas
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ 7 CN- MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 6221- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT BẾP GAS
Tháng 10/2008
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
31/10
605255
31/10
CTGS Chi phí NCTT phục vụ sản xuất bếp gas
33411
20.450.800
CTGS Chi phí NCTT phục vụ sản xuất bếp gas
33412
35.578.600
CTGS Chi phí NCTT phục vụ sản xuất bếp gas
33413
32.453.400
CTGS Chi phí NCTT phục vụ sản xuất bếp gas
33414
56.472.500
CTGS Chi phí NCTT phục vụ sản xuất bếp gas
33415
19.994.400
CTGS Chi phí NCTT phục vụ sản xuất bếp gas
33416
45.510.800
Tổng phát sinh nợ
210.730.500
Kết chuyển CP NCTT tính giá thành bếp gas
1541
210.730.500
Số dư cuối kỳ
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là một trong những khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm. Khoản mục này bao gồm nhiều khoản chi phí không có tính xác định cụ thể, do đó đây là khoản mục chi phí dễ bị thất thoát nếu không quản lý tốt. Chi phí sản xuất chung tại các phân xưởng ở công ty cổ phần Mặt Trời Vàng bao gồm: Chi phí nhân viên quản đốc phân xưởng (lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương), Chi phí vật liệu phục vụ phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Kế toán sử dụng tài khoản 627 để tập hợp chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được theo dõi cho toàn doanh nghiệp
Đồng thời để phục vụ cho các báo cáo kế toán quản trị tài khoản này cũng được mở chi tiết cấp 2 theo từng khoản mục phí:
- TK 6271- Chi phí lương tổ trưởng (bao gồm các khoản lương, phụ cấp, ăn ca...)
- TK 6272- Chi phí nguyên vật liệu dùng cho cả phân xưởng, bao gồm các tài khoản con sau:
TK 62721- chi phí về inox
TK 62722- Chi phí vật liệu phụ
TK 62723- Chi phí nhiên liệu
TK 62724- Chi phí phụ tùng
TK 6273- Chi phí công cụ dụng cụ
TK 6274- chi phí khấu hao TSCĐ
TK 62741- chi phí Khấu hao TSCĐ hữu hình
TK 62742- Chi phí khấu hao TSCĐ vô hình
TK 6277- Chi phí điện phục vụ sản xuất
TK 62771- Chi phí điện
TK 62772- Chi phí nước
TK 6278- Chi phí sản xuất chung bằng tiền mặt
2.2.3.1 Các chứng từ sử dụng:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung dựa trên các chứng từ sau:
Hoá đơn GTGT dịch vụ mua ngoài (hoá đơn điện, nước, điện thoại)
Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng chi tiết tăng giảm khấu hao TSCĐ
Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tính lương quản đốc
Bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương quản đốc phân xưởng
2.2.3.2 Quy trình ghi sổ kế toán:
Trước hết kế toán mở bảng kê tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng phân xưởng thay cho sổ chi tiết chi phí sản xuất chung và ghi sổ căn cứ vào các chứng từ kế toán như trên đã nêu. Cuối tháng, từ bảng kê chi phí sản xuất chung kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy, máy tính in ra bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng theo tiêu chí phân bổ là giá trị sản phẩm hoàn thành từng loại đồng thời dữ liệu được kiết xuất sang sổ cái tài khoản 627 từng phân xưởng. Tuy nhiên bảng kê chi tiết này dùng để tập hợp các chi phí sản xuất chung về nguyên vật liệu, CCDC, chi phí động lực ... hàng ngày. Riêng chi phí lương, kế toán ghi vào cuối tháng khi có bảng thanh toán lương và phân bổ các khoản theo lương của quản đốc phân xưởng. Riêng chi phí khấu hao được kế toán theo dõi riêng trên sổ chi tiết TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ, việc ghi sổ dựa trên sổ tăng, giảm TSCĐ và bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Cuối tháng, số khấu hao này được cộng trực tiếp vào tổng chi phí ba phân xưởng để phân bổ chi phí sản xuất chung.
Biểu số 2-14: Bảng kê chi phí sản xuất chung phân xưởng lắp ráp
BẢNG KÊ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG PHÂN XƯỞNG LẮP RÁP
Tháng 10/2008
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền Đối với CCDC, VL xuất cho PX kế toán chỉ ghi cột số lượng xuất, đến cuối tháng có kết quả tính giá nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ thì điền vào cột số tiền.
ĐVSD
Mã VL,
CCDC
SL
ĐVT
ĐG
GC
SH
NT
Nợ
Có
02/10
PX01
02/10
Xuất gang tay cho công nhân
627
1531
9.736.052
PX lắp ráp
C114
400
đôi
22500
02/10
HĐ
864442
02/10
Chi tiền bảo dưỡng máy
627
111
4.059.050
PX lắp ráp
...
...
....
...
...
...
31/10
BTL
31/10
Lương quản đốc PX
627
334L
17.101.000
PX lắp ráp
31/10
BTTL
31/10
Phụ cấp và ăn trưa
627
334L
260.000
PX lắp ráp
31/10
BPBTL
31/10
Các khoản trích theo lương
627
338
3249190
PX lắp ráp
Cộng tháng
120.670.190
2.2.3.3 Kế toán khấu hao TSCĐ:
TSCĐ trong công ty đựơc trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng và tròn tháng. Hàng tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ về TSCĐ, sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ, dựa vào thời gian sử dụng ước tính theo quyết định của ban giám đốc công ty để tiến hành trích khấu hao. Kế toán cập nhật số liệu vào máy tính dựa trên các hoá đơn chứng từ tăng giảm TSCĐ, và nhập thời gian sử dụng vào máy tính, cuối tháng máy tính kiết xuất ra bảng kê số khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng theo mẫu như sau:
Biểu số 2-15: Bảng kê khấu hao TSCĐ
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ 7CN-MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
BẢNG KÊ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 10/2008
TT
Tên TSCĐ
ĐVSD
Nguyên giá
Thời gian sử dụng
Mức KH tháng
HMLK
GTCL
I
MMTB
SX
19,476,238,520
9
45,698,362
5,897,632,123
13,578,606,397
I1
Máy dập
SX
157,376,230
8
1,639,336
93,358,408
64,017,822
I2
Máy hàn
SX
145,648,742
8
1,517,174
76,568,923
69,079,819
I3
Máy hai đầu trục
SX
1,054,550,426
8
10,984,900
50,689,165
1,003,861,261
...
...
...
...
...
II
Nhà xưởng
SX
26,693,578,600
22
101,112,040
11,369,460,063
15,324,118,537
III
PT vận tải
...
10,569,860,456
9
97,869,078
4,695,326,860
5,874,533,596
...
...
...
...
...
...
IV
TB văn phòng
VP
8,807,790,660
8
91,747,819
83,569,567
8,724,221,093
...
...
...
..
...
...
...
Tổng cộng
65,547,468,236
336,427,300
25,536,980,450
40,010,487,786
Căn cứ vào bảng tính giá trị khấu hao TSCĐ, kế toán lọc giá trị khấu hao của theo từng đơn vị sử dụng (bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận văn phòng) sau đó lập nên bảng kê phân bổ giá trị khấu hao TSCĐ cho các bộ phận:
Biểu số 2-16: Bảng phân bổ giá trị khấu hao TSCĐ
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ 7CN- MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
BẢNG PHÂN BỔ GIÁ TRỊ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 10/2008
TT
Nhóm tài sản
Nguyên giá
Mức KH tháng
Sản xuất
Bán hàng
văn phòng
Tổng
1
MMTB
19,476,238,520
103,456,984
103,456,984
103,456,984
2
Nhà xưởng
26,693,578,600
101,112,040
101,112,040
101,112,040
3
PT vận tải
10,569,860,456
97,869,078
73,401,809
24,467,270
97,869,078
4
TB văn phòng
5,807,790,660
60,497,819
20,165,940
40,331,880
60,497,819
Tổng
62,547,468,236
362,935,922
204,569,024
93,567,749
64,799,149
362,935,922
* Tổ chức kế toán tổng hợp: Từ các chứng từ như phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, bảng tính lương,... kế toán lập các chứng từ ghi sổ và vào sổ cái tài khoản 627 toàn doanh nghiệp
Biểu số 2-17: Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ 7CN- MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 605328
Ngày 10/10/2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất gang tay cho CNSX PX lắp ráp
627
1531
9736.052
Xuất dầu chạy máy cho PX lắp ráp
627
1531
6.782.300
Chi tiền bảo dưỡng máy cho PX lắp ráp
627
111
4.059.050
...
...
...
...
Cộng
24.563.912
Biểu số 2-18: Sổ cái tài khoản 627
CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG
LÔ 7CN-MINH KHAI- TỪ LIÊM- HÀ NỘI
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TOÀN DOANH NGHIỆP
Tháng 10/2008
NT ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
10/10
605328
10/10
Xuất gang tay cho CNSX PX lắp ráp
1531
9736052
Xuất dầu chạy máy cho PX lắp ráp
1531
6782300
Chi tiền bảo dưỡng máy cho PX lắp ráp
111
4059050
...
...
...
Chi phí khấu hao phân bổ cho kv SX
214
204.569.024
Tổng phát sinh nợ
465432.589
KC chi phí SXC sản phẩm bêp gas
1541
201.122.581
KC chi phí SXC sản phẩm nồi inox
1542
179.774.643
KC chi phí SXC sản phẩm đồ dùng nhà bếp
1543
84.535.365
Số dư cuối kỳ
Cuối tháng, bằng bút toán phân bổ tự động, kế toán thực hiện việc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu chính tiêu hao sản xuất từng loại sản phẩm.
Ví dụ: chi phí sản xuất chung cả ba phân xưởng (đã cộng khấu hao TSCĐ) trong tháng 10/2008 là: 465.432.589.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất nhóm sản phẩm bếp gas là: 776.245.950
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất nhóm nồi inox là: 693.852.164
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất nhóm sản phẩm nhà bếp khác là: 326.269.850
Do đó việc phân bổ chi phí sản xuất chung được tính như sau:
chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm bếp gas là
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31423.doc