Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG 3

1.1 Đặc điểm doanh thu,chi phí của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. 3

1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng 3

1.1.2 Đặc điểm doanh thu của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. 6

1.1.3 Đăc điểm chi phí của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng 9

1.2 Tổ chức quản lý doanh thu chi phí của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng. 12

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG 15

2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác 15

2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 15

2.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính 22

2.1.3 Kế toán thu nhập khác 28

2.2 Kế toán chi phí 31

2.2.1 Kế toán chi phí dịch vụ kiểm định tư vấn chế tạo 31

2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 40

2.2.3 Kế toán chi phí tài chính 46

2.2.4 Kế toán chi phí khác 51

2.2.5 Kế toán kết quả kinh doanh 56

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG 60

3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu,chi phí,kết quả kinh doanh tại công ty và phương hướng hoàn thiện 60

3.1.1 Ưu điểm 60

3.1.2 Nhược điểm 64

3.1.3 phương hướng hoàn thiện 67

3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu,chi phí,kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng 70

3.2.1 Về công tác quản lý doanh thu,chi phí 70

3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá,phương pháp kế toán 73

3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 74

3.2.4 Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 74

3.2.5 Điều kiện thực hiện giải pháp 75

KẾT LUẬN 77

 

 

doc83 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711 Tháng 03 năm 2010 Đơn vị: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. ….. ………….. ….. ……. 31/03 GTTH TB31 Giá trị thu hồi của TSCĐ khi thanh ký 111 100.000 … …. ………… ….. …….. 31/03 Kết chuyển sang TK 911 911 100.000 Cộng 100.000 100.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2 Kế toán chi phí 2.2.1 Kế toán chi phí dịch vụ kiểm định tư vấn chế tạo Chứng từ sử dụng Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Hóa đơn mua hàng Chi phí nhân công trực tiếp : Giấy đề nghị tạm ứng Bảng chấm công Bảng tính tiền lương nhân viên tư vấn kiểm định chế tạo Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Chi phí sản xuất chung Hóa đơn điện thoại Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ….. Tài khoản kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 621 được chi tiết thành: TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu cho dịch vụ chế tạo TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu cho dịch vụ tư vấn. TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp: phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn chế tạo TK 622 được chi tiết thành TK 6221: Chi phí nhân viên chế tạo TK 6222: Chi phí nhân viên tư vấn TK 627- Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí phục vụ hoạt động kinh doanh phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ tư vấn chế tạo TK 627 được chi tiết thành TK 6271: Chi phí sản xuất chung cho chế tạo TK 6722: Chi phí sản xuất chung cho tư vấn TK 6273: Chi phí sản xuất chung khác TK 6274: Chi phí hoạt động Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ phần hành kế toán chi phí dịch vụ tư vấn chế tạo kiểm định Chứng từ gốc liên quan đến chi phí bán hàng Nhật ký chung Sổ cái TK621, 622,627 Báo cáo Bảng tổng hợp Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu: Quy trình xử lý nghiệp vụ Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung,nhập dữ liệu vào các phân hệ thích hợp,từ đó máy tự động lên các sổ liên quan. Kế toán chi tiết chi phí dịch vụ tư vấn kiểm định chế tạo Trên cơ sở các chứng từ phản ánh chi phí phát sinh trong kỳ cũng như thanh toán với người bán,kế toán chi phí sẽ thực hiện theo dõi các khoản chi phí trên sổ chi tiết của tài khoản chi phí cũng như trên sổ Nhật ký chung.Việc theo dõi này được thực hiện bằng máy vi tính,kế toán sẽ nhập số liệu vào máy và máy sẽ tự xử lý số liệu. Dựa trên hệ thống chứng từ phản ánh chi phí phát sinh trong hoạt động cung cấp dịch vụ,kế toán tiến hành theo dõi chi phí phát sinh cho từng loại dịch vụ cũng như từng lần phát sinh chi phí và thanh toán.Kế toán phải mở đủ sổ chi tiết chi phí để theo dõi được tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ. Sổ chi tiết chi phí dịch vụ tư vấn kiểm định chế tạo của công ty được mở chi tiết theo từng loại dịch vụ cung cấp.Mỗi khi nhận được chứng từ về chi phí phát sinh kế toán chi phí sẽ thực hiện cập nhật chứng từ để máy tính tự động vào các sổ chi tiết chi phí. Cuối tháng máy tính sẽ thực hiện tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết chi phí,lấy số liệu tổng phát sinh để kết chuyển vào tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh Hàng ngày,dựa trên các chứng từ gốc kế toán đối chiếu với bảng ghi nhận hoạt động hàng ngày để thực hiện việc ghi chép tập hợp vào Nhật ký chung,sổ chi tiết tài khoản Để thấy rõ hơn quá trình kế toán chi tiết chi phí dịch vụ tư vấn chế tạo chúng ta sẽ đi vào thực tế cụ thể một số chứng từ cụ thể như sau: Bảng 2.11: Bảng ghi nhận hoạt động hàng ngày BẢNG GHI NHẬN HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY Tên kỹ sư: Nguyễn Tuấn Minh Phần nội dung thực hiện trong ngày STT Tên khách hàng Nội dung thực hiện Thành tiền 1 …………. …………. ……….. 2 Công ty Hà Mai Chế tạo 5.425.000 Tổng 5.425.000 Phần chi phí trong ngày STT Tên Khách hàng Nội dung chi phí Thành tiền 1 …………. ……………. ………. 2 Công ty Mai Anh Chi phí mua NVLchế tạo 1.742.500 Tổng 1.742.500 Chữ ký nhân viên Kế toán (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.12 : Sổ chi tiết tài khoản 6211 - chi phí NVL chế tạo (Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6211 (Tháng 03 năm 2010) Đơn vị:Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có …. …… ………… ………… ……. ……… 08/03 VTT 03/024 Công ty Vật Tư Thái Hà Chi phí mua NVL 3313 726.500 09/03 Công ty Minh Anh Chi mua NVL 3313 537.800 …. ….. …………. …………. … ……… 28/03 Kết chuyển 6211-154 31.546.700 Cộng 31.546.700 31.546.700 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.13: Sổ chi tiết TK 6274-Chi phí hoạt động(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6274 (Tháng 03 năm 2010) Đơn vị: Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có …. ….. ……….. ………… …. …….. 28/03 MDP03 Công ty may Hoàng Hà Thanh toán tiền may đồng phục 3318 1.050.000 28/03 Kết chuyển 6274-154 8.548.700 Cộng 8.548.700 8.548.700 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 6222-Chi phí lương nhân viên tư vấn (Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6222 (Tháng 03 năm 2010) Đơn vị:Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có …. ….. ……………. ……………. … ……… 28/03 LNV03/08 Kỹ sư-Nguyễn Minh Tuấn Chi phí lương 3341 3.500.000 28/03 LNV03/08 Kỹ sư-Nguyễn Minh Tuấn Chi phí BHXH 3383 475.000 28/03 LNV03/08 Kỹ sư-Nguyễn Minh Tuấn Chi phí BHYT 3384 700.000 28/03 LNV03/08 Kỹ sư-Nguyễn Minh Tuấn Chi phí KPCĐ 3382 240.000 …. …. …………… ………… …. …….. 28/03 Kết chuyển 6222-154 95.684.320 Cộng 95.684.320 95.684.320 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Kế toán tổng hợp chi phí dịch vụ tư vấn kiểm định,chế tạo Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng thực hiện hoạt động chế tạo,tư vấn trong kỳ của công ty không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho hoạt động cung cấp dịch vụ.Do đó giá xuất các chi phí này chính là giá mua trực tiếp từ nhà cung cấp.Khi bảng ghi nhận hoạt động hàng ngày,các chứng từ liên quan được gửi cho phòng kế toán,kế toán chi phí sẽ phản ánh vào sổ cái tài khoản 621. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho nhân viên tư vấn chế tạo về tiền lương và các khoản trích theo lương(BHXH, BHYT,KPCĐ).Sau khi nhận bảng ghi nhận hoạt động hàng ngày kèm theo các chứng từ gốc ,bảng tổng hợp tiền lương nhân viên để tính lương.Căn cứ vào chứng từ đó kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,nhập dữ liệu vào sổ Nhật ký chung,sổ chi tiết tài khoản 622 và sổ cái tài khoản 622 Chi phí sản xuất chung ở công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng chủ yếu là chi phí điện thoại cho nhân viên.Công ty có định mức cho các khoản chi phí mà nếu vượt qua mức này thì nhân viên phải tựu chi trả trực tiếp hoặc trừ vào tiền lương trong tháng. Mẫu một số chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán tổng hợp chi phí dịch vụ tư vấn kiểm định chế tạo. Bảng 2.15: Sổ Nhật ký mua hàng (Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD NHẬT KÝ MUA HÀNG Năm 2010 Đơn vị : Đồng Chứng từ Người bán Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh SH NT …. …. …………….. …………… ….. ….. …….. VTT03 08/03 Công ty vật tư Thái Hà Mua NVL chế tạo 6211 3313 726.500 ….. …. ……………. ……………. ….. ….. ………. PNT03 22/03 Công ty Thiên Long Mua văn phòng phẩm 152 3318 415.000 …. ….. …………… ………….. ….. ….. ………. Cộng Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.16: Bảng tổng hợp tiền lương BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG Tháng 03 năm 2010 STT Tên kỹ sư Tổng CP KS chi Kỹ sư Tạm ứng Doanh thu Lương KS BHXH, BHYT,KPCĐ Kỹ sư thực nhận (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)*6% (7)=3-4+5-6 …. ……… …… …. ….. ……… ……… 9 Phan Thái Hà 525.000 400.000 4.000.000 240.000 3.885.000 10 Nguyễn Văn Tú 750.000 1.000.000 4.500.000 270.000 3.980.000 … ……. ….. ….. …… …… ……. Cộng Ngày…Tháng …Năm… Người lập Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.17 : Sổ Cái TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Tháng 03 năm 2010 Đơn vị : Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có … ….. …….. ……….. …. ………… 28/03 LNV03/11 K.Sư Nguyễn Minh Tuấn Chi phí lương 3341 4.500.000 28/03 LNV03/08 K.Sư Nguyễn Minh Tuấn Chi phí BHXH 3383 675.000 28/03 LNV03/08 K.Sư Nguyễn Minh Tuấn Chi phí BHYT 3384 90.000 28/03 LNV03/08 K.Sư Nguyễn Minh Tuấn Chi phí KPCĐ 3382 90.000 … ….. ……… …… ….. …… 28/03 Kết chuyển 622-154 Cộng Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty là toàn bộ chi phí cho việc quản lý kinh doanh chung của toàn công ty, bao gồm: Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Tính cho cán bộ quản lý của các phòng ban,giám đốc, chi phí đồ dùng văn phòng cho công tác quản lý,phí và lệ phí như thuế môn bài,tiền điện nước,tiếp khách… Chứng từ kế toán Phiếu chi Giấy báo nợ Hóa đơn thanh toán dịch vụ mua ngoài Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ… Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng TK 642 để phản ánh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và kết chuyển khoản chi phí đó để xác định kết quả kinh doanh.Tài khoản này được keestoans công ty tổ chức chi tiết theo từng khoản chi phí TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 - Chi phí đò dùng văn phòng TK 6423 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6424 - Thuế,phí và lệ phí TK 6425 - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán phần hành chi phí QLDN Chứng từ gốc liên quan đến chi phí bán hàng Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Báo cáo Bảng tổng hợp Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu: Quy trình xử lý nghiệp vụ Căn cứ vào các phiếu chi,giấy báo nợ,hóa đơn thanh toán dịch vụ mua ngoài….kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung,nhập liệu vào các phân hệ kế toán thích hợp Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Dựa trên hệ thống chứng từ như phiếu chi,giấy báo nợ,hóa đơn thanh toán dịch vụ mua ngoài…kế toán thực hiện theo dõi từng loại chi phí phát sinh và mở sổ chi tiết tài khoản 642.Mỗi khi nhận được chứng từ về chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh kế toán sẽ thực hiên cập nhật chứng từ để máy tính tự động vào sổ chi tiết tài khoản 642. Bảng 2.18: Phiếu chi số 150 ngày 10/03/2010 Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ Thuật an toàn và TVXD Mẫu số: 01-TT Số 4 Tôn Thất Tùng (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của BTC) PHIẾU CHI Quyển số : ………. Ngày 10 tháng 03 năm 2010 Số : 150 Nợ 642 : 1.847.000 Nợ 133 : 92.350 Có 111 : 1.939.350 Họ tên người nhận tiền : Ngô Thùy Linh Địa chỉ : Công ty TNHH MTV kiiemr định kỹ thuật an toàn và TVXD Lý do nộp : Thanh toán tiền tiếp khách Số tiền : 1.939.350 (Viết bằng chữ): Một triệu chín trăm ba mươi chín nghìn ba trăm năm mươi đồng Kèm theo :……………………………………Chứng từ gốc Ngày 10 tháng 03 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họtên) Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty thực hiện kế toán tổng hợp,quá trình kế toán tổng hợp được thực hiện trên máy tính.Định kỳ 15 ngày,các kế toán viên sẽ cập nhật chứng từ vào máy tính,máy sẽ tự động tổng hợp số liệu vào các sổ tổng hượp của công ty. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để vào sổ cái tài khoản 642.Cuối kỳ cộng số liệu trên Sổ cái,lập bảng cân đối phát sinh.Sau khi đã kiểm tra và đối chiếu khớp đúng,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo liên quan. Bảng 2.19: Sổ Nhật ký chi phí QLDN(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD NHẬT KÝ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 03 năm 2010 Đơn vị:Đồng Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh SH NT …. ….. ……………………… ……. ……. ……………. PC150 10/03 Thanh toán tiền tiếp khách 642 111 1.847.000 ….. ….. …………………….. ….. …… ………….. BPB90 28/03 Phân bổ CCDC 642 153 23.458.760 BPB120 28/03 Phân bổ KHTSCĐ 642 214 9.250.000 BPB234 28/03 Phân bổ tiền lương 642 334 894.639.500 BPB327 28/03 Phân bổ các khoản trích theo lương 642 338 169.981.505 …… ….. ………………… … …. …………. Cộng …………. Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.20: Sổ Cái TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 Tháng 03 năm 2010 Đơn vị: Đồng Chứng từ Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. ….. …………………. ….. ……….. 10/03 PC150 Thanh toán tiền tiếp khách 111 1.847.000 …. …… ……………….. ….. …………… 28/03 BPB90 Phân bổ CCDC 153 23.458.760 28/03 BPB120 Phân bổ KHTSCĐ 214 9.250.000 28/03 BPB234 Phân bổ tiền lương 334 894.639.500 28/03 BPB327 Phân bổ các khoản trích theo lương 338 169.981.505 … …… …………….. ….. ………. Kết chuyển 911 1.099.176.765 Cộng 1.099.176.765 1.099.176.765 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.3 Kế toán chi phí tài chính Ngoài việc gửi tiền vào các Ngân hàng để thực hiện các giao dich với khách hàng ,công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và TVXD còn vay tiền với các thời gian khác nhau tại các Ngân hàng để thực hiện các hoạt động khác.Hàng tháng căn cứ vào thông báo lãi của Ngân hàng ,kế toán hạch toán lãi phải trả Ngân hàng vào TK 635- Chi phí hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng Thông báo lãi phải trả của Ngân hàng Phiếu chi nộp tiền mặt Giấy báo nợ của Ngân hàng Bảng kê lãi chi tiết …. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng TK 635- Chi phí hoạt động tài chính TK 6351- Chi phí hoạt động tài chính-Lãi vay Ngân hàng TK 6359 – Chi phí hoạt động tài chính - Chênh lệch tỷ giá Kết cấu TK 635- Chi phí hoạt động tài chính. Bên nợ : Phản ánh chi phí lãi tiền vay,lõ chênh lệch tỷ giá Bên có : Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xá định kết quả kinh doanh. Sử dụng sổ Nhật ký chung ,Sổ chi tiết và Sổ cái TK 635 trong kế toán chi tiết và tổng hợp chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 2.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán phần hành chi phí tài chính Nhật ký chung Sổ cái TK 635 Báo cáo Bảng tổng hợp Chứng từ gốc liên quan đến chi phí bán hàng Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu: Quy trình xử lý nghiệp vụ Căc cứ vào thông báo lãi phải trả của Ngân hàng,kế toán lập phiếu chi nộp tiền mặt vào Ngân hàng để trả lãi hoặc khi Ngân hàng trích tiền từ Tài khoản tiền gửi để trả lãi vay,kế toán căn cứ vào giấy báo nợ của Ngân hàng ghi vào phiếu kế toán,vào sổ chi tiết tài khoản 635 .Cuối tháng,số liệu sẽ được tự động chuyển lên sổ cái TK 635. Kế toán chi tiết chi phí tài chính. Dựa trên hệ thống chứng từ như thông báo lãi phải trả của Ngân hàng,phiếu chi nộp tiền mặt,giấy báo nợ của Ngân hàng,…kế toán thực hiện theo dõi từng loại chi phí phát sinh và mở sổ chi tiết tài khoản 635.Mỗi khi nhận được chứng từ về chi phí hoạt động tài chính phát sinh kế toán sẽ thực hiên cập nhật chứng từ để máy tính tự động vào sổ chi tiết tài khoản 635. Bảng 2.21: Bảng kê lãi chi tiết tháng 03 năm 2010 BẢNG KÊ LÃI CHI TIẾT NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Trang 1 TỈNH/THÀNH PHỐ : Hà Nội BẢNG KÊ LÃI CHI TIẾT CHI NHÁNH: Nam Hà Nội Từ ngày 26/02/2010 đến hết ngày 25/03/2010 Số hiệu TK: Tên TK: Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và TVXD Từ ngày Đến ngày Số ngày Số dư cuối ngày Tích số L/S Tiền lãi (% tháng) 26/02/2010 02/03/2010 6 15.540.000 93.240.000 02/03/2010 26/03/2010 23 45.252.000 1.040.900 Tổng tích số 94.280.900 0.1 9.428.090 Lập phiếu Kiểm soát Trưởng phòng kế toán (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Kế toán tổng hợp chi phí hoạt động tài chính Công ty thực hiện kế toán tổng hợp,quá trình kế toán tổng hợp được thực hiện trên máy tính.Định kỳ 15 ngày,các kế toán viên sẽ cập nhật chứng từ vào máy tính,máy sẽ tự động tổng hợp số liệu vào các sổ tổng hợp của công ty. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung máy tính sẽ tự động chuyển số liệu lên các bảng kê chứng từ TK 635. Từ các số liệu trên sổ Nhật ký chung và bảng kê chứng từ tài khoản 635 kế toán lên sổ cái TK 635.Cuối kỳ cộng số liệu để vào sổ cái tài khoản 635.Cuối kỳ cộng số liệu trên Sổ cái,lập bảng cân đối phát sinh.Sau khi đã kiểm tra và đối chiếu khớp đúng,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo liên quan. Bảng 2.22: Nhật kí chi phí hoạt động tài chính(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD NHẬT KÝ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tháng 03 năm 2010 Đơn vị:Đồng Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh SH NT …. ….. ……………………… ……. ……. ……………. HC03/124 26/03 NH thu lãi Doanh thu HĐTC 635 112 3.646.500 HC03/125 27/03 NH thu lãi Doanh thu HĐTC 635 112 1.480.000 ……… ….. …………….. ….. ….. …………. Cộng …………. Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.23: Sổ Cái TK 635- Chi phí hoạt động Tài chính(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635 Tháng 03 năm 2010 Đơn vị: Đồng Chứng từ Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. ….. …………………. ….. ……….. 26/03 HC03/124 NH thu tiền lãi vay ngắn hạn 112 3.646.500 27/03 HC03/125 NH thu tiền lãi vay ngắn hạn 112 1.480.000 …. …… ……….. Kết chuyển 911 5.126.500 Cộng 5.126.500 5.126.500 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.4 Kế toán chi phí khác Chi phí khác chủ yếu phát sinh trong trường hợp thanh lý TSCĐ khi có những phát sinh liên quan đến việc thanh lý TSCĐ Chứng từ sử dụng Quyết định thanh lý TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Hồ sơ thnah lý TSCĐ…. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng TK 811-Chi phí khác TK 81102 - Chi phí khác- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý TK 81104 - Chi phí khác - Tiền phạt thuế,truy nộp TK 81109 - Chi phí khác - Chi phí khác Kết cấu TK 811 - Chi phí khác Bên nợ : Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có : Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Kế toán sử dụng sổ Nhật ký chung ,sổ chi tiết và sổ cái TK 811 Khi thanh lý TSCĐ,căn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ kế toán ghi Nợ TK 811: Chi phí khác(Giá trị còn lại) Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ(GIá trị hao mòn) Có TK 211: TSCĐ hữu hình(Nguyên giá) Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến thanh lý TSCĐ,kế toán ghi Nợ TK 811:Chi phí khác Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ(Nếu có) Có TK 111,112…. Sơ đồ 2.5 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán phần hành chi phí khác Nhật ký chung Sổ cái TK 811 Báo cáo Bảng tổng hợp Chứng từ gốc liên quan đến chi phí bán hàng Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu: Kế toán chi tiết chi phí khác Kế toán viên căn cứ vào quyết định về thanh lý TSCĐ sau đó lập biên bản thanh lý TSCĐ và cập nhật dữ liệu vào biên bản thanh lý và hồ sơ thanh lý TSCĐ.Sau đó máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 811,Sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 811 Dưới đây là mẫu biên bản thanh lý TSCĐ Bảng 2.24: Biên bản thanh lý TSCĐ Đơn vị: Công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và TVXD Địa chỉ : Số 4 Tôn Thất Tùng-Hà Nội BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Số 09 Căn cứ vào thực trạng của máy Fax CANON 450 + Máy in SIMEN 210 đã hỏng cũ không còn sử dụng được,công ty tiến hành thanh lý toàn bộ máy I Ban thanh lý TSCĐ gồm: Ông(Bà): Lê Phú Hải - Giám đốc công ty - Trưởng ban Ông (Bà): Lê Quang tuyến - Kế toán trưởng - Ủy viên Ông (Bà) : Nguyễn Trung - Phó giám đốc - Ủy viên Ông (Bà) : Nguyễn Thị Hoài Đông – Kế toán theo dõi TSCĐ II Tiến hành thanh lý TSCĐ Tên ký mã hiệu,quy cách(cấp hạng) TSCĐ : Máy Fax CANON 450 + Máy in SIMEN 210 Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất(xây dựng):Nhật Bản Năm sản xuất : 1995 Năm đưa vào sử dụng: 1999 Số thẻ TSCĐ: 25 Nguyên giá TSCĐ: 19.184.000 Giá trị hao mòn đã trích tới thời điểm thanh lý : 18.528.400 Giá trị còn lại TSCĐ: 655.600 III Kết luận của ban thanh lý TSCĐ: Đồng ý cho thanh lý Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Trưởng ban thanh lý ( Ký,họ tên) IV Kết quả thanh lý TSCĐ Chi phí thanh lý TSCĐ: …. ….. 0…….( Viết băng chữ) Giá trị thu hồi : 100.000(VNĐ) Đã ghi giảm thể TSCĐ ngày 31 tháng 03 năm 2010 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Giám đốc công ty Kế toán trưởng (Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Kế toán tổng hợp về chi phí khác Kế toán tổng hợp về chi phí khác cũng tương tự như kế toán tổng hợp về chi phí Quản lý doanh nghiệp .Công ty thực hiện kế toán tổng hợp,quá trình kế toán tổng hợp được thực hiện trên máy tính.Định kỳ 15 ngày,các kế toán viên sẽ cập nhật chứng từ vào máy tính,máy sẽ tự động tổng hợp số liệu vào các sổ tổng hợp của công ty. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung máy tính sẽ tự động chuyển số liệu lên các bảng kê chứng từ TK 811 Từ các số liệu trên sổ Nhật ký chung và bảng kê chứng từ tài khoản 811 kế toán lên sổ cái TK 811.Cuối kỳ cộng số liệu trên Sổ cái,lập bảng cân đối phát sinh.Sau khi đã kiểm tra và đối chiếu khớp đúng,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo liên quan. Bảng 2.25: Nhật kí chi phí khác(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD NHẬT KÝ CHI PHÍ KHÁC Tháng 03 năm 2010 Đơn vị: Đồng Chứng từ Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. ….. …………………. ….. ……….. ………. 31/03 TTB31 Giá trị còn lại của TSCĐ 811 655.600 Giá trị hao mòn của TSCĐ thanh lý 214 18.528.400 …. …… Nguyên giá của TSCĐ thanh lý 211 19.184.000 ………….. ….. Cộng ….. …….. ………. Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 2.26: Sổ Cái TK 811- Chi phí khác(Trích) CÔNG TY TNHH MTV KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ TVXD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811 Tháng 03 năm 2010 Đơn vị: Đồng Chứng từ Diễn Giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. ….. …………………. ….. ……….. 31/03 TTB31 Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý 211 655.600 …. …… ……….. Kết chuyển 911 655.600 Cộng 655.600 655.600 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.5 Kế toán kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV kiểm định kỹ thuật an toàn và tư vấn xây dựng được xác định chủ yếu dựa trên kết quả cung cấp dịch vụ và kết quả hoạt động tài chính.Kết quả này được xác định bằng khaonr chênh lệch giữa doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính so với giá vốn dịch vụ cuang cấp và chi phí quản lý doanh nghiệp.Công tức xác định kết quả kinh doanh như sau: Kết quả Kinh doanh = Doanh thu dịch vụ tư vấn chế tạo + Doanh thu Tài chính - Giá vốn dịch vụ cung cấp - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý doanh nghiệp Căn cứ xác định kết quả kinh doanh của công ty được thực hiện vào cuối mỗi tháng.Đây là hoạt động quan trọng làm căn cứ cho kế toán trưởng tập hợp số liệu để lập báo cáo kết quả kinh doanh quý và năm. Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng để kết toán xác định kết quả kinh doanh bao gồm tất cả các chứng từ liên quan đến doanh thu chi phí ở các phần hành trên và các chứng từ có liên quan như tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Công ty không xác định kết quả kinh doanh cho riêng từng hoạt động mà kết chuyển chung vào TK 911 Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối được chi tiết thành TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước TK 4212 -Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Ngoài ra trong quá trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 131,TK 111.TK 333.TK 821… Trình tự kế toán xác định

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31552.doc
Tài liệu liên quan