Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

LỜI MỞ ĐÂU

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 LÀO CAI. 1

1. Đặc điểm chung về Công ty Cổ phần xấy dựng số 2 Lào Cai 1

1.1. Quá trình hình thành và phát triển 1

1.2. Quá trình phát triển của công ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai 2

1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật 3

2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 4

2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 4

2.2. Chức năng nhiệm vụ phòng ban 5

2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và quy trình công nghệ của công ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai 7

2.3.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 7

2.3.2.Đặc điểm tổ chức và quy trình sản xuất 8

3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 LÀO CAI 10

3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 10

3.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 12

3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 13

3.4. Hình thức ghi sổ của công ty: 14

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

XÂY DỰNG SỐ 2 LÀO CAI. 15

2.1 Một số vấn đề chung về công tác quản lý về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai. 15

2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất 15

2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành sản phẩm 15

2.2 Kế toán chi phí NVL trực tiếp 16

2.2.1 Đặc điểm sử dụng NVL tại công ty 16

2.2.2 Quá trình cung cấp NVL 17

2.2.3 Chi phí Nguyên vật liệu trưc tiếp 21

2.3 Chi phí nhân công trực tiếp 30

2.4 Kế toán chi phí máy thi công 36

2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung 41

2.5.1. Chi phí nhân viên quản lý đội, công trình 41

2.5.2. Chi phí về dụng cụ sản xuất 44

2.5.3 Chi phí khác bằng tiền 46

2.6 Tập hợp chi phí sản xuất 52

2.7 Đánh giá sản phẩm dở dang ở Công ty Cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai. 57

2.8 Phương pháp tính giá 59

CHƯƠNG III:HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 LÀO CAI 61

3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai 61

3.1.1 Đánh giá chung về công tác quản lý 61

3.1.2 Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Xây dưng số 2 Lào Cai 62

3.1.3 Những ưu điểm 63

3.1.4 Những tồn tại 65

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí giá thành tại công ty CP Xây dựng số 2 Lào Cai 65

3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty CP Xây dựng số 2 Lào Cai 65

3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toàn chi phí giá thành tại công ty xây dựng số 2 Lào Cai. 66

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

doc78 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
định khoản như sau: Nợ TK 621: 5.269.044 Có TK 152: 5.269.044. Mẫu 2.2.2.4: Phiếu xuất kho : Công ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai Số: 585 Đường Hoàng Liên - TP.Lào Cai -------------------- Mẫu số: 01 - VT Ban hành theo QĐ số: 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm1995 của Bộ tài chính Số: 1.3 phiếu Xuất kho Nợ: 1331, 1521 Ngày 26 tháng 3 năm 2005 Có: 331 Họ tên người nhận hàng: Lê Hồng Minh Địa chỉ: Tổ trưởng công trình Lý do xuất hàng: Xây dựng công trình Ngân hàng công thương Lào Cai Xuất tại kho: Công trình Ngân hàng công thương STT Tên hàng MS ĐV.T Số lượng Đơn giá Số tiền Yêu Cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng Lào Cai kg 10.000 10.000 655 6.550.000 Cộng: 6.550.000 Tổng số viết bằng chữ: Sáu triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Ngày 25 tháng 3 năm 2005. Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Mẫu 2.2.2.5: Phiếu xuất kho Công ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai Số: 585 Đường Hoàng Liên - TP Lào Cai ----------------------- Mẫu số: 01-VT Ban hành theo QĐ số: 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính Phiếu xuất kho Số: 1.4 Nợ: 1331 Ngày 26 tháng 3 năm 2005 Có: 331 Họ tên người nhận hàng: Vũ Thị Vân Lý do xuất kho: Xuất thép xây dựng công trình Ngân hàng công thương Xuất tại kho: Công trình Ngân hàng công thương STT Tên hàng Mã số ĐV.Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Sắt F6+8 Kg 200 200 7.334 1.4466800 2 Săt F10 Kg 18,3 18,3 7.047 128.960 3 Săt F12 Kg 107 107 7.047 754.029 4 Sắt F14 Kg 264 264 6.666 1.759.824 5 Sắt F18 Kg 162 162 6.668 1.080.216 6 Sắt F20 Kg 11,88 11,88 6.668 79.215 Cộng: 5.269.044 Bằng chữ: Năm triệu hai trăm sáu mươi chín ngàn không trăm bốn mươi bốn đồng Ngày 26 tháng 3 năm 2005. Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Mẫu 2.2.2.6: Trích sổ chi tiết NVL Công ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai Số: 585 Đường Hoàng Liên - TP Lào Cai ---------------------- Mẫu số: 01-VT Ban hành theo QĐ số: 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính Trích: Sổ chi tiết vật tư hàng hoá TK: 152 Tên hàng: Xi măng Lào Cai Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất ĐVT Số lượng Số Ngày Nhập Xuất Tồn 25/3 Nhập xi măng Lào Cai 25/3 Kg 30.000 26/3 Xuất xi măng Lào Cai 26/3 Kg 10.000 Tồn sau 10/3: Kg 20.000 - Kế toán Công ty sau khi nhập được các chứng từ trên biên bản kiểm tra tính hợp lý của chứng từ đồng thời xác định công cụ dụng cụ xuất dùng phân bổ và chi phí sản xuất trong kỳ theo phương pháp tính: Chi phí NVL xuất dùng thực tế trong kỳ = Tổng giá trị NVL xuất kho trong kỳ - Tổng giá trị NVL xuất kho chưa sử dụng còn tồn Đối với giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng thì căn cứ vào giá trị và loại công cụ dụng cụ để phân bổ. Đối với công cụ dụng cụ xuất tháng 1 năm 2005 là loại công cụ dụng cụ xuất phân bổ 100% vào chi phí sản xuất do đó giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng tính vào chi phí của công trình Ngân hàng công thương Lào Cai là1.340.000 Các công trình khác được xác định tương tự. Sau khi đã xác định được giá trị vật liệu dụng cụ tính và chi phí sản xuất kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ. Trích bảng phân bổ nguyên vật liệu, dụng cụ tháng 1 năm 2005 của đội sản xuất thi công như sau (Mẫu 2.2.7). Mẫu 2.2.2.7: Trích bảng phân bổ NVL công ty cổ phần xây dựng số 2 Lào cai Số:585 - Đường Hoàng Liên – TP. Lào Cai Trích: Phân bổ NVL, công cụ dụng cụ STT Đối tượng sử dụng( Ghi nợ TK) TK 152 TK 153 Giá thực tế Giá thực tế 1. TK 621: Chi phí NVL trực tiếp 688.867.918 a. Ngân hàng công thương Lào Cai 585.510.618 b. Nhà ở giáo viên cấp III Cam Đường 58.819.200 c. Nhà quản lý + Ngoại thất chợ Mường Khương 44.538.100 ... ... ... 2. TK 627: Chi phí SX chung 7.534.545 a. Ngân hàng công thương Lào Cai 4.841.545 b. Nhà ở giáo viên Cấp III Cam Đường 4.841.545 c. Nhà quản lý + Ngoại thất chợ Mường Khương 1.850.000 ... ... ... Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Sau khi đã nhập và xuất song số nguyên vật liêu cho công trình cùng với bảng phân bổ NVL và công cụ dụng cụ. Kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung như sau: Mẫu 2.2.2.8: Trích sổ nhật ký chung Trích sổ nhật ký chung Tháng 3 năm 2005 N.tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC S.H TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 2/3 01 2/3 Mua sỏi của Ô.Lân chưa t. toán 152 3.000.000 331 3.000.000 3/3 02 3/3 Nhập VL của Ô.Sự chưa thanh toán tiền 152 1.500.000 331 1.500.000 5/3 03 5/3 Mua cửa của Ô.Định chưa trả tiền 152 1.150.000 331 1.150.000 5/3 04 5/3 Bà Vân nhập xi măng hoàn tạm ứng 152 6.550.000 1331 650.000 141 7.200.000 6/3 05 6/3 Bà Vân nhập xi măng hoàn tạm ứng 152 9.825.000 133 975.000 141 10.800.000 25/3 06 9/3 Bà Hà nhập xi măng hoàn tạm ứng 152 19.650.000 133 1.965.000 141 21.615.000 26/3 07 10/3 Xuất xi măng xây dựng công trình 621 6.550.000 152 6.550.000 26/3 08 10/3 Ông Nam nhập ngói vẩy hoàn tạm ứng 152 3.200.000 141 3.200.000 26/3 09 19/3 Mua phụ tùng nước của Ô.Từ chưa trả tiền. 152 1.458.500 331 1.458.500 27/3 10 20/3 Mua VL của Ô.Luc chưa trả tiền 152 1.911.000 331 1.911.000 31/3 111 31/3 Giá trị nguyên VL xuất kho cho xây dựng. 621 139.470.574 152 139.470.574 31/3 12 31/3 Bảng phân bố. 627 4.033.000 153 4.033.000 31/3 12 31/3 Giá trị NVL xuất kho chưa sử dụng hết. 152 386.000 621 386.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Mẫu 2.2.2.9: Trích sổ cái TK 152 Công Ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai Số: 585 - Đường Hoàng Liên - Tp.Lào cai ------------------ Trích: Sổ Cái Tài khoản: 152, Năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 2/3 01 2/3 Mua vôi của ông Lân chưa trả tiền 331 300.0000 2/3 02 2/3 Mua vật liệu của ông Sự chua thanh toán 331 150.0000 5/3 03 5/3 Mua cửa của ông Định chua thnah toán 331 1.150.000 5/3 04 5/3 Bà Vân nhập xi măng hoàn tạm ứng 141 6.550.000 25/3 05 25/3 Bà Hà nhập xi măng hoàn tạm ứng 141 21.615.000 25/3 06 25/3 Bà Vân nhập xi măng hoàn tạm ứng 141 13.300.000 25/3 07 25/3 Ông Nam nhập ngói vẩy hoàn tạm ứng 141 3.200.000 19/3 08 19/3 Mua phụ tùng nước của ông Tú chua thanh toán 331 1.458.500 20/3 09 20/3 Mua NVLcủa ông Lục chua thanh toán 331 1.911.000 31/3 10 31/3 Bảng nguyên vật liệu xuất kho 621 139.470.574 31/3 11 31/3 Giá tri nguyên vật liệu xuất kho sử dụng chưa hết nhập lại kho 621 386.000 Cộng phát sinh: Số dư cuối kỳ: 1.214.098.951 1.214.098.951 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Mẫu 2.2.3.1: Trích sổ cái TK 153 Công Ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai Số: 585 - Đường Hoàng Liên - Tp.Lào cai ------------- Trích Sổ Cái Tài khoản 153 Năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Dư đến ngày 1/1 / 2005 1.340.000 31/3 10 31/3 Bảng phân bổ công cụ dụng cụ xuất dùng loại 100%vào chi phí SX 627 1.340.000 Cộng phát sinh: 1.340.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Dựa trên sổ nhật lý chung tháng 3 năm 2005 vào sổ cái TK 621 - Từ cột 4 dòng 11 ngày 31/3 số 111 của sổ nhật ký chung vào sổ cái TK621: 139.470.574. - Từ cột 4 dòng 13 ngày 31/3 số 12 giá trị nguyên vật liệu xuất kho chưa sử dụng hết 386.000. Từ đó chi phí nguyên vật liệu sang chi phí sản xuất TK 1541. Mẫu 2.2.3.2 Trích sổ cái TK 621 Công Ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai Số: 585 Đường Hoàng Liên - Tp.Lào cai ----------------- Trích Sổ Cái TK 621 Năm 2005 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐU Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/3 10 31/3 Giá trị nguyên vật liệu xuất kho cho thi công 152 139.470.574 31/3 10 31/3 Giá trị nguyên vật liệu xuất kho chưa sử dụng hêt nhập kho 152 386.000 31/3 11 31/3 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang chi phí sản xuất 1541 1541 139.470.574 ……………… … ….… …… Cộng phát sinh: 1.214.098.915 1.214.098.915 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.3 Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản tiền lương, tiền công, tiền phụ cấp của công nhân trực tiếp tham gia thực hiện khối lượng công trình và các khoản trích BHTY, BHXH, KPCĐ theo quy định tiền lương của công nhân được tính vào chi phí sản xuất. Đây là một khoản mục quan trọng trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. Hạch toán đúng đắn, kịp thời khoản mục này không những là cơ sở cho việc đánh giá chính xác giá thành các hạng mục công trình mà còn đáp ứng được yêu cầu của người lao động. Tại công ty CP Xây dựng số 2 Lào Cai, công nhân trực tiếp bao gồm lao động thuê ngoài theo hợp đồng ngắn hạn, mùa vụ... do chủ nhiệm công trình cùng các cán bộ kỹ thuật căn cứ vào tiến độ thi công ký kết hợp đồng. Vì vậy công ty không tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho lực lượng lao động này và áp dụng 2 hình thưc trả lương - Trả lương theo thời gian: Hình thức này được áp dụng cho bộ máy quản lý, bộ phận chỉ đạo sản xuất, thi công ở các đội xây dựng. - Trả lương theo sản phẩm: Hình thức này được áp dụng cho nhân công trực tiếp tham gia thi công và được khoán gọn theo hợp đồng làm khoán. Mỗi công trình sẽ tiến hành hạch toán chi phí nhân công trực tiếp riêng. Căn cứ vào khối lượng công việc cần thi công trong từng tháng, cán bộ kỹ thuật tiến hành lập hợp đồng làm khoán cho các đội sản xuất. Tại các đội phải lập bảng tính công và chia lương để theo dõi tình hình lao động của công nhân. Hợp đồng làm khoán và bảng chấm công này là những chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Cuối mỗi tháng, đội trưởng đội công trình cùng với cán bộ kỹ thuật và các tổ trưởng tổ sản xuất xem xét đối chiếu khối lượng công việc mà các đội đã thực hiện, nếu thấy khớp về số lượng và chất lượng theo yêu cầu của hợp đồng làm khoán thì sẽ kỹ nhận phê duyệt hợp đồng. Hợp đồng cùng bảng chấm công sẽ được chuyển lên công ty để kế toán tính ra tiền lương phải trả cho công nhân. Căn cứ vào đó, các đội sẽ tiến hành thanh toán lương cho công nhân của đội mình chứ không tiến hành lập bảng chi lương cho từng người. Như vậy, các đội có thể quản lý chặt chẽ nhân công của mình, tuỳ theo tiến độ thi công của từng hạng mục mà có những mà có những quyết định tăng giảm lao động đảm bảo đúng công trình như hợp đồng. Tại công trình thi công Ngân hàng công thương Lào Cai như sau: Khi hợp đồng chưa được thanh toán, kế toán công ty sẽ phản ánh Nợ TK 622 Có TK 334 Cuối tháng, những hợp đồng còn nợ nhân công đó sẽ được tập hợp lập thành một bảng kê. Từ đó, kế toán sẽ vào chứng từ ghi sổ. Khi hợp đồng được thanh toán, kế toán hạch toán: Nợ TK 334 Có TK 3312 Trên cơ sở các chứng từ ghi sổ, kế toán sẽ nhập số liệu vào máy tính, máy sẽ tự động vào các sổ Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 622 Mẫu 2.3.1 Bảng kê lương trực tiếp Tháng3/2005 Công trình : Ngân hàng công thương Lào cai STT Bộ phận Chi phí sản xuất I. Nhà kho 1. Tổ Vũ Quang Trung 18384000 2. Tổ Nguyễn Văn Tám 8678000 ................... ......... II. Cải tạo quét vôi 5. Tổ Trần Thị Lành 12.691.000 6. Tổ Nguyễn Văn Trường 10.109.000 .......... ........ Tổng cộng 79.525.000 Tại công trình Ngân hàng công thương có bàng kê lương như sau: - Kế toán định khoản: Ngày 31 tháng 3 tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 622: 44.084.000 Có TK 334: 44.084.000 Các khoản trích theo lương Nợ TK 622: 17.000.000 Có 338: - 3382: 2.000.000 - 3383: 13.000.000 - 3384: 2.000.000 Mẫu 2.3.2: Trích sổ chi tiết Tài khoản 622 STT Chừng từ Diễn giải TKĐU Tổng tiền Chi itết nợ TK 622 Ghi có TK 622 Số NT lương chính Lương phụ 19%/TL SDĐK 1 138 Tiền lương CN sản xuất sp 334 5.000.000 5.000.000 2 146 Tiền lương CN sản xuất sp 334 10.000.000 10.000.000 3 46 Lương thanh lý hợp đồng 334 29.084.000 29.084.000 4 52 Trích KPCĐ 3382 2.000.000 2.000.000 5 67 Trích BHXH 3383 13.000.000 13.000.000 6 92 Trích BHYT 3384 2.000.000 2.000.000 Tổng PS nợ 61.084.000 44.084.000 17.000.000 KC chi phí sang giá thành 61.084.000 61.084.000 Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Mẫu 2.3.3: Trích sổ Nhật ký chung TK 622 Công Ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai Số: 585 - Đường Hoàng Liên - Tp.Lào Cai ----------------- Trích nhật ký chung Tài khoản: 622 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/3 10 31/3 - Chi phí NC trực tiếp 622 44.084.000 334 44.084.000 31/3 10 31/3 - Các khoản trích theo lương tính vào CP NC trực tiếp SX 622 17.000.000 3382 2.000.000 3383 13.000.000 3384 2.000.000 31/3 11 31/3 K/C chi phí NC trực tiếp tính theo lương 154 61.084.000 622 61.084.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Dựa trên bảng kê lương trực tiếp của Công ty tháng 3/2005 kế toán lên sổ chi tiết TK622 - Theo số chứng từ 138 tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm: 5.000.000đ - Theo số chứng từ 146 tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm: 10.000.000đ - Theo số chứng từ 46 lương thanh lý hợp đồng: 29.084.000đ - Tổng tiền lương phát sinh 44.084.000đ - Theo chứng từ số 52 trích KPCĐ, BHXH, BHYT tháng 3 là: 17.000.000đ - Tổng chi phí nhân công trực tiếp là: 61.084.000đ - Dựa trên bảng kê lương trực tiếp, bảng tính lương, sổ chi tiết TK334 của Công ty kế toán lên sổ Nhật Ký Chung tháng 3/2005 - Ngày 31/3 chi phí nhân công trực tiếp TK622: 44.084.000đ - Ngày 31/3 các khoản trích theo lương: 17.000.000đ Kết chuyển sang TK 1542: 61.084.000đ Từ sổ chi tiết và Nhật ký chung TK622 kế toán vào sổ cái 622 - Ngày 31/3 từ dòng 1 cột 7 chi phí nhân công trực tiếp TK 622 là: 44.084.000đ - Ngày 31/3 từ dòng 2 cột 7 các khoản trích theo lương là: 17.000.000đ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp về TK 1542 là: 61.084.000đ Dựa trên sổ chi tiết TK622 nên sổ cái TK622 từ đó có thể đối chiếu ngược lại từ sổ cái TK 622 vào sổ Nhật ký chung và các chứng từ. Mẫu 2.3.4: Trích sổ cái TK 622 Công Ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai Số: 585 - Đường Hoàng Liên - Tp.Lào cai ---------------- Trích sổ cái TK 622 Năm 2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/3 10 31/3 - Bảng phân bổ CPNC 334 44.084.000 31/3 10 31/3 - Các khoản tính trích theo lương 3384 17.000.000 31/3 11 31/3 K/C chi phí NC trực tiếp về TK1542 154 622 61.084.000 Cộng số PS tháng 3: 61.084.000 61.084.000 Ngày 31tháng 3 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.4 Kế toán chi phí máy thi công Chi phí máy thi công là nhưng chi phí có liên quan đến máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Là một doanh nghiệp xây lắp, nên máy thi công rất cần thiết và quan trọng đối với công ty. Đểt đáp ứng nhu cầu dựng các công trình với số lượng và chất lượng ngày càng tăng, trong những năm vừa qua, công ty đã mua sắm nhiều loại máy mới và hiện đại như trộn bê tông, máy làm đất... Nhưng vẫn chưa đủ để đáp ứng hết nhu cầu sử dụng của các công trình. Vì vậy, trong trường hợp cần thiết các đội phải đi thuê máy ở ngoài. - Trường hợp mày móc thuộc sở hữu của công ty: Việc hạch toán chi phí sử dụng mày thi công thường phụ thuộc nhiều vào hình thức sử dụng máy và tại công ty CP xây dựng số 2 Lào Cai không tổ chức máy thi công riêng nên không có kế toán riêng cho từng đội máy. Khi có nhu càu sử dụng máy thi công sẽ được điều động đến, bảo đảm đúng khối lượng, tiến độ, chất lượng công trình, an toàn về người và phương tịên theo yêu cầu của ban chỉ huy công trình cũng như khối lượng công việc. Hàng ngày kế toán sẽ xác định chi phí máy thi công đối với từng công trình theo từng loại máy. Khi những chi phí này phát sinh kế toán sẽ hạch toán Nợ TK 623 Nợ TK 133 Có TK 3312 Đồng thời với các khoản chi phí trên, chi phí công nhân trực tiếp điều khiển máy là một khoản mục quan trọng, được theo dõi qua bảng chấm công hàng ngày của đội. Sau mỗi tháng, các đội sẽ tập hợp các hợp đồng làm khoán và bảng chấm công đó lên công ty để kế toán lập bảng thanh toán lương. Tiền lương thanh toán cho tổ lái sẽ do các đội thanh toán, kế toán tiến hành ghi chép: Nợ TK 623 Có TK 3312 Từ những chứng từ hoá đơn mua hàng, bảng thanh toán lương kế toán sẽ tiến hành lập bảng kê chứng từ. Máy thi công là những TSCĐ của công ty, do đó nhất thiết phải tiến hành trích trước khấu hao và chi phí sử dụng máy. Kế toán tiến hành trích khấu hao máy móc thi công cho từng loại máy và công trình dựa vào bảng tính khấu hao mọi tài sản của công ty, sổ chi tiết TSCĐ, lệnh điều động máy thi công đến các công trình . Công ty sử dụng phương pháp tính khấu hao đường thẳng để trích khấu hao TSCĐ dựa vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao hàng năm, từ đó tính ra tỷ lệ khấu hao, mức khấu hao từng tháng để tính vào chi phí sản xuất cho các đối tượng sử dụng. Mức KH bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ * tỷ lệ KH Tại công ty CP Xây dựng số 2 Lào Cai không sử dụng TK 009 để theo dõi nguồn vốn khấu hao. - Trường hợp máy thuê ngoài: Thông thường các đội đi thuê máy đều thuê trọn gói từ máy đến lái máy và vật tư để chạy máy. Đội trưởng sẽ tiến hành ký hợp đồng với bên cho thuê. Khi công việc hoàn tất, đội trưởng các đội sẽ tập hợp những chứng từ gốc như hợp đồng thuê máy, biên bản thanh lý hợp đồng gửi lên kế toán. Tại phòng kế toán sẽ ghi Nợ TK 623 Nợ TK 133 Có TK 3312 Để thi công công trinh Ngân hàng công thương Lào Cai, đội phải đi thuê máy thi công và mẫu hợp đồng như sau: Mẫu 2.4.1 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hợp đồng thuê máy Bên cho thuê máy ( bên A): Công ty cơ giới và lắp máy Địa chỉ: Lào Cai Điện thoại: Bên thuê máy ( bên B): Nguyễn vănThắng Địa chỉ: Công ty cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai Điện thoại: Hai bên thoả thuận thuê thiết bị, máy móc với các điều kiện cụ thể sau - Điều 1: Loại máy, công việc, thời gian Bên A đông ý cho bên B thuê: 01 máy chộn bê tông Bên B thuê máy cho thi công Thời gian thuê: Bắt đầu từ ngày 1/03/05 đến ngày 15/03/05 - Điều 2: Giá cả, phương thức thanh toán 220.000 đ/ ngày ( bao gồm cả thuể GTGT) - Điều 3: Cam kết chung Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 4 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 bản. Đại diện bên A Đại diện bên B Cuối tháng, kế toán tập hợp và lập bảng kê chứng từ như sau Mẫu 2.4.2 Bảng kê chứng từ Tháng 3/2005 Công trình: Ngân hàng công thương Lào Cai Đội trưởng: Nguyễn Văn Thắng Số hợp đồng Diễn giải Chi phí máy thi công TK 623 Thuế GTGT ........ Hợp đồng thuê máy Thuê máy chộn bê tông 3.300.000 330.000 Hợp đồng thuê máy Thuê máy xúc 3.400.000 340.000 ....... ......... ........... ........ Tổng cộng 129.860.000 12.986.000 Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Do đội đã thuê trọn gói nên kế toán chỉ căn cứ vào hoá đơn, chứng từ của các đội gửi lên để lập bảng kê rồi sau đó vào sổ chi tiết TK 622 và sổ cái TK 622. Mẫu 2.4.3 Công Ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai Số: 585 - Đường Hoàng Liên - Tp.Lào cai ---------------- Trích: sổ chi tiết tài khoản Tháng 3/2005 TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Tên đối tượng: Công trình Ngân hàng công thương Lào Cai Chứng từ Trích yếu TKĐU Số phát sinh Số dư cuối kỳ Số Ngày Nợ Có Nợ Có 382 31/3/05 Chi phí mày thi công công trinh Ngân hàng công thương Lao Cai 3312 129.860.000 382 31/3/05 Kết chuyển chi phí máy thi công Ngân hàng công thương Lào Cai 1543 129.860.000 129.860.000 Tổng cộng 129.860.000 129.860.000 129.860.000 Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Mẫu 2.4.4 Công Ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai Số: 585 - Đường Hoàng Liên - Tp.Lào cai ---------------- Trích: Sổ nhật ký chung Tài khoản 623: Chi phí máy thi công Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Phát sinh Só Ngày Nợ Có 31/3 382 31/3 Chi phí máy thi công công trinh Ngân hàng công thương Lào Cai 3312 129.860.00 129.860.000 31/3 383 31/3 Kết chuyển chi phí máy thi công1543 1543 129.860.000 129.860.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Từ các chứng từ và bảng kê chứng từ ta lên sổ chi tiết và sổ Nhật ký chung. Đối chiếu sổ chi tiết và sổ Nhật ký chung để lên sổ cái TK623 - Từ dòng 1 cột 7 của sổ Nhật ký chung vào sổ cái TK623 sau đó kết chuyển sang TK 1543 Mẫu 2.4.5 Sổ cái tài khoản Tài khoản: 623 - Chi phí máy thi công Tháng 3/2005 Chứng từ Nội dung TKĐU Phát sinh Số Ngày Nợ Có ..... ..... ......... .... ...... ..... 382 31/3/05 Chi phí máy thi công công trình Ngân hàng công thương Lào Cai 3312 129.860.00 382 31/3/05 Kết chuyển chi phí máy thi công công trình Ngân hàng công thương Lào Cai 1543 1543 129.860.000 ....... ....... .......... ...... ........ ..... Tổng cộng công trình 129.860.000 129.860.000 Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí khác ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công phát sinh trong quá trình thi công các công trình. Tập hợp chi phí sản xuất chung một cách chính xác góp phần tính giá thành các hạng mục, cũng như quản lý chi phí một cách thuận lợi mang lại hiệu quả cao. Chi phí sản xuất chung tại công ty CP Xây dựng số 2 Lào Cai chủ yếu do các đội thực hịên quản lý bao gồm các khoản: Chi phí nhân viên quản lý đội, chi phí NVL, CCDC và các chi phí khác dùng cho quản lý đội. Chi phí sản xuất này bao gồm nhiều yếu tố được hạch toán với tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung" được chi tiết cho từng yếu tố để thuận lợi cho việc phân tích từng yếu tố chi phí, của chi phí sản xuất chung. - Tài khoản 6271: Chi phí nhân công quản lý đội, công trình gồm: Tiền lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế, Kinh phí công đoàn. - Tài khoản 627.3: Chi phí về dụng cụ sản xuất. - Tài khoản 627.4: Chi phí về khấu hao máy móc, tài sản cố định. - Tài khoản 627.7: Chi phí về dịch vụ mua ngoài. - Tài khoản 627.8: Chi phí bằng tiền khác. - Tất cả các loại chi phí trên khi thực tế phát sinh được kế toán tập hợp vào các bảng phân bổ gồm: + Chi phí về tiền lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được đưa vào bảng phân bổ tiền lương vào Bảo hiểm xã hội cho từng công trình. + Chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuât được kế toán đưa vào bảng phân bổ nguyên vật liệu. + Chi phí về khấu hao máy móc, tài sản cố định dùng cho đội công trình được kế toán đưa vào bảng phân bổ khấu hao. + Chi phí dịch vụ thuê ngoài và chi phí bằng tiền khác được kế toán tập hợp lại phân bổ theo tiêu thức tiền nhân công công trình, hạng mục công trình và lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình. 2.5.1. Chi phí nhân viên quản lý đội, công trình Tại công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian đối với bộ phận quản lý đội. Căn cứ vào bảng chấm công kế toán sẽ lập bảng tính lương gọi là: Bảng thanh toán tiền lương gián tiếp. Đối tượng là những lao động trong danh sách của công ty gồm: Đội trưởng, kế toán công ty quản lý công trình, cán bộ kỹ thuật do công ty cử xuống. Do vậy chi phí này bao gồm lương chính lương phụ và các khoản phụ cấp cho những đối tượng này. Chỉ những lao động trong danh sách của công ty mới được trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Nhưng tại công ty đã tiến hành trích cá khoản trên vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 6421) mà không sử dụng TK 627. Trong thời gian thi công công trình Ngân hàng công thương đội không thi công trình nào khác nên chi phí nhân viên quản lý đội không cần phân bổ. Khi tiền lương chưa được thanh toán thì cũng được hạch toán như nhân công trực tiếp. Nợ TK 6271: 10.368.000 Có TK 334: 10.368.000 Đến khi thanh toán xong kế toán phản ánh Nợ TK 334: 10.368.000 Có TK 3312: 10.368.000 Mẫu2.5.1.1 Công Ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai Số: 585 - Đường Hoàng Liên - Tp.Lào cai ---------------- Trích: Sổ nhật ký chung Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên quản lý đội Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Phát sinh Só Ngày Nợ Có 31/3 153 31/3 Chi phí nhân viên quản lý đội Ngân hàng công thương Lào Cai 6271 10.368.000 31/3 155 31/3 Kết chuyển chi phí chung nhân viên quản lý đội 344 10.368.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2005 Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Mẫu 2.5.1.2 Trích: sổ chi tiết tài khoản Tháng 3/2005 TK 6271 - Chi phí nhân viên quản lý đội Tên đối tượng: Công trình Ngân hàng công thương Lào Cai Chứng từ Trích yếu TKĐU Số phát sinh Số dư cuối kỳ Số Ngày Nợ Có Nợ Có 153 31/3/05 Chi phí nhân viên quản lý đội công trinh Ngân hàng công thương Lao Cai 334 10.368.000 3382 38.266 3383

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32174.doc
Tài liệu liên quan