Chuyên đề Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty TNHH EDD

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN EDD 3

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH EDD 3

1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 6

1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ 6

1.2.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh. 6

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. 7

1.4. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty. 9

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 9

1.4.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH EDD 10

1.4.2.1. Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán chung. 10

1.4.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 10

1.4.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán. 10

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH EDD 13

2.1. Những vấn đề chung về công tác quản lý và kế toán hàng nhập khẩu tại Công ty TNHH EDD. 13

2.2. Kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty TNHH EDD. 15

2.2.1. Hạch toán quá trình mua hàng hóa nhập khẩu. 15

2.2.1.1. Phương thức mua hàng và thanh toán áp dụng tại Công ty. 15

2.2.1.2. Phương thức tính giá hàng nhập khẩu. 18

2.2.1.3. Kế toán tổng hợp nhiệm vụ mua hàng nhập khẩu. 19

2.2.2. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu 47

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH EDD 48

3.1. Đánh giá chung thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty TNHH EDD 48

3.1.1. Ưu điểm trong công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu 48

3.1.2. Một số hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu 50

3.1.2.1. Hạn chế về việc hạch toán ngoại tệ và chênh lệch ngoại tệ. 50

3.1.2.2. Hạn chế trong việc không trích lập các khoản dự phòng. 51

3.1.2.3. Hạn chế trong công tác Marketing và khuyến khích khách hàng mua hàng hoá của công ty. 51

3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khảu tại Công ty TNHH EDD 52

3.2.1. Hạch toán và phân bổ chi phí thu mua hàng hoá nhập khẩu 52

3.2.2. Áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán 56

3.2.3. Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 57

KẾT LUẬN 61

 

 

doc65 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty TNHH EDD, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
F + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB (nếu có) + Các chi phí khác Công ty mua hàng khi có đơn đặt hàng và bán hàng theo phương thức vận chuyển thẳng không qua kho. Khi giao hàng cho khách hàng thì tính theo giá trị thực tế của lô hàng đó. 2.2.1.3. Kế toán tổng hợp nhiệm vụ mua hàng nhập khẩu. * Nhập khẩu uỷ thác Để minh hoạ cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu uỷ thác của công ty, em xin trình bày một hợp đồng uỷ thác như sau: Công ty TNHH EDD uỷ thác cho công ty TNHH Nhất Nam nhập khẩu Hoá chất CaCO2, Dầu mỡ, Chất cách điện cho cáp quang thông tin theo hợp đồng uỷ thác số 201/ EDD - VT a. Chứng từ và trình tự lập chứng từ Ngày 24/12/2004 Công ty TNHH Nhất Nam và Công ty TNHH EDD ký kết hợp đồng nguyên tắc uỷ thác nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng năm 2005 số 201/EDD – VT. Ngày 09/04/2005 căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc uỷ thác, Công ty TNHH EDD lập đơn hàng chi tiết yêu cầu TNHH Nhất Nam nhập khẩu hai bộ chất cách điện cho cáp quang thông tin (2bộ x 2 chiếc/bộ = 4 chiếc), hàng mới 100%. Ngày 10/05/2005 Nhất Nam ký hợp đồng ngoại số 0520/NN – IHI/05 với Công ty TNHH Hoa Mai IHI. Nhập khẩu mới hai bộ (4 chiếc) chất cách điện cho cáp quang thông tin theo giá CIF là 90.000 USD (trong đó, giá FOB là 89.000 USD và phí vận chuyển là 1.000USD). Trong hợp đồng qui định rõ thành 13 mục, ví dụ như: - Điều kiện giao hàng: phải giao hàng trong vòng 5 tháng 15 ngày kể từ ngày hợp đồng ngoại có hiệu lực, nhận hàng tại cảng Hải Phòng. - Điều kiện thanh toán: + Đặt cọc 20% trị giá lô hàng bằng TTR sau khi nhận được Hoá đơn và thư bảo lãnh của ngân hàng người bán thông qua Vietcombank. + 80% giá trị lô hàng sẽ được thanh toán bằng L/C thanh toán ngay, không huỷ ngang sau khi nhận được bộ chứng từ ngoại. Ngày 30/5/2005 Công ty Nhất Nam sẽ nhận được hoá đơn do Hoa Mai IHI lập và thông báo thư bảo lãnh của ngân hàng Mizuho Corporate bank LTD,Tokyo thông qua Vietcombank về số tiền đặt cọc 20% trị giá lô hàng là 18.000USD. Ngày 06/06/2005 sau khi kiểm tra hoá đơn của Công Ty Hoa Mai IHI, phòng thiết bị phụ tùng lập giấy đề nghị đề nghị phòng kế toán xem xét và chuyển số tiền đặt cọc cho Công Ty Hoa Mai IHI. Ngày 09/06/2005 Công ty Nhất Nam gửi thông báo yêu cầu Công ty EDD chuyển tiền vào tài khoản của công ty tại ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng Hà Nội để đặt cọc trước ngày 10/06/2005 để công ty đặt cọc đúng thời hạn. Khi Công ty TNHH EDD chuyển tiền thì công ty sẽ nhận được giấy báo Có của ngân hàng. Ngày 10/06/2005 Công ty Nhất Nam lập đơn yêu cầu mua ngoại tệ và lệnh chuyển tiền yêu cầu Ngân hàng Ngoại Thương thanh toán số tiền đặt cọc là 18.000 USD bằng TTR cho Công ty Hoa Mai IHI qua ngân hàng người hưởng lợi Mizuho Corporate bank LTD,Tokyo. Ngày 22/06/2005 Công ty Nhất Nam lập đơn yêu cầu mua ngoại tệ đơn yêu cầu mở L/C để ký quỹ mở L/C. Công ty phải ký quỹ 10% tứclà 7.200USD. Ngày 27/06/2005 Công ty Nhất Nam gửi thông báo yêu cầu Công ty EDD chuyển tiền ký quỹ mở L/C vào tài khoản của công ty tại ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng trước ngày 28/06/2005. Khi Công ty EDD chuyển tiền vào tài khoản của công ty thì công ty sẽ nhận được giấy báo Có của ngân hàng. Ngày 29/06/2005 ngân hàng mở L/C cho nhà cung cấp Hoa Mai IHI và gửi thông báo tới ngân hàng Mizuho Corporate bank LTD,Tokyo. Đồng thời, gửi một bản sao cho Công ty Nhất Nam. Công ty Hoa Mai IHI chấp nhận L/C thì tiến hành thực hiện việc chuyển hàng và lập 3 bộ chứng từ vận chuyển. Mỗi bộ bao gồm: Vận đơn Hóa đơn thương mại Đóng gói Chứng nhận xuất xứ hàng hóa Chứng nhận chất lượng, số lượng và khối lượng Chứng nhận bảo hiểm Trong đó, 1 bộ được gửi trực tiếp cho Công ty Nhất Nam qua DHL trong vòng 7 ngày kể từ ngày ghi trong vận đơn B/L (ngày 15/11/2005). 2 bộ được gửi về ngân hàng ngoại thương. Ngày 22/11/2005 Khi nhận được bộ chứng từ, phòng thiết bị kiểm tra bộ chứng từ. Sau khi kiểm tra thấy bộ chứng từ đầy đủ, hợp lệ thì đề nghị phòng kế toán làm thủ tục ký hậu để gửi chi nhánh Hải Phòng nhận lô hàng. Ngày 24/11/2005 gửi thông báo yêu cầu Công ty EDD chuyển 64.800 USD vào tài khoản của công ty tại ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng Hà Nội. Ngày 27/11/2005 Công ty Nhất Nam yêu cầu mua ngoại tệ tại ngân hàng ngoại thương. Sau đó, ủy quyền cho ngân hàng thanh toán cho công ty Hoa Mai IHI qua L/C và đề nghị ngân hàng ký hậu vận đơn. Sau khi ngân hàng ký hậu vận đơn công ty chuyển bộ chứng từ cho chi nhánh Hải Phòng để chi nhánh nhận hàng. Ngày 28/11/2005 khi hàng về đến cảng Hải Phòng, chi nhánh thông báo cho bên Công ty EDD chuẩn bị để nhận hàng. Và mang bộ chứng từ vận chuyển để đi nhận hàng. Chi nhánh sẽ khai tờ khai hàng nhập khẩu và nhận được biên lai thu lệ phí hải quan. Căn cứ vào tờ khai hải quan, cơ quan thuế hải quan sẽ tính ra số thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp và ra thông báo thuế. Chi nhánh nộp tiền thuế và lệ phí hải quan cho cơ quan hải quan. Ngày 28/11/2005 cùng với bộ chứng từ và tờ khai hàng nhập khẩu và chi nhánh dịch vụ vận tải đường sắt Hải Phòng nhận thay Công ty EDD đến làm thủ tục nhận hàng. Chi nhánh nhận được lệnh giao hàng và hóa đơn phí CFS (Phí khai thác hàng chung chủ) và phí bốc xếp do công ty TNHH TM – DV giao nhận quốc tế Tân Cả Lợi lập để bàn giao hàng cho công ty Nhất Nam. Ngày 30/11/2005 yêu cầu công ty Thiên Trường giám định hàng hóa nhập khẩu. Chi nhánh sẽ nhận được chứng thư giám định về số lượng và tình trạng hàng hóa và hóa đơn GTGT do công ty Thiên Trường lập. Chi nhánh sẽ chuyển tiền qua tài khoản ở ngân hàng ngoại thương Hải Phòng cho công ty Thiên Trường. Sau khi chuyển tiền chi nhánh sẽ nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. Ngày 02/12/2005 đại diện Công ty EDD và chi nhánh Vinacimex Hải Phòng lập Bản xác nhận kiểm tra kỹ thuật hàng nhập khẩu tại cảng Hải Phòng . Đồng thời, chi nhánh lập Giấy gửi hàng kiêm giấy vận chuyển hàng hóa cho chi nhánh dịch vụ vận tải đường sắt chuyển hàng về kho vật tư của Công ty EDD. Ngày 05/12/2005 chi nhánh cùng với chi nhánh đường sắt Hải Phòng và bên hữu quan tham gia khác như cơ quan giám định lập Biên bản bàn giao vật tư, thiết bị. Sau khi lập biên bản bàn giao vật tư, thiết bị chi nhánh chuyển các chứng từ liên quan lên phòng kế toán. Ngày 23/02/2006 Căn cứ vào các chứng từ chi nhánh chuyển lên, kế toán hàng hóa, công nợ theo dõi Công ty EDD lập các hoá đơn sau: - Hóa đơn GTGT phí giám định số 0046636 - Hóa đơn GTGT phí CFS và phí bốc xếp hàng số 0046637 - Hóa đơn GTGT cho hàng nhập khẩu số 0046634 - Hóa đơn GTGT phí ủy thác nhập khẩu số 0046635 Kế toán lập Hóa đơn GTGT thành 3 liên, giao liên 2 cho Công ty EDD. Cuối năm 2006, Vinacimex sẽ lập biên bản quyết toán và đối chiếu thanh toán tiền hàng uỷ thác giữa công ty Nhất Nam và Công ty EDD. Từ đó sẽ tổng hợp lên số tiền Công ty EDD đã trả và số tiền còn nợ Vinacimex, thực hiện quyết toán năm. b. Trình tự hạch toán Ngày 10/06/2005 Vinacimex mua ngoại tệ và thanh toán số tiền đặt cọc là 18.000 USD cho công ty Hoa Mai IHI qua ngân hàng người hưởng lợi Mizuho Corporate bank LTD,Tokyo. Bút toán 1: Mua ngoại tệ Nợ TK 112211: 18.000USD x 15.870đ/USD = 285.660.000đ Có TK 5154: 198.000 đ Có TK 112112: 18.000USD x 15.859 đ/USD = 285.462.000đ (Tỷ giá bán của ngân hàng ngoại thương ngày 10/06/2005 là 15.859đ/USD; tỷ giá hạch toán tháng 6/2005 là 15.870 đ/USD) Đồng thời, ghi Nợ TK 007111(USD - Đô la Mỹ): 18.000 Bút toán 2: Đặt cọc cho công ty Hoa Mai IHI Nợ TK 331388: 18.000USD x 15.870đ/USD =285.660.000đ Có TK 112211: 18.000 USD x 15.870đ/USD =285.660.000đ (Theo tỷ giá hạch toán tháng 6/2005 là 15.870đ/USD) Đồng thời, ghi Có TK 007111 (USD- Đô la Mỹ):18.000 Đồng thời, kết chuyển tiền đặt cọc Nợ TK 151114 :285.660.000đ Có TK 331388 : 285.660.000đ Ngày 15/06/2005 Vinacimex nhận được giấy báo Có của Ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng số tiền Công ty EDD chuyển để đặt cọc: Nợ TK 112111: 18000USD x 15.850đ/USD = 285.300.000đ Có TK 131113: 18.000USD x 15.850đ/USD = 285.300.000đ (Theo tỷ giá ngân hàng ngoại thương Việt Nam ngày 06/06/2005 là 15.850đ/USD) Ngày 29/06/2005 Vinacimex mua ngoại tệ và thực hiện việc ký quỹ mở L/C. Công ty phải ký quỹ 10% tức là 7.200USD. Bút toán 3: Mua ngoại tệ Nợ TK 112211: 7.200USD x 15.870đ/USD = 114.264.000 đ Có TK 112112: 7.200USD x 15.866 đ/USD = 114.235.200đ Có TK 5154 : 28.800 đ (Tỷ giá bán của ngân hàng ngoại thương ngày 10/06/2005 là 15.866/USD; tỷ giá hạch toán tháng 6/2005 là 15.870 đ/USD) Đồng thời, ghi Nợ TK 007111 (USD - Đôla Mỹ): 7.200 Ngân hàng sẽ giữ 7.200 USD tài khoản tiền gửi ngoại tệ của công ty tại ngân hàng để thực hiện việc ký quỹ. Kế toán không phải định khoản này. Ngày 05/7/2005 Công ty EDD chuyển tiền ký quỹ mở L/C vào tài khoản của công ty tại ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng. Nợ TK 112111: 7.200USD x 15.870đ/USD = 114.264.000đ Có TK 131113: 7.200USD x 15.870đ/USD = 114.264.000đ (Theo tỷ giá ngân hàng ngoại thương ngày 21/06/2005 là 15.870đ/USD) Ngày 29/11/2005 Công ty EDD chuyển 64.800 USD vào tài khoản của công ty tại ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng Hà Nội để thanh toán nốt tiền hàng cho công ty Hoa Mai IHI. Nợ TK 112111: 64.800USD x 15.908đ/USD = 1.030.838.400đ Có TK 131113: 64.800USD x 15.908đ/USD = 1.030.838.400đ (Theo tỷ giá ngân hàng ngoại thương ngày 23/11/2005 là 15.908đ/USD) Ngày 30/11/2005 công ty mua ngoại tệ tại ngân hàng ngoại thương để thanh toán cho công ty Hoa Mai IHI. Nợ TK 112211: 64.800USD x 15.905đ/USD = 1.030.644.000đ Nợ TK 6353: 259.200 đ Có TK 112112: 64.800USD x 15.909 đ/USD = 1.030.903.200đ (Tỷ giá bán của ngân hàng ngoại thương ngày 30/11/2005 là 15.909đ/USD; tỷ giá hạch toán tháng 11/2005 là 15.905 đ/USD) Đồng thời, ghi Nợ TK 007111(USD - Đôla Mỹ): 64.800 Ngày 01/12/2005 ngân hàng thanh toán cho công ty Hoa Mai IHI bằng L/C Nợ TK 151114: 72.000 USD x 15.872đ/USD =1.142.784.000đ Có TK 112211: 72.000 USD x 15.872đ/USD =1.142.784.00đ (Theo tỷ giá hạch toán tháng 12/2005 là 15.872đ/USD) Đồng thời, ghi Có TK 007111 (USD - Đôla Mỹ): 72.000 Ngày 28/11/2005 Cơ quan hải quan sẽ lập tờ khai hàng nhập khẩu. Căn cứ vào tờ khai hải quan, cơ quan thuế hải quan sẽ tính ra số thuế nhập khẩu (Thuế suất 0%) và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (thuế suất 5%) và ra thông báo thuế. Chi nhánh sẽ thanh toán tiền thuế: Nợ TK 33312213: 71.383.500đ Có TK 112121 : 71.483.500đ Ngày 28/11/2005 Chi nhánh nhận được hóa đơn phí CFS (Phí khai thác hàng chung chủ) và phí bốc xếp. Chi nhánh thanh toán bằng chuyển khoản Nợ TK 131113 : 621.600đ Có TK 11112 : 621.600đ Ngày 29/11/2005 Chi nhánh tập hợp các chi phí chi hộ phát sinh như - Phí giám định: 300.000đ - Lệ phí hải quan:10.000đ - Phí giao nhận, lưu kho: 58.000đ - Phí D/O: 90.000đ Nợ TK 131113: 300.000 đ + 158.000 đ = 458.000 đ Có TK 112112: 300.000 đ Có TK 11112:158.000 đ Ngày 31/12/2005 kết chuyển thuế GTGT cho hàng nhập khẩu Nợ TK 131113: 71.383.500đ Có TK 33312213: 71.383.500đ Ngày 23/02/2006 Căn cứ vào các chứng từ chi nhánh chuyển lên, kế toán hàng hóa, công nợ theo dõi Công ty EDD lập: - Hoá đơn GTGT hàng nhập khẩu số 0046634 Nợ TK 131113 : 90.000 USD x 15.905 đ/USD = 1.431.450.000đ Có TK 151114: (285.660.000đ + 1.142.784.000) = 1.428.444.000đ Có TK 5154: 3.006.000đ (Theo tỷ giá ngân hàng ngoại thương ngày thanh toán L/C 1/12/2005 là 15.905 đ/USD) - Hóa đơn GTGT phí ủy thác nhập khẩu số 0046635 Nợ TK 131113: 14.171.355 đ Có TK 51134 :12.883.050 đ Có TK 33311:1.288.305 đ - Kết chuyển doanh thu uỷ thác sang để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 51134: 12.883.050 đ Nợ TK 5154: 3.006.000đ Có TK 911: 15.889.050đ Có thể khái quát trình tự hạch toán qua sơ đồ sau: Sơ đồ 4 . Trình tự hạch toán quá trình nhập khẩu uỷ thác TK 151114 Sổ NHậT Ký CHUNG TK 131113 Sổ NHậT Ký CHUNG TK 112111 Sổ NHậT Ký CHUNG TK 112112 Sổ NHậT Ký CHUNG TK 11112 Sổ NHậT Ký CHUNG TK 112211 Sổ NHậT Ký CHUNG TK 331138 Sổ NHậT Ký CHUNG TK 5154 Sổ NHậT Ký CHUNG TK 635 Sổ NHậT Ký CHUNG TK 33312213 Sổ NHậT Ký CHUNG TK 5154 Sổ NHậT Ký CHUNG TK51134 Sổ NHậT Ký CHUNG TK 911 Sổ NHậT Ký CHUNG TK 33311 Sổ NHậT Ký CHUNG Thanh toán cho nhà cung cấp Mua ngoại tệ Mua ngoại tệ Chênh lệch Chênh lệch Giao hàng cho đơn vị uỷ thác Bên uỷ thác chuyển tiền cho Vinacimex Chênh lệch Đặt cọc Kết chuyển Hoa hồng uỷ thác Kết chuyển Thuế GTGT đầu ra Thanh toán các chi phí chi hộ Nộp hộ Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế GTGT hàng nhập khảu phải nộp Kết chuyển Kết chuyển c. Trình tự ghi sổ Công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING 2003 để hạch toán quá trình nhập khẩu uỷ thác. Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, tiền gửi, ngoại tệ như Công ty EDD chuyển tiền vào tài khoản của Vinacimex, mua ngoại tệ để thanh toán, thanh toán chi phí chi hộ thì kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh vào phần hành kế toán “tiền mặt, tiền gửi, tiền vay”. Vào phần “cập nhật số liệu” và tiến hành cập nhật số liệu vào Giấy báo nợ hay giấy báo có của ngân hàng.... Sau khi lập Hoá đơn GTGT cho hàng nhập khẩu và hóa đơn GTGT cho phí uỷ thác hàng nhập khẩu. Kế toán vào phần hành “Bán hàng và công nợ phải thu”, vào phần “cập nhật chứng từ”. Sau đó, vào màn hình nhập liệu của Hoá đơn dịch vụ và tiến hành cập nhật từng chứng từ một. Kế toán tính ra số tiền chênh lệch tỷ giá, sau đó vào phần hành kế toán “tổng hơp”, vào phần “cập nhật số liệu”. Sau đó, vào phiếu kế toán để tiến hành cập nhật phần chênh lệch tỷ giá. Phần mềm kế toán sẽ lưu chứng từ và tự động xử lý các dữ liệu đã cập nhật vào Sổ nhật ký chung. Sau đó, vào Sổ cái các tài khoản 112112, 112211, 131113, 5154, 151114,...... Hàng tháng, hàng quý, kế toán vào phần hành kế toán “tổng hợp”, vào phần “cập nhật chứng từ” để in “phiếu kế toán”, vào phần “hình thức sổ nhật ký chung” để in bảng cân đối phát sinh và vào phần “báo cáo tài chính” để in các báo cáo tài chính bắt buộc và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của ban giám đốc. Ví dụ Sổ nhật ký chung và một số Sổ cái như sau: Sổ nhật ký chung Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 28/02/2006 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ….. …….. ………………… …… ……. ………. 1/1 N/01 Nhập hành từ Girmi SPA 156 30.000.000 Thuế nhập khẩu phảI nộp 333 8.000.000 Nộp thuế NH bằng TM 111 8.000.000 Trả tiền nhập hàng bằng tiền mặt 331 30.000.000 4/1 Số 25 Bán hàng cho Cty CP Nhất Nam 1311 29.370.000 Doanh thu bán hàng 511 26.700.000 Thuế GTGT phảI nộp 3311 2.670.000 4/1 PC06 Thanh toán tiền chuyển fax nhanh đI HảI Phòng 642 18.000 Thanh toán tiền chuyển fax nhanh đI HảI Phòng 111 18.000 …………………………………. 30/1 PC22 Thanh toán với khách hàng bằng chuyển khoản 1121 25.000.000 Thanh toán với khách hàng bằng chuyển khoản 331 25.000.000 2/2 Số12 Bán hàng cho Cty CP Trung Tín 311 15.000.000 Doanh thu bán hàng 511 13.636.364 Thuế GTGT phảI nộp 3331 1.363.636 4/2 PT38 Thu tiền bán hàng tại CTy Nhất Nam 111 29.370.000 19/2 PT39 Rút tiền mặt từ NHCT về nhập quỹ 111 12.000.000 1121 12.000.000 25/2 PT45 Thu tiền bán hàng Trung Tín 111 15.000.000 Doanh thu bán hàng 511 13.636.364 Thuế GTGT phảI nộp 3331 1.363.636 28/2 PC42 Chi lương cho CBCNV Cty 334 10.000.000 Chi lương cho CBCNV Cty 111 10.000.000 Cộng PS 97.620.000 97.620.000 Tổng Cộng 244.620.000 244.620.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Giám đốc Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, đóng dấu Biểu 2. Sổ nhật ký chung SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 156 Từ ngày: 01/02/2006 đến ngày:28/02/2006 Số dư nợ đầu kỳ: Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 1 2 4 5 6 7 Dư nợ đầu kỳ 19.650.000 1/1 N/01 Nhập hàng Girmi SPA 331 30.000.000 Thuế nhập khẩu 3333 8.000.000 4/1 Số 01 Xuất bán hàng cho Cty CP Nhất Nam 632 24.750.000 ...................... Cộng phát sinh 95.502.000 70.094.000 Dư cuối kỳ 35.058.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ (ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Biểu 3. Sổ cái TK 156 Đơn vị: Cty TNHH EDD SỔ CÁI TK 331 TK 331 – Phải trả người bán Quý I/ 2006 Đơn vị: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 6 7 8 Dư nợ đầu kỳ 19.650.000 1/1 N/01 1/1 Nhậphàng Girmi SPA 331 30.000.000 Thuế nhập khẩu 3333 8.000.000 4/1 Số 01 4/1 Xuất bán hàng cho Cty CP Nhất Nam 632 24.750.000 ... Cộng phát sinh 95.502.000 70.094.000 Dư cuối kỳ 35.058.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Người ghi sổ (Ký tên) Đã ký Kế toán trưởng (Ký tên) Đã ký Biểu 4. Sổ cái TK 331 Đơn vị : C.ty TNHH EDD SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 511 : Doanh thu bán hàng Quý I/2006 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 71854 04/1 Xuất bán cho Cty CP Nhất Nam 1311 26.700.000 71859 2/2 Xuất bán cho Cty CP Trung Tín 1311 13.636.364 ... Kết chuyển sang TK xác định kết quả kinh doanh 911 90.344.633 Cộng 120.450.000 120.450.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Đã ký Đã ký Biểu 5. Sổ cái tài khoản Trường hợp bán hàng thu ngay bằng tiền mặt như ví dụ trên thì kế toán viết phiếu thu tiền mặt và nhập tổng số tiền thu theo định khoản của bút toán doanh thu đã viết ở phiếu xuất kho. Dữ liệu này được thể hiện trên phiếu thu “biểu số12” và sẽ được chuyển vào sổ chi tiết TK 111. Đơn vị C.ty TNHH EDD Sổ chi tiết tài khoản TK 111 tiền mặt Quý I/2006 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 160.355.000 PC01 1/1 Trả tiền thuế hàng NK 3333 8.000.000 PC02 1/1 Chi phí vận chuyển 642 500.000 PC04 02/1 Mua văn phòng phẩm 642 840.000 Thuế GTGT 133 84.000 PT01 04/1 Thu tiền hoá đơn 71854 511 26.700.000 Thu tiền thuế GTGT 33311 2.670.000 ... PC10 30/1 Nộp tiền mặt vào NHCT 112 105.000.000 ... PC22 30/3 Thanh toán với khách hàng bằng chuyển khoản 112 25.000.000 PC24 30/1 Nộp tiền mặt vào TK NHCT 112 105.000.000 PC25 30/3 Chi lương cho CBCNV 334 10.000.000 PT45 25/2 Thu tiền bán hàng tại Cty CP Trung Tín HD 73689 511 13.636.364 Thu tiền thuế GTGT 33311 1.363.636 ... Cộng phát sinh 50.620.000 45.658.000 Số dư cuối kỳ 165.317.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Đã ký Đã ký Biểu 6. Sổ chi tiết tài khoản Đơn vị C.ty TNHH EDD Sổ chi tiết tài khoản TK 112.1 Tiền gửi ngân hàng Quý I/2006 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 52.650.000 PC22 30/1 Trả tiền hàng NK Girmi SPA - Italia NHCT 331 25.000.000 PT37 19/2 Rút tiền mặt từ NHCT về nhập quỹ 1111 12.000.000 PT40 26/3 Khách hàng trả nợ HĐ 49741 511 24.545.455 Thuế GTGT 3331 2.454.545 ... Cộng phát sinh 190.000.000 65.000.000 Số dư cuối kỳ 130.265.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Đã ký Đã ký Biểu 7. Sổ chi tiết tài khoản Đơn vị C.ty TNHH EDD Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán TK 632 giá vốn hàng bán Quý I/2006 Đơn vị : đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 01/GV 04/1 Xuất bán cho Cty CP Nhất Nam 1561 24.750.000 09/GV 2/2 Xuất bán cho Cty CP Trung Tín 1561 13.200.000 ... Kết chuyển sang xác định kết quả kinh doanh 911 52.200.000 Cộng 52.200.000 52.200.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Đã ký Đã ký Biểu 8. Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán * Nhập khẩu trực tiếp Để minh hoạ cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu trực tiếp của công ty TNHH EDD, em xin trình bày một ví dụ như sau: Viacimex nhập khẩu 200.514 tấn Hoá chất CaO2, bán cho công ty TNHH EDD theo hợp đồng kinh tế số 0527/XNK – TM. a. Chứng từ và trình tự lập chứng từ Ngày 11/05/2005 Vinacimex ký hợp đồng với công ty Shinho Paper MFG. Co., LTD số No. 01/05 – VINACIMEX/SH về nhập khẩu hoá chất CaCo2. Trong hợp đồng quy định rõ: - Hàng hoá, khối lượng, giá cả + Khối lượng: 200 tấn ( 10%) + Giá CIF: 88.000 USD ( 10%) - Điều kiện giao hàng: + Ngày tàu đến: 31/05/2005 + Cảng đi: cảng Hàn Quốc + Cảng đến: cảng Hải Phòng, Việt Nam - Điều kiện thanh toán Thanh toán bằng L/C trả ngay, không huỷ ngang. Thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng. Sau khi ký hợp đồng 7 ngày thì Vinacimex phải mở L/C cho công ty giấy Shinho. Ngày 19/05/2005 Vinacimex ký kết hợp đồng kinh tế với công ty TNHH EDD. Hợp đồng kinh tế số 0527/XNK –TH về nhập khẩu 200 tấn hoá chất CaCO2 ( 10%), với đơn giá là 8.220.500 đ (giá đã bao gồm thuế GTGT). Trong hợp đồng còn qui định rõ những điều khoản về quy cách, chất lượng, chủng loại, phương thức thanh toán, phương thức giao hàng. Đồng thời, lập một Bảng tính giá thành giấy cung cấp cho công ty TNHH EDD để công ty tham khảo. Ngày 11/05/2005 lập đơn yêu cầu mua ngoại tệ và yêu cầu mở thư tín dụng L/C cho công ty Shinho thông qua ngân hàng đại lý (ngân hàng thông báo L/C). Vinacimex phải ký quỹ 10% trị giá lô hàng. Ngày 13/05/2005 ngân hàng mở L/C cho nhà cung cấp nước ngoài và gửi thông báo tới ngân hàng SHINHAN, YANGJAE BRANCH. Đồng thời gửi một điện mở L/C tới Vinacimex (bản sao). Công ty Shinho chấp nhận L/C. Sau đó, họ tiến hành việc giao hàng và lập 3 bộ chứng từ vận chuyển. Mỗi bộ gồm: Hối phiếu đề nghị thanh toán Hóa đơn thương mại Vận đơn Đóng gói Chứng nhận xuất xứ hàng hóa Chứng nhận chất lượng, số lượng Chứng nhận bảo hiểm Chi tiết hàng hoá Chứng nhận của nhà cung cấp Sau khi xếp hàng lên tàu, công ty Shinho sẽ gửi 2 bộ chứng từ về ngân hàng thông báo L/C và fax một bộ copy gồm Vận đơn, Chứng nhận chất lượng, số lượng và Chứng nhận của nhà cung cấp trong vòng 3 ngày tính từ ngày ghi trong B/L. Ngân hàng Vietcombank kiểm tra thấy bộ chứng từ hợp lệ thì thông báo và gửi Bill of exchange cho công ty đề nghị thanh toán trong vòng 7 ngày. Ngày 15/06/2005 Phòng vật tư nhận được bộ chứng từ đề nghị phòng kế toán kiểm tra bộ chứng từ gốc tại Ngân hàng và thanh toán để lấy chứng từ gốc về nhận hàng. Ngày 16/06/2005 công ty chấp nhận thanh toán hối phiếu, lập đơn yêu cầu mua ngoại tệ để thanh toán cho Công ty Shinho và đề nghị ngân hàng thanh toán qua L/C. Ngân hàng sẽ ký hậu Bill of exchange và gửi trả 2 bộ chứng từ đã nhận được từ ngân hàng đại lý. Sau đó nhận bộ chứng từ gốc về, chuyển cho chi nhánh Hải Phòng thực hiện việc nhận hàng. Ngày 17/06/2005 khi hàng sắp về đến cảng Hải Phòng, chi nhánh lập giấy báo phương tiện đến giao nhận hàng cho công ty TNHH EDD để họ chuẩn bị nhận hàng. Đồng thời, mang bộ chứng từ trên cùng hối phiếu ký hậu để đi nhận hàng. Cán bộ chi nhánh sẽ khai tờ khai hàng nhập khẩu và nhận biên lai thu lệ phí hải quan. Căn cứ vào tờ khai hải quan, cơ quan thuế hải quan sẽ tính ra số thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp và ra thông báo thuế. Chi nhánh nộp tiền thuế và lệ phí hải quan cho cơ quan hải quan. Đồng thời, thanh toán các chi phí phát sinh liên quan đến giao nhận hàng. Ngày 17/06/2005 đến ngày 21/06/2005 chi nhánh thực hiện việc giao nhận hàng với công ty TNHH EDD. Đồng thời, chi nhánh lập giấy gửi hàng kiêm giấy vận chuyển hàng hoá, biên bản kiểm tra sơ bộ và giao nhận hàng. Ngày 21/06/2005 yêu cầu công ty Vinacontrol giám định hàng hóa nhập khẩu. Chi nhánh sẽ nhận được chứng thư giám định về số lượng và tình trạng hàng hóa và hóa đơn GTGT do công ty Vinacontrol lập. Chi nhánh sẽ chuyển tiền qua tài khoản ở ngân hàng ngoại thương Hải Phòng cho công ty Vinacontrol. Sau khi chuyển tiền chi nhánh sẽ nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng. Ngày 23/06/2005 Chi nhánh Vinacimex Hải Phòng cùng với Công ty TNHH EDD và cơ quan giám định Vinacontrol lập Biên bản bàn giao vật tư, thiết bị. Sau khi thực hiện xong, chi nhánh gửi những số liệu và chứng từ cần thiết về công ty EDD. Ngày 29/06/2005 Vinacimex lập hoá đơn GTGT số 0048805 thành 3 liên, giao liên 2 cho công ty TNHH EDD. Sau 30 ngày kể từ ngày thanh toán cuối cùng không có khiếu nại gì thì coi như hợp đồng được thanh lý (không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng). b. Trình tự hạch toán Ngày 12/05/2005 mua ngoại tệ để mở L/C (tỷ lệ ký quỹ là 10%) Nợ TK 112211 : 8.800 USD x 15.845đ/USD =139.436.000 đ Có TK 112112 : 8.800 USD x 15.837đ/USD =139.365.600 đ Có TK 5154: 70.400đ (Theo tỷ giá bán của ngoại tệ ngân hàng ngoại thương ngày 12/05/2005 là 15.837 đ/USD, tỷ giá hạch toán tháng 5/2005 là 15.845đ/USD) Đồng thời, ghi Nợ TK 007111 (USD - Đôla Mỹ): 8.800 Ngày 16/06/2005 mua 79.403,54 USD để thanh toán tiền hàng cho công ty Shinho. Nợ TK 112211: 79.403,54 USD x 15.870 đ/USD = 1.260.134.180,8 đ Nợ TK 6353 :238.210,62đ Có TK 112112 :79.403,54 USD x 15.873 đ/USD =1.260.372.390,42đ (Theo tỷ giá bán của ngân hàng ngoại thương ngày 16/06/2005 là 15.873đ/USD, tỷ giá hạch toán tháng 6/2005 là 15.870đ/USD) Đồng thời, ghi Nợ TK 007111(USD - Đôla Mỹ) : 79.403,54 Ngày 17/06/2005 công ty TNHH EDD chuyển tiền giấy cho Vinacimex Nợ TK 112111 : 1.400.000.000 đ Có TK 131133 : 1.400.000.000 đ Ngày 21/06/2005 khi ngân hàng thanh toán bằng L/C cho nhà cung cấp Nợ TK 15111112 : 88.226,16 x 15.870 = 1.400.149.159 đ Có TK 112211: 88.226,16 x 15.870 = 1.400.149.159 đ (Theo tỷ giá hạch toán tháng 6/2005 là 15.870đ/USD) Đồng thời, ghi Có TK 0071

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32167.doc
Tài liệu liên quan