MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ 2
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM 2
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM 4
1.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất 4
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất 5
1.3 QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 8
2.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY 8
2.1.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 8
2.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8
2.1.2.1 Nội dung 8
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 9
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 10
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 17
2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 20
2.1.3.1 Nội dung 20
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng 22
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 23
2.1.3.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 28
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 31
2.1.4.1 Nội dung 31
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng 35
2.1.4.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 36
2.1.4.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp 39
2.2 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG 41
2.2.1 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 41
2.2.2 Tổng hợp chi phí sản xuất 44
2.2.2.1 Nội dung 44
2.2.2.2 Tàu khoản sử dụng 44
2.3 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 47
2.3.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty 47
2.3.2 Quy trình tính giá thành 49
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ 52
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ 52
3.1.1 Ưu điểm 52
3.1.2 Nhược điểm 55
3.1.2.1 Tình hình kế toán chung 55
3.1.2.2 Công tác kế toán chi phí và tính giá thành
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 57
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ 58
3.2.1 Về xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất 58
3.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 58
3.2.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp 58
3.2.1.3 Chi phí sản xuất chung 60
3.2.1.4 Sản phẩm hỏng, phế liệu thu hồi 61
3.2.2 Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 61
3.2.3 Về tài khoản kế toán 62
3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 63
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1823 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tập đoàn Vật liệu điện và cơ khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CP SX chung
-
-
-
-
-
-
-
3
TK 642 - CP quản lý DN
86,429,000
8,472,000
94,901,000
1,898,020
12,964,350
1,728,580
16,590,950
111,491,950
…
…
…
..
…
….
..
…
…
Cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Bảng
Kế toán trưởng
Dựa vào bảng tính lương, kế toán, kế toán vào sổ chi tiết TK 622, đồng thời theo dõi tiền lương trên các sổ chi tiết TK 334, TK 338. Khi phân bổ lương, kế toán của công ty không tách phần lương của quản đốc phân xưởng mà hạch toán luôn vào TK 622.
Biểu số 2.12 Sổ chi tiết theo khoản mục phí – TK 622
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
240-242 Tôn Đức Thắng – Đống Đa - HN
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ THEO KHOẢN MỤC PHÍ
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
TK phí
TK đ/ư
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Ngày
Số
CP003
Lương
17/12
PKT 1/PBL
Phân bổ lương tháng 12 đợt 1
622
3341
76,907,000
31/12
PKT 2/PBL
Phân bổ lương tháng 12 đợt 2
622
3341
102,259,000
Cộng
179,166,000
CP005
BHXH, BHYT, KPCĐ
31/12
PKT PBKPCĐ
Trích kinh phí công đoàn tháng 12
622
3382
3,583,320
31/12
PKT PBBHYT
Trích bảo hiểm y tế tháng 12
622
3384
2,843,880
31/12
PKT
PBBHXH
Trích bảo hiểm xã hội thang 12
622
3383
21,329,100
Cộng
27,756,300
Tổng cộng phát sinh Nợ
206,922,300
Ghi có tài khoản 621
1541
621
206,922,300
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 622, kế toán ghi sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản ( tài khoản 622)
Biểu số 2.13 Sổ Tổng hợp chữ T của một TK – TK 622
SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Số dư đầu kỳ: 0
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
334
Lương phải trả Công nhân viên
179,166,000
3341
Lương phải trả công nhân viên
179,166,000
338
Phải trả, phải nộp khác
27,756,300
3382
Kinh phí công đoàn
3,583,320
3383
Bảo hiểm xã hội
2,843,880
3384
Bảo hiểm y tế
21,329,100
154
CP SXKD dở dang
206,922,300
1541
CP SXKD cáp và dây điện dở dang
206,922,300
Tổng phát sinh Nợ
206,922,300
Tổng phát sinh Có
206,922,300
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp
Sơ đồ quy trình ghi sổ tổng hợp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Sơ dồ 2.4 hạch toán tổng hợp CPNCTT
Chứng từ gốc về CP nhân công trực tiếp
Sổ cái TK 621
Nhật ký chung
Từ bảng tính lương, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung
Biểu số 2.14 Sổ nhật ký chung
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
240-242 Tôn Đức Thắng– Đống Đa- HN
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số TT dòng
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Cộng trang trước chuyển sang
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12
PKT
2/ PBL
31/12
Phân bổ lương tháng 12 đợt 2
622
334
102,259,000
102,259,000
31/12
PKT PBBHYT
31/12
Phân bổ BHYT tháng 12
622
3384
2,843,880
2,843,880
31/12
PKT PBBHXH
31/12
Phân bổ BHXH tháng 12
622
3383
21,329,100
21,329,100
31/12
PKT PBKPCĐ
31/12
Phân bổ KPCĐ tháng 12
622
3382
3,583,320
3,583,320
31/12
Kết chuyển CP NCTT
622
1541
206,922,300
206,922,300
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng chuyển sang trang sau
- Sổ này có 50 trang được đánh số trang từ 01 đến trang 50.
- Ngày mở sổ: 1/1/2009.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày 31/12/2009
Giám đốc
Từ nhật ký chung và các chứng từ liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp, kế toán ghi sổ cái tài khoản 622
Biểu số 2.15 Sổ cái TK 622
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
240–242,Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản: 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
x
X
…..
Số phát sinh tháng 12
206,181,860
31/12
Phân bổ lương tháng 12 đợt 2
102,259,000
…
…
…
…
…
…
31/12
Phân bổ kinh phí công đoàn
3,583,320
…
…
…
…
…
…
31/12
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
1541
206,754,760
Cộng số phát sinh
206,922,300
206,922,300
Số dư cuối quý 1
- Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100.
- Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày 31/12/2009
Giám đốc
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.4.1 Nội dung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phân xưởng ngoại trừ chi phí NVL trực tiếp là chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp bao gồm các khoản mục sau:
Chi phí NVL dùng cho bộ phận phân xưởng
Chi phí công cụ - dụng cụ cho bộ phận sản xuất
Chi phí khấu hao tài sản cố định của bộ phận sản xuất
Chi phí vận chuyển, bốc xếp
Chi phí điện nước
Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị
Chi phí chất lượng sản phẩm
Chi phí khác bằng tiền…
Tất cả các chi phí này đều được tập hợp theo thời gian phát sinh chi phí, được xác định chung cho toàn bộ phận sản xuất
Chứng từ kế toán cho những khoản phát sinh này chủ yếu là các hoa đơn của người cung cấp, phiếu chi tiền mặt, ủy nhiệm chi của ngân hàng, bảng tính và phân bổ khấu hao, phiếu xuất kho…
Kế toán sử dụng các loại sổ: sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 154, sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản (TK 627), sổ cái tài khoản 627… để hạch toán chi phí sản xuất chung.
Việc tập hợp chi phí sản xuất chung được thực hiện đối với các khoản mục chi phí sau
Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí vật liệu dùng cho bộ phận sản xuất nhưng không dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm. Vật liệu xuất dùng chủ yếu để dùng vào việc bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị… Khi có nhu cầu vât liệu dùng cho phân xưởng, thủ kho lập phiếu xuất kho theo số lượng thực chất nếu vật liệu có trong kho, trường hợp mua ngoài căn cứ vào hóa đơn mua hàng…
Trong tháng 12, Dựa trên chứng từ kế toán, nguyên vật liệu xuất dùng cho bộ phận sản xuất là 1,050,000 đồng. Kế toán định khoản
Nợ TK 627: 1,050,000
Có TK 152: 1,050,000
Chi phí khấu hao TSCĐ: Là doanh nghiệp sản xuất nên TSCĐ của công ty rất nhiều và đa dạng. Bao gồm: máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải, nhà xưởng… Đây là những tài sản có giá trị lớn, trong khi sử dụng bị hao mòn, hàng tháng kế toán trích khấu hao.
Tại công ty, việc trích khấu hao được thực hiện theo quy định của Bộ tài chính, phương pháp tính khấu hao là khấu hao theo đường thẳng và được tính tròn tháng.
Mức trích khấu hao hàng tháng
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng * 12
=
Ví dụ: Ngày 12 tháng 12 năm 2009 Công ty mua máy hàn chập dây nhôm nguyên giá 21,000,000 đồng, thời hạn sử dụng là 5 năm. Mức trích khấu hao cho TSCĐ này là: 21,000,000/(5*12) = 350,000.
Căn cứ vào tình hình tăng giảm TSCĐ trong tháng, kế toán TSCĐ lập bảng tính và phân bổ khấu hao ( Biểu số 2.16)
Từ bảng tính và phân bổ chi phí khấu hao, kế toán hạch toán chi phí sản xuất chung như sau
Nợ TK 627:73,513,099
Có TK 214: 73,513,099
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VẬT LIỆU ĐIỆN VÀ CƠ KHÍ
Số 240 – 242, Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội
BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
THÁNG 12 NĂM 2009
Tên tài sản
Năm đưa vào sử dụng
Số năm KH
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Số tiền khấu hao
Hao mòn luỹ kế
TK ghi Nợ
Bộ phận văn phòng
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng bộ phận văn phòng
1,749,873,718
1,241,586,303
5,898,874
508,197,415
Bộ phận sản xuất
Máy hàn tự động
29/12/2007
12
95,000,000
79166672
659722
15833328
627
Máy hàn nhôm
12/12/2009
5
21,000,000
20,650,000
350,000
350,000
Máy lốc ống thẳng
29/12/2007
12
1,110,000,000
925000008
7708333
184999992
627
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng bộ phận sản xuất
18,298,354,478
17,439,599,080
73,513,099
858,755,398
Tổng cộng
20,048,228,196
18,681,185,383
79,411,973
1,366,952,813
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu số 2.16 Bảng khấu hao TSCĐ tháng 12/2009
Chi phí công cụ dụng cụ: Công cụ dụng cụ là những thức mà con người tác động sức lao động vào đó để biến NVL thành sản phẩm. Công cụ dụng cụ trong sản xuất không được công ty phân bổ mà tính thẳng vào chi phí sản xuất chung trong kỳ xuất.
Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng trong tháng 12/1009: 23,370,989 đồng.
Kế toán ghi: Nợ TK 627: 23,370,989
Có TK 153: 23,370,989
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Đây là những yếu tố đảm bảo cho quá trình sản xuất liên tục, những khoản này công ty không thể sản xuất mà phải mua ngoài. Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty chủ yếu là tiền điện nước, và các dịch vụ mua ngoài khác như bảo dưỡng máy… Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, ủy nhiệm chi của ngân hàng, phiếu chi tiền mặt là những chứng từ chủ yếu làm căn cứ để kế toán ghi sổ.
Tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài của bộ phận sản xuất, kế toán ghi như sau
Nợ TK 627:39,470,096
Có TK 111:680,400
Có TK 112: 38,789,696
Chi phí vận chuyển, bốc xếp: Công ty hạch toán toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc xếp nguyên vật liệu, sản phẩm vào tài khoản chi phí sản xuất chung tại kỳ có nghiệp vụ thu mua phát sinh.
Tổng hợp chi phí vận chuyển bốc xếp tháng 12/2009
Nợ TK 627: 24,062,543
Có TK 331: 5,133,333
Có TK 111: 8,964,000
Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng MMTB: Đây là những khoản chi phí Công ty chi cho hoạt động bảo dưỡng, duy tu TSCĐ tại bộ phận sản xuất. Đây có thể là khoản chi phát sinh trong tháng hoặc có thể chi phí phân bổ dần trong nhiều tháng kế toán.
Trong tháng 12, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng MMTB của Công ty được hạch toán
Nợ TK 627: 1,955,556
Có TK 111: 900,000
Có TK 242: 1,055,556
Chi phí chất lượng sản phẩm: Do sản phâm công ty được sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001-2000, Định kỳ sẽ có cơ quan chức năng đến kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất. Chi phí phát sinh được phân bổ và hạch toán trong các kỳ kế toán.
Dựa vào chứng từ PKT 01/242 -12 kế toán tổng hợp chi phí chất lượng sản phẩm
Nợ TK 627: 3,029,428
Có TK 242: 3,029,428
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, Công ty sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở cho toàn bộ phận sản xuất
Kết cấu TK 627
Bên Nợ:
Chi phí xản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có:
Ghi giảm chi phí sản xuất chung
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 627 không có số dư cuối kỳ
2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Sơ đồ 2.5 quy trình hạch toán chi tiết CP SXC
Sơ đồ quá trình hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung
Chứng từ gốc về chi phí sản xuất chung
Sổ chi tiết CP sản xuất chung
Sổ tổng hợp chi tiết CP sản xuất chung
Kế toán tổng hợp
Thẻ tính giá thành sản phẩm
Từ các chứng từ như phiếu chi tiền mặt, phiếu xuất kho, ủy nhiệm chi, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, hàng ngày kế toán ghi sổ chi tiết TK 627 ( biểu số 2.17)
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 627, kế toán chi phí ghi sổ tổng hợp tai khoản chữ T của một tài khoản ( TK 627) ( biểu số 2.18)
Biểu số 2.17 Sổ chi tiết chi phí theo khoản mục phí TK 627
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ THEO KHOẢN MỤC PHÍ
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
TK phí
TK đ/ư
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Ngày
Số
CP007
Vận chuyển, bôc xếp
31/12
PC 128/12
Thanh toán vận chuyển bốc dỡ hàng
627
111
9,965,210
….
….
….
…..
…
….
Cộng
24,062,543
….
….
….
…..
…
….
CP008
CP điện nước
14/12
UNC BN/QD1
CP nước sạch tháng 12
627
112QĐ1
1,495,056
…
…
….
…
…
….
Cộng
38,789,696
CP009
Khấu hao TSCĐ
31/12
PKT 1/214-12
Phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12
627
214
73,513,099
Cộng
73,513,099
…
…
…
…..
…
…
…
CP019
CP chất lượng SP
31/12
PKT 01/242-12
Phân bổ chi phí giám sát định kỳ ISO 9001-2000
627
242
3,029,428
Cộng
3,029,428
…
…
….
…..
...
…
…
….
…
…
……
Tổng cộng phát sinh Nợ
166,451,711
Ghi có tài khoản 621
1541
621
166,451,711
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
Biểu số 2.18 Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản – TK 627
SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Số dư đầu kỳ: 0
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
111
Tiền mặt
20,509,610
1111
Tiền mặt Việt nam đồng
20,509,610
112
Tiền gửi ngân hàng
38,789,696
112QĐ1
TGNH quân đội
12,760,296
…
…
…
…
153
Công cụ, dụng cụ
24,420,989
1531
Công cụ, dụng cụ
24,420,989
…
…
…
…
…
…
…
…
214
Hao mòn TSCĐ
73,513,099
2141
Hao mòn nhà cửa, vật kiến trúc
7,890,206
2142
Hao mòn máy móc, thiết bị
65,082,815
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh Nợ
166,451,771
Tổng phát sinh Có
166,451,771
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
2.1.4.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp
Sơ đồ 2.6 Quy trình ghi sổ tổng hợp CP NCTT
Sơ đồ quy trình ghi sổ tổng hợp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ gốc về CP sản xuất chung
Sổ cái TK 627
Nhật ký chung
Từ bảng tính lương, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung
Biểu số 2.19 Sổ nhật ký chung ( trích)
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số TT dòng
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Cộng trang trước chuyển sang
…
…
…
…
…
…
…
…
…
09/12
PX 05/12
09/12
Xuất CC-DC phục vụ sản xuất
627
153
890,000
890,000
…
…
…
…
…
…
..
..
…
14/12
UNC BN/QD1
14/12
Trả tiền nước sạch tháng 12
627
112
1,459,056
1,459,056
18/12
PC 64/12
18/12
Thanh toán sửa chữa động cơ
627
111
900,000
900,000
31/12
PKT 1/214-12
Phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12
627
214
73,513,099
73,513,099
31/12
Kết chuyển CPSXC vào TK 1541
1541
627
166,451,711
166,451,711
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng chuyển sang trang sau
- Sổ này có 50 trang được đánh số trang từ 01 đến trang 50.
- Ngày mở sổ: 1/1/2009.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày 31/12/2009
Giám đốc
Từ nhật ký chung và các chứng từ liên quan đến chi phí nhân sản xuất chung, kế toán ghi sổ cái tài khoản 627
Biểu số 2.20 Sổ cái TK 627
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cư khí
22–242, Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản: 627- Chi phí sản xuất chung
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
X
X
…..
Số phát sinh tháng 12
166,451,711
…
…
…
…
…
…
31/12
Phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12
73,513,099
…
…
…
…
…
…
31/12
Kết chuyển CP SXC trực tiếp
1541
166,451,711
Cộng số phát sinh
166,451,711
166,451,711
Số dư cuối quý 1
- Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100.
- Ngày mở sổ: 01/01/2009
Kế toán trưởng
Ngày 31/12/2009
Giám đốc
2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
2.2.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm Công ty cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định, tính toán chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kì phải gánh chịu. Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì là một công việc hết sức quan trọng, vì xác định đúng trị giá sản phẩm dở dang cuối kì sẽ đánh giá đúng giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho trong tháng. Với đặc điểm sản phẩm Nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng lớn, vì thế sản phẩm dở dang được xác định theo chi phí NVL trực tiếp.
Cuối tháng, kế toán và bộ phận thống kê ở phân xưởng tiến hành kiểm kê, xác định giá trị sản phẩm dở dang.
Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kì theo giá bình quân trong tháng của nguyên vật liệu đó
Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kì đồng nghĩa với xác định tổng giá trị Nguyên vật liệu chính còn lại tại xưởng sản xuất
Ví dụ : Cuối tháng 12/2009 tại phân xưởng bọc còn 1002 mét dây XLPE/PVC2x11. Định mức NVL trong một mét dây XLPE/PVC2x11 là 0.1958Kg Đồng, 0.185 Kg PVC, 0.292 Kg XLPE.Từ đó, phải qui từ định mức từng sản phẩm ra nguyên liệu
Cáp bọc XLPE/PVC2x11 =1002 m
Đồng = 1002*0.1958 = 196.19 Kg
PVC = 1002*0.185 = 185.37 Kg
XLPE=1002*0.292 = 29.25 Kg
Tất cả các mặt hàng khác cũng phải qui đổi ra nguyên liệu. Riêng cáp trần và dây đồng nhôm khi kiểm kê sẽ được cân lại toàn bộ.
Đơn giá của từng sản phẩm dở dang được xác định bằng đơn giá bình quân của giá nguyên liệu nhập kho trong kì cộng đơn giá tồn đầu kì
Ví dụ: Nguyên liệu đồng nhập trong tháng 12/2009 với các mức giá như sau: 143,517/ 1Kg, 144,105/Kg. Đơn giá tồn đầu kì là 143,745/Kg
Đơn giá xác định cuối kì= (144,105 + 143,517 + 143,745)/3 = 143,789/1KG và lấy chẵn số 144,000 đồng
Trị giá sản phẩm dở dang = Tổng lưọng qui đổi * Đơn giá của mặt hàng đó
Cụ thể mặt hàng đồng trong tháng 12 kiểm kê còn tồn tại xưởng là 37,129.1 Kg
Giá trị dở dang: 37,129.1 * 144,000 = 5,346,590,400 đồng
Sau khi kiểm kê, kế toán kiểm kê lập biên bản kiểm kê xác định giá trị SPDD
Biểu số 2.21 Biên bản xác định giá trị SPDD
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SPDD
Theo kiểm kê thực tế
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
TT
Tên quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
I
Phân xưởng I
1,598,247,450
1
Đồng dây các loại
Kg
10,599.30
144,000
1,526,299,200
2
Nhôm các loại
Kg
1,453.50
49,500
71,948,250
II
Phân xưởng II
1,085,454,130
1
Đồng bện các loại
Kg
1,047.50
144,000
150,840,000
2
Lô gỗ 1.2
Cái
28
482,000
13,496,000
…
…
…
…
…
III
Phân xưởng III
4,447,318,422
1
Nhựa PVC
Kg
19,328.30
20,000
386,566,000
2
Băng vải
Kg
27.8
85,000
2,363,000
…
…
…
…
…
…
IV
Phân xưởng IV
694,702,840
1
Đồng bện các loại
Kg
2,465.50
144,000
355,032,000
2
Nhôm các loại
Kg
1,686.20
49,500
83,466,900
…
…
…
…
…
…
V
Hàng nhận gia công
5,660,900
1
Cáp thép 7 sợi
Kg
8,087
700
5,660,900
Tổng cộng
7,831,383,342
Thành phần xác định tính giá
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Cán bộ giá
Kế toán Kiểm kê
Giám đốc
2.2.2. Tổng hợp chi phí sản xuất
2.2.2.1 Nội dung
Trong quá trình hoạt động sản xuất, chi phí thực tế phát sinh được tập hợp theo từng khoản mục chi phí. Cuối kỳ, kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Các loại chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sau khi hạch toán cần được tập hợp để tính giá thành sản phẩm.
TK 621, 622, 627 là TK không có số dư cuối kì nên cuối tháng kế toán phải tiến hành kết chuyển số dư Nợ các TK này về TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang nhằm mục đích tính giá thành sản phẩm.
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kì ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kì; chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kì, cuối kì của các hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
Bên Nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kì
Bên Có: Gồm các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm; tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành.
Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm dở dang, chưa hoàn thành.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 621, 622, 627 cuối tháng kế toán kết chuyển (phân bổ) chi phí phát sinh ghi vào phần phát sinh nợ TK 154 trên sổ chi tiết, chi tiết cho từng khoản mục chi phí
Cụ thể, trong tháng 12 năm 2009. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và kết chuyển sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của bộ phận sản xuất như sau
Nợ TK 1541: 7,550,415,508
Có TK 621: 7,177,209,037
Có TK 622: 206,754,760
Có TK 627: 166,451,711
Phản ánh vào nhất ký chung
Biểu số 2.22 Sổ nhật ký chung ( trích)
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cơ khí
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số TT dòng
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Cộng trang trước chuyển sang
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
1541
621
7,177,209,037
7,177,209,037
31/12
Kết chuyển CP NCTT
1541
622
206,922,300
206,922,300
31/12
Kết chuyển CPSXC vào TK 1541
1541
627
166,451,711
166,451,711
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng chuyển sang trang sau
- Sổ này có 50 trang được đánh số trang từ 01 đến trang 50.
- Ngày mở sổ: 1/1/2009.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày 31/12/2009
Giám đốc
Từ nhật ký chung và các chứng từ liên quan đến chi phí nhân sản xuất chung, kế toán ghi sổ cái tài khoản 154. Giá trị thành phẩm nhập kho được tính theo giá kế hoạch. Cuối tháng kế toán cân đối chênh lệch giữa giá thực tế và giá kế hoạch bằng việc ghi giảm ( tăng) giá vốn hàng bán.
Biểu số 2.23 Sổ cái TK 154
Cty CP tập đoàn vật liệu điện và cư khí
22–242, Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản: 154- Chi phí SXKD dở dang
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH TK đ/ư
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
6,368,500,502
…..
Số phát sinh tháng 12
…
…
…
…
…
…
7/12
PN 4/12
7/12
Nhập thành phẩm từ PX II
73,075,600
31/12
31/12
Kết chuyển CP NCTT
622
206,922,300
…
…
…
…
…
…
31/12
31/12
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
621
7,177,209,037
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12
31/12
Kết chuyển chênh lệch giá thành thực tế và kế hoạch
632
(1,635,728,622)
Cộng số phát sinh
7,550,583,048
6,087,700,208
Số dư cuối tháng 12
7,831,383,342
- Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100.
- Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày 31/12/2009
Giám đốc
2.3. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty
2.3.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty
Từ đặc điểm kinh doanh của Công ty là sản xuất các sản phẩm dây, cáp điện. Vì thế đối tượng tính giá thành sản phẩm là các sản phẩm cuối tháng nhập kho theo từng qui cách cụ thể cho từng sản phẩm và phân theo các nhóm hàng để dễ theo dõi và tính giá thành sản phẩm. Kì tính giá thành sản phẩm là tháng tính theo dương lịch.
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất, Công ty lựa chọn phương pháp tính giá thành tỉ lệ để tình giá thành sản phẩm nhập trong tháng.
Căn cứ vào các phiếu nhập sản phẩm, kế toán giá thành tập hợp các sản phẩm nhập kho theo từng nhóm hàng và chi tiết đến từng qui cách, ghi rõ lượng, tiền đơn giá (Đơn giá nhập là giá Kế hoạch đã được xây dựng từ trước) và tổng trị giá giá thành kế hoạch của mặt hàng đó.
Giá thành kế hoạch là giá được xây dựng trước khi bước vào kinh doanh toàn bộ chi phí tinh toán được xây dựng trên các cơ sở theo định mức và giá cả được tính tại thời điểm xây dựng và có cộng thêm tỉ lệ chênh lệch trong trường hợp giá cả ít bị thay đổi trong một khoảng thời gian dài.
Phương pháp tính giá
Tính tổng giá thành kế hoạch của sản phẩm hoàn thành
Tổng giá thành kế hoạch
=
Tổng(
Giá thành kế hoạch đv từng SP
x
Số lượng SP hoàn thành từng loại
)
Tính tổng giá thành sản xuất thực tế
Tổng giá thành sản xuất thực tế
=
CP SXKD dở dang đầu kỳ
+
CPSX phát sinh trong kỳ
-
CP SXKD dở dang cuối kỳ
Trong đó:
CPSX phát sinh trong kỳ
=
CP NVL trực tiếp
+
CP Nhân công TT
+
CP sản xuất chung
Xác định tỉ lệ giá thành
Tỉ lệ giá thành =
Tổng giá thành sản xuất thực tế
Tổng giá thành sản xuất kế hoạch
Xác định giá thành thực tế từng loại sản phẩm
Giá thành đơn vị thực tế sản phẩm i
=
Giá thành đơn vị kế hoạch sản phẩm i
x
Tỉ lệ giá thành
Tổng giá thành thực tế SP i
=
Giá thành đơn vị thực tế SP i
X
Số lượng thực tế sản phẩm i
Từ các trình tự hạch toán như trên ta có bảng tính giá thành thực tế cho các nhóm hàng và qui cách cụ thể cho các sản phẩm nhập kho.
Số liệu kế toán tháng 12 năm 2009 cho biết
+ Tổng giá thành kế hoạch: 7,723,428,830 đồng
+ Tổng giá thành thực tế: 6,087,700,208 đồng
Trong đó:
CP SXKD dở dang dư đầu tháng: 6,228,470,575 đồng
Tổng chi phí phát sinh trong tháng: 7,549,842,608 đồng
CP SXKD dở dang dư cuối tháng: 7,690,612,975 đồng
+ Tỉ lệ giá thành = 6,087,700,208/7,723,428,830 =0.78821
Sau khi tính được giá thành thực tế trong tháng sẽ xẩy ra hai trường hợp như sau
-Giá thành thực tế lớn hơn giá thành Kế hoạch
Kế toán ghi tăng giá vốn hàng bán số chênh lệch tăng:
Nợ TK 632: Phần chênh lệch hơn
Có TK1541 Phần chênh lệch hơn
-Giá thành thực tế nhỏ hơn giá thành Kế hoạch
Kế toán ghi giảm giá vốn hàng bán số chênh lệch giảm:
Nợ TK632: ( Phần chênh lệch giảm)
Có TK1541( Ph
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25610.doc