Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU 3

1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty 3

1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty 3

1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty 4

1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty 5

1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty 9

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU 13

2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 13

2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 13

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác 25

2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 29

2.2. Kế toán chi phí 34

2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 34

2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 34

2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 35

2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 36

2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 37

2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 37

2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 39

2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng 41

2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 42

2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 42

2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 43

2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp 45

2.2.6. Kế toán kết quả kinh doanh 46

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂN Á CHÂU 50

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 50

3.1.1- Ưu điểm 50

3.1.2- Nhược điểm 51

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 52

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty 53

3.2.1- Về công tác quản lý doanh thu, chi phí 53

3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 55

3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 57

KẾT LUẬN 58

 

 

 

doc65 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2460 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TT Tên SP, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3=2×1 1 Human Albumin 20% 50ml H107 Chai 28 610.000 17.080.000 Tổng trị giá: 17.080.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 854.000 Tổng thanh toán: 17.934.000 Xuất ngày 6 tháng 11 năm 2009 Nhập ngày 26 tháng 11 năm 2009 Người lập phiếu (Ký tên) Người vận chuyển (Ký tên) Thủ kho xuất (Ký tên) Thủ kho nhập (Ký tên) T/L Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) v Hạch toán chiết khấu bán hàng Một công ty thương mại lớn, hoạt động bán buôn là chủ yếu, để khuyến khích mua, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu có chiết khấu cho đối tượng khách hàng mua với số lượng lớn hoặc khách hàng mua thường xuyên. Chiết khấu thương mại (hay chiết khấu bán hàng) tuy làm giảm doanh thu của công ty nhưng lại có tác động tốt để thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa. Các khoản chiết khấu bán hàng được phản ánh trên tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại”. Trừ trường hợp, khách hàng mua 1 lần với số lượng lớn, đủ đáp ứng những tiêu chuẩn hưởng chiết khấu, khoản chiết khấu sẽ được thực hiện ngay trên hóa đơn mua hàng đó và làm giảm trực tiếp doanh thu bán hàng trên tài khoản 511, không hạch toán trên tài khoản 521. Khi khách hàng thường xuyên của công ty mua đến thời điểm mà tổng doanh số mua đạt mức hưởng chiết khấu, công ty sẽ chiết khấu cho khách hàng trên hóa đơn của lô hàng cuối cùng đó. Khoản chiết khấu được hạch toán vào tài khoản 521 và trừ vào số phải thu khách hàng, hoặc trừ vào lần mua hàng tiếp theo, cũng có thể chi trực tiếp bằng tiền. Thực tế tại công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu, công ty chủ yếu bán buôn cho các khách hàng thường xuyên và có đưa ra quy định về chiết khấu với khách cụ thể. Ví dụ: Hóa đơn GTGT của lần mua được hưởng chiết khấu: Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT bán chịu triết khẩu Mã số: 01 GTKT–3LL MB/2009B Số HĐ:0014281 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 (dùng nội bộ) Ngày 13 tháng 11 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Cầu Giấy – Hà Nội Điện thoại: 043658744 MST: 0101343765 Họ và tên người mua: D.S Phạm Thị Hoà Đơn vị: C/TY CP Dược & VTYT Sơn La MST: 010021446 4 Địa chỉ: Thị xã Sơn La Hình thức thanh toán: Nợ 30 ngày Mã KH: X034 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Vacrax 5G oint Tube 1.000 30.125 30.125.000 2 Xylo Balan 0.05% 10ml Lọ 350 18.250 6.387.500 Tổng cộng 36.512.500 Chiết khấu thương mại 8.000.000 Cộng tiền hàng 28.512.500 Tiền thuế GTGT (5 %) 1.425.625 Tổng tiền thanh toán 29.938.125 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu, chín trăm ba mươi tám nghìn, một trăm hai lăm đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào hóa đơn, kế toán hạch toán vào các tài khoản tương ứng: Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131: 38.338.125 Có TK 511: 36.512.500 Có TK 3331: 1.825.625 Phản ánh chiết khấu thương mại: Nợ TK 521: 8.000.000 Nợ TK 3331: 400.000 Có TK 1311: 8.400.000 v Hạch toán hàng bán bị trả lại Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, bên mua hàng lập “Biên bản trả lại hàng” với lý do trả lại hàng, kèm thêm bản copy “Hóa đơn GTGT” của lô hàng đó, kế toán kho hàng sẽ lập “Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại” và hạch toán vào tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại”. Nghiệp vụ này sẽ làm giảm doanh thu bán hàng của công ty. Ví dụ: Tháng 11 năm 2009, công ty Cổ phần Dược và Thiết bị y tế Hà Tĩnh trả lại lô hàng 010207, theo hoá đơn số 0019873 ngày 11 tháng 9 năm 2009 với nội dung như sau: Biểu 2.6: Giấy để nghị trả lại hàng UBND TỈNH HÀ TĨNH Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc Hà Tĩnh ngày 24 tháng 11 năm 2009 GIẤY ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI HÀNG Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu Ngày 11 tháng 9 năm 2009, Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh có mua thuốc tại công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu. Số hóa đơn: 0045987 Tên thuốc: Benzathine Benzyl Penicillin 1.2 triệu UI Số lượng: 500 lọ Lô sản xuất: 010207 Hạn dùng: 10/ 2011 Mặt hàng trên do công ty liên doanh Việt – Trung sản xuất và công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu phân phối. Chúng tôi đã xuất bán cho Bệnh viện Đa Khoa Hà Tĩnh sử dụng. Qua sử dụng có phản ứng với bệnh nhân, hiện tượng bị dị ứng (có phản ánh của bệnh viện kèm theo) và trả lại cho chúng tôi 232 lọ. Vậy chúng tôi đề nghị công ty xem xét để chúng tôi trả lại số hàng trên để công ty phân phối lại nhà sản xuất. KT Giám đốc công ty (Đóng dấu, ký tên) DS. Nguyễn Trọng Cừ Rất mong nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của Quý công ty! Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng Mã số: 01 GTKT–3LL MB/2009B Số HĐ:0019873 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 (dùng nội bộ) Ngày 11 tháng 9 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu Điện thoại: (04)3658744 MST: 0101343765 Kho xuất: Kho Khương Thượng ĐC: 51 Khương Thượng –Hà Nội Họ và tên người mua: D.S Nguyễn Trọng Cừ Đơn vị: Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh MST: 0101261186 Hình thức TT: Nợ 30 ngày Mã KH: X023 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Benzathine Benzyl Penicillin 1.2 triệu UI Lọ 500 8.100 4.050.000 Cộng tiền hàng 4.050.000 Tiền thuế GTGT (5 %) 202.500 Tổng tiền thanh toán 4.252.500 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm năm mươi hai ngàn năm trăm đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.8: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu sổ: 01 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 26 tháng 11 năm 2009 Số: 605 Nơi bán: Công ty CP Dược và TBYT Hà Tĩnh MST: 0101261186 Hợp đồng: 011027 ngày 11 tháng 9 năm 2009 Nhập tại kho: Khương Thượng Địa chỉ: 51 Khương Thượng - HN STT Tên hàng Mã hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Benzathyl B.1,2 MUI (Penicillin) Lọ 232 8.100 1.879.200 Cộng x x 30 x 1.879.200 Thành tiền: Một triệu tám trăm bảy mươi chín nghìn hai trăm đồng chẵn Ghi chú: Nhập hàng bán bán bị trả lại Ngày 26 tháng 11 năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán hạch toán vào tài khoản 531 như sau: Nợ TK 531: 1.879.200 Nợ TK 3331: 93.960 Có TK 131: 1.973.160 Đồng thời, ghi tăng hàng tồn kho và giảm giá vốn: Nợ TK 156: 1.879.200 Có TK 632: 1.879.200 v Hạch toán giảm giá hàng bán Vì các lý do chủ quan mà doanh nghiệp giảm giá bán cho khách hàng. Trong trường hợp giảm giá ngoài hóa đơn, bên mua lập “Biên bản thỏa thuận” và công ty tiến hành xuất “Hóa đơn giảm giá”, sau đó kế toán phản ánh khoản giảm giá vào tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”, ghi giảm thuế GTGT, công nợ của khách hàng hoặc trả bằng tiền… Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán Nợ TK 33311: Thuế GTGT tương ứng Có TK 111, 131, 338… Cuối kỳ, kế toán lập phiếu kế toán để kết chuyền từ tài khoản 532 sang tài khoản doanh thu: Nợ TK 511 Có TK 532 Trường hợp giảm giá được xác định ngay, khoản giảm giá được thực hiện ngay trên hóa đơn GTGT. Khi đó, giá bán trên hóa đơn là giá đã được giảm, kế toán không ghi nhận vào tài khoản 532 mà ghi giảm trực tiếp trên tài khoản 511. Trong tháng 11 năm 2009 và các tháng gần đây, công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu không có nghiệp vụ giảm giá hàng bán nào cho khách hàng 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác v Doanh thu bán hàng - Theo hình thức bán lẻ cho các cửa hàng, từ các chứng từ phát sinh khi bán hàng, nhân viên bán hàng tại các cửa hàng sẽ lập và nộp “Bảng kê bán lẻ hàng hóa và dịch vụ” cho kế toán của cửa hàng để lập “Báo cáo bán hàng”, từ đó lập “Bảng tổng hợp doanh số bán hàng”. Biểu 2.9: Nhật ký bán hàng của cửa hàng Đơn vị: Công ty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân - Hà Nội NHẬT KÝ BÁN HÀNG (Tháng 11 năm 2009) Đơn vị: VNĐ CT Diễn Giải Nợ TK111 Ghi có các TK SH NT 511 33311 Trang trước mang sang 11.049.150 10.523.000 526.150 … … ………….. ….. …… ….. Bán lẻ 892.500 850.000 42.500 Bán lẻ 1.575.000 1.500.000 75.000 … … ………….. ….. …… ….. Tổng phát sinh (chuyển sang trang sau) 24.203.550 23.051.000 1.152.550 Người lập biểu Kế toán cửa hàng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối tháng, cửa hàng trưởng nộp tiền thu từ bán hàng và “Bảng kê bán lẻ hàng hóa và dịch vụ”, “Báo cáo bán hàng”, “Báo cáo tổng hợp doanh số bán hàng” cho kế toán công ty để tính doanh thu, tính thuế GTGT và lập “Nhật ký bán hàng” cho từng cửa hàng - Với hình thức bán buôn, “Nhật ký bán hàng” được kế toán lập cho phòng Kinh doanh của công ty (biểu 2.10) Hàng ngày, căn cứ vào “Nhật ký bán hàng”, kế toán ghi “Sổ chi tiết tài khoản 511”. (Biểu 2.11) Sổ chi tiết tài khoản 511 trình bày các chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian theo từng tháng, không phân biệt đối tượng theo dõi là khách hàng, hay bộ phận bán hàng. Biểu 2.10: Nhật ký bán hàng của Phòng Kinh doanh Đơn vị: C.ty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân - Hà Nội Mẫu sổ S03a4 - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải SH TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Trang trước chuyển sang ………. ……….. 13548 05/11 C/T CP Dược TW2 1311 316.050.000 5111 301.000.000 3331 15.050.000 13564 25/11 C/T Dược Cửu Long 1311 6.025.513.000 5111 5.738.583.000 3331 286.930.000 13577 26/11 Dược An Thịnh 1311 4.331.904.000 5111 4.125.623.000 3331 206.281.000 … …… ………… …. …….. ……. 13954 29/11 Dược Thái Bình 1311 267.364.000 5111 254.632.000 3331 12.732.000 Cộng chuyển trang sau …….. ……. Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 511 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S38 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 Tháng 11 năm 2009 Đối tượng: Cty Dược TW2 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có Số PS trong kỳ: …… …… …………….. ……. ……… ……… 13548 5/11 C/T Dược TW2 1311 301.000.000 13576 25/11 C/T Dược TW2 1311 23.960.000 13592 26/11 C/T Dược TW2 1311 42.140.000 ……. …… ………… …. ………. 13930 29/11 C/T Dược TW2 1311 33.900.000 ……. …… ………… …. ………. ……… Tổng cộng 501.000.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu Cuối tháng, căn cứ vào các số chi tiết TK 511 để lên sổ tổng hợp Biểu 2.12: Tổng hợp tài khoản 511 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 Năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có ……. ……… ………… …. ………. ……… 13547 3/11/09 Mediplantex 1111 5.125.000 13548 5/11/09 C/T Dược TW2 1311 301.000.000 13564 8/11/09 Dược Cửu Long 1311 55.385.845 13577 10/11/09 Dược An Thịnh 1315 41.256.236 ……. ………… …. ………. ……… 13954 24/11/09 Dược Thái Bình 1315 2..546.325 ……. ………… …. ………. ……… KC521 30/11/09 KC CKTM 521 22.219.603 KC531 30/11/09 KC Hàng trả lại 531 66.578.652 BTKQ 30/11/09 KC Doanh thu 911 14.297.854.260 Tổng cộng 14.306.734.085 14.306.734.085 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) v Chiết khấu bán hàng và giảm giá hàng bán Tương tự, kế toán tập hợp các chứng từ phát sinh liên quan đến chiết khấu bán hàng và giảm giá hàng bán trong tháng (như mục 2.1.1) để vào sổ “Nhật ký chung” (Biểu 2.13). Từ số liệu trên “ Sổ nhật ký chung” kế toán làm căn cứ để vào “sổ tổng hợp tài khoản 521” (Biểu 2.14) và “Sổ tổng hợp tài khoản 531” (Biểu 2.15) Biểu 2.13: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có Số trang trước chuyển sang ………… ………… …. …. ……….. ….……. ………. 29099 13/11 CK cho Cty CP Dược Sơn La x 521 8.000.000 x 3331 400.000 x 1311 8.400.000 412 14/11 Viện Nhiệt đới QG trả lại hàng bán x 531 255.000 x 3331 12.750 x 1312 267.750 31015 15/11 CK cho Cty Dược Hải Phòng x 521 1.422.000 x 3331 71.100 x 1311 1.493.100 465 17/11 BV 110 Bắc Ninh trả lại hàng bán x 531 9.451.000 x 3331 472.550 x 1312 9.923.550 …. …. …… …. …. …….. …… 605 26/11 Công ty CP Dược Hà Tĩnh trả lại hàng bán x 531 1.879.200 x 3331 93.960 x 1311 1.973.160 31590 28/11 CK cho XN Dược TWI x 521 10.400.000 x 3331 520.000 x 1314 10.920.000 681 29/11 C.Ty Dược phẩm Bắc Giang trả lại hàng bán x 531 12.289.000 x 3331 614.450 x 1311 12.903.450 … …. ….. … …. ……. ……. Cộng chuyển sang trang sau ………. ……… Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.14: Sổ tổng hợp tài khoản 521 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI KHOẢN 521 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có Số phát sinh tháng 11 29099 13/11 CK Cty CP Dược Sơn La 1311 8.000.000 31015 15/11 CK Cty Dược Hải Phòng 1311 1.422.000 31586 19/11 CK BV Bạch Mai 1312 1.754.520 31588 21/11 CK cửa hàng Đại La 1315 643.083 31590 28/11 XN Dược TWI 1314 10.400.000 BTKC 30/11 Kết chuyển doanh thu 5111 22.219.603 Tổng cộng 22.219.603 22.219.603 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.15: Sổ tổng hợp tài khoản 531 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 531 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có 256 10/11 BV Sơn La 1312 1.680.000 412 14/11 Viện Nhiệt đới QG 1312 255.000 465 17/11 BV 110 Bắc Ninh 1312 9.451.000 605 26/11 C.ty CP Dược Hà Tĩnh 1311 1.879.200 681 29/11 CT Dược phẩm Bắc Giang 1311 12.289.900 … … ……………………. ….. ……….. ……… BTKC 3 30/11 Kho A (KS-BB-BD-NL) 5111 3.689.855 BTKC 3 30/11 Kho 2 DOC-HT-DN 5111 8.329.400 BTKC 3 30/11 Kho C (VIEN_TIEM…) 5111 54.599.397 Tổng cộng: 66.578.652 66.578.652 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) 2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Do số lượng mặt hàng lớn, tần xuất nhập kho và xuất kho liên tục nên công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu áp dụng phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền để tính giá vốn hàng hoá xuất kho, việc tính giá không phụ thuộc vào số lần xuất bán, nhập kho của từng mặt hàng Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, kế toán tính giá vốn cho hàng xuất bán theo từng danh điểm, từng kho hàng và ghi vào “Sổ chi tiết tài khoản 632”. Sổ chi tiết tài khoản 632 của công ty được chi tiết theo trình tự thời gian của tất cả các nghiệp vụ phát sinh, mà cơ sở ghi sổ chi tiết là từng chứng từ gốc. 2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 632 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S36 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 632 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có PXK757 5/11 K02 Trả lại hàng tại 1561 130.286 455 16/11 K02 Độc dược 1561 2.090.000 605 26/11 Trả lại hàng Kho KT 1561 1.879.200 KC1561 30/11 K01 Giá vốn hàng bán 1561 781.361.492 KC1561 30/11 K02 Giá vốn hàng bán 1561 843.583.594 KC1561 30/11 K03 Giá vốn hàng bán 1561 1.822.404.195 CNBG 30/11 GVHB CN Bắc Giang 1561 252.840.848 CNĐN 30/11 GVHB CN Đà Nẵng 1561 26.759.399 ….. ….. ……………… ….. …….. …… BTKQ 30/11 KC GVHB K01 911 781.361.492 BTKQ 30/11 KC GVHB K02 911 843.583.594 BTKQ 30/11 KC GVHB K03 911 1.822.404.195 BTKQ 30/11 KC GVHB K04 911 257.409.555 ….. ….. ……………… ….. …….. …… Tổng cộng 12.971.867.366 12.971.867.366 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết để lập “Sổ tổng hợp tài khoản 632” Biểu 2.17: Sổ tổng hợp tài khoản 632 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có PXK757 5/11 K02 Trả lại hàng tại 1561 130.286 455 16/11 K02 Độc dược 1561 2.090.000 605 26/11 Trả lại hàng Kho KT 1561 1.879.200 KC1561 30/11 K01 Giá vốn hàng bán 1561 781.361.492 KC1561 30/11 K02 Giá vốn hàng bán 1561 843.583.594 KC1561 30/11 K03 Giá vốn hàng bán 1561 1.822.404.195 CNBG 30/11 GVHB CN Bắc Giang 1561 252.840.848 CNĐN 30/11 GVHB CN Đà Nẵng 1561 26.759.399 BTKQ 30/11 KC GVHB K01 911 781.361.492 BTKQ 30/11 KC GVHB K02 911 843.583.594 BTKQ 30/11 KC GVHB K03 911 1.822.404.195 BTKQ 30/11 KC GVHB K04 911 257.409.555 ….. ….. ……………… ….. …….. …… Tổng cộng 12.971.867.366 12.971.867.366 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp trong kỳ. Hàng năm, khoản mục này của công ty TNHH Thương mại Tân Á Châu là khá lớn. Do vậy, đây cũng là khoản chi phí mà công ty chú trọng theo dõi. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào hoá đơn, chứng từ (bảng phân bổ tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi, hoá đơn…) để lên sổ “Nhật ký chung”, từ đó vào các sổ chi tiết 641. Cuối tháng, căn cứ vào các sổ chi tiết, lập “Sổ tổng hợp chi phí bán hàng” Ví dụ: ngày 15/11/2009 công ty mua đồ dùng phục vụ cho nhu cầu bán hàng với số tiền 34.929.000đồng. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt Với nghiệp vụ phát sinh này kế toán sẽ định khoản: Nợ TK 641: 34.929.000 Có TK 111: 34.929.000 Kế toán dựa vào hóa đơn mua bán lập “Phiếu chi” . Sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiền để xuất tiền trả khách hàng. Từ các chứng từ liên quan, kế toán vào sổ “ Nhật ký chi tiền” và sổ “ Sổ chi tiết tài khoản 614” Cuối tháng căn cứ vào sổ “ Nhật ký chi tiền” kế toán vào sổ “ Sổ cái tài khoản 641” Biểu 2.18: Phiếu chi Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Số: 379 Nợ : TK 331 Có : TK 111 Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Hoa Địa chỉ: Cửa hàng 55 Trần Nhân Tông Lý do chi: Mua đồ dùng cho nhu cầu bán hàng Số tiền : 34.929.000 (Viết bằng chữ): Ba mươi bốn triệu, chín trăm hai mươi chín nghìn đồng chẵn Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Ba mươi bốn triệu, chín trăm hai mươi chín nghìn đồng 2.2.2.3. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 641 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S36 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 641 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi nợ tài khoản SH NT Tổng tiền 6411 6413 6414 6415 6417 6418 Pc379 15/11 Mua d.cụ 111 34.929.000 34929000 BTKH 25/11 KH TSCĐ 2141 36.477.570 36477570 BTL 28/11 CP NV 334 397.968.440 397968440 Pc405 29/11 CPBH 111 13.017.100 13017100 Pc410 30/11 CP DV 111 202.158.240 202158240 30/11 CP # 331 93.844.190 93844190 Tổng 778.394.540 397968440 34929000 36477570 13017100 202158240 93844190 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Biểu 2.20: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có Số trang trước chuyển sang ………… ………… …. …. ……….. ….……. ………. Pc379 15/11 Mua d.cụ x 6413 34.929.000 x 111 34.929.000 …. … ……… ……. ……. BTKH 25/11 KH TSCĐ x 6414 36.477.570 x 2141 36.477.570 BTL 28/11 Trả lương NV x 6411 397.968.440 x 334 397.968.440 PC410 30/11 Chi phí khác x 6418 93.844.190 x 111 93.844.190 ….. …. ………. ……... ……… Cộng chuyển sang trang sau …….. …….. Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng Biểu 2.21: Sổ tổng hợp tài khoản 641 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30b – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có PC379 15/11 Mua đồ dùng 111 34.929.000 BTVTKH 25/11 KH nhà cửa 2411 16.400.000 Máy móc, thiết bị 2412 15.070.000 Phương tiện 2413 5.007.570 BTTTL 28/11 CP nhân viên 334 397.968.440 PC405 29/11 CP bảo hành 111 13.017.100 PC 410 30/11 CP DV mua ngoài 111 202.158.240 30/11 CP bằng tiền khác 331 93.844.190 31/11 Kc xác định KQKD 911 778.394.540 Tổng cộng 778.394.540 778.394.540 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phục vụ cho công tác quản lý của đơn vị. Theo định nghĩa trong “Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp” (Đại học Kinh tế quốc dân) thì chi phí quản lý doanh nghiệp liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cá doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Đó là các chi phí quản lý hành chính bao gồm: tiền lương và các khoản trích cho các nhà quản lý, nhân viên hành chính… kể cả nhân viên quản lý phân xưởng, khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, chi phí điện nước và các dịch vụ mua ngoài dùng chung cho doanh nghiệp… Tương tự như hạch toán chi phí bán hàng, căn cứ vào hoá đơn, chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán vào “Sổ nhật ký chung”, vào “sổ chi tiết tài khoản 642”. Cuối tháng, căn cứ vào “ Sổ nhật ký chung” lập “ Sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp” 2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Biểu 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 642 Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S36 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 642 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi nợ tài khoản SH NT Tổng tiền 6421 6423 6425 6426 6427 6428 PC392 17/11 Mua d.cụ 111 52.460.895 52460895 PC397 18/11 Trả tiền DV 111 20.700.340 20700340 PC400 23/11 Thuế, phí 111 570.000 570000 26/11 dự phòng 352 177.740.270 177740270 PC402 28/11 Chi khác 111 52.400.350 52400350 BTTTL 28/11 lương NV 334 101.000.000 101000000 Tổng 404.871.855 101000000 52460895 570000 177740270 20700340 52400350 Người lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Biểu 2.23: Sổ nhật ký chung Đơn vị: Cty TNHH TM Tân Á Châu Địa chỉ: 50 Quan Nhân – Hà Nội Mẫu số S30a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: VNĐ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số Ngày Nợ Có Số trang trước chuyển sang ………… ………… …. …. ……….. ….……. ………. PC392 17/11 Mua đồ dùng x 6423 52.460.895 x 111 52.460.895 PC397 18/11 Tiền điện, nước, dịch vụ khác x 6427 20.700.340 x 111 20.700.340 ….. ….. …….. …….. …….. 26/11 CP dự phòng x 6426 177.740.270 x

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26685.doc
Tài liệu liên quan