MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: 3
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II K - THÁI NGUYÊN 3
1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II - THÁI NGUYÊN 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh . 4
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. 6
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 9
2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II - THÁI NGUYÊN. 10
2.1/ Tổ chức bộ máy kế toán. 10
2.2/ Hình thức ghi sổ kế toán. 14
2.3 Kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 15
2.3.1/ Chính sách kế toán áp dụng. 15
CHƯƠNG 2: 18
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II - THÁI NGUYÊN. 18
2.1. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở CÔNG TY 18
2.2. Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty Cổ phần Xây dựng số II - Thái Nguyên. 19
2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 19
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 28
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công . 40
2.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung. 44
2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất cuối kỳ 47
2.3. Công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng số II Thái Nguyên. 49
2.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm. 49
2.3.2. 52
CHƯƠNG 3: 57
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II - THÁI NGUYÊN 57
3.1 .NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II - THÁI NGUYÊN 57
3.1.1.Nhận xét: 57
3.1.2.Ưu điểm. 58
3.1.3. Nhược điểm. 59
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II THÁI NGUYÊN. 62
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 62
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện. 63
3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II THÁI NGUYÊN. 65
KẾT LUẬN 70
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1402 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng số II Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
qua bảng sau:
Biểu số 2.1:
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên
Địa chỉ: Phường Phan Đình Phùng
thành phố Thái Nguyên
Mẫu số 02/VT
Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày10 tháng 04 năm 2006
Số: 12
Nợ:
Có:
Họ, tên người nhận hàng: Trần Đại Nghĩa Địa chỉ bộ phận: Kế toán
Lý do xuất kho: Xây dựng công trình Trường THPT La Bằng
Xuất tại kho: Đội xây dựng số 10
Số TT
ệẩấậưảẩ
ố
Đơị
Số lượng
Đơ
ề
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Cát
M3
28
75.000
2.100.000
2
sỏi
M3
23
95.000
2.185.000
3
Xi măng
Tấn
145.3
650.000
94.445.000
4
Gạch xây
Viên
4991
400
1.996.400
(chi phí vận chuyểnc)
1.874.160
1.874.160
Cộng:
102.600.560
Cộng thành tiền (Bằng chữB)
(Nguồn số liệu từ phòng kế toán)
Sau khi nhận được chứng từ xuất, nhập kho kế toán tiến hành vào các sổ chi tiết từng thứ, từng loại nguyên vật liệu và vào các bảng kê nhập xuất vật tư. Đến cuối quý kế toán dựa vào các sổ nhật ký chứng từ, sổ chi tiết, bảng kê, lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để tính giá thành sản phẩm và đến cuối quý kế toán kết hợp các sổ sách theo dõi nguyên vật liệu từ các bảng kê, sổ chi tiết, bảng phân bổ và các bảng nhật ký chứng từ, lập sổ chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp - TK 621. Sau đó kế toán vào các sổ cái TK 621 của toàn công ty được tập hợp từ các sổ của từng tổ, đội, công trình.
Biểu số 2.2:
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ
Công trình: Trường THPT La Bằng
Quý II/2006
Chứng từ
ễả
ộ
Số
Ngày
12
10/04
Xuất cát, sỏi, gạch xây
6.281.400
1.874.160
8.155.560
13
15/04
Tôn lợp, gạch ốp lát
84.080.779
84.080.779
14
22/04
Thép, phụ tùng
78.967.074
78.967.074
15
28/04
Thép, gạch,TBVS, động cơ
406.944.426
215.590.050
622.534.476
16
29/04
Xi măng đá cửa các loại
261.732.088
117.757.893
379.489.981
17
30/04
Xi măng, gạch, xây, thép, xăng
499.547.174
2.466.000
502.013.174
18
02/05
Xuất xăng, dầu, bảo hộ lao động
7.055.500
7.462.703
14.518.203
12
10/04
Xuất xi măng
94.445.000
94.445.000
20
08/05
Xuất vật liệu điện
30.213.569
30.213.569
21
16/05
Xuất vật liệu mái
82.291.105
82.291.105
22
28/05
Gạch xây, vật liệu điện
43.277.958
53.638.240
96.916.198.
23
20/06
Vật liệu điện
69.520.650
69.520.650
24
26/06
Xi măng, ngói, thép
58.649.995
58.649.995
25
8/06
Vật tư, thiết bị vệ sinh
112.298.900
112.298.900
26
10/06
Gạch xây
3.808.764
3.808.764
Tổng cộng
1.620.025.763
599.019.302
11.395.660
7.462.703
2.236866.494
(Số liệu từ phòng kế toán)
Biểu số 2.3:
Sau khi vào bảng kê xuất vật tư ta tiếp tục vào bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ:
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Công trình: Trường THPT La Bằng
Quý II/2006
ợ
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
TK152.1
TK152.2
TK152.3
TK153
Cộng
TK621
1.620.025.763
518.396.823
2.138.422.586
TK623
11.395.660
11.395.660
TK627
80.622.479
88.085.182
Cộng
1.620.025.763
599.019.302
11.395660
7.462.703
2.337.903.428
Biểu số 2.4:
SỔ CHI TIẾT TK 621
Công trình: Trường THPH La Bằng
Quý II/ 2006
Đơn vị tính: Đồng
ễả
đốứ
Số tiền
Nợ
Có
Nguyên vật liệu chính
152.1
1.620.025.763
Nguyên vật liệu phụ
152.2
518.386.823
Kết chuyển CPNVL trực tiếp
154
2.138.412.586
Cộng
2.138.412.586
2.138.412.586
Biểu số 2.5:
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 621
Toàn công ty quý II /2006
Số dư đầu năm
NỢ
CÓ
Ghi Có các TK, đối ứngghi Nợ TK này
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Cộng
….
Số phátsinh Nợ
………..
3.750.273.441
4.235.650.273
13.791.451.281
Số phát sinh Có
………..
3.750.273.441
4.235.650.273
13.791.451.281
Số dư cuối tháng Nợ
Có
Kế toán ghi sổ Ngày….tháng… năm
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu, Phòng kế toán thống kê)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong doanh nghiệp xây lắp. Chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động sản xuất xây lắp bao gồm cả các khoản phải trả cho ngươi lao động thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động, chi phí lao động thuê ngoài. Như tại Công ty Cổ phần Xây dựng số II -Thái Nguyên chủ yếu là hoạt động xây lắp nên không bao gồm các khoản trích trên lương về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà các khoản này được tính khoản mục chi phí sản xuất chung.
Tiền lương công nhân trực tiếp được khoán cho các đội, các tổ, các công trình. Kế toán đội lập bảng phân bổ cho các công trình và chuyển lên phòng kế toán theo các hợp đồng giao khoán, bảng phân bổ tiền lương... ở đây, các đội tiến hành theo dõi ngày công của công nhân lao động thuộc biên chế công ty và cả lao động thuê ngoài dựa vào bảng chấm công, đồng thời cùng với hợp đồng giao khoán, từ đó lập bảng thanh toán tiền lương.
Dưới đây là bảng chấm công của đội 10 tháng 4 năm 2006
Biểu số 2.6:
Bảng Chấm Công
Tháng 4 năm 2006
Đội xây dựng số 10
STT
Họ và tên
Cấpbậc lương
Ngày trong tháng
Quy ra công
Số ngày Số công Số công
công nghỉ không hưởng
lương BHXH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
31
1
Trần Ngọc Bích
34000
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
29
2
Lý Đức Tâm
32000
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
...
x
30
3
Trần văn Mạnh
31000
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
...
x
30
4
Nguyễn Duy Phong
31000
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
...
x
30
5
Nguyễn Văn Giang
45000
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
...
x
30
6
Mai tiến Mạnh
54000
x
x
x
x
x
x
x
x
...
x
24
...
...........
...........
..
.
.
...
...
Cộng
Lương công nhân trực tiếp
=
Khối lượng công việc hoàn thành
x
Đơn giá quy định
Ở đây, công ty thực hiện khoán gọn hết cho các đội xây lắp tức là công ty được tính trong tiền lương của công nhân có cả các khoản trích tỷ lệ 19% theo quy định. Sau đó khi nhận được tiền lương thì người lao động thuộc biên chế công ty lại phải nộp 25% tính trên lương cơ bản của công ty.
Phần lao động đóng BHXH, BHYT, KPCĐ
=
Tiền lương cơ bản
x
Hệ số
x
25%
Biểu số 2.7
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Công trình: Trường THPT La Bằng
Tháng4 /2006
STT
Họ và tên
Bậc lương
Ngày công
Lương chính
Phụ cấp
Thành tiền
I
Bộ phận trực tiếp
1
Nguyễn Thị Huyền
37.000
30
1.110.000
333.000
1.443.000
2
Trần Ngọc Bích
34.000
29
986.000
197.200
1.183.200
3
Lý Đức Tâm
32.000
30
960.000
96.000
1.056.000
4
Trần văn Mạnh
31.000
30
930.000
93.000
1.023.000
5
Nguyễn Duy Phong
31.000
30
930.000
93.000
1.023.000
…
Cộng
84.418.068
8.618.942
93.037.010
II
Bộ phận quản lý chung
1
Nguyễn Văn Giang
45.000
30
1.350.000
405.000
1.775.000
2
Hoàng Văn Nam
42.000
30
1.260.000
252.000
1.512.000
3
Đào Duy Linh
42.000
30
1.260.000
252.000
1.512.000
Cộng
3.870.000
909.000
4.779.000
III
Bộ phận máy thi công
1
Mai Tiến Mạnh
58.000
24
1.392.000
139.200
1.531.200
2
Hà Văn Thư
54.000
22
1.118.000
118.800
1.306.800
3
Nguyễn Văn Minh
54.000
24
1.296.000
129.600
1.425.600
4
Nguyễn Văn Bẩy
54.000
23
1.242.000
124.000
1.366.200
Cộng
5.118.000
511.800
5.629.800
Tổng cộng
93.406.068
10.039.742
103.445.810
Còn phần mà người lao động phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn là những người thuộc biên chế của công ty được thể hiện qua bảng đóng nộp bảo hiểm
Từ bảng thanh toán tiền lương, bảng nộp BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Biểu số 2.8
BẢNG ĐÓNG NỘP BẢO HIỂM
Công trình: Trường THPT La Bằng
Tháng 4/2006
TT
ọ
ứươ
ổả
Trích vào chi phí
Công nhân nộp
BHXH
15%
BHYT
2%
KPCĐ
2%
Cộng
BHXH
5%
BHYT
1%
Cộng
I
Bộ phận trực tiếp SX
1
Nguyễn Thị Huyền
2.97
863.300
313.089
215.325
18.226
28.860
261.411
43.065
8.613
51.678
2
Trần Ngọc Bích
2.7
783.000
282.054
195.750
15.660
23.664
235.074
39.150
7.830
46.980
3
Lý Đức Tâm
2.21
640.900
232.617
160.225
12.818
21.120
194.163
32.045
6.409
38.454
4
Trần văn Mạnh
2.7
783.000
278.850
195.750
15.660
20.460
231.870
39.150
7.830
46.980
5
Nguyễn Duy Phong
2.21
640.900
231.957
160.225
12.818
20.460
193.503
32.045
6.409
38.454
…
Cộng
38.961.160
9.715.290
5.829.174
777.233
1.383.475
7.989.882
1.943.058
338.621
2.331.679
II
Bộ phận QL chung
1
Nguyễn Văn Giang
3.16
916.400
337.512
229.100
18.328
35.100
282.528
45.820
9.164
54.984
2
Hoàng Văn Nam
2.95
855.500
312.555
213.875
17.110
30.240
261.225
42.775
8.555
51.330
3
Đào Duy Linh
2.95
855.500
312.555
213.875
17.110
30.240
261.225
42.775
8.555
51.330
Cộng
2.627.400
962.622
656.850
52.548
95.580
804.978
131.370
26.274
157.644
III
Bộ phận máy thi công
1
Mai Tiến Mạnh
2.86
829.400
221.386
124.410
16.588
30.624
171.622
41.470
8.294
49.764
2
Hà Văn Thư
2.86
829.400
216.898
124.410
16.588
26.136
167.134
41.470
8.294
49.764
3
Nguyễn Văn Minh
2.86
829.400
219.274
124.410
16.588
28.512
169.510
41.470
8.294
49.764
4
Nguyễn Văn Bẩy
2.86
829.400
218.086
124.410
16.588
27.324
168.322
41.470
8.294
49.764
Cộng
3.317.600
875.644
497.640
66.352
112.596
676.588
165.880
33.176
199.056
Tổng cộng
44.806.160
11.553.556
6.983.664
896.133
1.591.651
2.240.308
2.240.308
448.071
2.688.379
Từ bảng chấm công, bảng tổng hợp giao khoán, bảng thanh toán tiền lương kế toán tập hợp, phân loại theo từng đối tượng sử dụng, tính toán, định khoản, ghi chép vào sổ sách và làm căn cứ để lập bảng phân bổ tiền lương.
Biểu số 2.9
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Quý II/ 2006
Công trình: Trường THPH La Bằng
Đốượửụợ
TK 334 -Phả trả công nhân viên
TK 338 -Phải trả phải nộp khác
ộ
Lương
Phụ cấp
Cộng
KPCĐ
TK338.2
BHXH
TK338.3
BHYT
TK338.4
Cộng
1
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
84.418.068
8.618.942
93.037.010
1.383.475
5.829.174
777.233
7.989.882
101.126.892
2
TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
5.118.000
511.800
5.629.800
112.596
487.640
52.548
662.784
6.292584
3
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
3.870.000
909.000
4.479.000
95.580
656.850
66.352
818.782
5.297.782
Cộng
93.406.068
10.039.742
103.145.810
1.591.651
6.983.664
896.133
9.471.448
112.617.258
(Số liệu từ phòng kế toán)
Trong quý II kế toán xác định số tền phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản suất là: 84.418.068 đồng, khi đó kế toán tiền lương sẽ phản ánh vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo định khoản:
Nợ TK 622: 84.418.068 đồng
Có TK 334: 84.418.068 đồng
Đến cuối kỳ kế toán vào sổ chi tiết và sổ cáI TK 622 “ chi phí nhân côg trực tiếp sản xuất “ và kết chuyển chi phí.
Nợ TK 154: 84.418.068 đồng
Có TK 622: 84.418.068 đồng
Biểu số 2.10
SỔ CHI TIẾT TK 622
Quý II/2006
Công trình: Trường THPT La Bằng
ĐVT: Đồng
ễả
đốứ
Số tiền
Nợ
Có
Lương chính
334
295.854.000
Lương phụ
334
3.649.824
Phải trả phải ộp khác
338
24.762.267
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp
154
357.108.091
Cộng phát sinh
357.108.091
357.108.091
(Số liêu lấy từ phòng kế toán S)
Biểu số 2.11
SỔ CÁI TK 152
Quý II/ 2006
Toàn công ty
Số dư đầu năm
NỢ
CÓ
Ghi Có các TK, đối ứngghi Nợ TK này
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Cộng
….
….
Số phátsinh Nợ
305.960.086
…………..
558.121.665
14.217.880.665
Số phát sinh Có
14.217.880.665
Số dư cuối tháng Nợ
Có
Kế toán ghi sổ ngày….tháng… năm
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Số liệu từ phòng kế toán)
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .
Do đặc điểm của nghành xây dựng cơ bản, đặc biệt là xây dựng cần sử dụng rất nhiều máy móc thiết bị cá giá trị lớn vào thi công xây dựng nên đây là một khoản chi phí chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng máy thi công như:
-Tiền lương công nhân điều khiển máy thi công kể cả các khoản phụ cấp theo lương .
-Chi phí khấu hao TSCĐ là những máy móc thi công.
-Chi phí về sửa chữa và bảo chì bảo dưỡng điện nước cho máy móc thi công, tiền thuê TSCĐ.
* Chi phí về công cụ dụng cụ cho máy móc thi công.
- Các chi phí khác có liên quan đễn việc sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công không bao gồm các khoả trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương và công nhân điều khiển máy thi công mà các khoản được tính vào chi phí sản xuất chung.
* Đối với nguyên liệu, nhiên liệu dụng cho máy thi công:
Dựa vào phiếu xuất kho, sổ chi tiết bảng kê các bảng nhật ký chứng từ kế toán tiến hành định khoản và đưa vào phân bổ.
Nợ TK 623: 35.157.600 đồng
Có Tk 152.2: 35.157.600 đồng
* Đối với chi phí nhân công sử dụng máy thi công: Công ty cũng giao khoán làm như chi phí nhân công trực tiếp và trích 18% theo quy định cũng hoạch toán và chi phí sản xuất chung. Kế toán tiến hành phân bổ và định khoản.
Nợ Tk 623: 21.533.720 đồng
Có TK 334: 21.533.720 đồng
* Phần chi phí khấu hao máy thi công:
-Tài sản bao gồm máy móc thiết bị như: Máy trộn bê tông, máy cẩu, máy đầm ... trị giá: 393.240.789 đồng.
-Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng văn phòng .. trị giá: 1.370.298.878 đồng .
Vì công ty có nhiều đội thi công và có nhiều công trình sản xuất nên việc tính khấu hao máy thi công là rất phức tạp, để thuân lợi cho việc tính giá thành sản phẩm kế toán thực hiện khấu hao toàn bộ và chia đều cho các đội và để thể hiện ở bảng tính khấu hao máy móc, thiết bị.
Vì công ty có 9 đội xây dựng nên trong một số quý mức khấu hao là:
ứấđịỳủếịủđộ
26.448.084
đồ
9
Mức khấu hao dụng cụ quản lý của đội trong một quý là:
ỷệấ
1
4
ứấđịỳủụụả
393.240.789
x
0,2
đồ
4
ứấđịỳủụụảủđộ
19.662.039
đồ
9
- Mức khấu hao nhà cửa vật kiến trúc của đội trong một quý là:
ỷệấ
1
25
ứấđịỳủửậế
1.370.298.878
X
0,04
đồ
4
ứấđịỳủửậếủđộ
13.702.989
đồ
9
Từ đó phân bổ và định khoản cho các đội.
Nợ TK 623.4: 2.938.676
Có TK 214: 2.938.676
Biểu số 2.12
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Quý II/2006
Công trình: Trường THPT La Bằng
ĐVT: đồng
Ghi Có các tài khoản
Ghi Nợ các tài khoản
TK 111
TK 331
Cộng
TK 623.8 - Chi phí bằng tiền khác
523.900
1.767.500
2.291.400
Tk 627.8 - Chi phí bằng tiền khác
834.875
834.875
Tổng cộng
1.358.775
1.767.500
3.126.275
Chi phí bằng tiền khác:
Dùng để phản ánh các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công. Căn cứ vào những chứng từ, sổ sách liên quan kế toán tiến hành phân bổ và định khoản.
Nợ TK 623.8: 2.291.400
Có TK 111: 523.900
Có TK 331: 1.767.500
Biểu số 2.13
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
QuýII/2006
Công trình: Trường THPT La Bằng
Ghi Có các TK
Ghi Nợ các TK
TK111
TK331
Cộng
TK 623.8- Chi phí bằng tiền khác
523.900
1.767.500
2.291.400
Tk 627.8- Chi phí bằng tiền khác
834.875
834.875
Tổng cộng
1.358.775
1.767.500
3.126.275
Cuối quý kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công từ các sổ sách liên quan vào sổ chi tiết TK 623). Sau đó vào sổ cái TK 623 của toàn công ty (
Biểu số 2.14
SỔ CÁI
TK 623
Quý II/2006
Toàn công ty
ĐVT: Đồng
Ghi Có các TK, đối ứngghi Nợ TK này
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Cộng
….
….
Số phátsinh Nợ
………..
194.572.851
202.341638
553.718.553
Số phát sinh Có
………..
194.572.851
202.341638
553.718.553
Số dư cuối tháng Nợ
Có
Kế toán ghi sổ ngày….tháng… năm
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu, Phòng kế toán thống kê)
(Số liệu từ phòng kế toánS)
2.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp và các khoản BHXH,BHYT, KPCĐ trích trên tiền lương cơ bản của nhân viên quản lý đội, công trình như: Đội trưởng, thủ kho, bảo vệ, … Việc theo dõi thời gian lao động cho nhân viên quản lý do thống kê kế toán ghi chép trên bảng chấm công.
Từ bảng chấm công và các sổ liên quan kế toán phản ánh:
Nợ TK 627.1: 20.571.771
Có TK 334: 17.927.472
Có TK 338: 2.644.299
+ Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phí như lán trại tạm thời, chi phí vật liệu ding để bảo trì, sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc tổ, đội xây dựng quản lý và sử dụng.
Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và những sổ liên quan kế toán tiến hành định khoản và phân bổ chi phí.
Nợ TK 627.2: 90.298.900
Có TK 152: 90.298.900
+ Chi phí công cụ dụng cụ: Là những chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho thi công công trình như: Đà giáo, quần áo bảo hộ lao động …
Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tiến hành phân bổ và định khoản.
Nợ TK 627.3: 159.804.000
Có TK 153: 159.804.000
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm các chi phí về khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội xây dựng. Từ bảng khấu hao TSCĐ và những chứng từ liên quan, kế toán tiến hành định khoản và phân bổ chi phí.
Nợ TK 627.4: 1.522.554
Có TK 214: 1.522.554
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là những chi phí mua ngoài như: Điện, nước, tiền thuê TSCĐ…
Từ bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài, kế toán tiến hành định khoản và phân bổ chi phí.
Nợ TK 627.7: 6.029.452
Có TK 111: 2.583.916
Có TK 331: 3.445.536
+ Chi phí bằng tiền khác: Là những chi phí bằng tiền khác phụ vụ cho hoạt động sản xuất chung của tổ, đội sản xuất.
Từ bảng tổng hợp chi phí bằng tiền khác, kế toán tiến hành định khoản và phân bổ chi phí:
Nợ TK 627.8: 834.875
Có TK 111: 834.875
Biểu số 2.15
SỔ CHI TIẾT
TÀI KHOẢN 627
Quý II/2006
Công trình: Trường THPT La Bằng
STT
ễả
ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1
Phải trả công nhân viên
334
17.927.472
2
Các khoản phải trả, phải nộp
338
2.644.299
3
Chi phí nguyên vật liệu
152
90.298.900
4
Chi phí công cụ dụng cụ
153
159.804.000
5
Khấu hao máy móc thiết bị
214
1.522.554
6
Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tiền mặt
111
2.583.916
+ Phải trả người bán
331
3.445.536
7
Chi phí bằng tiền khác
834.875
8
Kết chuyển chi phí SXC
279.061.552
Tổng cộng
279.061.552
279.061.552
Biểu số 2.16
SỔ CÁI TK 627
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Quý II/2006
Toàn Công ty
Ghi Có các TK, đối ứngghi Nợ TK này
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Cộng
….
….
Số phátsinh Nợ
82.596.224
85.734.213
97.458.233
265.788.670
Số phát sinh Có
82.596.224
85.734.213
97.458.233
265.788.670
Số dư cuối tháng Nợ
Có
ngày….tháng… năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu, Phòng kế toán thống kê)
2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất cuối kỳ
Do đặc điểm của nghành xây dựng cơ bản, hơn nữa các công trình lại phân tán và xa công ty nên ở công ty yêu cầu đến cuối tháng căn cứ vào các bảng phân bổ đã tập hợp được, kế toán tổng hợp lập chứng từ kết chuyển chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình. Căn cứ vào bảng phân bổ, bảng nhật ký chứng từ và các sổ có liên quan, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất: theo 4 khoản mục.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sản xuất chung.
Các khoản mục chi phí này được kết chuyển sang bên Nợ TK154 “ chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” để xác định giá thành sản phẩm.
Từ các sổ chi tiết của từng tài khoản: TK621,TK622.TK623, TK627. Kế toán ghi bút toán kết chuyển chi phí.
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK154 1.676.370.370
Có TK621 1.676.370.370
kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 154 357.108.091
Có TK 622 357.108.091
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 154 71.874.607
Có TK 623 71.874.607
Kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm.
Nợ TK 154 279.061.552
Có TK 627 279.061.552
2.3. Công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng số II Thái Nguyên.
2.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm.
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất đơn chiếc, thời gian thi công kéo dài, khối lượng hoàn thành bàn giao theo giai đoạn quy ước. Kế toán Công ty Cổ phần Xây dựng số II xác định đối tượng tính giá thành là từng bộ phận công trình, hạng mục công trình. Kỳ tính giá thành xác định vào thời điểm cuối mỗi quý.
Công ty Cổ phần Xây dựng số II áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp cho từng bộ phận cồn trình, hạng mục công trình và trong quý chỉ thực hiện được tính giá thành cho các công trình hoàn thành bàn giao hoặc các hạng mục công trình đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
Biểu số 2.17
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO YẾU TỐ
Quý II/2006
Công trình: Trường THPT La Bằng
ố
ả
Yếu tố chí phí sản xuất kinh doanh
NVL chính
NVL phụ
Công cụ dụng cụ
Tiền lương
Bảo hiểm
Khấu hao TSCĐ
Chi phí mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Cộng
1
TK 621-CP NVL trực tiếp
1.620.025.763
518.386.823
1.676.370.370
2
TK 622- CP NC trực tiếp
332.345.824
24.762.267
357.108.091
3
TK 623- CP SD máy thi công
35.157.600
21.533.720
3.176.228
2.938.676
6.776.983
2.291.400
71.874.607
4
TK 627- CP sản xuất chung
90.298.900
159.804.000
17.927.472
2.644.299
1.522.554
6.029.452
834.875
279.061.552
Tổng cộng
1.620.025.763
365.956.500
159.804.000
371.807.016
30.582.794
4.461.230
12.806.435
3.126.275
2.384.414.620
(Số liệu từ phòng kế toán)
2.3.2.
Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp có tính đơn chíêc, quy trình công nghệ khá phức tạp, thời gian thi công dài nên việc bàn giao thanh toán cũng khá đa dạng. Kế toán tiến hành xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức:
Chi phí sản phẩm dở dang
=
Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
x
Đơn giá
Công trình Trường THPH La Bằng được khởi công từ tháng 4 năm 2006 đến hết quý II năm 2006 công trình đã hoàn thành phần thô và dở dang cuối kỳ chuyển sang cho quý II năm 2006 là 20.265.054 đồng, và xác định được số dư cuối quý II năm 2006 là 83.054.120 đồng.
Biểu số 2.18
BẢNG GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ
Quý II/ 2006
Công trình: Trường THPT La Bằng
ệ
Đ
ốượ
Đơn giá
Thành tiền
ộ
NVL
NC
NVL
NC
Xây móng
M2
60
125.191
4.599
7.511.460
275.940
7.787.400
Xây tường
M2
16
7.952
2.682
127.232
42.912
170.144
…..
…
….
…
....
…....
…….
…...
Cộng
73.675.428
9.378.692
83.054.120
(Số liệu từ phòng kế toán)
Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao, theo công thức:
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
=
Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
+
Chi phí phát sinh trong kỳ
-
Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
Ta có:
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
=
20.265.054
+
2.384.414.620
-
83.054.120
=
2.321.625.554 đồng
Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 623: 2.321.625.554 đồng
Có TK 154: 2.231.625.554 đồng
Từ các tài liệu liên quan kế toán vào sổ chi tiết TK 154
Biểu số 2.19
SỔ CHI TIẾT
TK 154t
Quý II/2006
Công trình: Trường THPH La Bằng
ĐVT: đồng
ễả
ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
20.265.054
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
621
1.676.370.370
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp
622
357.108.091
Kết chuyển chi phí SD máy thi công
623
71.874.607
Kết chuyển chi phí SXC
627
279.061.552
Bàn giao KLSP hoàn thành
632
2.321.625.554
Số dư cuối kỳ
83.054.130
Biểu số 2.20
SỔ CÁI
Số dư đầu năm
293.252.098
TK 154t
Quý II/2006
Toàn công ty
ĐVT: đồng
Ghi Có các TK, đối ứngghi Nợ TK này
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Cộng
số dư đầu kỳ
293.252.098
….
Số phátsinh Nợ
15.933.103.621
Số phát sinh Có
13.900.264.589
Số dư cuối tháng Nợ
Có
2.326.091.130
2.326.091.130
ngày….tháng… năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
( Số liệu từ phòng kế toán)
Dưới đây là bảng phân tích giá thành của công trình Trường THPT La Bằng trong quý II /2006
Biểu số 2.21
BẢNG PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH
QuýII/2006
Công trình trường THPT La Bằng
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Dự toán
ựế
Tăng, giảm
Số tiền
%
Chi phí NVL trực tiếp
1.738.652.385
1.676.370.370
-62.282.015
-3,72
Chi phí NC trực tiếp
347.844.042
357.108.091
+9.264.049
2,59
Chi phí SD may thi công
68.655.337
71.874.607
+3.219.270
4,48
Chi phí SXC
424.887.080
279.061.552
-145.825.528
-52,26
Tổng chi phí
2.580.038.844
2.384.414.620
-195.624.224
-8,20
(Số liệu từ phòng kế toán)
Qua bảng phân tích trên ta thấyQ, tổng chi phí phát sinh giữa thực tế so với dự toán giảm 195.624.015 đồng tỷ lệ giảm tương ứng 8,2%, do những lý do sau:
Tổng chi phí thực tế giảm so với dự toán là do chi phí NVL trực tiếp trong quý giảm 62.282.015 đồng so với dự toán với tỷ lệ giảm 3,72%. Do trong quý Công ty đã mua NVL với giá rẻ hơn giá dự toán của Công ty. Nghĩa là trong quý II /2006 Công ty đã tiết kiệm được 62.282.015 đồng.
Trực tiếp của Công ty thực tế trong quý so với dự toán tăng 9.264.049 đồng với tỷ lệ tăng 2,59%. Chi phí NC trực tiép thực tế tăng là do đặc điểm của ngành sản xuất xây lắp là sử dụng lao động tại địa phương, nên việc thuê mướn nhân công tại nơi thi công làm tăng một số chi phí.
Chi phí sử dụng máy thi công của Công ty thực tế trong quý so với dự toán tăng 3.219.270 đồng với tỷ lệ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32171.doc