Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH 3

1.1 ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH 3

1.1.1 Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh 3

1.1.2. Đặc điểm doanh thu tại công ty Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh 5

1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh 6

1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH 7

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH 9

2.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 9

2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 9

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác 16

2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu và thu nhập khác 18

2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ 22

2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 22

2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 34

2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 41

2.2.4. Kế toán kết quả kinh doanh 44

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH 46

3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH 46

3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ NGỐI SAO XANH 50

3.2.1. Về công tác quản lý doanh thu, chi phí 50

3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 50

3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 52

3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 53

3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp 53

3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 53

KẾT LUẬN 57

 

 

doc60 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thu tiêu thụ hàng hóa, trên cơ sở thông tin về doanh thu tiêu thụ có được, sau đó kế toán sẽ cung cấp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và giám đốc của Công ty. Hoá đơn GTGT là căn cứ để kế toán ghi nhận doanh thu hàng hóa tiêu thụ. Công ty sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để ghi nhận doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Tài khoản 511 được chia thành các tiểu khoản theo đúng quyết định 15- BTC: TK 5111 : Doanh thu bán hàng. TK 5112 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Dựa trên hoá đơn kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng. Định kỳ, cuối tháng kế toán sẽ kiết xuất ra sổ cái tìa khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ BIỂU 2.5: Mẫu sổ cái tài khoản 511 ÐƠN VỊ: CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH ĐỊA CHỈ: PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản : 511- Doanh thu bán hàng hóa Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Số dư đầu kỳ : Chứng từ Diễn giải Mã khách Mã hàng TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …… 000000007 01/10/2009 Bán hàng hóa CKIBD PMMN- HAPPY 131 995,000 0000000028 08/10/2009 Bán hàng hóa KL PMMN- KIDPIX 131 299,000 0000000029 11/10/2009 Bán hàng hóa KL …… …. …. K/C doanh thu thuần 911 742,330,426 742,330,426 Tổng phát sinh Nợ : 742,330,426 Tổng phát sinh có : 742,330,426 Số dư cuối kỳ : Ngày 31/10/2009 Giám đốc (Ký tên) Kế toán trưởng ( Ký tên) Người ghi sổ ( Ký tên) Nguồn trích: Sổ cấi của công ty Báo cáo bán hàng : Sử dụng chức năng phần mềm kế toán Accnet mà Công ty sử dụng, kế toán có thể kiết xuất nhiều báo cáo bán hàng với các chỉ tiêu khác nhau, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu quản trị. Thường là các báo cáo theo tháng. Báo cáo bán hàng theo tháng : Báo cáo này cung cấp thông tin về : tổng doanh thu, giá vốn tiêu thụ , chi tiết từng khách trong một 1 tháng. b. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu là khoản phát sinh trong quá trình bán hàng gồm có : Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Công ty không kinh doanh các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên không có hai khoản này giảm trừ doanh thu này. * Chiết khấu thương mại. Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh sử dụng chính sách chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thường xuyên và mua với số lượng lớn. Được áp dụng trong trường hợp khi khách hàng mua hàng nhiều lần hoặc giá trị hàng mua lớn trong một lần thì Công ty sẽ chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn giá trị gia tăng. Để theo dõi các khoản chiết khấu này Công ty sử dụng tài khoản 521 để phản ánh nghiệp vụ này. Ví dụ : Biểu 2.6 : BẢNG CHIẾT KHẤU HOA HỒNG Chiết khấu hoa hồng Tên Đơn vị Chiết khấu 1 đến 4 5 đến 9 10 đến 20 20 đến 50 Ngoài 50 1 Kidsmart Bộ 5% 8% 10% 12% 15% 2 Nutrikids Đĩa 3% 5% 8% 10% 12% 3 Khác Đĩa 3% 5% 8% 10% 12% Nguồn trích: Chứng từ của công ty * Hàng bán bị trả lại Xảy ra trong trường hợp khi xuất hàng bán cho khách hàng, nếu số hàng bán không đúng chủng loại, quy cách, số lượng, không đảm bảo thông số kỹ thuật- chất lượng … như trong thoả thuận giữa hai bên trước đó thì khách hàng có thể trả lại một phần hoặc toàn bộ số hàng hóa đã mua đó. Các khoản hàng bán trả lại này chính là khoản giảm trừ doanh thu. Kế toán sử dụng tài khoản 531 – Hàng bán trả lại để theo dõi nghiệp vụ hàng bán trả lại. Khi khách hàng báo hàng bán trả lại và vận chuyển trả lại Công ty( Công ty chịu toàn bộ chi phí vận chuyển trả lại này), thì trước tiên phòng kinh doanh có nhiệm vụ kiểm tra lại các thông tin trên hợp đồng đã ký trước đó, hoá đơn GTGT trước đó rồi thông báo cho phòng kế toán, và có sự phê duyệt của giám đốc, kế toán lập phiếu nhập kho hàng bán trả lại và tiến hành thanh toán cho khách hàng theo thoả thuận giữa hai bên( tuỳ từng trường hợp hoặc trả lại tiền cho khách hàng trong trường hợp khách hàng đã thanh toán cho số hàng đó hoặc ghi giảm khoản phải thu khách hàng hoặc xuất lại số hàng theo yêu cầu… ); sau đó thủ kho sẽ tiến hành nhập lại kho số hàng đó. Căn cứ vào phiếu nhập kho do thủ kho gửi và hoá đơn GTGT, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm Accnet thông qua giao diện “Phiếu nhập hàng bán trả lại”. Số liệu này cuối tháng sẽ được kiết xuất ra sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 531. * Giảm giá hàng bán. Xảy ra trong trường hợp hàng xuất bán những không đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng và khách hàng không yêu cầu trả lại hàng hoặc đổi lại hàng mà yêu cầu Công ty giảm giá cho số hàng đó. Tuỳ từng trường hợp của khách hàng, Công ty có hình thức thanh toán khác nhau: trường hợp khách hàng đã thanh toán, Công ty trừ vào tiền hàng thừa hoặc trừ vào tiền hàng của đơn đặt hàng sau, hoặc bù trừ công nợ trước đó… Hình thức này ít diễn ra trong chính sách của Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh. Công ty sử dụng tài khoản 532 để theo dõi các khoản giảm giá hàng bán. 2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Các chứng từ được sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán là: - Phiếu xuất kho: cũng bao gồm 5 chữ ký của phòng kinh doanh, thủ kho, người giao hàng, người mua và thủ trưởng đơn vị, và bao gồm 5 liên. Phiếu xuất kho có đầy đủ thông tin ngày xuất, tên và địa chỉ khách hàng, kho xuất hàng - Phiếu nhập kho: - Thẻ kho: có chữ ký của 4 người liên quan, đó là thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, người nhận và thủ kho. Thẻ kho gồm 2 liên: 1 liên lưu lại tại kho và 1 liên chuyển lên phòng kế toán để làm căn cứ đối chiếu sau này. Biểu 2.7: Mẫu phiếu xuất kho Đơn vị CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH Ðiạ chỉ PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HN PHIẾU XUẤT KHO Số 0000000027 Nợ 131, 6321 Có 1561, 51111 Họ tên người nhận hàng: Trường Mầm Non Sao Mai Địa chỉ: Thị trấn Đông Anh - Huyện Đông Anh Lý do xuất: Xuất bán Kidmart cho Trường Mầm Non Sao Mai Xuất tại kho: Kho công ty P15.02 Tòa nhà CT1 (K01) Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Yêu cầu Thực xuất Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 1 Kidsmart - happykids PMMN- HAPPY hộp 11 388.000 4,268.000 2 Kidsmart - Sammy PMMN- SAMMY hộp 11 388.000 4,268.000 3 Kidsmart - Trudy PMMN- TRUDY Hộp 11 388.000 4,268.000 4 Kidsmart - Millie PMMN- MILLIE Hộp 11 388.000 4,268.000 5 Kidsmart - Things PMMN- THINGS Hộp 11 388.000 4,268.000 Cộng 21,340,000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu ba trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn Xuất ngày 03 tháng 10 năm 2009 Kinh doanh Thủ kho Người Giao Người mua Thủ trưởng đơn vị Nguồn trích: Chứng từ của công ty 2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Hiện nay Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh sử dụng phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa xuất kho là phương pháp Thẻ song song. Khi đó kế toán sẽ theo dõi được từng loại, từng mặt hàng về mặt số lượng ở bộ phận kho - số lượng và giá trị ở bộ phận kế toán. Được khái quát theo sơ đồ dưới đây : SƠ ĐỒ 2.1: KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG HÓA TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG. Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ kế toán chi tiết hàng hóa Sổ tổng hợp hàng hóa Bảng tổng hợp NXT kho hàng hóa Đối chiếu Ghi trong tháng Ghi cuối tháng -Tại bộ phận kho : Sau khi xuất hoá đơn VAT kế toán lập phiếu xuất kho, một liên giao cho khách hàng, sau đó một liên được gửi cho thủ kho làm căn cứ để xuất kho hàng hóa và căn cứ vào đó để ghi số lượng xuất kho vào thẻ kho của loại hàng hóa liên quan. Sau khi hàng hóa được chuyển giao có đủ chữ ký của người có liên quan, kế toán lập biên bản bàn giao kiêm bảo hàng làm căn cứ bảo hành sau này. Thẻ kho được lập cho từng mặt hàng. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ liên quan đến kho : nhập - xuất, thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho và chỉ ghi về mặt số lượng, có căn cứ kế toán tiền hành nhập dữ liệu vào phần mềm. Định kỳ đến cuối tháng thủ kho sẽ tổng hợp tình hình nhập - xuất để tính ra số tồn kho trên từng thẻ kho, trên thẻ kho hàng hóa chỉ được theo dõi về mặt số lượng dựa trên phần mềm và cuối tháng thẻ kho được đối chiếu với sổ chi tiết hàng hóa do kế toán kho theo dõi về mặt số lượng. Ví dụ : Mẫu thẻ kho ngày 01/10/2009 Biểu 2.8: Mẫu thẻ kho CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI THẺ KHO Ngày lập thẻ : 01/10/2009 Tờ số : 11 Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hoá :Phần mềm bé làm họa sĩ Đơn vị tính : Bộ Mã : PMMN- KIDPIX STT Chứng từ Diễn giải Ngày N- X Số lượng Ký xác nhận Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 56 13 52 08/10/2009 Xuất bán 08/10/2009 1 14 64 11/10/2009 Xuất bán 11/10/2009 1 ... ... ……………….. ………………… Cộng PS 0 2 Tồn cuối kỳ 54 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) KTT (Ký, họ tên) Người nhận ( Ký, họ tên) Thủ kho ( Ký, họ tên) Nguồn trích: Thẻ kho của công ty -Tại phòng kế toán: Sau kho thủ kho ghi thẻ kho, sẽ chuyển phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Kế toán kho căn cứ vào chứng từ đó để làm cơ sở kế toán nhập liệu vào phần mềm Accnet. Định kỳ cuối tháng dựa vào phần mềm, kế toán sẽ kiết xuất và in ra sổ chi tiết hàng hóa và đó là cơ sở để đối chiếu với thẻ kho của thủ kho về mặt số lượng về tình hình nhập- xuất- tồn. Sổ chi tiết được sử dụng để theo dõi từng loại mặt hàng trong kho của Công ty, theo dõi tình hình nhập - xuất tồn kho hàng hóa về mặt số lượng và giá trị trong tháng, được hình thành do kế toán kết chuyển tự động từ phần mềm Accnet. Dưới đây là mẫu sổ chi tiết hàng hóa giao diện phần mềm Accnet. BIỂU 2.9: Mẫu sổ chi tiết hàng hoá ÐƠN VỊ: CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH ĐỊA CHỈ: PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hóa: Phần mềm Bé Làm họa sĩ Mã hàng : PMMN- KIDPIX ; Ðơn vị tính: Bộ ; Tk 1561 Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Tồn đầu kỳ : 56 16,744,000 Chứng từ Diễn giải Mã khách Mã NX Ðơn giá Nhập Xuất Số Ngày SL TT SL TT S10000028 08/10/2009 Bán hàng KL 131 299,000 1 299,000 S10000029 11/10/2009 66 KL 111 299,000 1 299,000 Cộng PS 0 2 598,000 Tồn cuối kỳ : 54 16,146,000 Nguồn trích: Sổ chi tiết của công ty Cuối tháng kế toán kiết xuất và in ra Bảng tổng hợp nhập - xuất tồn kho hàng hóa để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp. Biểu 2.10: Mẫu bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn ÐƠN VỊ: CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH ĐỊA CHỈ: PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 TK Mã hàng tên Đơn vị Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT 156 THIP-CARDH70 Thẻ Card máy Sip, Dlink Chiếc 25 2,875,000 10 1,150,000 5 575,000 30 3,450,000 156 THIP-THECARD Thẻ Internet Card Chiếc 27 2,835,000 50 5,250,000 40 4,200,000 37 3,885,000 156 PMMN- KIDPIX Phần mềm bé làm hoạ sĩ Bộ 56 16,744,000 0 0 2 598,000 54 16,146,000 … …….. ……… ……….. ………. Tổng cộng 22,454,000 6,400,000 5,373,000 23,481,000 Nguồn trích: Sổ tổng hợp của công ty 2.2.1.3 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán - Tài khoản sử dụng: Kế toán Công ty ghi nhận giá vốn hàng bán sử dụng các tài khoản : Tài khoản 156 : Hàng hóa Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán. - Quy trình nhập chứng từ : Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho do thủ kho gửi lên làm căn cứ nhập chứng từ vào máy theo mẫu chứng từ có sẵn trong phần mềm Accnet Chứng từ sau khi cập nhật vào phần mềm sẽ được lưu trong phần mềm kế toán và là dữ liệu để kiết xuất các bảng kê, sổ và báo cáo cần thiết sau này. - Cập nhật giá vốn hàng bán : Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh áp dụng phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập cho giá vốn hàng bán. Khi có hàng nhập kho kế toán cập nhập giá thực tế hàng mua về của từng loại hàng hóa vào phần mềm Accnet và tính ra giá vốn của hàng tồn kho từng chủng loại hàng hóa. Phần mềm có sẵn chức năng tính giá trung bình, chương trình sẽ tự động tính ra giá vốn cho các mặt hàng. - Sổ tổng hợp phản ánh giá vốn hàng bán. Kế toán sử dụng chức năng của phần mềm để kiết xuất ra sổ sách cần sử dụng như: Nhật ký chung, số cái TK 156, Sổ cái tài khoản 632 vào thời điểm cuối tháng. Ví dụ: Nghiệp vụ phát sinh ngày 01/03/2008 được phản ánh vào Sổ Nhật Ký Chung và sổ cái tài khoản 156, 632 Biểu 2.11: Mẫu sổ nhật ký chung CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ NHẬT KÝ CHUNG Loại nghiệp vụ: Tất cả các nghiệp vụ Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 01/10/2009 29/10/2009 4:33:19 CH Trang1 cua 2 Mã NV Số CT CT Gốc Mã TK Tên TK Nợ Có 01/10/2009 PS 0000000021 PS0000021 Tiền cước điện thoại tháng 2 64163 Chi phí bán hàng tại CW 203,513 1331 Thuế GTGT hàng hoá được khấu trừ 25,351 331 Phải trả người bán 228,864 PS 0000000022 PS0000022 Tiền cước điện thoại tháng 2 64163 Chi phí bán hàng tại CW 658,318 1311 Thuế GTGT hàng hoá được khấu trừ 65,833 331 Phải trả người bán 724,151 GJ 0000000027 GJ0000027 Xuất kho hàng hóa bán cho Tràng An 6321 Giá vốn hàng bán 1,940,000 1561 Hàng hóa 1,940,000 CR 0000000088 CR0000088 Thu lại tiền tạm ứng mua CD và giá treo máy chiếu - Nguyễn Thanh Tùng 1111 Tiền Việt Nam 170,000 141 Tạm ứng- Advance 170,000 … … ….. Tổng cộng 6,306,030 6,306,030 Nguồn trích: Nhật ký chung của công ty Nghiệp vụ bán hàng hóa cho Công ty Sách Thiết Bị Tràng An được phản ánh trên sổ cái hai tài khoản 156, 6321 như sau : Biểu 2.12: Mẫu sổ cái tài khoản 632 ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH ĐỊA CHỈ: PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản : 632- Giá vốn hàng hóa Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Số dư đầu kỳ : Chứng từ Diễn giải Mã khách Mã hàng TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có ….. 0000000027 01/10/2009 Bán hàng hóa CPDLTBAN PMMN- HAPPY 156 388.000 PMMN- SAMMY 156 388.000 PMMN- TRUDY 156 388.000 PMMN- MILLIE 156 388.000 ……. …. …. Tổng phát sinh Nợ : 530,223,904 Tổng phát sinh có : 530,223,904 Số dư cuối kỳ : Ngày 31/10/2009 Giám đốc (Ký tên) Kế toán trưởng ( Ký tên) Người ghi sổ ( Ký tên) Nguồn trích: Sổ tổng hợp của công ty Biểu 2.13: Mẫu sổ cái tài khoản 156 ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH ĐỊA CHỈ: PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản : 156- Hàng hóa Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009 Số dư đầu kỳ : 407,559,507 Chứng từ Diễn giải Mã khách Mã hàng TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có ……….. 0000000027 01/10/2009 Bán hàng hóa CPDLTBAN PMMN- HAPPY 632 388.000 PMMN- SAMMY 632 388.000 PMMN- TRUDY 632 388.000 PMMN- MILLIE 632 388.000 ……. …. …. Tổng phát sinh Nợ : 768,389,980 Tổng phát sinh có : 530,223,904 Số dư cuối kỳ : 645,725,583 Ngày 31/10/2009 Giám đốc (Ký tên) Kế toán trưởng ( Ký tên) Người ghi sổ ( Ký tên) Nguồn trích: Sổ cái của công ty 2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Chứng từ của kế toán chi phí bán hàng bao gồm: - Phiếu chi - Biên bản bàn giao kiêm bảo hành - Hoá đơn GTGT - Giấy tạm ứng Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, người có nhu cầu chi đề nghị chi tiền, kế toán tiền mặt lập phiếu chi, thủ quỹ chi tiền và kế toán tập hợp phiếu chi để trình giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Cuối cùng kế toán lưu giữ và bảo quản chứng từ. Biểu 2.14: Mẫu hoá đơn giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN Mã số: 01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG HB/2009B Liên 2 0087650 Ngày 3 tháng 10 năm 2009 Tên cửa hàng: Công ty bao bì Việt Hưng Địa chỉ: Km 17, QL 5, Như Quỳnh, Văn Lâm, Hưng Yên Số tài khoản: 321019623, kho bạc nhà nước huyện Gia Lâm Điện thoại: 0321.987 666 MST: 0104174723 Tên người mua hàng: Công ty Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh Địa chỉ: Phòng 15.02 tầng 15-CT1 tòa nhà VIMECO, E9, đường Phạm Hùng, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Số tài khoản: 3327709 tại Ngân hàng ACB chi nhánh Hà Nội Hình thức thanh toán: TM Stt Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiên A B C 1 2 3=1x2 1. Bìa carton Kg 1000 2000 2.000.000 Cộng tiền hàng 2.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền Thuế GTGT: 200.000 Tổng tiền thanh toán 2.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Ký (ghi rõ họ tên) Ký (ghi rõ họ tên) Ký (ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Hoá đơn mua hàng của công ty Biểu 2.15: Mẫu giấy đề nghị tạm ứng Đơn vị: Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh Bộ phận: Kinh doanh GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 12 tháng 10 năm 2009 Kính gửi: Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh Tên tôi là: Trần Quốc Hùng Địa chỉ: Phòng Kinh Doanh Đề nghị tạm ứng cho tôi số tiền: 1.500.000đ ( viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn) Lý do tạm ứng: Đi công tác Nghệ An Thời hạn thanh toán: 10 ngày Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguồn trích: Chứng từ của công ty 2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán tập hợp chứng từ và ghi vào nhật ký chung và sổ chi tiết chi phí bán hàng Biểu 2.16: Mẫu sổ chi tiết chi phí bán hàng SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Đơn vị tính: đồng Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Nợ Có 15/10/2009 0000000012 Mua bao bì đóng gói sản phẩm 111 300.000 0000000013 Chi phí nhân viên bán hàng 334 200.000 0000000014 Chi hoa hồng cho đại lý 131 400.000 ….. ….. ….. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Ký (họ tên) Ký (họ tên) Ký (họ tên) Nguồn trích: Sổ chi tiết của công ty 2.2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh là một doanh nghiệp thương mại, do vậy các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng là phát sinh nhiều, và là chi phí chính trong hoạt động của Công ty. Chi phí bán hàng thường bao gồm : Chi phí nhân viên thuộc bộ phận bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí bảo hành, chi phí sửa chữa TCSĐ, chi phí dịch vụ - mua ngoài, chi phí bao bì - vật liệu, chi phí công cụ - dung cụ - đồ dùng, chi phí bằng tiền khác. Công ty đã đặt ra tài khoản riêng để hạch toán cho các khoản chi phí này, cụ thể như sau: TK641 : Chi phí bán hàng TK6411 : Chi phí bao bì, vật liệu TK6412 : Chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng TK6413 : Chi phí nhân viên bán hàng TK64131 : Tiền lương nhân viên TK64132 : Phụ cấp cho nhân viên TK64133 : Tiền trợ cấp cho nhân viên TK64134 : Tiền thưởng cho nhân viên TK6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ TK6415 : Chi phí bảo hành TK6416 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK64161 : Tiền điện TK64162 : Tiền nước TK64163 : Tiền điện thoai, Fax,Chuyển phát nhanh TK64164 : Chi phí sửa chữa tài sản TK64168 : Chi phí thuê ngoài khác TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác - Tài khoản sử dụng: Toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty bao gồm chi phí bán hàng và chi phí bán hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ đều được tập hợp vào tài khoản 641. Chi phí bao bì, vật liệu : Chi phí này bao gồm chi phí mua bao bì để vận chuyển hàng (căn cứ vào hóa đơn liên hai do nhà cung cấp phát hành để theo dõi.) Chi phí công cụ,dụng cụ đồ dùng : Bao gồm chi phí văn phòng phẩm, và các dụng cụ khác dung cho công tác bán hàng. Chi phí nhân viên bán hàng : Chi phí này bao gồm tiền lương , phụ cấp, trợ cấp và tiền thưởng cho nhân viên bán hàng. Chi phí khấu hao tài sản cố định : Kế toán sẽ tính chi phí khấu hao của các tài sản phục vụ cho công tác bán hàng của Công ty : như máy in, máy vi tính, máy tính,ôtô… Chi phí bảo hành : Là chi phí liên quan việc bảo hành sản phẩm của Công ty cho khách hàng. Chi phí dịch vụ mua ngoài : Bao gồm tiền : điện, nước, … phục vụ công tác bán hàng của Công ty. Chi phí khác bằng tiền : Là chi phí bằng tiền không nằm trong các khoản chi phí trên. Chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp sau khi cập nhật vào phần mềm sẽ được lưu trong phần mềm kế toán và là dữ liệu để kiết xuất ra sổ cái tài khoản 641. BIỂU 2.17: Mẫu sổ cái tài khoản 641 CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ kỳ 2009/10, Đến kỳ: 2009/10 (Từ ngày: 01/10/2009 Ðến ngày: 31/10/2009) 31/10/2009 4:13:56 CH Số dư đầu kỳ: Ngày MÃ NV Số CT Diễn giải TK Ðư Nợ Có 17/10/2009 PS 000000006 Cước vận chuyển Promethen về Yên Lạc / Cty Hoàng Hợp 111 428,571 18/10/2009 PS 000000009 Tiền điện thoại 112 1,250,010 26/10/2009 CP 0000000043 Chi in + Photo tài liệu, Phạm Phương Ngọc 111 90,000 26/10/2009 CP 0000000044 Chi photo tài liệu Demo 67 Cửa Bắc Phùng Anh 111 160,000 22/10/2009 CP 0000000034 Tặng quà VTV2 111 8,492,000 23/10/2009 GJ 0000000014 T/T tạm ứng tiếp khách 112 8,492,000 … …………… …. 31/10/2009 KC K/c CPBH 911 81,835,311 Tổng PS Nợ : 81,835,311 Tổng PS Có : 81,835,311 Số dư cuối kỳ : Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Nguồn trích: Sổ cái của công ty 2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.2.3.1: Chứng từ và thủ tục kế toán: Chứng từ dùng để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Phiếu chi - Giấy tạm ứng - Hoá đơn mua hàng 2.2.3.2: Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tập hợp chứng từ và ghi vào nhật ký chung và sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Biểu 2.18: Mẫu sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Đơn vị tính: đồng Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền NT Số hiệu Nợ Có Nợ Có 20/10/2009 0000000030 Mua văn phòng phẩm 111 300.000 0000000031 Chi phí nhân viên quản lý 334 500.000 0000000032 Chi khấu hao TSCĐ 214 200.000 ….. ….. ….. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Ký (họ tên) Ký (họ tên) Ký (họ tên) Nguồn trích:Báo cáo bán hàng của công ty 2.2.3.3: Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí phát sinh chung cho toàn bộ hoạt động của Công ty bao gồm : chi phí nhân viên quản lý ; chi phí vật liệu - dụng cụ quản lý; chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài ; chi phí bằng tiền khác. Để phản ánh các loại chi phí này, Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh sử dụng tài khoản 642. Tài khoản này được chi tiết cụ thể : TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 : Chi phí vât liệu-dụng cụ quản lý TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ Tk 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài Tk 64271 : Chi mua ngoài đồ dùng phòng nghiên cứu và phát triển Tk 64272 : Chi mua ngoài CCDC Tk 64278 : Chi mua ngoài khác TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp vào tài khoản 642 theo từng nội dung cụ thể. BIỂU 2.19: MẪU SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 CÔNG TY CP QUỐC TẾ NGÔI SAO XANH PHÒNG 15.02 TẦNG 15-CT1 TOÀ NHÀ VIMECO, E9, ĐƯỜNG PHẠM HÙNG, PHƯỜNG TRUNG HOÀ, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ kỳ 2009/10 Đến kỳ: 2009/10 (Từ ngày: 01/10/2009 Ðến ngày: 31/10/2009) 31/10/2009 4:13:56 CH Số dư đầu kỳ: Ngày Mã NV Số CT Diễn giải TK ÐƯ Nợ Có 09/10/2009 CP 0000000011 Sinh nhật Anh Hoàng 111 300,000 10/10/2009 CP 000000004 Bóng điện, giẻ lau 111 200,000 11/10/2009 CP 0000000055 Thanh toán tạm ứng chi tài liệu, VPP, công cụ, dụng cụ 141 450,000 26/10/2009 PS 0000000047 Chi tiền điện thoại 112 1,738,900 26/10/2009 CP 0000000028 Chi tiền ăn 111 1,567,000 ……………..  ….. 31/10/2009 KC K/C CPQLDN 911 90,729,523 Tổng PS Nợ : 90,729,523 Tổng PS Có : 90,729,523 Số dư cuối kỳ : Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Nguồn trích: Sổ cái của công ty 2.2.4. Kế toán kết quả kinh doanh Đối với tất cả các doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ Phần Quốc Tế Ngôi Sao Xanh nói riêng thì việc xác định kết quả tiêu thụ là khâu được các nhà quản lý và nhà đầu tư quan tâm chú ý nhiều nhất trong các kỳ kinh doanh. Thông qua việc xác định kết quả tiêu thụ, cho ta biết được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp về tổng thể về từng mặt hàng, giúp doanh nghiệp có được những phương hướng kinh doanh sao cho đạt hiệu quả nhất trong các kỳ kế tiếp. Kết quả tiêu thụ được xác định qua công thức : Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – CP Quản lý DN = Lãi gộp – Chi phí quản lý DN Việc xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa thường được thực hiện vào thời điểm là cuối tháng, sau

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26684.doc
Tài liệu liên quan