Hệ thống chứng từ kế toán được sử dụng đầy đủ, hợp lý. Các chứng từ được lập về cơ bản là đúng với quy định của Bộ Tài chính, các thông tin trên các chứng từ được lập khá đầy đủ và chính xác, có đủ chữ ký theo quy định, người phê duyệt phải có đủ thẩm quyền.
Công ty xây dựng trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý với đặc điểm thương mại của công ty, phù hợp với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo theo dõi cụ thể, chi tiết cũng như tổng hợp lên Sổ Cái dễ dàng và thuận tiện. Cuối mỗi tháng, các chứng từ được phân loại và lưu trữ theo đúng quy định.
80 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại từ đại lý Nhân Vui
-Xuất bán đại lý Chú Sáu
- Nhập hàng NK
-Xuất bán đại lý Bùi Văn Từ
10
200
10
10
10
10
Cộng
Tồn cuối kỳ
210
30
190
Sổ này có trang
Ngày 31tháng 12 năm 2009
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.7: Sổ chi tiết hàng hóa
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 12 năm 2009
TK: 156 chi tiết Ratoin 5 WDG
Kho H6 Văn Điển
Chứng từ
Diền giải
TK đối ứng
Đơn giá
(đ)
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
(1000 gói)
Thành tiền
(1000đ)
Số lượng
(1000 gói)
Thành tiền
(1000đ)
Số lượng
(1000 gói)
Thành tiền
(1000đ)
A
B
C
D
1
2
3 = 1 x 2
4
5 = (1 x 4)
6
7 = (1 x 6)
8
196
19
210
21
214
10/12
21/12
23/12
30/12
31/12
-Số dư đầu kỳ
-Xuất bán đại lý Thung Thả
-Nhập hàng trả lại từ đại lý Nhân Vui
-Xuất bán đại lý Chú Sáu
- Nhập hàng NK
-Xuất bán đại lý Bùi Văn Từ
632
632
632
1442,112
632
1.200
1.200
1.200
1.540
1.540
10
200
12.000
308.000
10
10
10
12.000
12.000
15.400
10
12.000
Cộng
Tồn cuối kỳ
210
320.000
30
39.400
190
292.600
Sổ này có 1 trang
Ngày mở sổ : 01/12/2009
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.8: Sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Tháng 12 năm 2009
Kho H6 Văn Điển
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên hàng hóa
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
Ratoin 5WDG
12.000.000
320.000.000
39.400.000
292.600.000
2
Ratoin 1.0 EC 8gml
0
0
0
0
3
Ratoin 1.0 EC 50ml
……
0
……
……
4
Elcarin 0,5 SL 10ml
……
411.913.400
……
……
5
Elcarin 0,5 SL 100ml
……
0
……
……
6
Elcarin 0,5 SL 240ml
……
0
……
……
7
Afeno 30WP 7g
……
0
……
……
8
Afeno 30WP 100g
66.000.000
0
66.000.000
0
Cộng
120.000.000
731.913.400
411.913.400
440.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.9: Chứng từ ghi sổ số 414
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 414
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Nhập hàng trả lại từ đại lý Nhân Vui
156
632
12.000.000
Mua hàng hóa về nhập kho
156
331
406.944.000
Thuế nhập khẩu
156
3332
4.069.400
Lệ phí mở L/C
156
112
250.000
Chi phí khác
156
111
650.000
Mua hàng hóa về nhập kho
156
331
298.800.000
Thuế nhập khẩu
156
3332
8.964.000
Lệ phí mở L/C
156
112
40.000
Chi phí khác
156
111
196.000
Cộng
731.913.400
Kèm theo 10 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.10: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Đơn vị: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
Tháng 11/2009
Tháng 12/2009
385
10/11/2009
72.863.000
402
10/12/2009
52.372.000
……….
……….
……….
……….
……….
……….
397
30/11/2009
68.326.000
414
31/12/2009
731.913.400
……….
……….
……….
415
31/12/2009
35.500.000
……….
……….
……….
……….
……….
……….
Cộng
365.924.000
Cộng
1.015.694.900
Cộng lũy kế từ đầu quý
9.152.450.000
Cộng lũy kế từ đầu quý
10.168.144.900
Sổ này có ….. trang, đánh số từ 103 đến trang 219
Ngày mở sổ
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.11: Sổ Cái TK 156
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ CÁI TK 156
Qúy IV/2009
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
87.000.000
31/12
372
10/10
……
……
……
31/12
414
31/12
Hàng trả lại từ đại lý Nhân Vui
12.000.000
31/12
414
31/12
Nhập hàng từ NK
331
298.800.000
31/12
414
31/12
Thuế NK
3332
8.964.000
31/12
414
31/12
Lệ phí mở L/C
1121
40.000
31/12
414
31/12
Chi phí khác bằng tiền
111
196.000
31/12
……
31/12
……
……
……
……
31/12
415
31/12
Xuất bán đại lý Bùi Đức Từ
632
15.400.000
31/12
……
31/12
……
……
……
……
Cộng
1.432.000.000
980.000.000
SD cuối kỳ
539.000.000
Sổ này có trang
Ngày mở sổ: 31/12/2009
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
2.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1.1. Thủ tục, chứng từ
- Phiếu xuất kho H6:
Sau khi đơn đề nghị xuất hàng được duyệt xuất, kế toán kho viết phiếu xuất kho H6
Phiếu xuất kho được đặt giấy than, lập thành 2 liên:
Liên 1: lưu tại quyển tại phòng kế toán.
Liên 2: đưa cho nhân viên kinh doanh giao thủ kho H6.
Nhân viên kinh doanh mang liên 2 xuống kho nhận hàng, đưa về kho Công ty.
- Phiếu nhập kho Công ty : Tại kho Công ty, hàng mới được chuyển về được ghi phiếu nhập kho, để phòng kiểm tra chất lượng hàng hóa kiểm tra chất lượng và dập nhãn mác hàng hóa.( Công việc này chỉ áp dụng đối với các đơn đặt hàng với số lượng lớn phải kiểm tra chất lượng và dập nhãn mác qua nhiều ngày )
- Biên bản kiểm tra chất lượng hàng hóa: Sau khi kiểm tra chất lượng hàng hóa, phòng kiểm tra chất lượng lập biên bản khẳng định chất lượng hàng hóa. Nếu không đúng chất lượng, quy cách hàng sẽ được giữ lại, tìm biện pháp xử lý sau.
- Phiếu xuất kho Công ty: Sau khi hàng được kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn, quy cách; kế toán kho lập phiếu xuất kho Công ty; đồng thời lập hóa đơn GTGT
Nếu hàng được xác định là nhân viên kinh doanh vận chuyển tới đại lý ngay trong ngày, sau khi được nhập mác tại kho Công ty thì không cần lập phiếu nhập – xuất kho Công ty.
2.2.1.2. Kế toán chi tiết
Khi phòng kinh doanh nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng, nhân viên phụ trách khu vực đó lên phòng kế toán lập đơn xin xuất hàng, có chũ ký của nhân viên này. Sau khi đơn được duyệt, kế toán viết phiếu xuất kho, lập thành 2 liên:
Liên 1: lưu tại phòng kế toán.
Liên 2: đưa cho nhân viên kinh doanh giao thủ kho H6 nhận hàng về kho Công ty để dập, dán nhãn mác.
Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn kho H6 về mặt số lượng.
Căn cứ đơn đặt hàng, phiếu xuất kho liên 2 do nhân viên kinh doanh mang xuống kho, thủ kho tiến hành ghi thẻ kho tương ứng cho từng mặt hàng. Kết thúc giờ làm việc trong ngày, thủ kho gửi bảng kê nhập – xuất trong ngày, kế toán kho đối căn cứ vào bảng kê đối chiếu lượng hàng nhập – xuất trong ngày.
Cuối quý, thủ kho cộng sổ nhập – xuất tính ra số tồn cuối kỳ mặt số lượng.
Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ chi tiết từng loại mặt hàng tương ứng với thẻ kho, nhưng còn theo dõi cả mặt giá trị hàng hóa. Hàng ngày, nhận được chứng từ nhập – xuất do thủ kho chuyển tới, kế toán kho kiểm tra đối chiếu các mặt hàng và số lượng nhập – xuất. Cuối tháng lập bảng kê nhập –xuất – tồn, cộng sổ và đối chiếu thẻ kho, lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn cả mặt số lượng và giá trị để đối chiếu với giá trị hàng tồn với kế toán tổng hợp.
Dựa vào đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, kế toán lập sổ chi tiết giá vốn lập hàng ngày và chi tiết cho từng loại hàng hóa. Cuối tháng, cộng sổ chi tiết giá vốn hàng bán ghi vào sổ tổng hợp chi tiết giá vốn.
TK sử dụng: TK 632
Khi xuất bán hàng hóa, kế toán căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất bán, đơn giá hàng nhập theo phương pháp bình quân gia quyền, tính ra giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 156
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp
Sơ đồ 2.4: Tổ chức hạch toán tổng hợp kế toán giá vốn hàng bán
Sổ chi tiết giá vốn
Sổ tổng hợp – chi tiết giá vốn
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 632
Phiếu xuất
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Ví dụ: Ngày 30/12/2009 hàng về nhập kho H6 Văn Điển, phòng kinh doanh thông báo với các đại lý đã có mặt hàng Ratoin. Ngay trong ngày, đại lý Bùi Đức Từ gọi điện tới phòng kinh doanh yêu cầu muốn mua hàng, chấp nhận thanh toán ngay; nhân viên kinh doanh Phạm Văn Tuấn phụ trách khu vực Hải Phòng đến phòng kế toán làm đơn xin xuất hàng (Biểu số 2.12: Đơn xin xuất hàng ).
Ngày 31/12/2009, sau khi đơn được duyệt, kế toán viết phiếu xuất kho lập thành 2 liên, liên 2 giao nhân viên kinh doanh xuất kho nhận hàng. Dựa vào sổ chi tiết hàng hóa mặt hàng Ratoin 5WDG, kế toán xác định đơn giá xuất bán được tính bằng Tổng giá trị mua lô hàng/ Tổng số lượng hàng nhập. Theo ví dụ này thì đơn giá xuất bán là: đ/gói và ghi đơn giá vào phiếu xuất kho ( Biểu số 2.13: Phiếu xuất kho số 214) . Kế toán phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: 1.540 * 10.000 =15.400.000
Có TK 156: 15.400.000
Thủ kho căn cứ phiếu xuất ghi số lượng vào thẻ kho, sau đó kế toán lên sổ chi tiết hàng hóa mặt hàng Ratoin và sổ tổng hợp nhập –xuất –tồn.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, nhập kho, sổ chi tiết giá vốn (Biểu số 2.15: Sổ chi tiết giá vốn ) được mở cho từng loại hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Mỗi chứng từ gốc được ghi 1 dòng trên sổ chi tiết giá vốn. Cuối kỳ cộng sổ chi tiết giá vốn, kế toán ghi 1dòng đối với từng loại hàng hóa vào sổ tổng hợp chi tiết giá vốn (Biểu số 2.16: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn). Cuối kỳ cộng sổ tổng hợp chi tiết giá vốn, đối chiếu với sổ cái TK 632(Biểu số 2.17: Sổ cái TK 632) được lập dựa trên việc tập hợp chứng từ ghi sổ có liên quan.
Biểu số 2.12: Đơn xin xuất hàng
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN XUẤT HÀNG
Họ và tên: Phạm Văn Tuấn
Bộ phận: Phòng kinh doanh
STT
Đại lý
Địa chỉ
Tên hàng
Đvt
Số lượng
Ghi chú
Yêu cầu
Thực xuất
1
Bùi Đức Từ
Đa Phúc - Kiến Thuỵ - HP
Ratoin 5WDG
Gói
10.000
10.000
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2009
Người yêu cầu Giám đốc Kế toán kho
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.13: Phiếu xuất kho số 214
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO Số: 214 Mẫu số 01 – VT QĐ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Nợ: số 15/2006/QĐ – BTC
Có: ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Họ tên người nhận hàng: Phạm Văn Tuấn Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do xuất kho: Xuất bán đại lý Bùi Văn Từ - Đa Phúc - Kiến Thuỵ - HP
Nhập tại kho: H6 Địa điểm: Văn Điển - HN
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
B
C
D
1
2
3
4
Ratoin 5WDG
Gói
10.000
10.000
1.540
15.400.000 đ
Cộng
15.400.000 đ
Ngày 30 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.15: Sổ chi tiết giá vốn
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Qúy IV/2009
Mặt hàng: Ratoin 5DWG
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 632, Có TK 156
Ghi nợ TK 632, có các TK
Số hiệu
Ngày tháng
156
911
11/10
PXK 156
11/10
Xuất bán đại lý Anh Hùng
1.200.000
……
……
……
……
……
10/12
PXK 196
10/12
Xuất bán đại lý Thung Thả
12.000.000
21/12
PNK 19
21/12
Hàng trả lại đại lý Nhân Vui
12.000.000
23/12
PXK 210
23/12
Xuất bán đại lý Chú Sáu
12.000.000
31/12
PXK 214
31/12
Xuất bán đại lý Bùi Đức Từ
15.400.000
Cộng
159.400.000
12.000.000
Kết chuyển gía vốn
147.400.000
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.16: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN
Qúy IV/2009
Đơn vị: 1000đ
Tên chủng loại, quy cách hàng
Ghi Nợ TK 632, Có TK 156
Ghi Có TK 632, Nợ các TK
TK 156
TK911
Cộng
Ratoin 5WDG
159.400.000
12.000.000
147.400.000
159.400.000
Ratoin 1.0 EC 8gml
……..
……..
……..
……..
Ratoin 1.0 EC 50ml
……..
……..
……..
……..
Elcarin 0,5 SL 10ml
……..
……..
……..
……..
Elcarin 0,5 SL 100ml
……..
……..
……..
……..
Elcarin 0,5 SL 240ml
……..
……..
……..
……..
Afeno 30WP 7g
……..
……..
……..
……..
Afeno 30WP 100g
……..
……..
……..
……..
Cộng
980.000.000
108.000.000
872.000.000
980.000.000
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.14: Chứng từ ghi sổ số 415
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 415
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Xuất kho bán đại lý Bác Huấn
632
156
1.200.000
Xuất bán đại lý Chú Sáu
632
156
12.000.000
………
…..
…..
………
Xuất bán đại lý Bùi Đức Từ
632
156
15.400.000
Cộng
35.500.000
Kèm theo 5 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.17: Sổ cái TK 632
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ CÁI TK 632
Qúy IV/2009
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
31/12
373
10/10
……
……
……
31/12
373
10/10
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
31/12
386
10/11
……
……
……
……
……
……
31/12
403
10/12
……
……
……
……
……
……
……
……
……
……
31/12
414
31/12
Nhập hàng trả lại từ đại lý Nhân Vui
156
12.000.000
31/12
415
31/12
Xuất bán đại lý Bác Huấn
156
1.200.000
31/12
415
31/12
Xuất bán đại lý Chú Sáu
156
12.000.000
31/12
415
31/12
……
……
……
31/12
415
31/12
Xuất bán đại lý Bùi Đức Từ
156
15.400.000
Cộng
980.000.000
108.000.000
Kết chuyển giá vốn
911
872.000.000
Sổ này có trang
Ngày mở sổ: 31/12/2009
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
2.2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ
2.2.2.1. Thủ tục, chứng từ
- Hóa đơn GTGT: được kế toán lập cùng thời điểm với phiếu xuất, đặt giấy than viết hóa đơn GTGT gồm 3 liên:
Liên 1: màu tím: Lưu tại quyển Hóa đơn GTGT.
Liên 2: màu đỏ: Giao cho khách hàng.
Liên 3: màu xanh: Lưu chuyển nội bộ, làm căn cứ để kế toán viên ghi sổ.
Liên 3 được giao cho nhân viên kinh doanh xuống kho nhận hàng. Khi đưa hàng về kho công ty dập nhãn mác, nhân viên kinh doanh hoàn trả liên 3 cho kế toán kho và kế toán tổng hợp để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Khi đặt yêu cầu mua hàng, đại lý thỏa thuận phương thức và thời gian thanh toán. Đại lý phải chấp nhận thanh toán thì nhân viên kinh doanh mới làm đơn yêu cầu xuất hàng. Nếu đại lý chưa có khả năng thanh toán ngay ( mua chịu ), liên 2 hóa đơn vẫn lưu tại quyển. Nếu đại lý chấp nhận thanh toán ngay thì nhân viên kế toán ghi hóa đơn sẽ xé rời liên 2 khỏi quyển, giao kèm cho nhân viên kinh doanh giao cho khách hàng. Sau khi giao hàng, hóa đơn GTGT, nhận tiền thanh toán, nhân viên kinh doanh đưa về công ty, giao tiền cho kế toán tổng hợp viết phiếu thu chuyển kế toán tổng hợp để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
- Sổ đại lý: theo dõi tình hình mua hàng, công nợ của từng đại lý, số tiền còn nợ, số tiền đã thanh toán của khách hàng đại lý. Mỗi khách hàng được theo dõi trên một sổ đại lý. Sổ này lập thành 2 quyển sổ:
Quyển 1: màu xanh: lưu tại phòng kế toán
Quyển 2: màu hồng: giao đại lý, khi nhân viên kinh doanh đến giao hàng, đại lý kiểm tra số lượng hàng, nhân viên căn cứ liên 3 hóa đơn ghi vào sổ đại lý số lượng hàng hóa và số tiền phải trả của đại lý, phần ký nhận tại sổ đại lý có chữ ký của cả hai bên.
Cuối kỳ, kế toán cộng sổ đại lý lập báo cáo công nợ các đại lý miền Bắc.
- Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo Có
2.2.2.2. Kế toán chi tiết
Dựa vào hóa đơn GTGT, sổ đại lý; kế toán lập sổ chi tiết bán hàng lập hàng ngày và chi tiết cho từng loại hàng hóa. Sổ chi tiết bán hàng dùng để theo dõi doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu cho từng loại hàng hóa đã bán.
Cuối tháng, cộng sổ chi tiết bán hàng ghi một dòng lên sổ tổng hợp chi tiết bán hàng.
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp
Sơ đồ 2.5: Tổ chức hạch toán tổng hợp kế toán doanh thu tiêu thụ
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ tổng hợp – chi tiết bán hàng
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 111,112, 131, 511
Hóa đơn GTGT, giấy báo Có,
phiếu thu, sổ đại lý
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Dựa vào hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có, sổ đại lý, kế toán tổng hợp vào chứng từ ghi sổ; làm căn cứ lên Sổ Cái TK 111,112, 131, 511. Cuối tháng, kế toán đối chiếu sổ tổng hợp chi tiết bán hàng với Sổ Cái các TK liên quan
TK sử dụng là TK 511
Khi khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 131 – chi tiết khách hàng
Có TK 5111
Có TK 3331
Theo khoản 2 điều 8 luật thuế GTGT của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3, số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 thì mặt hàng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chịu thuế suất 5%.
Khi kế toán tổng hợp nhận được phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng; kế toán ghi sổ:
Nợ TK 131
Có TK 111,112
Cuối tháng cộng sổ chi tiết bán hàng cùng với sổ chi tiết giá vốn của từng loại hàng hóa tính ra một số chỉ tiêu doanh thu và lãi gộp.
Như VD trên:
Ngày 31/12/2009 dựa theo liên 3 hóa đơn GTGT, giá hàng bán là 18.000.000đ, thuế GTGT hàng bán là 5%, kế toán ghi:
Nợ TK 131 – Bùi Đức Từ: 18.900.000
Có TK 5111: 18.000.000
Có TK 3331: 900.000
Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT kí hiệu CS/2009B, số hiệu 0094334
HÓA ĐƠN Mẫu số 01/GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG CS/2009B
Liên 3: Nội bộ 0094334
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: Số 63- lô C Khu 7,2 ha, phường Vĩnh Phú – Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản:
0
1
0
1
8
9
3
5
4
3
Điện thoại: MS:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Đại lý Bùi Đức Từ
Địa chỉ: Đa Phúc – Kiến Thụy – Hải Phòng
Số tài khoản:
0
2
0
0
1
9
8
1
2
1
Hình thức thanh toán: TM/CK MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Thuốc Ratoin 5WDG gói 5g
gói
10.000
1.800
18.000.000
Cộng tiền hàng: 18.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 900.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.900.000
Số tiền viết bằng chữ: ( Mười tám triệu chín trăm nghìn đồng chẵn )
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết bán hàng
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Qúy IV/2009
Mặt hàng: Ratoin 5DWG
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 511
Các khoản giảm trừ doanh thu
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
11/10
156
11/10
BH cho đại lý Anh Hùng
1.000
1.800
1.800.000
…..
…..
…..
…..
…..
…..
…..
10/12
196
10/12
BH cho đại lý Thung Thả
10.000
1.800
18.000.000
21/12
19
21/12
Hàng trả lại đại lý Nhân Vui
18.000.000
23/12
210
23/12
BH cho đại lý Chú Sáu
10.000
1.800
18.000.000
31/12
214
31/12
BH cho đại lý Bùi Đức Từ
10.000
1.800
18.000.000
Cộng phát sinh
Doanh thu thuần: 216.000.000
Gía vốn bán hàng:147.400.000
Lãi gộp: 68.600.000
234.000.000
18.000.000
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.20: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Qúy IV/2009
Đơn vị: đồng
Tên chủng loại, quy cách hàng hóa
Doanh thu bán hàng
Khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần
Gía vốn hàng bán
Lãi gộp
Ratoin 5WDG
234.000.000
18.000.000
216.000.000
147.400.000
68.600.000
Ratoin 1.0 EC 8gml
……..
……..
……..
……..
……..
Ratoin 1.0 EC 50ml
……..
……..
……..
……..
……..
Elcarin 0,5 SL 10ml
……..
……..
……..
……..
……..
Elcarin 0,5 SL 100ml
……..
……..
……..
……..
……..
Elcarin 0,5 SL 240ml
……..
……..
……..
……..
……..
Afeno 30WP 7g
……..
……..
……..
……..
……..
Afeno 30WP 100g
……..
……..
……..
……..
Cộng
1291.000.000
18.000.000
1.273.000.000
872.000.000
401.000.000
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.21: Sổ đại lý Bùi Văn Từ
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
SỔ ĐẠI LÝ
Năm 2009
Tài khoản: 131
Khách hàng: Đại lý Bùi Đức Từ
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
0
……
……
……
Doanh thu bán hàng
5111
……
……
……
……
VAT
3331
……
……
……
……
KH trả tiền hàng
111
……
……
……
……
……
……
……
……
31/12
0094334
31/12
Doanh thu bán hàng
5111
18.0000.000
31/12
0094334
31/12
VAT
3331
900.000
-Cộng số phát sinh
-SD cuối kỳ
345.000.000
326.100.000
18.900.000
Sổ này có 2 trang
Ngày mở sổ:1/1/2009
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu 2.22: Báo cáo tổng hợp công nợ đại lý miền Bắc năm 2009
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG NỢ ĐẠI LÝ MIỀN BẮC
Năm 2009
Tài khoản: 131
Đơn vị: đồng
STT
Tên đại lý
Dư nợ đầu kỳ
Nhập hàng
Trả lại
Thanh toán
Dư nợ cuối kỳ
Hà Nội
1
Phạm Kim Giao
0
6.480.000
3.000.000
3.480.000
0
2
Anh Hùng
……
……
……
……
……
…
……
……
……
……
……
……
Hải Phòng
18
Bùi Đức Từ
0
345.000.000
0
326.100.000
18.900.000
…
……
……
……
……
……
……
Thái Nguyên
…….
Nam Định
35
Nhân Vui
0
382.600.000
18.900.000
363.700.000
0
…….
……
……
……
……
……
54
……
……
……
……
……
……
Cộng
0
3.185.300.000
28.800.000
3.117.000.000
39.500.000
Biểu 2.23: Chứng từ ghi sổ số 416
Công ty cổ phần Nông nghiệp Việt Nam
Số 63, lô C, khu 7,2 ha, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 416
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán chịu cho đại lý Bác Huấn
131
511
1.800.000
VAT 5% của hàng bán
131
33311
90.000
………
131
511
……..
………
131
33311
……..
Bán chịu cho đại lý Bùi Đức Từ
131
511
18.000.000
VAT 5% của hàng bán
131
33311
900.000
Cộng
54.600.000
Kèm theo 6 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong phạm vi đề tài lưu chuyển hàng nhập khẩu, em nghiên cứu vấn đề hàng bán bị trả lại. Nguyên nhân hàng bị trả lại là do chất lượng hàng không đảm bảo hoặc một số trường hợp đặc biệt đại lý không thể bán được hàng trong thời gian dài.
2.2.3.1. Thủ tục, chứng từ
Chứng từ trả lại hàng:
+ Biên bản xác định hàng hóa không đúng quy cách phẩm chất
+ Hóa đơn do khách hàng lập để trả lại hàng
+ Phiếu nhập kho hàng trả lại
+ Chứng từ thanh toán: Phiếu chi; Uỷ nhiệm chi, Giấy báo Nợ; Ghi vào phát sinh bên Có trên sổ đại lý.
2.2.3.2. Quy trình hạch toán
Trường hợp hàng bán bị trả lại, sau khi nhập lại số hàng này vào kho, kế toán ghi:
Nợ TK 156
Có TK 632
Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5212
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 511
Có TK 5212
Từ hóa đơn GTGT, các chứng từ phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu và sổ chi tiết giá vốn, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng, sổ này theo dõi doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu cho từng thứ hàng hóa đã bán trong kỳ. Mỗi chứng từ gốc được ghi 1 dòng trên sổ chi tiết bán hàng, cùng với sổ chi tiết giá vốn của từng loại hàng hóa, kế toán tính ra các chỉ tiêu:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Lãi gộp = Doanh thu thuần – Gía vốn hàng bán
Căn cứ sổ chi tiết bán hàng, mỗi loại hàng hóa được ghi một dòng trên sổ tổng hợp chi tiết bán hàng.
Ví dụ: Ngày 21/12/2009 đại lý Nhân Vui xuất hóa đơn trả 10.000 gói Ratoin 5WDG do chất lượng không đảm bảo (Biểu 2.24: Hóa đơn GTGT kí hiệu KL/2009N, số hiệu 0132468 ), trừ vào số tiền phải trả của đại lý.
Nợ TK 5212: 18.000.000
Nợ TK 3331: 900.000
Có TK 131: 18.900.000
Kế toán kho lập phiếu nhập kho lập thành 2 liên (Biểu số 2.25: Phiếu nhập kho số 19), liên 2 giao thủ kho vào thẻ kho. Đơn giá nhập tính theo lô hàng nhập kì trước là 1.200đ/gói; kế toán ghi:
Nợ TK 156: 1.200*10.000 =12.000.000
Có TK 632: 12.000.000
Đồng thời chuyển kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ (Biểu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26965.doc