Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường

Phụ lục

LỜI MỞ ĐẦU

 Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, Tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường.

 1.1.Đặc điểm sản phẩm.

1.1.1. Danh mục của sản phẩm.

1.1.2.Tiêu chuẩn chất lượng.

1.1.3. Tính chất của sản phẩm.

1.1.4. Loại hình sản xuất

1.1.5. Thời gian sản xuất

1.1.6. Đặc điểm của sản phẩm dở dang

 1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Thiên Phú Cường.

1.2.1. Quy trình công nghệ

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Thiên Phú Cường

Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường.

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

2.1.1.1. Nội dung

2.1.1.2. Tài khoản sử dụng

2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết

2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp

2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

2.1.2.1. Nội dung

2.1.2.2. Tài khoản sử dụng

2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết

2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp

2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

2.1.3.1. Nội dung

2.1.3.2. Tài khoản sử dụng

2.1.3.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết

2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp

2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang

2.1.4.1. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang

2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung

 2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường

 2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty.

2.2.2. Quy trình tính giá thành

 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THIÊN PHÚ CƯỜNG

 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty và phương hướng hoàn thiện.

 3.1.1. Ưu điểm

 3.1.2. Nhược điểm

 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

 

 

 

doc72 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thiên Phú Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Việc chi tiết TK này dựa trên các mã số của sản phẩm, đối với dòng sản phẩm cao cấp sẽ có thêm chữ A ở sau tên TK, và chữ B đối với dòng sản phảm bình dân. Ví dụ: TK 6211: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bàn. Trong đó: TK 6211A: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bàn mã số 01A. TK 6211B: Chi phí NVL trực tiếp cho sản phẩm bàn mã số 01B. ……………. 2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết. -Chứng từ kế toán sử dụng *Phiếu xuất vật tư *Phiếu xuất kho -Phương pháp kế toán Chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành sản phẩm, do vậy việc sử dụng NVL có tiết kiệm hay lãng phí, hạch toán kế toán có chính xác hay không ảnh hưởng đến giá thành. Do đó việc sử dụng tiết kiệm NVL, hạch toán chính xác chi phí góp phần đảm bảo hiệu quả kinh doanh, hạ thấp chi phí sản xuất dẫn đến hạ giá thành sản phẩm Kế toán hạch toán nguyên vật liệu, hàng tồn kho tại Doanh nghiệp theo phương pháp kê khai thường xuyên cho phép theo dõi một cách thường xuyên ,liên tục tình hình hiện có, biến động tăng giảm trên các tài phản ánh hàng tồn kho. Sơ đồ 1 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP TK 152, 153… TK 621 TK 154 VL dùng trực tiếp cho chế Tạo sản phẩm Kết chuyển chi phí VL Trực tiếp TK 152 VL dùng không hết Nhập kho Việc xuất kho nguyên vật liệu được quản lý chặt chẽ và phải đảm bảo yêu cầu cơ bản là phải có mục đích, đúng đối tượng sử dụng, dựa trên cơ sở định mức kế hoạch, phải tổ chức hạch toán đầy đủ, kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật liệu. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1 : Lưu tại gốc Liên 2 : Thủ kho giữ lại để vào thẻ kho theo dõi vật liệu xuất Liên 3 : Giao kế toán chi tiết vật liệu Hiện tại Doanh nghiệp đang sử dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Căn cứ vào Sổ theo dõi nguyên vật liệu chính TK 1521, 1522, ta có những số liệu sau: Ngày 1 tháng 12 năm 2009 tồn kho đầu kỳ: + Gỗ Pơmu là: 50m3 ; đơn giá: 10.000.000đ/ m3 + Gỗ bách xanh là: 100m3 ; đơn giá: 9.300.000đ/m3 + Đinh không mũ là 3kg ; đơn giá: 70.000đ/kg + Sơn PU là: 10 lít; đơn giá: 155.000đ/ lít + Vecni là: 15 lít; đơn giá: 75.000đ/ lít Trong kỳ ta có số liệu nhập trong kỳ như sau: ngày 6 tháng 12 năm 2009 + Gỗ Pơmu: 30m3 đơn giá: 11.350.000đ/m3 + Gỗ lim: 50m3 đơn giá: 17.000.000đ/m3 ngày 7 tháng 12 năm 2009. + Đinh không mũ: 2kg; đơn giá 70.000đ/kg. + Keo: 10 hộp ( Loại 750ml); Đơn giá: 85.000đ/hộp. + Giấy ráp: 500 tờ; đơn giá: 1.000đ/ tờ. + Sơn PU: 20 lít; đơn giá: 145.000đ/ lít. …………. Trong kỳ khi tại các Phân xưởng phát sinh nhu cầu cần sử dụng NVL sẽ tiến hành lập “ Phiếu xuất vật tư ”căn cứ vào những phiếu này Thủ kho sẽ lập “ Phiếu xuất kho” VD: Ngày 08/12/2009 tại Phân xưởng xẻ có nhu cầu về NVL chính là gỗ Pơmu để sản xuất bàn ta có Phiếu xuất kho sau: Biểu số 1 Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 12 năm 2009 Nợ: TK 6211A Số: 17 Có: TK 1521 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Trung Hiếu Bộ phận: Phân xưởng xẻ Lý do xuất kho: Sản xuất bàn, mã số: 01A Xuất tại kho: Gỗ nguyên liệu Địa điểm: ngõ 234 Đức Giang STT Tên, vật tư,sản phẩm… Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Gỗ Pơmu 001 M3 50 50 10.000.000 500.000.000 Cộng * * * * * 500.000.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Năm trăm triệu đồng chẵn. Ngày 08 Tháng 12 Năm 2009 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Phiếu hàng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Ngày 09/12/2009 Phân xưởng chi tiết cần một số NVL phụ để hoàn thiện sản phẩm ta có Phiếu xuất kho sau: Biểu số 2 Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Nợ: TK 6211A Số: 18 Có: TK 1522 Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Ngọc Trung Bộ phận: Phân xưởng chi tiết Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm Xuất tại kho: Vật liệu phụ Địa điểm: ngõ 234 Đức Giang STT Tên, vật tư,sản phẩm… Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Đinh không mũ 101 kg 02 02 70.000 140.000 2 Keo dán 102 Hộp 05 05 85.000 425.000 3 Giấy ráp 103 Tờ 100 100 1.000 40.000 4 Sơn PU 104 Lít 20 20 145.000 2.900.000 5 Vecni 105 Lít 5 5 75.000 375.000 Cộng * * * * * 3.940.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu chín trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn. Ngày 09 Tháng 12 Năm 2009 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Phiếu hàng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Tại doanh nghiệp hiện nay đang áp dụng hình thức kê toán Chứng từ ghi sổ. Thông thường chứng từ phát sinh hàng ngày được tập hợp và sổ chứng từ tổng hợp được lưu giữ tại phòng kế toán, và một tuần một lần kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh đó để lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, làm cơ sở ghi vào sổ chi tiết và cuối kỳ vào Sổ Cái. Biểu số 3 Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường Bộ phận: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 25 Ngày 14 tháng 12 năm 2009 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất kho NVLC sản xuất sản phẩm bàn 6211A 1521 500.000.000 Xuất kho NVLC, SXC (PX mộc) 6272 1521 5.055.000 Cộng * * 505.055.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 14 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 4 Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường Bộ phận: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 26 Ngày 14 tháng 12 năm 2009 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất kho NVP sản xuất sản phẩm bàn 6211 1522 3.940.000 Cộng * * 3.940.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 14 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 5 Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường Bộ phận: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 27 Ngày 14 tháng 12 năm 2009 ĐVT: VNĐ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất kho công cụ, dụng cụ cho SXC (PX mộc) 6273 153 300.000 Cộng * * 300.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 14 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 6 Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường Bộ phận: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ NĂM: 2009 ĐVT: VNĐ Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Số hiệu Ngày,tháng Cộng trang trước chuyển sang 256.000.000 15 06/03 120.000.000 16 04/03 134.700.000 ……. …….. ……… 22 07/03 1.190.500.000 …… …… ……. 25 14/03 555.055.000 26 14/03 3.940.000 27 14/03 300.000 ……….. …… ……… 35 28/03 4.390.000 Cộng tháng 2.578.860.000 Cộng lũy kế từ đầu quý 2.834.860.000 Ngày …tháng …..năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Hiên tại Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau nguyên vật liệu phụ xuất ra được phân bổ cho từng loại đối tượng sử dụng, tiêu thức phân bổ theo số lượng sản phẩm. Thông thường với số lượng nguyên vật phụ xuất ra theo phiếu xuất kho số 18 ngày 09/12/2009 được sử dụng để sản xuất cho khoảng 50 chiếc bàn và 300 chiếc ghế khi đó ta sẽ tiến hành phân bổ nguyên vật phụ cho sản phẩm bàn mã số 01A như sau: Công thức: Chi phí NVL phụ = Tổng chi phí NVL phụ * Số lượng từng loại SP Cho từng loại SP Tổng số lượng SP Chi phí NVL phụ = Tổng chi phí NVL phụ * Số lượng SP bàn 01A cho SP Bàn 01A Tổng số lượng SP = 3.940.000 * 50 = 562.857đ 350 * Trong kỳ không sử dụng hết số NVL chính đã xuất kho, kế toán tiến hành nhập lại số NVL thừa trên (Căn cứ theo phiếu nhập kho số: 34) với khối lượng thừa nhập lại kho là 5m3 với đơn giá nhập kho là 10.000.000đ/ m3 kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 1521: 50.000.000 Có TK 6211A: 50.000.000 Biểu số 7 Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường Bộ phận: SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP Tài khoản: 6211A Tên sản phẩm: Bàn 01A ĐVT: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Tổng số tiền Số hiệu Ngày, tháng 14/03 25 14/03 Xuât kho NVL chính 1521 500.000.000 14/03 26 14/03 Xuất kho NVL phụ 1522 562.857 30/03 72 30/03 NK NVL chính do không sử dụng hết 1521 (50.000.000) * * * Cộng số phát sinh trong kỳ * 450.562.857 Ghi có TK 154 450.562.857 Ngày 30….. Tháng…12.. Năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Kế toán tiến hành định khoản như sau: * Chi phí NVL chính Nợ TK 6211A: 500.000.000 Có TK 1521: 500.000.000 *chi phí NVL phụ Nợ TK 6211A : 562.857 Có TK 1522 : 562.857 *Kết chuyển chi phí NVL Nợ TK 154 (01A): 450.562.857 Có TK 6211A : 450.562.857 2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp kế toan tiến hành vào Sổ cái TK 621. Biểu số 8 Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường Sổ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp Số hiệu: 621 ĐVT: Đồng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng N ợ Có 25 14/03 Xuất kho NVL chính SX SP bàn (01A) 1521 500.000.000 26 14/03 Xuất kho NVL phụ SXSP bàn (01A) 1522 562.857 72 30/03 Nhập kho NVL chính do không sử dụng hết 1521 50.000.000 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 154 450.562.857 ….. …. ……… …….. …… …….. * * Cộng số phát sinh * 2.070.978.000 2.070.978.000 Ngày 30….. tháng…12…năm 2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 9 Đơn vị: Công ty TNHH Thiên Phú Cường Bộ phận: BẢNG PHÂN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU CÔNG CỤ, DỤNG CỤ THÁNG 03 NĂM 2009 STT Ghi có các TK Ghi nợ các TK TK 152 TK 153 Giá hạch toán Giá thực tế Giá hạch toán Giá thực tế 1 TK 621- chi phí NVL trực tiếp 2.070.978.000 Sản phẩm 01A 450.562.857 ……. ……. ……. ……. ……. 2 TK 627- chi phí SXC 7.039.000 545.000 Phân xưởng mộc chi tiết 5.055.000 300.000 ……. ……. ……. ……. ……. Cộng 2.783.098.000 2.768.000 Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1.2.1. Nội dung Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương. Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho: Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định. Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty TNHH Thiên Phú Cường là khoản thù lao lao động bao gồm tiền lương , phụ cấp lương có tính chất lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. 2.1.2.2. Tài khoản sử dụng Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Kết cấu của tài khoản này như sau: + Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp SXSP, thực hiện lao vụ, dịch vụ. + Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp. TK 622 được chi tiết như sau: TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp cho SX sản phẩm bàn trong đó: + TK 6221A: Chi phí nhân công trực tiếp SXSP bàn 01A TK 6221B: Chi phí nhân công trực tiếp SXSP bàn 01B. …………….. TK sử dụng: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. TK 3341 : Phải trả công nhân viên TK 3342 : Phải trả công nhân viên tiền ăn ca TK 338 : (TK 3382, TK 3383, TK 3384 ) Sơ đồ 2 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương và phụ cấp Lương trả cho CN trực tiếp TK 338 Kết chuyển chi phí Nhân công trực tiếp Các khoản trích theo quy định 2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết -Chứng từ kế toán sử dụng : Bảng chấm công Bảng tổng hợp năng suất ngày công Bảng thanh toán lương Bảng phân bổ Tiền lương - BHXH Phương pháp kế toán : Tiền lương phải trả cho công nhân viên tại Xí nghiệp bao gồm 2 tiểu khoản TK3341 : Phải trả lương công nhân viên TK 3342 :Phải trả công nhân viên tiền ăn ca + TK 3341 :Phải trả lương công nhân viên của doanh nghiệp như sau: Trả theo hai hình thức: -Hình thức trả lương theo thời gian: Hình thức này được áp dụng đối vứi lao động gián tiếp như nhân viên quản lý, nhân viên phân xưởng và những lao động trực tiếp mà không thể trả lương theo sản phẩm. Hình thức trả lương theo sản phẩm: Lương sản phẩm dược trả cho toàn bộ nhân công lao động trực tiếp. Lương trực tiếp sản phẩm được tính như sau: Tiền lương sản phẩm = Số SP hoàn thành* Đơn giá tiền lương SP Các khoản phụ cấp được tính vào đơn giá tiền lương gồm: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, phụ cấp làm ca đêm. Với tổng quỹ lương sản phẩm Xí nghiệp trả cho phân xưởng, căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành của từng tổ, nhóm công nhân, có sự xác nhận của quản đốc phân xưởng, nhân viên lao động tiền lương ở từng phân xưởng . Ở mỗi phân xưởng có cách chia lương khác nhau, đó có thể là cách chia lương sản phẩm tập hợp theo hệ số lương, cấp bậc lương và nhất là công làm việc thực tế ,chia theo lương bình quân tháng dựa theo bảng chấm công. Biểu số 10 Đơn vị: Cty TNHH Thiên Phú Cường Bộ phận : BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 12 NĂM 2009 STT Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng công ….. … … … … … … … … … ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... HL NP NKL 1 N. Văn Hải 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 P 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 27 1 2 P. Mai Anh P P 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 27 2 3 T. Bình Minh 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 27 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Người chấm công Trưởng bộ phận Giám Đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) * Ghi chú: + 8 : Ngày công + P: Nghỉ phép Ngoài ra do Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng lũy tiến nhằm khuyến khích công nhân đối với những công nhân làm việc tốt, đạt năng suất cao sẽ được thưởng căn cứ vào “ Bảng tổng hợp năng suất ngày công” của nhân viên thống kê ở các phân xưởng. Thưởng lũy tiến của Doanh nghiệp được tính bắt đầu từ sản phẩm thứ 5 trở lên ( áp dụng đối với sản phẩm bàn 01A) Với mức lũy tiến như sau: Từ sản phẩm thứ 5 tới sản phẩm thứ 10 lũy tiến 150.000đ/sp Từ sản phẩm thứ tới sản phẩm thứ 15 lũy tiến 300.000đ/sp Biểu số 11 Đơn vị: Cty TNHH Thiên Phú Cường Bộ phận : BẢNG TỔNG HỢP NĂNG SUẤT NGÀY CÔNG SẢN PHẨM Bàn 01A Tháng 12 / 2009 MS Họ và tên H.số Bậc NC SP Lễ phép Luỹ tiến Phân xưởng mộc chi tiết Bộ phận quản lý 13. Phạm Mai Anh 4.82 1 27 2.0 12. Nguyễn Xuân Tài 4.82 1 27 1.0 ……… Bộ phận sản xuất 88 Trần Bình Minh 2.6 1 27 07 150.000 92 Nguyễn Văn Hải 2.6 1 27 06 1.0 150.000 20 Nguyễn Tuyết Mai 2.1 1 27 04 0 …………. Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sau khi có bảng tính tiền lương phải trả cho từng người, cán bộ tiền lương mang về đơn vị cho từng cá nhân và thủ trưởng đơn vị ký xác nhận. Sau đó chuyển đến phòng kế toán để thanh toán tiền lương và làm cơ sở để lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cụ thể ta có “Bảng thanh toán tiền lương” và “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội”. Doanh nghiệp sử dụng “ Bảng thanh toán tiền lương” và “ Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội” theo mẫu số 02-LĐTL và mẫu số 11-LĐTL ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ/BTC . Các khoản phải nộp khác theo quy định của người lao động bao gồm các khoản sau: BHXH = 5% * lương cơ bản Trợ cấp thất nghiệp = 1% * lương cơ bản BHYT = 1% * lương cơ bản Đối với các khoản trích theo lương như: Bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế, trợ cấp thất nghiệp được doanh nghiệp tính như sau: BHXH = 15% * lương cơ bản BHYT =2% * lương cơ bản Trợ cấp thất nghiệp =1% *lương cơ bản Cách tính lương của Doanh nghiệp như sau: * Đối với bộ phận sản xuất sản phẩm: Lương thực lĩnh = Tổng số tiền lương SP + Lương lũy tiến SP + Phụ cấp + Tiền ăn ca – các khoản phải nộp theo quy định. * Đối với bộ phận quản lý: Lương thực lĩnh = Tổng số tiền lương thời gian + Phụ cấp + tiền ăn ca – các khoản phải nộp theo quy định. Biểu số 12 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 12 NĂM 2009 STT Họ và tên ĐG LCB đóng BHXH ĐG LKD Hệ số Lương thời gian Lương sản phẩm Lương lũy tiến Các khoản phải nộp theo QĐ Phụ cấp Ăn ca Thực lĩnh Số công Số tiền ĐG SP Số SP Số tiền BHXH BHYT Trợ cấp thất nghiệp TC (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(3)+(4)*(5) (8) (9) (10) (11) (12)=(3)*(5)*5% (13)=(3)*(5)*1% (14)=(3)*(5)*1% (15)=(12)+(13)+(14) (16) (17)=(6)*17.000-P I. Bộ phận QL ( PX mộc) 16.568.000 985.600 177.120 177.120 1.539.840 1.400.000 1.867.000 16.714.680 1 Phạm Mai Anh 800.000 400.000 4.82 27 5.784.000 192.800 38.560 38.560 269.920 200.000 425.000 6.409.000 2 Nguyễn Xuân Tài 800.000 400.000 4.82 27 5.784.000 . 192.800 38.560 38.560 269.920 200.000 442.000 6. 426.000 ………… … … … … … … … … … … … … … … … II. Bộ phận SX (01A) 35.000.000 1.050.000 940.000 188.000 188.000 1.128.000 1.000.000 4.573.000 40.683.000 5 Trần Bình Minh 800.000 2.6 27 700.000 07 5.250.000 300.000 104.000 20.800 20.800 145.600 100.000 459.000 5.963.400 6 Nguyễn Văn Hải 800.000 2.6 27 700.000 06 4.200.000 150.000 104.000 20.800 20.800 145.600 100.000 442.000 4.746.400 7 N.Tuyết Mai 800.000 2.1 27 700.000 04 2.800.000 84.000 16.800 16.800 117.600 100.000 459.000 3.241.400 …….. …. …….. ……. …… ………… …….. … …… ……… …….. ……. …. ….. ……. ……… Tổng cộng 16.568.000 700.000 50 35.000.000 1.050.000 1.925.600 365.120 365.120 2.667.840 2.400.000 6.440.000 57.397.680 Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu T.P Kế toán Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 13 Đơn vị: Cty TNHH Thiên Phú Cường Bộ phận : BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI THÁNG 12 NĂM 2009 STT Ghi có TK Ghi nợ TK TK 334 – phải trả người lao động TK 338 phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng có TK 334 BHXH BHYT Trợ cấp thất nghiệp Cộng có TK 338 A B (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp SXSP 01A 36.110.000 4.573.000 40.683.000 5.416.500 722.200 361.100 6.499.800 47.182.800 2 TK 627 – Chi phí SXC (PX mộc) 14.847.680 1.867.000 16.714.680 2.227.152 296.953 148.476 2.672.581 19.387.261 3 TK 334 – Phải trả NLĐ 1.925.600 365.120 365.120 2.655.840 2.655.840 ……… ……. ………. ……… ………. ……… ………… ………… ………… Cộng 67.195.920 7.440.000 74.635.920 6.555.200 845.920 630.240 8.031.360 66.604.560 Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu T.P Kế toán Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi tính xong tiền lương, tiền ăn ca và các khoản phải trả khác, dựa vào bảng phân bổ tiền lương ta tiến hành hạch toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm như sau: * Lương phải trả cho người lao động trong kỳ Nợ TK 6221A: 40.683.000 Có TK 334 : 40.683.000 (TK 3341: 36.110.000) ( TK 3342: 4.573.000) * Các khoản trích theo lương Nợ TK 6221A: 6.499.800 Có TK 338: 6.499.800 (TK 3382: 5.416.500) (TK 3383:722.200) (TK 3384: 361.100) Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 154 (01A): 47.182.800 Có TK 6221A: 47.182.800 2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp Cuối tháng, căn cứ vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ,kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Biểu số 14 Đơn vị: Cty TNHH Thiên Phú Cường Bộ phận : SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 ĐVT: Đồng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 56 30/03 Phải trả CNV SX SP bàn 01A 334 (01A) 40.683.000 57 30/03 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 6.499.800 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 (01A) 47.182.800 .... …… ……. ….. ……. …… …. * * Cộng số phát sinh * 147.089.700 147.089.700 Ngày 30….. tháng…12…năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí SXC là chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất ngoài chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. 2.1.4.1. Nội dung Hạch toán chi phí SXC bao gồm các nội dung sau: + Chi phí nhân viên phân xưởng: Là khoản chi phí phải trả cho nhân viên quản lý xí nghiệp, phân xưởng của Xí nghiệp bao gồm: Tiền lương thực tế và các khoản trích theo lương tính vào thu nhập của nhân viên quản lý. + Chi phí NVL xuất dùng cho phân xưởng: Chi phí nguyên vật liệu cho phân xưởng là những vật liệu xuất dùng phục vụ chung cho phân xưởng như: xuất sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị. Các chi phí vật liệu như: giấy bút, văn phòng phẩm. + Chi phí công cụ, dụng cụ: dùng để phản ánh chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong phân xưởng. + Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm và TSCĐ dùng chung cho toàn phân xưởng như: máy móc, thiết bị nhà cửa, kho tàng. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài dùng chung cho hoạt động của phân xưởng như: chi phí sửa chữa, chi phí điện, nước, điện thoại, internet….. + Chi phí bằng tiền khác: dùng để phản ánh chi phí bằng tiền khác ngoài các chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất như: chi phí tiếp khách, lễ tân, giao dịch... 2.1.4.2. Tài khoản sử dụng TK 627 – Chi phí SXC Cấu trúc của TK 627 như sau: + Bên nợ: Tập hợp chi phí SXC thực tế phát sinh. + Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí SXC, kết chuyển hay phân bổ chi phí SXC. TK 627 cuối kỳ không có số dư. Tại doanh nghiệp TK 627 được chi tiết thành các TK sau: + TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng + TK 6272: Chi phí vật liệu + TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất + TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6278: Chi phí bằng tiền khác Do chi phí SXC liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phân xưởng nên chi phí SXC được phân bổ cho từng sản phẩm theo số lượng sản phẩm sản xuất ra. Chi phí SXC được phân bổ theo công thức sau: Mức chi phí SXC phân bổ cho từng đối tượng = T ổng chi phí SXC cần phân bổ x T ổng tiêu thức phân bổ của từng đối tuợng Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng Sơ đồ 3 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TK 334,338 TK 627 TK 154 Chi phí nhân viên phân xưởng TK 152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ Phân bổ ( hoặc kết chuyển) Chi phí SXC TK 214 Chi phí KH TSCĐ TK 331,111,112 Các chi phí SX khác mua Ngoài hay đã trả 2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Tại Doanh nghiệp căn cứ và từng loại chi phí phát sinh kế toán tiến hành tập hợp lại, sau đó tiến hành phân bổ cho từng đối tượng sử dụng, lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ vào sổ chi tiết cho TK 627. 2.1.4.3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng Căn cứ và “ Bảng thanh toán lương” và “ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ” ta tiến hành định khoản như sau: * Chi phí tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng Nợ TK 6271 (PX mộc) : 12.140.920 Có TK 334: 12.140.920 (TK 3341: 11.273.920) (TK 3342: 867.000) * Trích KPCĐ, BHXH, BHYT Nợ TK 6271 ( PX mộc) : 3.572.000 Có TK 338 : 3.572.000 ( TK 3382: 376.000 ) ( TK 3383: 2.820.000) ( TK 3384: 376.000) 2.1.4.3.2. Chi phí NVL Căn cứ vào “ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ” ta tiến hành định khoản chi phí vật liệu như sau: Nợ TK 6272 (PX mộc) : 5.055.000 Có TK 1521: 5.055.000 2.1.4.3.3. Chi phí dụng cụ sản xuất Căn cứ vào “ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ” ta tiến hành định khoản chi phí vật liệu như sau: Nợ TK 6273 (PX mộc) : 300.000 Có TK 153: 300.000 2.1.4.3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ Do đặc thù kinh doanh của Doanh nghiệp sản xuất mặt hàng chế biến từ gỗ tự nhiên nên máy móc, thiết bị không bị hao mòn nhanh, không bị lạc hậu nhanh về mặt công nghệ nên doanh nghiệp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Theo phương pháp này mức khấu hao hàng năm của 1 TSCĐ được tính theo công thức sau: Mkhn hằng năm = Nguyên giá của TSCD Số năm sử dụng Mkh hàng tháng = Mkh hàng n ăm 12 Biểu số 15 BẢNG KÊ TSCĐ – KHẤU HAO TSCĐ THÁNG 12 NĂM 2009 ĐVT: ĐỒNG Ngày Tên TSCĐ Đơn giá SL Nguyên giá TG SD (tháng) Số kỳ đã KH GTKH tháng 03 KH lũy kế GTCL TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 3.513.111.314 44.806.551 1.659.304.772 1.371.164.024 Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc 168.822.000 2.813.700 146.312.400 22.509.600 01/01/06 Nhà xưởng 168.822.000 1 168.822.000 60 51 2.813.700 146.3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25538.doc
Tài liệu liên quan