MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CHẾ TÁC VÀNG –TỔNG CÔNG TY VÀNG AGRIBANK VIỆT NAM 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh chế tác vàng – Tổng Công ty vàng AGRIBANK Việt Nam 3
1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Chi 4
nhánh Chế tác Vàng. 4
1.2.1. Một số đặc điểm chính của Chi nhánh. 4
1.2.2. Phạm vị hoạt động của Chi nhánh. 5
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh Chế tác Vàng . 5
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành của Chi nhánh. 6
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của Ban Giám đốc và các phòng ban chức năng. 6
1.4. Tổ chức hạch toán kế toán tại Chi nhánh Chế tác Vàng – Tổng Công ty vàng AGRIBANK Việt Nam 11
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh Chế tác Vàng 11
1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ và chính sách kế toán tại Chi nhánh tác Vàng 11
1.4.2.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Chi nhánh 11
1.4.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán. 15
1.4.2.3 Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán 15
1.4.2.4. Sổ, thẻ kế toán áp dụng tại Chi nhánh. 20
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CHI NHÁNH CHẾ TÁC VÀNG - TỔNG CÔNG TY VÀNG AGRIBANK VIỆT NAM 23
2.1 Những vấn đề chung về tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh chế tác vàng 23
2.1.1 Đặc điểm về mặt hàng sản xuất kinh doanh 23
2.1.2 Đặc điểm về thị trường 23
2.1.3 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại chi nhánh 23
2.2 Kế toán bán hàng tại chi nhánh chế tác vàng 25
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 25
2.2.1.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 25
2.2.1.2 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại chi nhánh 27
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng 38
2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh chế tác vàng 43
2.4.1 Kế toán chi phi bán hàng 43
2.4.2 Kế toán chi phi quản lý doanh nghiệp 45
2.4.3. Kế toán chi phí tài chính 47
2.4.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 48
2.4.5. Phân tích kết quả bán hàng 52
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CHẾ TÁC VÀNG - TỔNG CÔNG TY VÀNG AGRIBANK VIỆT NAM 54
3.1 Nhận xét, đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung tại chi nhánh chế tác vàng 54
3.1.1 Ưu điểm 54
3.1.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. 54
3.1.1.2. Về hình thức kế toán áp dụng 55
3.1.1.3 Về hệ thống chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ 55
3.1.1.4. Về hệ thống tài khoản sử dụng 56
3.1.1.5 Về hệ thống sổ sách kế toán 56
3.1.1.6 Về hệ thống báo cáo kế toán 56
3.1.2 Những hạn chế và tồn tại 56
3.1.2.1 Về công tác kế toán 56
3.1.2.2 Về hệ thống tài khoản sử dụng 57
3.1.2.3 Về hệ thống sổ sách, báo cáo tại chi nhánh 57
3.1.2.4. Về các khoản giảm trừ doanh thu: 57
3.1.2.5.Phương pháp tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ 57
3.1.2.7. Về vấn đề tin học hóa trong kế toán 58
3.2 Sự cần thiết, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh chế tác vàng 58
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 58
3.2.2 Các yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh 60
3.3.1. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán 61
3.3.3. Hoàn thiện về phương pháp tính trị giá vốn hàng bán trong kỳ và phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra trong kỳ 61
3.3.4. Hoàn thiện kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 63
3.3.5 Về phương thức bán hàng. 64
3.4. Điều kiện thực hiện các ý kiến đóng góp trên 64
KẾT LUẬN 67
69
74 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chi nhánh chế tác vàng - Tổng công ty vàng AGRIBANK Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể giúp cho việc kiểm tra, kiểm soát, quản lý các mặt hàng khác nhau của chi nhánh và các cơ quan nhà nước được chính xác và hiệu quả hơn.
2.1.2 Đặc điểm về thị trường
Do vàng bạc đá quý là một loại hàng hóa đặc biệt nên thị trường vàng bạc đá quý là một thị trường rất riêng và có nhiều nét khác biệt. Thị trường này mang nhiều sắc thái đặc trưng và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như những biến động của nền kinh tế thế giới, tình hình lạm phát, sự thay đổi của thị trường chứng khoán và thị trường bất động sản ngược lại nó cũng tác động sâu rộng đến các ngành kinh tế khác. Trong thời gian gần đây thị trường vàng có nhiều biến động, tuy nhiên chi nhánh vẫn cố gắng giữ ổn định cả thị truờng trong nước và cả nước ngoài
2.1.3 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại chi nhánh
Các phương thức bán hàng
Hiện nay chi nhánh đang áp dụng hai hình thức bán buôn và bán lẻ
Bán buôn là hình thức bán hàng với số lượng lớn, với phương
thức này theo phiếu yêu cầu đặt mua hàng của khách hàng trưởng phòng kinh doanh lập lệnh bán hàng chuyển đến kế toán bán hàng lập hóa đơn bán hàng (hóa đơn này phải có đầy đủ chữ ký của người thu tiền, người bán, phụ trách bán hàng, trưỏng phòng kinh doanh và Giám đốc) và yêu cầu thủ kho xuất hàng. Bán buôn là phương thức bán hàng mang lại nguồn thu chủ yếu cho chi nhánh, chiếm khoảng 70% đến 80% tổng doanh thu của chi nhánh
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp tới tay khách hàng
thông qua các quầy bán hàng của chi nhánh, khách hàng trực tiếp đến các quầy hàng và tiến hành mua bán. Tuy nhiên doanh thu từ việc bán lẻ là chưa cao, doanh thu thu được chiếm tỷ trọng rất bé trong tổng doanh thu do đó chi nhánh cần chú trọng hơn để phát triển toàn diện hoạt động bán hàng
Các phương thức thanh toán và chính sách giá cả
Về chính sách giá cả: tùy theo từng đối tượng khách hàng mà
chi nhánh áp dụng chính sách giá cả phù hợp và linh hoạt trên cơ sở cả người mua và người bán đều có lợi, đảm bảo giữ chữ tín của chi nhánh đối với khách hàng
Đối với khách hàng mua lẻ thì gia bán là giá đã được ghi sẵn trên từng sản phẩm và bảng giá của chi nhánh. Còn khi bán cho khách hàng với số lượng lớn hoặc khách hàng thương xuyên thì giá bán là giá đã được giảm tuỳ vào từng khách hàng mà giá bán ưu đãi sẽ được giảm so với giá lẻ từ khoảng 2.000VNĐ đến 7.000VNĐ trên 1 chỉ, tùy thuộc vào từng thời điểm
Các phương thức thanh toán
Hiện nay các phương thức thanh toán mà chi nhánh áp dụng là tương đối đa dạng và linh hoạt bao gồm:
+ Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: chủ yếu áp dụng đối với các quầy hàng bán lẻ
+ Thanh toán bằng thẻ, băng chuyển khoản
+ Khách hàng ứng trước
2.2 Kế toán bán hàng tại chi nhánh chế tác vàng
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Tại chi nhánh hàng hóa được bán ra bao gồm hàng hóa mua về và hàng hóa do chi nhánh sản xuất chế tác. Hàng đã qua chế tác chi nhánh không cho vào thành phẩm mà vẫn xem như là hàng hóa cho vào TK 156
Giá mua hàng hóa là giá mua bao gồm cả thuế GTGT, còn giá thành hàng hóa đã qua sản xuất chế tác được tính theo công thức sau
Giá thành hàng hóa đã qua chế tác = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung
Trong đó :
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí vàng nguyên liệu, bạc nguyên liệu, đá nguyên liệu….
Chi phí sản xuất công bao gồm chi phí khấu hao nhà xưởng, chi phí điện nước…
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí nhân công trực tiếp gia công chế biến sản phẩm
Chi nhánh xác định giá vốn theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. Chi nhánh sử dụng phần mềm kế toán do đó hàng ngày kế toán chỉ theo dõi các mặt hàng xuất nhập về số lượng căn cứ vào số liệu nhập vào máy tính sẽ tự động tính toán giá vốn hàng bán ra sau mỗi lần nhập
Do hàng hoá đã qua chế tác ở chi nhánh cũng được xem như hàng hoá mà không xem như là thành phẩm nên trọng tâm của chuyên đề em xin đề cập tới hàng hoá mua về không qua chế tác.
Giá bán hàng hóa tại chi nhánh là giá bán theo từng ngày, đôi lúc có thể thay đổi theo từng giờ vì vậy mà tại chi nhánh không sử dụng tài khoản hàng bán bị trả lại. Mà bản chất giá hàng bán mà người mua trả lại chính là giá mua vào của chi nhánh tại thời điểm thực hiện giao dịch đó
Sau đây em xin trích dẫn bảng thông báo giá của chi nhánh
Biểu số 2.1: Thông báo giá
CHI NHÁNH CHẾ TÁC VÀNG
THÔNG BÁO GIÁ VÀNG CHI NHÁNH
Thời gian áp dụng : từ 10 giờ 30 ngày 03 tháng 02 năm 2009
Đơn vị tính nghìn đồng/chỉ
Vàng
Gia lẻ
Giá ưu đãi
Giá quốc tế: 899.3USD/oz
Mua vào
Bán ra
Mua vào
Bán ra
99,99%
1,816
1,847
99,9%
1,806
1,837
98%
1,772
1,803
75%
1,340
1,400
70%
1,249
1,308
68%
1,213
1,271
65%
1,159
1,216
60%
1,048
1,123
58,5%
1,042
1,095
58,5% Trắng
1,042
1,115
Hàng trang sức Ý
1,340
1,580
Vàng miếng 3 chữ A
1,826
1,852
Vàng miếng SJC
1,823
1,852
Ghi chú: Giá mua bán vàng miếng 3 chữ A, vàng miếng SJC, vàng 99,99%, 99,9% và 98% Chi nhánh xây dựng căn cứ trên giá thông báo của Tổng Công ty, giá tham khảo thị trường tại thời điểm để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh
. Các loại vàng dưới 98% trở xuống Chi nhánh căn cứ vào giá vàng 99,99% để áp dụng
. Giá ưu đãi tùy thuộc vào từng thời điểm để thực hiện
LẬP BẢNG PHÒNG KINH DOANH GIÁM ĐỐC
2.2.1.2 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại chi nhánh
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn bán hàng: chi nhánh sử dụng hóa đơn bán hàng trực tiếp chịu thuế suất 10 %
Phiếu thu
Ủy nhiệm thu
Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng
Chi nhánh sử dụng tài khoản 156, TK 632 để thực hiện kế toán giá vốn hàng bán. Các tài khoản được chi tiết hóa phù hợp với đặc thù kinh doanh của chi nhánh
Tài khoản 156 “Hàng hoá”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động (tăng, giảm) theo giá thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm hàng hoá tại kho hàng, quầy hàng.
Bên Nợ:
- Giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng
- Chi phí thu mua hàng hoá thực tế phát sinh.
- Trị giá hàng hoá thuê ngoài gia công, chế biến, hoàn thành, nhập kho (gồm cả giá mua vào và chi phí gia công, chế biến).
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá hàng mua thực tế của hàng xuất kho, xuất quầy.
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
- Các khoản bớt giá, giảm giá, hồi khấu hàng mua.
- Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu, hư hỏng, mất phẩm chất.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho.
- Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho, của hàng gửi bán.
TK 156 được chi tiết cụ thể như sau
TK 1561: Giá mua hàng hóa
TK 15611: Giá mua hàng hóa kinh doanh vàng
TK 15612: Giá mua hàng hóa kinh doanh bạc
TK 15613: Đá quý
TK 156118: Hàng hóa khác
TK 156121: Vàng HĐTK
Để cho việc theo dõi các mặt hàng được cụ thể và chính xác hơn chi nhánh còn chi tiết hóa cụ thể tài khoản cho từng mặt hàng
Số hiệu Tài khoản
Tên Tài khoản
Ghi chú
156111.1.9999
Vàng hàng hoá 99,99%
156111.1.9990
Vàng hàng hoá 99,90%
156111.1.7500
Vàng hàng hoá 75,00%
156111.1.5850
Vàng hàng hoá 58,50%
156111.2.9999
Vàng nguyên liệu 99,99%
156111.2.9990
Vàng nguyên liệu 99,90%
156111.2.7500
Vàng nguyên liệu 75,00%
156111.2.5850
Vàng nguyên liệu 58,50%
156112.1.9990
Bạc nguyên liệu 99,90%
156112.1.9900
Bạc hàng hoá 99,00%
156112.1.9800
Bạc hàng hoá 98,00%
156112.1.9250
Bạc hàng hoá 92,50%
156112.2.9990
Bạc nguyên liệu 99,90%
156112.2.9900
Bạc nguyên liệu 99,90%
156112.2.9800
Bạc nguyên liệu 98,00%
156112.2.9250
Bạc nguyên liệu 92,50%
156113.2
Hàng tư trang gắn ngọc
156113.4
Hàng tư trang bán quý
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán ”
Tài khoản này được chi tiết thành 3 tiểu khoản lớn như sau
632001
Giá vốn hàng vàng
632002
Giá vốn hàng bạc
632003
Giá vốn hàng tư trang
Ngoài ra, chi nhánh còn chi tiết hoá cụ thể hơn các tài khoản giá vốn để theo dõi cụ thể hơn từng mặt hàng và phục vụ tốt cho công tác quản lý.
Trình tự luân chuyển chứng từ :
Theo yêu cầu của người mua hàng kế toán bán hàng sẽ xuất hóa đơn bán hàng. Sau đó người mua hàng thanh toán cho thủ quỹ, thủ quỹ ký vào hóa đơn, sau đó ngươi mua chuyển hóa đơn trở lại cho kế toán bán hàng và nhận hàng.
Đối với kế toán bán hàng tại quầy bán hàng, hàng ngày kế toán bán hàng cắn cứ vào các hóa đơn bán hàng để nhập dữ liệu vào máy. Cuối ngày các file dữ liệu liên quan trong ngày sẽ được chuyển lên cho kế toán tổng hợp kiểm tra và lưu dữ
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán nhập số liệu vào máy. Sau khi cập nhật số liệu cho hoá đơn bán hàng, máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ nhật kí chung, nhật ký bán hàng, sổ chi tiết tài khoản 632. Cuối kỳ, kế toán căn cứ để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Quy trình hạch toán giá vốn như sau:
Chứng từ gốc
Nhập số liệu vào máy
Sổ cái TK 156, 632
Báo cáo kết quả kinh doanh
-Số chi tiết TK 632
-Số chi tiết hàng hóa
-Nhật ký bán hàng
Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ : Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
Ví dụ: Ngày 03/02/2008 Chi nhánh bán buôn hàng cho khách cụ thể như sau: Bán hàng vàng miếng SJC, tổng trọng lượng là 700 chỉ, chất lượng 99,99%. Giá bán là 1.840.000đ /chỉ (Căn cứ vào báo giá Vàng của Tổng Công ty Vàng AGRIBANK ngày 03/02/2006) cho ông Trịnh Văn Nghĩa. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Căn cứ vào yêu cầu đặt mua hàng của ông Trịnh Văn Nghĩa, phòng kinh doanh sẽ lập lệnh bán hàng gửi cho bộ phận kế toán. Mẫu lệnh bán hàng như sau:
Biểu 2.2 Lệnh bán hàng
CHI NHÁNH CHẾ TÁC VÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Phòng kinh doanh ĐỘC LẬP - TỰ DO- HẠNH PHÚC
Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2009
LỆNH BÁN HÀNG
Số: 20/LBH
Người bán : Tạ Thanh Hùng
Người mua : Trịnh Văn Nghĩa
Địa chỉ : Hà Nội
Loại hàng : Vàng miếng SJC
Chất lượng : 99,99 % Au
Trọng lượng : 700 chỉ
Đơn giá : 1.840.000 đ/ chỉ
Thành tiền : 1.288.000.000 đ
( Một tỷ hai trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn./.)
Ngày giao hàng và thanh toán: 03/02/2009
Hình thức thanh toán: tiền mặt
GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH
Kế toán bán hàng lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho dựa theo lệnh bán hàng của phòng kinh doanh gửi đến. Hóa đơn bán hàng đã có sẵn mẫu ở trong máy, kế toán chỉ việc in ra và điền đầy đủ thông tin cần thiết vào. Hóa đơn bán hang gồm 3 liên: một liên lưu lại, một liên kẹp vào bộ chứng từ gốc, và một liên giao cho khách hàng
Biểu 2.3 Hóa đơn bán hàng vàng bạc đá quý
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
Mẫu số: 02-GTGT-3LN-01
Voice (for sale of gold, silver and gemstones) Ký hiệu: AA/2008T
Liên 3 : Thanh toán nội bộ 0017807
Đơn vị kinh doanh : chi nhánh chế tác vàng
Địa chỉ: 239 Phố Vọng Mã số thuế 0100695362
Người bán hàng: Tạ Thanh Tùng Quầy số:……………
Người mua hàng: Trịnh Văn Nghĩa Địa chỉ:……………
…………………………………………………Mã số thuế: ……………
Số
Tên hàng
Chất lượng
Số lượng
Trọng lượng
Đơn giá
Thành tiền
TT
(Quality)
(Quality)
(Quantity)
(Net Weight)
(Unit price)
(Amount)
Vàng nguyên liệu 99,99%
99,99%
700 chỉ
1.840.000đ/chỉ
1.288.000.000đ
Cộng (Total)
700 chỉ
1.288.000.000
Tổng số tiền bằng chữ (total in words): Một tỷ hai trăm tám mươi tám triệu đồng /
Ngày 03 tháng 02 năm 2009
Người mua Người thu tiền Người bán Phụ trách bán hàng
Được phép sử dụng theo CV số 95550/CT-AC ngày 29 tháng 12 năm 2003 của Cục thuế Thành phố Hà Nội
In tại Công ty Tài chính
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Ngày giao hang: 03/02/2009
Giao hàng tại: Chi nhánh
GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH
Biểu 2.4 Phiếu xuất kho
Đơn vị: chi nhánh chế tác Mẫu số: 01- VT
Địa chỉ 239 Phố Vọng- CH6 PHIẾU XUẤT KHO Theo QĐ:1141TC/QĐ/CĐK
Ngày 03 tháng 02 năm 2009 ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Nợ:…………..
Có:………….. Số: 22
Họ, tên người nhận hàng: Trịnh Văn Nghĩa Đơn vị: Hà Nội
Lý do: Xuất bán theo lệnh 20
Xuất tại: Kho CN (Nguyễn Thị Nga)
ĐVT: VNĐ
Số
Tên, nhãn hiêu, quy
Mã
Đơn
Xuất
Đơn giá
Thành tiền
TT
cách phẩm chất vật tư
Số
Vị
Số
Trọng
(Sản Phẩm, Hàng hóa
Tính
Lượng
Lượng
A
B
C
D
1
2
3
4
Vàng 99,99%
1
Vàng miếng SJC
g
700
2.625,000
1.835.000
1.284.500.000
Cộng
700
2.625,000
1.284.500.000
Số tiền bằng chữ:
Xuất, Ngày 03 tháng 02 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị TP.Kế toán Kế toán Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi cập nhật số liệu cho “ Hóa đơn bán hàng ” máy sẽ tự động cập nhật số liệu trên Sổ Nhật ký chung, Nhật ký bán hàng, sổ cái TK 156, sổ cái TK 632 . Để in hoặc xem sổ nhật ký chung kế toán chỉ việc vào danh mục “ Báo Cáo Tài Chính” chọn “Sổ nhật ký chung”
Biểu số 2.5 Sổ nhật ký chung
Đơn Vị: Chi nhánh Chế tác
Sổ Nhật ký chung
Tháng 02/2009
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
PX15
01
Xuất bán
632112
1.180.000.000
156112.2.9990
1.180.000.000
PT30
01
DT BH
111111
1.250.000.000
511112
1.250.000.000
PX22
03
Xuất bán
632111.06
1.284.500.000
156111.6.9999
1.284.500.000
PT 41
03
DTBH
111111
1.288.000.000
511111.06
1.288.000.000
……..
Cộng
Lập bảng
Kiểm soát
Giám đốc
Tương tự, dữ liệu nhập vào máy theo lập trình sẵn đã chạy vào sổ nhật ký bán hàng. Để xem Sổ nhật ký bán hàng, ta cũng chọn “ Báo Cáo Tài Chính” sau đó chọn “Sổ nhật ký bán hàng”
Biểu số 2.6 Sổ nhật ký bán hàng
Đơn Vị: Chi nhánh Chế tác
Sổ Nhật ký bán hàng
Tháng 02/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
PT30
01
DT BH
111111
1.250.000.000
1.250.000.000
PT41
03
DTBH
111111
1.288.000.000
1.288.000.000
…..
Cộng
2.538.000.000
2.538.000.000
Lập bảng
Kiểm soát
Giám đốc
Để xem sổ cái các tài khoản, chúng ta chọn “ Báo Cáo Tài Chính” sau đó chọn “ Sổ cái tài khoản” Chọn tài khoản cần xem TK 156111.6.9999, làm như vậy cho tất cả các tài khoản muốn xem
Biểu số 2.7 Sổ cái tài khoản 156111.6.9999 Vàng 99,99% - CH6 kho CN
Đơn Vị: Chi nhánh Chế tác
Sổ cái
TK 156111.6.9999 - Vàng 99,99% -CH6 Kho CN
Tháng 02/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
01
PX15
01
Xuất bán
632112
1.180.000.000
03
PX41
03
Xuất bán
632111.06
1.284.500.000
……..
Cộng
-
2.464.500.000
Lập bảng
Kiểm soát
Giám đốc
Chúng ta làm tương tự như đối với TK 156111.6.9999 trên để xem sổ cái TK GVHB 632.111.6
Biếu số 2.8 Sổ cái tài khoản 632111.6
Đơn vị: Chi nhánh Chế tác
Sổ cái
TK 632111.06-Giá vốn hàng vàng CH6
Tháng 04/2006
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
-
01
PX15
01
Xuất BH
156112
1.180.000.000
03
PX22
03
Xuất bán
156111.6
1.284.500.000
…
Cộng
2.464.500.000
-
Lập bảng
Kiểm soát
Giám đốc
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
Các nghiệp vụ bán hàng thường diễn ra qua trao đổi thỏa thuận giữa khách hàng và phòng kinh doanh. Căn cứ vào phiếu đặt mua hàng của khách hàng trưởng phòng kinh doanh lập lệnh bán hàng chuyển cho phòng kế toán để kế toán phần hành bán hàng nhập số liệu cho hóa đơn bán hàng đã có sẵn mẫu trong phần mềm kế toán
Doanh thu của chi nhánh bao gồm doanh thu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh và doanh thu khác. Trong đó doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ uỷ thác huy động vốn….Doanh thu khác chủ yếu là doanh thu từ dịch vụ gia công hàng hoá.Hàng hóa bán ra của chi nhánh tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp do đó gía bán hàng hóa là giá bán bao gồm cả thuế GTGT
Phương pháp xác định doanh thu tiêu thụ
DTTT hàng hóa = Đơn giá * số lượng hàng hóa tiêu thụ
Chi nhánh áp dụng mức giá bán lẻ trong bảng thông báo giá, các mức giá ưu đãi dựa vào giá bán lẻ và tùy thuộc từng đối tượng khách hàng và từng thời điểm
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn bán hàng
Phiếu thu
Biên bản giao nhận hàng hóa
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu kế toán sử dụng Tk 511 “Doanh thu bán hàng”.
Tk 511 cuối kỳ không có số dư và được chia ra 2 tiểu khoản, ngoài ra các tiểu khoản còn được chia chi tiết hơn
511111
Doanh thu bán vàng
511112
Doanh thu bán bạc
Trình tự hạch toán doanh thu
Hàng ngày căn cứ vào lệnh bán hàng của phong kinh doanh chuyển lên phòng kế toán lập hóa đơn bán hàng nhập đầy đủ số liệu vào máy sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 511, sổ chi tiết phải thu khách hàng.Sổ cái chi tiết tài khoản 511 được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa
Quay trở lại nghiệp vụ bán hàng cho ông Trịnh Văn Nghĩa, thu tiền mặt theo phiếu thu số 37
Biểu số 2.9 Phiếu thu
NHNo & PTNT VIỆT NAM
Chi nhánh:………………… PHIẾU CHI Số: 37 Ký hiệu chứng từ
Mã CB:……………………. Ngày 04 tháng 02 năm 2009 Ký hiệuND N/vụ
Họ tên người nộp: Tạ Thanh Tùng
Địa chỉ: Hà Nội
TK Nợ: 111111.01…………..
TK Có: 511111.01…………..
SỐ TIỀN: 1.288.000.000VNĐ
TÊN TÀI KHOẢN NỢ:
Tiền mặt
TÊN TÀI KHOẢN CÓ:
Doanh thu bán vàng
Số tiền bằng chữ: Một triệu hai trăm tám mươt tám triệu đồng chẵn
Nội dung: Thu bán hàng theo lệnh bán hàng ( kèm chứng từ )
Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán viên Trưởng phòng Kế toán Giám đốc
Sau khi nhập dữ liệu vào hóa đơn bán hàng, phiếu thu tiền phần mềm kế toán sẽ cho phép kiết xuất ra sổ cái tài khoản 511111.06. Để xem sổ cái tài khoản doanh thu bán vàng ta cũng tiến hành tương tự như với sổ cái các tài khoản trên
Biểu 2.10 Sổ cái tài khoản 511.111.01
Đơn vị: Chi nhánh Chế tác
Sổ cái
TK 511-Doanh thu bán hàng
Tháng 02/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
01
Bán hang bạc
1121
1.250.000.000
03
Bán hang vàng
111111.
1.288.000.000
…
Cộng
Lập bảng
Kiểm soát
Giám đốc
2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại chi nhánh
Doanh thu từ hoạt động tài chính của chi nhánh chủ yếu là doanh thu từ tiền lãi cho vay, tiền gửi, hoa hồng hợp đồng ủy thác và các hoạt động tài chính khác. Tại chi nhánh không sử dụng tài khoản thu nhập khác
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 515 “ Doanh thu từ
hoạt động tài chính” để hạch toán doanh thu từ hoạt động tài chính. Trong đó tài khoản 515 được chi tiết thành các tiểu khoản sau:
TK 515111: Thu lãi cho vay
TK 515111.01: Thu lãi tiền gửi Ngân hàng
TK 515111.02: Thu lãi cho vay cầm đồ
TK 515112: Thu phí điều hòa vốn
TK 515114: Thu nhập tài chính khác
TK 515118: Thu phí điều hòa nội bộ
Phương pháp kế toán : Khi các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động tài
chính phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như: phiếu thu tiền, hợp đồng cho vay, hợp đồng ủy thác…. để tiến hành nhập dữ liệu vào máy. Sau khi nhập dữ liệu vào máy, phần mềm kế toán sẽ tự động nhập dữ liệu vào sổ cái các TK liên quan như TK 515, TK 111, TK 112…….
Để xem sổ cái TK 515 ta cũng tiên hành tương tự như xem sổ cái các TK trên
Biểu số 2.11 Sổ cái tài khoản 515
Đơn vị: Chi nhánh Chế tác
Sổ cái
TK 515111 Thu lãi cho vay
Tháng 02/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
19
Giấy báo Nợ
19
Thu lãi tiền gửi Ngân hàng
112111
205.000.000
20
PT 30
20
Thu lãi cho vay cầm đồ
111111
17.150.000
…
Cộng
222.150.000
Lập bảng
Kiểm soát
Giám đốc
2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh chế tác vàng
2.4.1 Kế toán chi phi bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Nó tác động trực tiếp đến kết quả bán hàng của chi nhánh
Chi phí bán hàng phát sinh tại chi nhánh bao gồm các chi phí sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định ở cựa hàng
- Chi phí quảng cáo
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như điện nước
- Chi phí thu mua vận chuyển hàng hóa…
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 641 để kế toán chi phí
bán hàng giống như các doanh nghiệp kinh doanh khác
Phương pháp kế toán : khi các nghiệp vụ liên quan tới chi phí bán
hàng phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như : các hóa đơn tiền điện tiền nước, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ lương và các khoản phải trích theo lương…kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy, máy tính sẽ tự động cập nhật chi phí để kiết xuất ra sổ chi tiết tài khoản 641. Số liệu trong số cái tài khoản 641 sẽ được kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh vào cuối tháng
Để tiến hành xem sổ cái tài khoản 641, chúng ta chọn danh mục “ Báo Cáo Tài Chính” chọn “Sổ cái tài khoản” và sau cùng chọn tài khoản 641 và nhấn enter
Sau đây em xin đưa ra mẫu sổ cái tài khoản 641 tại chi nhánh
Biểu số 2.12 Sổ cái tài khoản 641
Đơn vị: Chi nhánh Chế tác
Sổ cái
TK 641-Chi phí bán hàng
Tháng 02/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Tiền mặt
1111
10.115.000
Lương nhân viên bán hàng
334
11.300.000
Khấu hao TSCĐ
2141
16.593.500
………….
………….
K/C 641 sang 911
911
64.988.500
Tổng phát sinh
64.988.500
64.988.500
Lập bảng
Kiểm soát
Giám đốc
2.4.2 Kế toán chi phi quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động chung của toàn chi nhánh
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại chi nhánh bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí văn phòng phẩm
- Chi phí đào tạo cán bộ công nhân viên
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện thoại, tiền nước, tiền điện
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý…
Tài khoản sử dụng Tk 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản 642 được chi tiết tương tự như trong hệ thông tài khoản chung theo quy định
Phương pháp kế toán: Cũng tương tự như kế toán chi phí bán hang
Sau khi cập nhật số liệu từ các chứng từ gốc, máy tính đã tự động kiết xuất ra sổ cái tài khoản 642. Do đó để xem sổ cái TK 642, ta tiến hành tương tự giống như xem sổ cái TK 642 ở trên. Chọn danh mục “ Báo Cáo Tài Chính” chọn “Sổ cái tài khoản” và sau cùng chọn tài khoản 642 và nhấn enter. Sau đây là sổ cái tài khoản 642
Biểu số 2.13 Sổ cái tài khoản 642
Đơn vị: Chi nhánh Chế tác
Sổ cái
TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 02/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Tiền mặt
1111
9.153.484
Lương nhân viên bán hàng
3341
181.960.400
Khấu hao TSCĐ
214
123.320.000
…….
………
……..
K/C 642 sang 911
911
394.938.070
Tổng phát sinh
394.938.070
394.938.070
Lập bảng
Kiểm soát
Giám đốc
2.4.3. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính phát sinh tại chi nhánh bao gồm : chi phí trả lái tiền vay, chi phí dịch vụ thanh toán
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” để
hạch toán chi phí tài chính phát sinh.TK 635 bao gồm 2 tiểu khoản:
- TK 635111: Trả lãi tiền vay
- TK 635118: Chi phí dịch vụ thanh toán
Phương pháp kế toán: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc như
phiếu chi, giấy báo Nợ… kế toán cập nhật dữ liệu vào máy, máy tính sẽ tự động ghi nhân chi phí tài chính phát sinh và cho ra sổ cái tài khoản 635. Để xem sổ cái TK này ta tiên hành tương tự như các tài khoản khác
Biểu số 2.14 Sổ cái TK 635- Chi phí tài chính
Đơn vị: Chi nhánh Chế tác
Sổ cái
TK 635-Chi phí tài chính
Tháng 02/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Trả lãi tiền vay
1121
102.937.726
Chi phí dịch vụ tahnh toán
111111
7.530.000
K/C 635 sang 911
911
110.467.726
Tổng phát sinh
110.467.726
110.467.726
Lập bảng
Kiểm soát
Giám đốc
2.4.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán sử dụng tài khoản 911 để các định kết quả kinh doanh tại chi nhánh. Cuối tháng sau khi các hóa đơn và chứng từ gốc đã được nhập đầy đủ vào máy phần mềm kế toán sẽ tự động kiết xuất ra báo cáo kết quả kinh doanh của tháng. Báo cáo KQKD hàng tháng sẽ được trình lên bán giám đốc để kịp thời có những điều chỉnh nhằm tăng doanh số bán hàng và hiệu quả từ họat động bán hàng
Cuối kỳ phần mềm kế toán sẽ tự động thực hiện các bút toán kêt chuyển và kết xuất ra sổ cái tài khoản 911 và báo cáo kết quả kinh doanh. Để xem sổ cái TK 911 ta tiến hành tương tụ như xem sổ cái các TK trên
Biểu số 2.15 Sổ cái tài khoản 911
Đơn vị: Chi nhánh Chế tác
Sổ cái
TK 911-Xác định kết quả bán hàng
Tháng 02/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
K/C DT bán hàng để xác định KQKD
5111
62.622.121.000
K/C DT cung cấp dịch vụ để xác định KQKD
5113
60.962.270
K/C DT bán hàng nội bộ để xác định KQKD
512
7.680.000.000
K/C GVHB để xác định KQKD
632
68.219.735.550
K/C Chi phí tài chính
635
110.467.726
K/C CPBH
641
64.988.500
K/C CPQLDN …
642
394.938.070
Xác định kết quả kinh doanh tháng 2
1.683.421.150
Lập bảng
Kiểm soát
Giám đốc
Để xem BCKQKD, chúng ta chọn “ Báo Cáo Tài Chính” sau đó chọn “ Báo cáo Kết quả kinh doanh” rồi nhấn enter
Biểu số 2.16 Báo cáo KQKD 02/ 2009
Đơn vị: Chi nhánh Chế tác
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 2/2009
CHỈ TIÊU
Mã số
Tháng này
Tháng trước
Lũy kế đầu năm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
70.363.083.270
28.230.181.544
98.593.264.814
Các khoản giảm trừ ( 03=04+05+06+07)
03
208.238.545
19.088.337
277.326.882
+ Chiết khấu thương mại
04
+ Giảm giá hàng bán
05
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31461.doc