MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt, các sơ đồ 3
Lời mở đầu 4
Phần I: Khái quát chung về đặc điểm quản lý sản xuất kinh doanh và công tác kế toán tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 6
I. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 6
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 6
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 7
3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 8
3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 8
3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 11
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng trong một số năm gần đây 13
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 15
1. Tổ chức bộ máy kế toán và phân công công tác kế toán tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 15
2. Tình hình vận dụng chế độ kế toán của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 16
2.1. Quy định chung về chế độ kế toán của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng áp dụng 16
2.2. Vận dụng chế độ chứng từ trong Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 18
2.3. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán trong Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 19
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán trong Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 20
2.5. Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán trong Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 22
Phần II: Thực trạng kÕ toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 24
I. Đặc điểm hàng hoá nhập khẩu.24
II. Nội dung hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 26
1. Đặc điểm nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 26
2. Thủ tục nhập khẩu trực tiÕp tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 30
3. Tài khoản sử dụng 37
4.Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp 39
4.1. Giai đoạn mua hàng 39
4.1. Giai đoạn bán hàng 40
5. Trình tự ghi sổ nghiệp vô nhập khẩu trực tiếp 42
III. Nội dung hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 48
1. Đặc điểm nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 48
2. Thủ tục nhập khẩu uỷ thác tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 48
3. Tài khoản sử dụng 61
4. Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác 63
5. Trình tự ghi sổ nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác 66
Phần III: Một số nhận xét đánh giá và giải pháp hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 72
I. Nhận xét, đánh giá về kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 72
1. Ưu điểm về kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 72
2. Nhược điểm về kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 76
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 80
Kết luận 87
95 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2093 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sse 1 D – 37079 Gottingen,
Germany
Tel: (0049) –551 6941 166
8. Hoá đơn thương mại
Sè:
173354
Ngày: 28.10.2004
9. Phương tiện vận tải
Tên, số hiệu:
PIONEER STAR V.0437
Ngày đến: 28.11.2004
10. Vận tải đơn
Sè:
HAM 059776
Ngày:
29.10.2004
3. Người uỷ thác
11. Nước xuất khẩu:
Germany
12. Cảng, địa điểm xếp hàng:
ROTTERDAC PORT
13. Cảng, địa điểm dỡ hàng:
ICD TRASIMEX
4. Đại lý làm thủ tục hải quan
14. Điều kiện giao hàng:
CIF/HCM
CITY PORT
15. Đồng tiền thanh toán: USD
Dolla Mỹ
Tỷ giá tính thuế:
15.740,00 VND/USD
16. Phương thức thanh toán:L/C
001337100402891
17.Tên hàng, quy cách, phẩm chất
18. Mã số hàng hoá
19. Xuất xứ
20. Lượng
21. Đơn vị tính
22. Đơn giá nguyên tệ
23. Trị giá nguyên tệ
Gạch chịu lửa các loại thuộc phụ tùng lò nung Clinker sản xuất xi măng (Phụ lục đính kèm)
Hàng mới 100% (Do Refratechnik Sx)
GERMANY
244,00
Tấn
785
190.540,01 USD
Tổng cộng: 224 kiện
GW:249.600,00kgs/NW:244.000,00 kgs
Cộng
190.540,01 USD
24. Thuế nhập khẩu
25. Thuế GTGT (hoặc TTĐB)
26.Thu khác
Trị giá tính thuế
Thuế suất (%)
Tiền thuế
Trị giá tính thuế
Thuế suất (%)
Tiền thuế
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
3.014.839.757,40
301.483.976,00
331.632.374,00
Cộng
301.483.976,00 VNĐ
331.632.374,00 VNĐ
0
27. Tổng số tiền thuế bằng số: 633.116.350,00
28. Bằng chữ: Sáu trăm ba mươi ba triệu một trăm mười sáu nghìn ba trăm năm mươi
đồng
Chứng từ kèm:
Hợp đồng thương mại
Hoá đơn thương mại
Bản kê chi tiết
Vận tải đơn
HĐ uỷ thác + Giấy uỷ quyền
...
Bản chính
0
01
01
01
Bản sao
01
-
01
01
01
29. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai này.
Ngày 29 tháng 11 năm 2004
(Người khai báo ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
B. PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA CỦA HẢI QUAN
Phần ghi kết quả kiểm tra của hải quan
Người quyết định hình thức kiểm tra: (ghi rõ họ tên)
Hình thức kiểm tra: Miễn kiểm tra Kiểm tra xác suất Tỷ lệ:10...% Kiểm tra toàn bộ
Địa điểm kiểm tra:
Kết quả kiểm tra:
Ngày 29/11/2004: Thanh toán phí hải quan, lưu bãi, bốc xếp,... của lô hàng gạch chịu lửa từ Cảng Sài Gòn về Hà Tiên 2:
STT
Nội dung chi phí
Số tiền
Thuế GTGT
Chứng từ thanh toán
1
Lệ phí Hải Quan
600.000
0
BL 0016184
2
Phí trải bãi rút rột xe nâng
3.657.143
182.857
HĐ 0044562
3
Phí xếp dỡ cầu cảng - sà lan
7.754.349
387.717
HĐ 0044563
4
Phí chuyển Cont
3.155.800
0
HĐ 0093697
5
Phí D/O
150.000
0
HĐ 0093698
Tổng cộng
15.317.292
570.574
Ngày 07/12/2004: Nép phí giám định cho Vinacontrol (Căn cứ vào Hóa đơn GTGT).
Biểu 4:
HOCHIMINH BRANCH VINACONTROL
Add: 80 Ba Huyen Thanh Quan St., Ho Chi Minh City
Phone: (84.8) 9316704 – 9316 323 CÔNG TY GIÁM ĐỊNH HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Fax: (84.8) 9316 961 THE VIETNAM SUPERINTENDENCE AND INSPECTION COMPANY
Mã số thuế: 0100107772 – 005 –1
HOÁ ĐƠN (GTGT) Ký hiệu: BG/02
INVOICE (V.A.T) No: 0009778
Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày(date): 07/12/2004
-Người yêu cầu: Chi nhánh VINACIMEX TP. Hồ Chí Minh Mã số thuế của khách hàng
Applicant: 19 Hồ Tùng Mậu, Q1 TP HCM Tax code of applicant Tax code of applicant
0100105260 -1
- Giấy yêu cầu giám định: 04G5HN1492 Ngày: 30/11/2004
Word order No: Date: Date:
- Tên hàng: Gạch chịu lửa - Phương tiện vận tải: PIONEER STAR V.0437
CommodityMean of transport Mean of transport
- Số/khối lượng khai báo: 224 Kiện - Thời gian giám định: 30/11/2004
Declared quantity/weight Time of inspection
Chứng thư giám định về Sè: 04G5HN1492Ngày: Sè: 04G5HN1492 Ngµy:
Survey report on: Số lượng, tìnhtrạngNoDate: No Date:
Tiền giám định (Inspection Charge);
191.540* 0,1% = 191,54USD*15.754VNĐ
2.743.201 VNĐ
Thuế suất GTGT (%) (Tax rates(%)): 10%
Thuế GTGT (Value added tax): 274.320 VNĐ 274.320 VN§
Tổng số tiền thanh toán: 3.017.521 VNĐ
Total amount: Total amount:
Bằng chữ: Ba triệu không trăm mười bảy ngàn năm trăm hai mươi mốt đồng
Đề nghị trả vào tài khoản sè:007.100.0005324 007.100.0005324
Please pay into our account No:
Ngân hàng (Bank): Ngân hàng ngoại thương HCM Ng©n hµng ngo¹i th¬ng HCM
Khách hàng ký Chi nhánh giám định HH XNK TP.HCM Chi nh¸nh gi¸m ®Þnh HH XNK TP.HCM
(Ghi rõ họ tên)(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hä tªn)
Ngày 02/12/2004: Công ty nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng thông báo đã thanh toán cho bên xuất khẩu.
Ngày 22/12/2004: Nép thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu cho Nhà nước căn cứ vào Biên lai thuế Nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu và Giấy báo nợ của Ngân hàng.
Ngày 27/12/2004: Cán bộ giao hàng giao hàng cho Công ty xi măng Hà Tiên 2, đồng thời lập hoá đơn GTGT:
Biểu 5: HOÁ ĐƠN Mẫu sè: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG EA/2004B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0057191
Ngày 27 tháng 12 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty XNK xi măng - VINACIMEX
Địa chỉ:
Số tài khoản: 1020100000188829
Điện thoại:04. 8512424MS: 0100105260 04. 8512424 MS: 0100105260
Họ tên người mua hàng: Công ty xi măng Hà Tiên 2
Tên đơn vị: Theo hợp đồng mua bán số 04112/XNK – TH ngày 12/08/2004
Địa chỉ: Thị trấn Kiên lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
Số tài khoản: 710 - 00091
Hình thức thanh toán: CKhoản MS:17001014071 MS:17001014071
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Gạch chịu lửa thuộc hợp đồng số 0484/XNK – HT2 – REF, phụ lục số 02, 03 ngày 08/06/2004 (chi tiết theo bảng kê 02 – HĐ 0484 ngày 27/12/2004 kèm theo)
Trị giá CIF:
Quy ra VNĐ theo tỷ giá Ngân hàng ngoại thương ngày chuyển tiền tạm ứng tạm ứng và lập hoá đơn
Ngày chuyển tiền (14/10/2004)
Ngày lập hoá đơn (27/12/2004)
191.540,01 USD
191.540,01 USD*15.747đ/USD*30%=
904.854.161,2
191.540,01 USD*15.783đ/USD*70%=
2.116.153.185
Cộng
3.021.007.346
Phí dịch vụ (1,3%*CIF)
39.273.095,5
Thuế nhập khẩu
301.483.976
Cộng tiền hàng:3.361.764.417 3.361.764.417
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT:336.176.441,7 TiÒn thuÕ GTGT: 336.176.441,7
Tổng tiền thanh toán: 3.697.940.859 3.697.940.859
Số tiền bằng chữ: Ba tỷ, sáu trăm chín mươi bảy triệu, chín trăm bốn mươi nghìn, tám trăm năm mươi chín đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Thñ trëng ®¬n vÞ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ký kÕt hîp ®ång nhËp khÈu trùc tiÕp, H§ ngo¹i
Më L/C
Lµm thñ tôc thanh to¸n
Lµm thñ tôc h¶i quan
Thanh to¸n phÝ h¶i quan, lu b·i, gi¸m ®Þnh
Giao hµng cho ®¬n vÞ mua hµng
KÕt chuyÓn GVHB, DT vµo x¸c ®Þnh kÕt qu¶
Qua thủ tục nhập khẩu trực tiếp trên, có thể khái quát thành sơ đồ sau:
NhËn hµng nhËp khÈu
3. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp, kế toán Công ty sử dông TK chủ yếu sau :
j TK111 ”Tiền mặt”: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, tồn quỹ hiện đang quản lý tại doanh nghiệp bao gồm giấy bạc Ngân hàng Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc...
TK111 chi tiết thành các tài khoản như:
TK 1111: Tiền mặt - Tiền Việt Nam
TK 1112: Tiền mặt - Ngoại tệ
k TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”: tài khoản này chi tiết:
TK1121: Tiền gửi ngân hàng - VNĐ
TK11122: Tiền gửi ngân hàng - Ngoại tệ
l TK131 “Phải thu của khách hàng”: Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bán hàng hoá, dịch vụ, tài sản. Dùng để hạch toán các khoản tiền nhận của đơn vị giao uỷ thác để mở L/C, nép thuế hoặc các khoản mà Công ty chi hé cho bên giao uỷ thác.
TK 131 chia ra thành TK cấp thấp cho từng khách hàng.Ví dụ: TK 131115: Công ty xi măng Hà Tiên 2.
m TK133 “Thuế giá trị gia tăng đầu vào”
n TK144 “Ký cược, Ký quỹ ngắn hạn”: Tài khoản này dùng để theo dõi số tài sản mà doanh nghiệp đem ký cược, ký quỹ.
TK này chi tiết thành TK cấp thấp cho từng loại hàng nhập khẩu.
o TK151 “Hàng mua đi đường”: TK này dùng để phản ánh các loại hàng hoá mua ngoài đã thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa kiểm nhận nhập theo nơi quản lý quy định.TK này chi tiết thành TK cấp thấp như:
TK 151112: Gạch chịu lửa
TK15111218 : Công ty xi măng Hà Tiên 2
p TK331 “Phải trả người bán”, chi tiết thành các tài khoản cấp thấp như:
TK 3311 “Phải thu của các doanh nghiệp trong nội bộ Tổng Công Ty”
TK 3312 “Phải trả các doanh nghiệp nhà nước ngoài Tổng Công Ty”
TK 3313 “Phải trả các doanh nghiệp có vốn nước ngoài”
TK 331315: REFRATECHNIK
q TK 33311: “Thuế GTGT đầu ra”
r TK33312 “Thuế GTGT hàng Nhập khẩu”: dùng để phản ánh thuế GTGT phải nép, đã nép, còn phải nép của hàng nhập khẩu.
TK 333121 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu kinh doanh”
TK 333122 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu uỷ thác”
s TK3333: Thuế XNK
Ngoài ra còn có một số tài khoản:
TK 007: “Ngoại tệ các loại”, TK635: “Chi phí tài chính”, TK 515: “Doanh thu tài chính”.
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, được chi tiết như:
TK 51112: Kinh doanh hàng nhập khẩu
TK 511122: Gạch chịu lửa TK 511122: G¹ch chÞu löa
4. Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp:
4.1. Giai đoạn mua hàng:
Khối lượng lô hàng: GW:249.600,00kgs/NW:244.000,00 kgs
- Ngày 11/10/2004 Công ty xi măng Hà tiên chuyển cho VINACIMEX 30% giá trị tiền hàng, tỷ giá hạch toán bình quân tháng 10 là 15.747 USD/VNĐ:
(1)
Bót toán 1:
Nợ TK 1122: 191.540,01*30%*15.747 = 904.854.161,2
Có TK 131115: 191.540,01*30%*15747 = 904.854.161,2
Bót toán 2: Đồng thời ghi đơn:
Nợ TK 007111 (USD - Đô la Mỹ): 57.462,003
- Ngày14/10/2004 Công ty làm đơn xin mở L/C cùng với giấy cam kết thanh toán tiền cho Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank). Do có uy tín và quan hệ tốt với Vietcombank, Công ty chỉ phải ký quỹ 10% trị giá CIF của lô hàng để mở L/C. Tỷ giá hạch toán bình quân tháng 10 là 15.747 USD/VNĐ.
Mức ký quỹ: 10%*191.540,01*15.747 = 301.618.053,7VNĐ
Kế toán ghi định khoản:
Bót toán 1:
(2)
Nợ TK 144: 301.618.053,7 301.618.053,7
Có TK 1122: 301.618.053,7
Bót toán 2: Đồng thời ghi đơn:
Có TK 007111 (USD - Đô la Mỹ): 191.54,001
- Ngày 29/11/2004: căn cứ vào Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, kế toán ghi nhận các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu phải nép:
(3)
+ Thuế nhập khẩu của lô hàng phải nép:
Nợ TK 15111218: 301.483.976
Có TK 3333: 301.483.976
+ Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nép:
(4)
Nợ TK 133: 331.632.374
Có TK 33312: 331.632.374
- Ngày29/11/2004: Thanh toán tiền cước bốc xếp, hải quan... cho lô hàng nhập khẩu:
(5)
Nợ TK 641: 15.317.292
Nợ TK 133: 570.574
Có TK 1121: 15.887.866
(6)
- Ngày 07/12/2004: nép phí giám định cho VINACONTROL, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và Giấy báo nợ của Ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641: 2.743.201
Nợ TK 133: 274.320
Có TK 1121: 3.017.521
- Ngày 02/12/2004: nhận được Giấy báo nợ của Ngân hàng đã thanh toán trị giá Hợp đồng nhập Gạch chịu lửa với tổng số tiền: 191.540,01 USD.
Do Công ty ký quỹ 10% trị giá lô hàng, nên Công ty chỉ cần thanh toán thêm cho Ngân hàng 90% tổng trị giá tiền hàng số tiền là: 191.540,01*90% = 172.386,009 USD. Tỷ giá hạch toán bình quân tháng 12 là 15.746 USD/VNĐ,
tỷ giá thực tế ngày thanh toán là 15.783 USD/VNĐ:
Kế toán ghi định khoản:
+ Bót toán 1:
(7)
Nợ TK 15111218: 191.540,01* 15.783 = 3.023.075.978
Có TK 144: 10%*191.540,01*15.746 = 301.598.900
Có TK 1122: 191.540,01*90% * 15.746 = 2.714.390.097,71
Có TK 515:7.086.980,29 7.086.980,29
+ Bót toán 2:
Có TK 007111 (USD - Đô la Mỹ): 172.386,009
- Ngày 22/12/2004: nép thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu. Căn cứ vào Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, biên lai thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu và Giấy báo nợ của Ngân hàng, kế toán ghi định khoản:
(8)
Nợ TK 33312: 301.483.976
Nợ TK 3333: 331.632.374
Có TK1121: 633.116.350
4.1. Giai đoạn bán hàng:
- Do Công ty Xuất nhập khẩu xi măng thực hiện bán hàng vận chuyển thẳng không qua kho, giao thẳng hàng cho khách hàng. Khi bán hàng cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: = (3) +7) = 3.324.559.954
Có TK 15111218: = (3) +(7) = 3.324.559.954
Khi người mua hàng ký nhận vào chứng từ bán hàng (Hoá đơn GTGT), và chấp nhận thanh toán thì lúc đó hàng được xem là tiêu thụ, ghi nhận vào doanh thu:
Nợ TK 131115: 3.697.940.859
Có TK 511122: 3.361.764.417
Có TK 33311: 336.176.441,7
Kế toán kết chuyển doanh thu và giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
+ Bót toán 1:
Nợ TK 911: 3.324.559.954
Có TK 632: 3.324.559.954
+ Bót toán 2:
Nợ TK 511122: 3.361.764.417
Có TK 911: 3.361.764.417
Ta có thể khái quát trình tự hạch toán qua sơ đồ sau:
TK 131 TK112 TK144 TK151 TK632 TK151 TK632
Ký quỹ mở L/C tại ngân hàng Kết chuyển ký quỹ
TK3333
Nhận trước
Khi nép thuế nhập khẩu Thuế nhập khẩu phải nép Kết chuyển KÕt chuyÓn
tiền hàng GVHB GVHB
TK 511
Bán hàng
TK 3331
TK33312 TK133
Khi nép thuế GTGT Khấu trừ thuế GTGT
hàng nhập khẩu hàng nhập khẩu
Thuế GTGT
TK641
Thanh toán tiền phí hải quan, bốc xếp, giám định
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng
5. Trình tự ghi sổ nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp:
Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy FAST ACCOUNTING 2003, mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được kế toán tập hợp chứng từ gốc hoặc bảng kê chứng từ gốc, kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ Công ty sử dụng trong nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp là:
Hợp đồng nội
Hợp đồng ngoại thương
Sổ phụ ngân hàng ký quỹ mở L/C
Chứng từ mua bảo hiểm hàng hoá
Tê khai hàng hoá nhập khẩu
Biên lai thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu
Biên lai thu lệ phí hải quan
Biên bản bàn giao vật tư, thiết bị
Chứng từ thanh toán phí giám định, kiểm tra chất lượng
Chứng từ bốc xếp, giao nhận, vận chuyển
Hoá đơn GTGT
Trước khi làm việc với FAST, kế toán tiến hành chọn phân hệ kế toán kế toán thích hợp, sau đó tiến hành mã hoá, nhập dữ liệu vào máy. Từ đó, máy sẽ lưu chứng từ, đồng thời tự động định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên máy. Một số mẫu chứng từ trên máy:
Biểu 6:
Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Mã khách
Địa chỉ
Ng. Mua hàng
Diễn giải
Mã nx
C15
Cty XM Hà Tiên 2
Sè hđ
57191
EA/20048
27/12/2004
27/12/2004
Kiên Lương, Kiên Giang
MST
1700101407
Sè seri
Số dư
Ngày ht
Nhập 244,00 T GCL HĐ 0484 cho Cty Htiên 2
Ngày lập hđ
131115
BPKD
Nhóm hàng
Mã hàng
Tên hàng
Đvt
Mã kho
Tồn kho
Số lượng
Giá bán VNĐ
Thành tiền VNĐ
Tk dt
Giá vốn VNĐ
Tiền vốn VNĐ
Tk kho
Tk giá vốn
GCL
Gạch chịu lửa
Tấn
KHOKD
511122
15111218
63212
Số lượng Tiền vốn TiÒn vèn
Tiền hàng
Mã số thuế: 10 10,00% Tk thuế: 133115/ 333111 Tiền thuế: TiÒn thuÕ:
Tổng TT
Hạn TT
Máy sẽ tự động xử lý dữ liệu, tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký chuyên dùng, và các Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Biểu 7: SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK
Số phát sinh
Ngày
Sè
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
11/10
GBC
Cty XM Hà tiên 2 chuyển 30% giá trị tiền hàng
1122
904.854.161,2
131115
904.854.161,2
14/10
GBN
Ký quỹ mở L/C tại Ngân hàng Ngoại thương
144
301.618.053,7
1122
301.618.053,7
29/11
2604/NK
+ Thuế nhập khẩu phải nép
+ Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nép
15111218
301.483.976
3333
301.483.976
133
331.632.374
33312
331.632.374
29/11
GBN
Thanh toán phí hải quan, bốc xếp,...
641
15.317.292
133
570.574
1121
15.887.866
02/12
GBN
Thanh toán tiền hàng của lô hàng nhập khẩu
15111218
3.023.075.978
144
301.598.900
1122
2.714.390.097,71
515
7.086.980,29
07/12
GBN
Nép phí giám định cho Vinacontrol
641
2.743.201
133
274.320
1121
3.017.521
22/12
GBN
Nép thuế nhập khẩu, GTGT hàng nhập khẩu của HĐ số 0484
33312
301.483.976
3333
331.632.374
1121
633.116.350
27/12
Phản ánh giá vốn hàng bán
632
3.324.559.954
15111218
3.324.559.954
27/12
HĐ 57191
Phản ánh doanh thu bán hàng
131115
3.697.940.859
511122
3.361.764.417
33311
336.176.441,7
31/12
Kết chuyển GVHB
911
3.324.559.954
632
3.324.559.954
31/12
Kết chuyển Doanh thu
511122
3.361.764.417
911
3.361.764.417
...
...
......
....
....
.....
Biểu 8: SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Năm: 2004
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK Nợ
TK Có
Số phát sinh
Ngày
Sè
...
...
...
...
...
...
...
27/12
57191
Cty XM Hà Tiên 2 -C15
Phản ánh doanh thu bán hàng
131115
3.697.940.859
511122
3.361.764.417
33311
336.176.441,7
...
...
...
...
...
...
...
Biểu 9: SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Gạch chịu lửa
Năm: 2004
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Ngày
Sè
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Các khoản khác
27/12
...
57191
...
Phản ánh doanh thu bán hàng
...
131115
...
3.361.764.417
...
Cộng PS
Doanh thu thuần
GVHB
Lãi gộp
...
Từ Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký chuyên dùng, máy tự động ghi vào Sổ Cái các tài khoản liên quan.
Biểu 10: SỔ CÁI
Năm: 2004
Tên tài khoản: Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Số hiệu: 144
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
T/K đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Sè
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
...
14/10
GBN
Hà Tiên 2
Rót TGNH ký quỹ
1122
301.618.053,7
02/12
GBN
nt
Thanh toán tiền hàng
15111218
301.598.900
...
...
...
...
...
...
...
Cộng PS
...
...
Dư cuối kỳ
...
Biểu 11: SỔ CÁI
Năm: 2004
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
T/K đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Sè
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
...
11/10
GBC
Hà Tiên 2
Cty XM Hà tiên 2 chuyển 30% giá trị tiền hàng
131115
904.854.161,2
14/10
GBN
Hà Tiên 2
Rót TGNH mở L/C
144
301.618.053,7
29/11
GBN
nt
Thanh toán phí hải quan, bốc xếp...
641
15.317.292
133
570.574
02/12
GBN
nt
Thanh toán cho Ngân hàng giá trị HĐ gạch chịu lửa
15111218
2.714.390.097,71
07/12
GBN
nt
Nép phí giám định cho Vinacontrol
641
2.743.201
133
274.320
22/12
GBN sè 130
nt
Nép thuế nhập khẩu, GTGT hàng nhập khẩu của HĐ số 0484
33312
301.483.976
3333
331.632.374
Cộng PS
...
...
Dư cuối kỳ
...
Biểu 12: SỔ CÁI
Năm: 2004
Tên tài khoản: Hàng mua đang đi trên đường
Số hiệu: 151
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
T/K đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Sè
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
...
29/11
2604/NK
nt
Thuế nhập khẩu phải nép
3333
301.483.976
02/12
GBN
nt
Thanh toán giá trị HĐ nhập khẩu gạch chịu lửa
144
301.598.900
1122
2.714.390.097,71
515
7.086.980,29
Phản ánh giá vốn hàng bán
632
3.324.559.954
Cộng PS
...
...
Dư cuối kỳ
...
Biểu 13: SỔ CÁI
Năm: 2004
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
T/K đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Sè
Nợ
Có
27/12
HĐ 57191
Hà tiên 2
Nhập 244,00 T gạch CL cho xi măng HTiên2
131115
3.361.764.417
31/12
nt
Kết chuyển DT
911
3.361.764.417
Cộng PS
...
...
Biểu 14: SỔ CÁI
Năm: 2004
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Tªn tµi kho¶n: Gi¸ vèn hµng b¸n
Số hiệu: 632
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
T/K đối ứng
Số phát sinh
27/12
HD 57191
Hà tiên 2
Nhập 244,00 T gạch CL cho xi măng HTiên2
15111218
3.324.559.954
31/12
nt
Kết chuyển GVHB
911
3.324.559.954
Cộng PS
...
...
Từ sổ thẻ chi tiết, chương trình lập ra các Bảng tổng hợp chi tiết. Từ đó, hàng tháng, hàng quý, kế toán vào phân hệ “Tổng hợp”, lên Bảng cân đối phát sinh, lập các Báo cáo tài chính, Báo cáo quản trị. Khi Công ty muốn xem số liệu của 1 tháng, hay mét quý, một năm thì vào các phân hệ “Báo cáo” của phần mềm FAST ACCOUNTING, chọn thời gian cần xem, máy sẽ tự động kết chuyển, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, và có thể in ra khi cần.
III. Nội dung hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng
1. Đặc điểm nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng
Công ty Xuất nhập khẩu xi măng tiến hành nhập khẩu các mặt hàng (phụ tùng, thiết bị...) căn cứ vào Hợp đồng uỷ thác của bên giao uỷ thác. Đơn vị nhập khẩu uỷ thác là đơn vị trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ đàm phán, ký kết hợp đồng ngoại, tổ chức tiếp nhận hàng nhập khẩu, thanh toán với nhà cung cấp nước ngoài tiền mua hàng nhập khẩu.
Mỗi chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu hàng sẽ được Công ty trực tiếp thanh toán hộ bên uỷ thác. Sau khi nhập khẩu hàng về đã được bên mua (bên giao uỷ thác) chấp nhận căn cứ vào biên bản bàn giao vật tư, thiết bị, các hóa đơn chi phí chi hộ, Công ty phát hành hoá đơn tiền hàng và hoá đơn GTGT ghi nhận phí uỷ thác nhập khẩu lô hàng.
Đơn vị giao uỷ thác phải có nghĩa vụ trả tiền hàng cho Công ty. Đồng thời, bên giao uỷ thác phải trả thêm một khoản phí uỷ thác gọi là hoa hồng uỷ thác (thường là 0,9% giá trị lô hàng). Trong quan hệ này, bên nhập khẩu uỷ thác là bên cung cấp dịch vụ, bên uỷ thác giữ vai trò là bên mua dịch vụ uỷ thác.
Hạch toán hàng nhập khẩu nhận uỷ thác phải ghi chép, phản ánh các chỉ tiêu và quan hệ thanh toán tài chính từ phía chủ hàng giao uỷ thác và từ phía nhà cung cấp nước ngoài. Tỷ giá sử dụng để ghi tăng trị giá hàng nhập khẩu là tỷ giá quy định tại hợp đồng uỷ thác.
2. Thủ tục nhập khẩu uỷ thác máy tiện vạn năng tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng
- Công ty Xuất nhập khẩu xi măng đóng vai trò là bên cung cấp dịch vụ, nhập khẩu uỷ thác máy tiện vạn năng cho Công ty xi măng Hà Tiên 2.
Công ty Xuất nhập khẩu xi măng dùa vào nhu cầu dự kiến từ đầu năm 2004, và khả năng của mình, đã ký Hợp đồng uỷ thác với Hà Tiên 2 vào ngày 02/01/2004:
Biểu 15:
TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU XI MĂNG Độc lập – Tù do – Hạnh phóc
HỢP ĐỒNG
(UỶ THÁC NHẬP KHẨU)
Sè: 001/2004/HĐUT - HT2
Ngày 02 tháng 01 năm 2004
- Căn cứ Luật thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 1/1/1998.
- Pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước ban hành ngày 25/9/1989 và Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành về việc quy định chi tiết ký kết hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ quy chế quản lý mua sắm vật tư phụ tùng, thiết bị lẻ của Tổng công ty xi măng Việt Nam.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng.
- Nhu cầu và khả năng của mỗi bên.
Hai bên ký hợp đồng gồm có:
I. BÊN UỶ THÁC: CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN 2 – (GỌI TẮT LÀ BÊN A)
- Do ông: Lý Tân Huệ - Giám đốc Công ty làm đại diện - Gi¸m ®èc C«ng ty lµm ®¹i diÖn
- Tài khoản: 710A – 00091 tại Ngân hàng công thương Kiên Giang
- Mã số thuế: 1700101407 – 1
- Địa chỉ: Thị trấn Kiên Lương – Huyện Kiên Lương – Tỉnh Kiên Giang
- Điện thoại: 077.853235 FAX: 077.853640
II. BÊN NHẬN UỶ THÁC: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU XI MĂNG–(GỌI TẮT LÀ BÊN B)
- Do ông: Vũ Văn Đại - Giám đốc Công ty làm đại diện - Gi¸m ®èc C«ng ty lµm ®¹i diÖn
- Địa chỉ: Sè 228 đường Lê Duẩn – Hà Nội Sè 228 ®êng Lª DuÈn – Hµ Néi
- Điện thoại: 04.8512424 Fax: 04.8513748
- Email: hoffice@vinacimex.com
-Tài khoản: 1020100000188829 tại Ngân hàng Công thương – Hai Bà Trưng – Hà Nội
- Mã số thuế: 0100105260
Hai bên đã cùng thoả thuận ký kết hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá năm 2004 với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung:
Bên A uỷ thác cho bên B nhập khẩu thiết bị lẻ (theo danh mục hàng hoá của bên A được Tổng Công ty xi măng Việt Nam phê duyệt), vật tư và phụ tùng phục vụ sản xuất (không bao gồm các dự án đầu tư), với tổng giá trị (tạm tính) là: 2.500.000 USD.
Điều 2: Thời gian và địa điểm giao hàng:
Thời gian giao hàng: Theo quy định trong từng hợp đồng nhập khẩu, đã được bên A xác nhận.
Địa điểm giao hàng: Tại cảng, kho cảng Tp. HCM hoặc sân bay Tân Sơn Nhất – TP. Hồ Chí Minh.
Điều 3: Phương thức giao nhận, nghiệm thu:
- Bên B giao hàng lên phương tiện của bên A tại cảng, kho cảng Tp. Hồ Chí Minh hoặc sân bay Tân Sơn Nhất – TP. Hồ Chí Minh, nghiệm thu hàng tại Công ty xi măng Hà Tiên 2.
- Lượng hàng giao căn cứ vào số lượng ghi trong vận đơn.
Điều 4: Trách nhiệm các bên:
Điều 5: Phương thức thanh toán – giá cả, thanh quyết toán:
1/ Các chi phí bên A phải thanh toán cho bên B:
- Giá trị CIF lô hàng đã giao nhận giữa A và B theo hợp đồng ngoại.
- Chi phí giám định, kiểm định: theo hoá đơn của bên B và bản sao chứng từ kèm theo.
- Chi phí bốc xếp: theo hoá đơn của bên B và bản sao chứng từ kèm theo.
- Chi phí lưu kho bãi: theo hoá đơn của bên B và bản sao chứng từ kèm theo.
- Phí uỷ thác nhập khẩu khoán gọn, (không bao gồm thuế GTGT) bằng 0,9% giá trị CIF của lô hàng.
- Thuế nhập khẩu, thuế GTGT và các loại thuế khác theo luật định.
- Phí giao nhận tại cảng được bên A khoán cho bên B thực hiện theo mức khoán của từng chuyến hàng (chưa có thuế GTGT).
2/ Phương thức thanh toán:
- Bên A thanh toán cho bên B bằng đồng Việt Nam theo phương thức chuyển khoản.
- Việc thanh toán được chia làm 3 lần:
ñ Lần 1: Căn cứ vào hợp đồng do bên B ký với nước ngoài (theo đúng quy định của Tổng Công ty xi măng Việt Nam) và giấy đề nghị chuyển tiền của bên B (cho từng lần giao hàng), bên A chuyển cho bên B 30% giá trị tiền hàng (theo giá CIF cho từng lần giao nhận hàng). Trong thời hạn 07 ngày (kể từ khi bên A chuyển tiền) bên B phải mở L/C để mua hàng. Nếu quá thời hạn nêu trên mà bên B chưa mở L/C thì bên B phải trã lãi Ngân hàng cho bên A tính từ thời gian trễ hạn (theo lãi suất tiền vay 12 tháng của Ngân hàng mà bên A đã chuyển tiền)
ñ Lần 2: Thanh toán hết số còn lại (giá CIF) cho bên B khi nhận được Invoice h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1 222.doc