MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH 3
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH 10
1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất 10
1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 10
1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH 13
1.3.1. Biện pháp quản lý chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh 13
1.3.2. Các bộ phận tham gia quản lý chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh. 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH 16
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH 16
2.1.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh. 16
2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
2.1.2.1. Nội dung 17
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 18
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ chi tiết 19
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 21
2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 25
2.1.3.1. Nội dung 25
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng 28
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ chi tiết: 29
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 35
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 38
2.1.4.1. Nội dung 38
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng 39
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ chi tiết 40
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 47
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 50
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 50
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 51
2.2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHÂM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH 57
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty 57
2.2.1.1. Đối tượng tính giá thành của công ty 57
2.2.1.2. Phương pháp tính giá thành 57
2.2.2. Quy trình tính giá thành 57
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH 59
3.1.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP TẠI CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN 59
3.1.1- Ưu điểm 59
3.1.1.1. Về quản lý chi phí sản xuất 59
3.1.1.2. Về đối tượng tính giá thành, kì tính giá thành và phương pháp tính giá thành 61
3.1.1.3. Về chứng từ luân chuyển chứng từ 62
3.1.1.3. Về tài khoản và phương pháp kế toán 62
3.1.2. Nhược điểm 62
3.1.2.1. Về quản lý chi phí 62
3.2.1.2. Về quá trình lập và luân chuyển chứng từ 66
3.2.1.3. Về hệ thống sổ sách chứng từ kế toán 67
3.1.3- Phương hướng hoàn thiện 67
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH. 69
3.2.1. Về ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán 69
3.2.2. Về quá trình lập và luân chuyển chứng từ 71
3.2.3. Về tài khoản và phương pháp kế toán 71
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 71
3.2.4. Về sổ kế toán tổng hợp 72
3.2.5. Về kế toán các khoản chi phí. 72
3.2.5.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 72
3.2.5.2. Về chi phí nhân công trực tiếp 74
3.2.5.3. Về chi phí sản xuất chung 74
3.2.6. Về kế toán quản trị 76
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 77
KẾT LUẬN 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
89 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3091 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong quá trình sản xuất tại các phân xưởng sản xuất, các nhân viên thống kê phân xưởng có nhiệm vụ tính ra số giờ công thực tế sản xuất từng loại sản phẩm tại phân xưởng sau đó lập bảng “Báo cáo giờ công phân xưởng” gửi lên cho phòng tài vụ. Đây là căn cứ để kế toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm. Ví dụ: Chi phí nhân công trực tiếp phân bổ cho sản phẩm Vitamin C tháng 5/2009 được tính như sau:
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại phân xưởng thuốc viên trong tháng 5 năm 2009 là: 605295000 đồng.
Số giờ công thực tế phát sinh tại phân xưởng thuốc viên trong tháng 5 năm 2009 là 43680 giờ công.
Số giờ công thực tế sản xuất sản phẩm vitamin C là 1046 giờ công.
Vậy chi phí nhân công trực tiếp phân bổ cho sản phẩm Vitamin C tháng 5/2009 là:
605295000×1046/43680 = 14500000 (đồng)
Biểu 2.10
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH
Số 167 – Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 5 năm 2009 Đơn vị tính: đồng
STT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 –Phải trả người lao động
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
TK335 CP phải trả
Lương
Các khoản khác
Cộng Có TK334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng Có TK338
1
TK6221-CPNCTT PX thuốc tiêm
358750000
153420000
512170000
10243400
53812500
7195000
71230900
21894100
2
TK6222-CPNCTT PX thuốc ống
205250000
36980250
242230250
4844605
30787500
4105000
39737105
69897645
3
TK6271-CPSXC PX thuốc tiêm
16350000
10500000
26850000
537000
2452500
327000
3316500
4
TK6272-CPSXC PX thuốc ống
11500000
10520500
22020500
440410
1725000
230000
2395410
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
1986750000
389650500
2376400500
47528010
298012500
39735000
385275510
132987000
Người lập bảng Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Căn cứ vào các chứng từ cũng như các sổ chi tiết đã lập kế toán lập Chứng từ ghi sổ:
Biểu 2.11
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH Mẫu số S02a – DN
167- Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 098
Từ ngày 21/05đến 31/05/2009
Đơn vị tính: 1000 VND
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Lương công nhân phân xưởng thuốc viên
622
334
358750
Lương công nhân phân xưởng thuốc ống
622
334
205250
Các khoản trích theo lương
622
338
110968
Thưởng tiết kiệm NVL
622
334
63000
Cộng
737968
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Sau đó kế toán tiến hành ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ:
Biểu 2.12
CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH Mẫu số S02b – DN
167- Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
(Trích) SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 5 năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
C
…..
….
….
….
096
20/5
307987
097
20/5
234150
098
31/5
737968
…
………….
……
……….
Người lập sổ Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Biểu 2.13
CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH Mẫu số S02c1 – DN
167- Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
(Trích) SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: TK 622
Đơn vị: 1000 VND
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
Số dư đầu tháng
Số PS trong tháng
…
…
…
….
….
….
….
….
31/5
097
20/5
Thưởng sáng kiến
334
20000
31/5
098
31/5
Lương công nhân phân xưởng thuốc viên
334
358750
31/5
098
31/5
Lương công nhân phân xưởng thuốc ống
334
205250
31/5
098
31/5
Các khoản trích theo lương
338
107160
31/5
098
31/5
Thưởng tiết kiệm NVL
334
63000
…
….
…
…
…
…
…
…
31/05
Kết chuyển CPNCTT
154
956890
31/5
Cộng phát sinh
956890
956890
Sổ này có 2 trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang 02
Ngày mở sổ 31/5/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Giám đốc
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.4.1. Nội dung
CP sản xuất chung là tất cả các chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. hay nói cách khác đây chính là những chi phí để phục vụ cho hoạt động của các phân xưởng, chính vì vậy mà tại công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh, chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp và phân bổ cho từng phân xưởng.
Những chi phí sản xuất chung trực tiếp cho từng phân xưởng thì được tách ra cho từng phân xưởng như lương quản đốc, các khoản trích theo lương cho cán bộ quản lý mỗi phân xưởng. Những chi phí sản xuất chung phát sinh cho cả 2 phân xưởng như chi phí điện nước, cơ khí… thì được tập hợp rồi phân bổ theo tiêu thức thích hợp.
a. Các yếu tố chi phí cấu thành chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là khoản mục chi phí có nhiều yếu tố cấu thành chính vì vậy mà việc quản lí và hạch toán các yếu tố chi phí này phức tạp và khó khăn hơn các loại chi phí khác.
Tại công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh, chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nhân viên phản ánh chi phí về lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng (quản đốc, phó quản đốc, thủ kho, bảo vệ của phân xưởng…) và các khoản đóng góp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo tỉ lệ tiền lương phát sinh.
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm các khoản chi phí về vật liệu sản xuất chung cho phân xưởng như xuất sữa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà cửa kho tàng , các chi phí vật liệu cho quản lý phân xưởng (giấy bút, văn phòng phẩm…)
- Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất: là những chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất dùng trong phân xưởng.
- Chi phí khấu hao: là chi phí khấu hao máy móc thiết bị, nhà xưởng… tại phân xưởng sản xuất.
- CP dịch vụ mua ngoài: bao gồm những chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất của các phân xưởng như tiền điện, nước, điện thoại …
- Các chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác ngoài các chi phí kể trên ví dụ như chi phí hội nghị, tiếp tân, lễ khách, giao dịch… của các phân xưởng sản xuất.
b. Phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung gián tiếp của hai phân xưởng sau khi được tập hợp lại thì sẽ được phân bổ. Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung gián tiếp tại công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh là số giờ làm việc thực tế của công nhân sản xuất.
CPSXC phân xưởng thuốc viên
=
CPSX chung gián tiếp
×
Số giờ làm việc thực tế của phân xưởng thuốc viên
Tổng số giờ làm việc thực tế của công nhân SX 2 PX
Tại mỗi phân xưởng thì chi phí sản xuất chung lại được phân bổ thêm 1 lần nữa cho các sản phẩm theo tiêu thức số giờ công lao động thực tế nhằm mục đích tính giá thành sản phẩm.
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh.
Bên Có: Gồm các khoản ghi giảm CPSX chung và kết chuyển (phân bổ) chi phí sản xuất chung.
TK 627 cuối kì không có số dư do đã kết chuyển (phân bổ) cho từng phân xưởng, từng sản phẩm.
Tại công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh tài khoản 627 được chi tiết đến tài khoản cấp 4.
Hệ thống tài khoản chi tiết như sau:
- Chi tiết cấp 2:
+ TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
+ TK 6272 – Chi phí vật liệu
+ TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác
- Chi tiết TK cấp 3
+ TK 62711 – Chi phí nhân viên phân xưởng thuốc viên
+ TK 62712 – Chi phí nhân viên phân xưởng thuốc ống
+ TK 62721 – Chi phí vật liệu phân xưởng thuốc viên
+ TK 62722 – Chi phí vật liệu phân xưởng thuốc ống
+ TK 62731 – Chi phí dụng cụ sản xuất phân xưởng thuốc viên
+ TK 62732 – Chi phí dụng cụ sản xuất phân xưởng thuốc ống
…………….
- Chi tiết TK cấp 4: chi tiết cho từng sản phẩm
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ chi tiết
a. Đối với CP nhân viên phân xưởng
CP nhân viên phân xưởng tại công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh bao gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp, các khoản trích theo lương của cán bộ phân xưởng. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương chịu trách nhiệm tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng này theo từng phân xưởng để sau đó phân bổ cho các sản phẩm nhằm cung cấp số liệu để tính giá thành sản phẩm và ghi vào sổ kế toán.
Ví dụ trong tháng 5/2009 quản đốc Trần Văn Hợp có hệ số cấp bậc 3,75; số ngày làm việc thực tế là 27 ngày. Lương phụ là 500000 đồng, phụ cấp 400000 đồng. Các khoản khấu trừ là 250000. Như vậy thu nhập của ông Hợp sẽ là:
650000×3,75 ×27/27 + 500000 + 400000 – 250000 = 3087500 (đồng)
b. Đối với chi phí vật liệu
Tại công ty cổ phần Dược Hà Tính, chi phí vật liệu sản xuất chung bao gồm các vật liệu xuất dùng để khắc phục sự cố, sửa chữa máy móc … Khi xuất dùng các vật liệu này thì thủ kho sẽ lập phiếu lĩnh vật tư và phiếu này được nộp cho kế toán dùng làm căn cứ để lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho từng phân xưởng.
c.Đối với chi phí dụng cụ sản xuất chung
Công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất có thể được xuất dùng 1 lần hoặc phân bổ nhiều lần. Đối với khoản mục chi phí này thì căn cứ vào phiếu đề nghị xuất kho, phiếu xuất kho kế toán sẽ tính và phân bổ cho các phân xưởng, các sản phẩm theo tiêu thức thời gian lao động thực tế.
Biểu 2.14
CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH 167- Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ-DỤNG CỤ
Tháng 5 năm 2009
Tại phân xưởng sản xuất công ty CP Dược Hà Tĩnh
Đơn vị: đồng
STT
Khoản mục
Số tiến
Phân xưởng
Thuốc viên
Thuốc tiêm
1
Chi phí nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
10690548
72039880
34050668
2
Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất
12346251
83051988
39094263
Cộng
23036799
155091868
73144931
Người lập bảng Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
b. Đối với chi phí khấu hao TSCĐ
Tại công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh, các TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất có giá trị rất lớn. Đó là các dây chuyền công nghệ sản xuất thuốc hiện đại , máy móc thiết bị, nhà xưởng tiêu chuẩn GMP, GLP và GSP. Ngay từ những năm 2000 Công ty đã đầu tư hàng chục tỷ đồng mua sắm nhiều trang thiết bị hiện đại như: Máy sấy tầng sôi, máy dập viên, máy ép vĩ, máy đóng vỏ nang, máy bao fim ... Với những trang thiết bị này các sản phẩm của Công ty luôn đạt chất lượng cao, thoả mãn những tiêu chuẩn đặc thù của ngành.
TSCĐ được trích khấu hao nhằm đưa vào chi phí sản xuất các hao mòn của máy móc, thiết bị, nhà xưởng… nhằm tạo nguồn vố tái đầu tư cho tài sản cố định. Hằng năm công ty căn cứ vào hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ để đánh giá và có kế hoạch lắp đặt, sửa chữa máy móc đáp ứng yêu cầu sản xuất.
CP khấu hao TSCĐ là loại chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong khoản mục chi phí sản xuất chung của công ty vì vậy công ty cần có phương pháp đánh giá số năm sử dụng cũng như phương pháp khấu hao thích hợp để đảm bảo việc thu hồi vốn nhanh, đầy đủ phù hợp với khả năng trang trải của doanh nghiệp đồng thời kích thích sản xuất kinh doanh.
Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh sử dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng để tính giá trị hao mòn của TSCĐ. Theo phương pháp khấu hao đường thẳng, mức khấu hao năm của một TSCĐ được tính theo công thức sau:
Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ× Tỉ lệ khấu hao năm
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao năm = 1Số năm sử dụng dự kiến× 100%
Hàng tháng kế toán căn cứ vào Bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ để mức tính KHTSCĐ cho từng loại TSCĐ trên cơ sở đó tổng hợp rồi phân bổ khấu hao TSCĐ cho từng đối tượng.
Ví dụ: Căn cứ mức trích khấu hao TSCĐ kế toán tính mức trích khấu hao cho tháng 5 năm 2009 cho từng tài sản và ghi vào sổ TSCĐ, trên cơ sở đó lập bảng tổng hợp rồi phân bổ khấu hao TSCĐ cho các đối tượng như sau:
Biểu 2.15
CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH 167- Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh
(Trích) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 5 năm 2009
Tại phân xưởng sản xuất công ty CP Dược Hà Tĩnh
Đơn vị: 1000 đồng
STT
Chỉ tiêu
TLKH/ Số năm sử dụng
Nguyên giá
Số khấu hao
TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ tại PX
Thuốc viên
Thuốc ống
A
B
1
2
3
4
5
1
Nhà cửa, vật kiến trúc
20
3200000
13330
8250
5080
2
Máy móc thiết bị
5%
7500000
31250
25000
6250
3
Phương tiện vận tải
10%
700000
5830
3500
2330
…
……
….
….
….
….
…
Cộng
97280
69250
28030
Người lập bảng Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
e. Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài
Hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn thu tiền, điện thoại, tiền nước… của nhà cung cấp kế toán ghi chi tiết theo nơi phát sinh các dịch vụ đó. Sau khi nhận được giấy báo trả tiền các nhà cung cấp dịch vụ kế toán tập hợp và phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho các đối tượng sử dụng như khu vực văn phòng và khu vực nhà xưởng.
CP này phát sinh chung toàn phân xưởng nên kế toán sẽ dùng tiêu thức số ngày làm việc thực tế của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm để phân bổ cho 2 phân xưởng thuốc tiếm và thuốc ống. Cũng từ đó, kế toán tiếp tục phân bổ cho các sản phẩm tại mỗi phân xưởng theo tiêu thức tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
f. Đối với các chi phí bằng tiền khác
Kế toán cũng tiến hành tập hợp và phân bổ tương tự như trên.
Căn cứ vào các bảng tập hợp chi phí, bảng phân bổ của các yếu tố cấu thành chi phí sản xuất chung trên kế toán tiến hành lập sổ chi tiết TK 627.
Ví dụ: Trong tháng 5 năm 2009 kế toán lập sổ chi tiết sau:
Biểu 2.16
CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH
167- Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh
(Trích) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 – CPSXC
Tháng 5 năm 2009
Tại phân xưởng thuốc viên
Đơn vị: VND
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH TK đối ứng
Số tiền
Trong đó
SH
NT
CP NVL
CPNV PX
CP DC
CP KHTSCĐ
CP dịch vụ
CP bằng tiền khác
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
6
7
31/5
5.03
02/05
Xuất vật liệu phục vụ SX
152
2403436
2403436
31/5
HĐ070
09/05
Động lực mua ngoài dùng cho SX
331
2500000
2500000
31/5
5.04
10/5
Xuất dụng cụ sửa chữa dây chuyền SX
153
8250000
8250000
31/5
HĐ152
10/5
Tiền điện thoại của phân xưởng
331
2230000
31/5
HĐ 911
10/5
Tiền điện phải trả cho nhà cung cấp
331
132750000
132750000
31/5
5.05
31/5
Khấu hao TSCĐ
214
69250000
69250000
…
…..
….
………….
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh Nợ
996826127
72039880
35250000
83051988
69250000
30025259
28850000
Ghi Có TK 627
154
996826127
Người lập bảng Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Giám đốc
Do TK 627 chỉ chi tiết đến từng phân xưởng nên nhằm cung cấp thông tin cho việc tính giá thành sản phẩm thì kế toán tiến hành phân bổ CPSXC cho từng sản phẩm theo tiêu thức số giờ công lao động trực tiếp.
Ví dụ: Tính CPSXC phân bổ cho sản phẩm Vitamin C:
Tổng CPSXC phát sinh trong tháng 5 tại phân xưởng thuốc viên là 996826127 đồng.
Số giờ công thực tế phát sinh trong tháng 5 tại phân xưởng thuốc viên là: 43680 h.
Số giờ công thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm Vitamin C là 1046h.
Trong tháng 5/2009, chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm vitamin C là
996826127×1046/43680 = 23152475 (đồng)
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán, bảng tổng hợp các chứng từ kế toán kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
Ví dụ:
Biểu 2.17
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH Mẫu số S02a – DN
167- Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 101
Từ 20/5/2009 đến 31/5/2009
Đơn vị tính: 1000 VND
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất NVL phục vụ SX
627
152
98760
Trả lương nhân viên phân xưởng thuốc ống
627
334
11500
Khấu hao TSCĐ
627
214
97280
……….
….
….
….
……
Cộng
238540
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Sau đó kế toán tiến hành ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ:
Biểu 2.18
CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH Mẫu số S02b – DN
167- Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
(Trích) SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 5 năm 2009
Đơn vị: 1000 đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
C
…..
…
…
….
99
20/5
743000
100
20/5
26150
101
31/5
238540
…
…
…
….
Người lập sổ Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Cuối tháng, kế toán khóa sổ, ghi sổ Cái
Biểu 2.19:
CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH Mẫu số S02b – DN
167- Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
(Trích) SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: TK 627
Đơn vị: 1000 VND
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
…
…
…
…
…
…
…
…
31/5
100
20/5
Xuất vật liệu phục vụ SX
152
2480
31/5
101
31/5
Xuất NVL phục vụ SX
152
98760
31/5
101
31/5
Trả lương nhân viên phân xưởng thuốc ống
334
11500
31/5
101
31/5
Động lực mua ngoài dùng cho SX
331
285750
31/5
101
31/5
Xuất dụng cụ sửa chữa dây chuyền SX
153
18970
31/5
101
31/5
Tiền điện thoại của phân xưởng
331
5340
31/5
101
31/5
Khấu hao TSCĐ
214
97280
Kết chuyển CPSXC
154
1896324
Cộng phát sinh
1896324
1896324
Sổ này có 4 trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang 04
Ngày mở sổ 31/5/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Giám đốc
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thứ giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm DN cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định, tính toán chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kì phải gánh chịu.
Tại công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh, đặc trưng của sản phẩm sản xuất của công ty các loại thuốc là chủ yếu, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng phân xưởng, từng bộ phận, với lại chu kỳ sản xuất thường là ngắn ngày, do đó thông thường ở Công ty hầu như không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Tuy nhiên trong quá trình sản xuất do những nguyên nhân về kỹ thuật hoặc do một số nguyên nhân nào đó làm gián đoạn các quy trình sản xuất, làm cho các phản ứng hoá học không xảy ra hoàn toàn nên tạo ra sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang tại công ty bao gồm: thuốc pha chế chưa dập viên, chưa đóng gói hoặc chưa đóng vào chai lọ
Trong sản phẩm dở dang thì giá trị nguyên vật liệu chính chiếm tỉ trọng lớn nên tại công ty CP Dược Hà Tĩnh giá trị sản phẩm dở dang được xác định theo nguyên vật liệu chính. Theo phương pháp này toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm, do vậy trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính mà thôi.
Giá trị vật liệu chính nằm trong sản phẩm dở dang
=
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kì
Số lượng thành phẩm
+
Số lượng sản phẩm dở dang
x
Toàn bộ giá trị NVL chính xuất dùng
Giá trị sản phẩm DDCK = Giá trị vật liệu chính nằm trong sản phẩm dở dang
Hàng tháng sau khi có sản phẩm hoàn thành, nhân viên thống kê của phân xưởng kết hợp với thủ kho và quản đốc phân xưởng tiến hành kiểm kê số sản phẩm hoàn thành trong tháng, phòng kế toán dựa vào số liệu báo cáo sản phẩm hoàn thành của phân xưởng gửi lên kết hợp với việc tính toán số chi phí thực tế về nguyên vật liệu chính phát sinh trong tháng để xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kì.
Ví dụ: Tính chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì cho sản phẩm Vitamin C.
Toàn bộ giá trị NVL chính xuất dùng trong tháng 5/2009 cho sản phẩm Vitamin C là 75990450 đồng.
Số sản phẩm hoàn thành cuối kì là 48000000 viên, dở dang cuối kì là 4716024 viên.
Vậy chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì cho sản phẩm Vitamin C là:
75990450 × 4716024 / (48000000 + 4716024) = 6798176 (đồng)
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất
a. Nội dung
Các loại chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sau khi hạch toán cần được tập hợp để tính giá thành sản phẩm.
TK 621, 622, 627 là TK không có số dư cuối kì nên cuối tháng kế toán phải tiến hành kết chuyển số dư Nợ các TK này về TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang nhằm mục đích tính giá thành sản phẩm.
b. Tài khoản sử dụng
TK 154 – Chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kì ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kì; chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kì, cuối kì của các hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
Bên Nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kì
Bên Có: gồm các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm; tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành.
Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm dở dang, chưa hoàn thành.
Tại công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh thì TK 154 được chi tiết đến tài khoản cấp 4 phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của từng phân xưởng và từng sản phẩm.
c. Quy trình ghi sổ chi tiết
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 621, 622, 627 cuối tháng kế toán kết chuyển (phân bổ) chi phí phát sinh ghi vào phần phát sinh nợ TK 154 trên sổ chi tiết, chi tiết cho từng khoản mục chi phí.
Biểu 2.20
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH
167 – Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1541-VTMC
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Phân xưởng: PX thuốc viên
Sản phẩm: Vitamin C
Đơn vị: VND
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK đối ứng
Tổng tiền
Chi tiết
SH
NT
NVLTT
NCTT
SXC
1/5
Số dư đầu kì
9453678
9453678
31/5
Kết chuyển CPNVL trực tiếp
621
84666500
84666500
31/5
Kết chuyển CPNC trực tiếp
622
14500000
14500000
31/5
Kết chuyển CPSXC
627
23152475
23152475
31/5
Cộng phát sinh Nợ
122318975
31/5
Ghi Có TK1541-VTMC
155-VTMC
124974477
94120178
14500000
23152475
31/5
Số dư cuối kì
6798176
6798176
Người lập bảng Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Giám đốc
d. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Biểu 2.21
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH Mẫu số S02a – DN
167- Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
(Trích) CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 180
Từ 20/5/2009 đến 31/5/2009
Đơn vị tính: 1000 VND
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
…
…
…
…
…
Kết chuyển CP NVL TT
1541-VTMC
621
84666500
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp
1541-VTMC
622
14500000
Kết chuyển CP sản xuất chung
1541-VTMC
627
23152475
……….
….
….
….
……
Cộng
150980259
Kèm theo 7 chứng từ gốc
Người lập Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Sau đó kế toán tiến hành ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ:
Biểu 2.22
CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH Mẫu số S02b – DN
167- Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
(Trích) SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 5 năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
C
…..
…
…
…
179
20/5
134798000
180
31/5
150980259
…
…
…
…
Người lập sổ Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Cuối tháng, kế toán khóa sổ, lập sổ Cái
Biểu 2.23
CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH Mẫu số S02c1– DN
167- Hà Huy Tập – TP Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
(Trích) SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: TK 154
Đơn vị: VND
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
Số dư đầu kì
197852000
…
…
…
…
…
…
…
…
31/5
179
20/5
Xuất BTP sản xuất mộc hoa trắng
152
7250000
31/5
179
20/5
Xuất BTP SX rượu sâm nhung
152
15600000
31/5
180
31/5
Kết chuyển CP NVL TT sp VTMC
621
84666500
31/5
180
31/5
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp sp VTMC
622
14500000
31/5
180
31/5
Kết chuyển CP sản xuất chung sp VTMC
627
23152475
31/5
181
31/5
Thành phẩm VTMC nhập kho
155
124974477
31/5
182
31/5
Kết chuyển CPNVLTT SP Romantic gel
621
162350000
….
….
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
2453764980
2297856970
Số dư cuối kì
353760010
Sổ này có 3 trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang 03
Ngày mở sổ 31/5/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Giám đốc
2.2. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHÂM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty
2.2.1.1. Đối tượng tính giá thành của công ty
Tại công ty CP Dược Hà Tĩnh thì quy trình sản xuất thuốc là hệ thống dây chuyền hiện đại, sản xuất liên tục, công ty không có bán thành phẩm nhập kho hay bán ra ngoài nên chỉ những sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng mới được coi là thành phẩm do đó đối tượng tính giá thành của công ty là từng mặt hàng thuốc hoàn thành nhập kho.
Đơn vị tính giá thành của công ty là hộp, ống, vỉ, chai…
Kì tính giá thành của công ty là hàng tháng.
2.2.1.2. Phương pháp tính giá thành
Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ của công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh là chu kì sản xuất ngắn, mỗi sản phẩm có sử dụng các loại nguyên vât liệu khác nhau, đối tượng hạch toán chi phí sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành sản phẩm cho nên phương pháp tính giá thành tại công ty là phương pháp gi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25550.doc