MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
PhÇn I. Khái quát chung về quản lý sản xuất kinh
DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VINACIMEX 3
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 3
1. Quá trình hình thành 3
2. Kết quả kinh doanh của Công ty 5
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ 8
III. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TY 9
1. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh 9
2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh 10
3. Đặc điểm về thị trường kinh doanh 11
IV. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 12
1. Đặc điểm về tổ chức quản lý và phân cấp quản lý 12
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty VINACIMEX 17
2.1. Hoạt động nhập khẩu trực tiếp 17
2.2. Hoạt động nhập khẩu uỷ thác 21
V. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 22
1. Tổ chức bé máy kế toán ở Công ty 22
2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 23
VI. TÌNH HÌNH VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 24
1. Chứng từ kế toán 24
2. Tài khoản kế toán 26
3. Sổ kế toán 27
4. Báo cáo kế toán 30
PHẦN II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP
KHẨU TẠI CÔNG TY VINACIMEX 32
I. Ý NGHĨA 32
II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 33
II. NỘI DUNG HẠCH TOÁN 36
1. Nội dung hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp 36
1.1. Tài khoản sử dụng 36
1.2. Thủ tục nhập khẩu trực tiếp Clinker 36
1.3. Trình tự hạch toán 46
1.4. Trình tự ghi sổ 49
2. Nội dung hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác 55
2.1. Tài khoản sử dụng 55
2.2. Thủ tục nhập khẩu uỷ thác 55
2.3. Trình tự hạch toán 68
2.4. Trình tự ghi sổ 72
PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY VINACIMEX 79
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 79
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG
HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY 82
KẾT LUẬN 86
98 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1662 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại công ty xuất nhập khẩu xi măng (VINACIMEX), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
æ nhËt ký chung
Sæ c¸i
B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh
B¸o c¸o tµi chÝnh
Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
NhËt ký ®Æc biÖt
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hiện nay, công ty đã sử dụng phần mềm kế toán máy nên các nghiệp vụ phát sinh sẽ được cập nhật vào máy tính sau đó chương trình sẽ xử lý thông tin để làm cơ sở cho việc lập báo cáo tài chính.
C¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh
LËp chøng tõ
C¸c chøng tõ kÕ to¸n
CËp nhËt vµo m¸y
TÖp sè liÖu chi tiÕt
Tæng hîp sè liÖu cuèi th¸ng
TÖp sè liÖu tæng hîp th¸ng
Lªn b¸o c¸o
BÁO CÁO TÀI CHÍNH, SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Sơ đồ: Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán trong hệ thống kế toán máy
4. Báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính là kết quả cuối cùng của công tác kế toán tại công ty. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn, năng lực tài chính và hiệu quả kinh doanh cho Tổng công ty cho các nhà quản trị doanh nghiệp, cho các cơ quan chức năng, cho nhà đầu tư, cho các tổ chức cho vay... công ty đã áp dụng 4 mẫu báo cáo tài chính bắt buộc dưới đây:
- Bảng cân đối kế toán (Biểu số 01 - DN)
- Báo cáo kết quả kinh doanh (Biểu số 02 - DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Biểu số 03 - DN)
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (Biểu số 04 - DN)
Trong đó:
+ Bảng cân đối kế toán: là một báo cáo tài chính tổng hợp để phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh: là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình kết quả kinh doanh trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và chi tiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chi tiết cho hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo kế toán tổng hợp và là một bộ phận hợp thành của báo cáo kế toán
Công ty còn lập các báo cáo tháng về nhập khẩu, về tình hình thanh toán, về lợi nhuận để nép cho Tổng công ty xi măng Việt Nam, Cục thuế, Tổng cục Thống kê... các báo cáo thuế GTGT được lập và nép cho Cục thuế trước ngày 10 hàng tháng. c¸c b¸o c¸o thuÕ GTGT ®îc lËp vµ nép cho Côc thuÕ tríc ngµy 10 hµng th¸ng.
Mỗi tháng một lần báo cáo kế toán ( theo hình thức báo sổ) từ hai chi nhánh của công ty ở Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh gửi đến công ty. Công ty có trách nhiệm tổng hợp các báo cáo trên để lập thành báo cáo tổng hợp cho toàn công ty.
Các báo cáo tháng, quý được lập sau 5 ngày kể từ ngày kết thúc tháng, quý đó.
Các báo cáo năm được lập sau 20 ngày kể từ ngày kết thúc năm.
Ngoài ra, còn có một số báo cáo trong nội bộ công ty dưới hình thức báo cáo quản trị được lập thường xuyên như: Báo cáo công nợ ( chi tiết cho từng đối tượng), báo cáo tình hình tài chính...
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY VINACIMEX.
I. Ý NGHĨA:
Hoạt động luân chuyển hàng hoá nhập khẩu là hoạt động kinh doanh chủ yếu, thường xuyên và thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu ở Công ty xuất nhập khẩu xi măng. Vì vậy hạch toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu là một trong những công việc thường xuyên trong công tác kế toán tại Công ty.
Một đặc điểm nổi bật của công ty xuất nhập khẩu xi măng là thực hiện nhập khẩu hàng hoá dù bằng hình thức nào, uỷ thác hay trực tiếp đều dùa trên nhu cầu của các công ty trong ngành. Vì vậy, khi hàng về đến cảng, sân bay .... đều có đại diện của bên mua hoặc bên giao uỷ thác ra trực tiếp nhận. Việc thanh toán tiền hàng được thực hiện theo phương thức mở thư tín dụng L/C và thanh toán bằng ngoại tệ. Doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đến cuối kỳ kế toán tiến hành điều chỉnh tỷ giá hạch toán về tỷ giá thực tế do Ngân hàng Công thương Việt Nam công bố tại thời điểm đó. Những mặt hàng nhập khẩu của Công ty thường là vật tư, thiết bị, phụ tùng, Clinker phục vụ cho ngành sản xuất xi măng trong nước mà Clinker là nguyên liệu chính trong quá trình sản xuất xi măng, việc nghiên cứu mặt hàng Clinker không nằm ngoài danh mục những mặt hàng nhập khẩu của Công ty. Không những thế mặt hàng Clinker còn là mặt hàng kinh doanh chủ lực tạo lợi nhuận lớn trong tổng lợi nhuận của Công ty. Tuy nhiên, bên cạnh mặt hàng Clinker Công ty còn nhập khẩu các mặt hàng khác nh Vật liệu chịu lửa đó là những mặt hàng mà Công ty thường nhập khẩu uỷ thác khi có đơn đặt hàng của khách hàng. Do đó , em xin trình bày nội dung kế toán nghiệp vụ nhập khẩu theo các hình thức. Đó là: nhập khẩu trực tiếp đối với mặt hàng Clinker và nhập khẩu uỷ thác đối với mặt hàng là Vật liệu chịu lửa.
Clinker là bán thành phẩm trong cả công đoạn sản xuất xi măng (là nguyên liệu chính trong quá trình sản xuất xi măng, có dạng viên), nó chiếm khoảng 70% khối lượng nguyên liệu để sản xuất xi măng và 65% giá thành xi măng. Đối với các nhà máy sản xuất xi măng khai thác từ nguyên liệu ban đầu là đá vôi thì chủ động đảm bảo được nguồn nguyên liệu cho sản xuất xi măng và một phần Clinker để cung cấp cho các trạm nghiền xi măng. Còn đối với các nhà máy sản xuất xi măng từ nguyên liệu ban đầu là Clinker (gọi là trạm nghiền xi măng) thì bắt buộc phải mua Clinker từ các nhà máy sản xuất xi măng khác. Như vậy, Clinker cũng là một sản phẩm, một hàng hoá. Ngoài việc các trạm nghiền xi măng lấy nguồn Clinker từ các nhà máy sản xuất xi măng, khi nhu cầu trong nước tăng cao nguồn Clinker từ các nhà máy sản xuất xi măng trong nước không đủ cung cấp cho các trạm nghiền thì khi đó bắt buộc phải nhập khẩu Clinker từ các nước khác có nguồn cung Clinker nhiều hơn.
Hiện nay và trong những năm tới (2004 - 2010) với việc đầu tư các nhà máy xi măng và các trạm nghiền còng nh nhu cầu xi măng tăng cao của cả nước, việc nhập khẩu Clinker sẽ là tất yếu.
II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
1. TK111: Tiền mặt
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, tồn quỹ hiện đang quản lý tại doanh nghiệp bao gồm giấy bạc ngân hàng Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc...
- Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ.
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh tỷ giá
Số tiền mặt thừa ở quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê
- Bên Có:
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quỹ xuất quỹ
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi điều chỉnh tỷ giá
Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê
- Dư Nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ hiện còn tồn quỹ tiền mặt
TK1111: Tiền mặt - Tiền Việt Nam
TK1112: Tiền mặt - Ngoại tệ
2. TK112: Tiền gửi ngân hàng (TGNH)
3. TK131: phải thu của khách hàng
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bán hàng hoá, dịch vụ, tài sản. Dùng để hạch toán các khoản tiền nhận của đơn vị giao uỷ thác để mở L/C, nép thuế hoặc các khoản mà Công ty chi hé cho bên giao uỷ thác.
- Bên Nợ:
Số tiền phải thu của khách hàng mua vật tư, hàng hoá của doanh nghiệp
Số tiền thu thừa của khách hàng đã trả lại
Nợ phải thu từ khách hàng tăng do tỷ giá ngoại tệ tăng
- Bên Có:
Số nợ phải thu của khách hàng đã thu được
Số tiền khách hàng ứng trước để mua hàng, để mở L/C
Nợ phải thu từ khách hàng giảm do tỷ giá ngoại tệ giảm
- Dư Nợ: Phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu ở khách hàng
- Dư Có: Phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa
TK131112: Công ty xi măng Hoàng Thạch
4. TK133: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào
- Bên Nợ: Sè thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Bên Có:
Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào của hàng mua đã trả lại, được giảm giá
Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại
- Dư Nợ: Sè thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ hoặc được hoàn lại nhưng Nhà Nước chưa hoàn lại
5. TK144: Ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Dùng để theo dõi số tài sản mà doanh nghiệp đem ký cược, ký quỹ
- Bên Nợ: Giá trị tài sản đem ký quỹ, ký cược ngắn hạn (thời hạn thu hồi dưới 1 năm), số tiền doanh nghiệp ký quỹ với ngân hàng để mở L/C
- Bên Có: Giá trị tài sản ký quỹ, ký cược nhận lại hoặc thanh toán bù trừ hoặc chấp nhận mất
- Dư Nợ: Giá trị tài sản còn ký quỹ, ký cược
6. TK151: Hàng mua đi đường
Dùng để phản ánh các loại hàng hoá mua ngoài đã thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa kiểm nhận nhập theo nơi quản lý quy định
- Bên Nợ:
Trị giá mua hàng của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng (kể cả thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nép hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Chi phí thu mua hàng hoá
Trị giá của hàng hoá bị người bán trả lại
Trị giá của hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê
- Bên Có:
Khi giao hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu
Trị giá hàng trả lại cho người bán
Trường hợp trả hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu chưa nép thuế GTGT
- Dư Nợ: Hàng mua đang trên đường
TK151118: Clinker
7. TK331: Phải trả người bán
TK3311: Phải trả các doanh nghiệp nội bộ trong Công ty
TK3312: Phải trả các doanh nghiệp nước ngoài ngoài Tổng Công ty
TK3313: Phải trả các doanh nghiệp có vốn nước ngoài
8. TK33311: Thuế GTGT đầu ra
9. TK33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Dùng để phản ánh thuế GTGT phải nép, đã nép, còn phải nép của hàng nhập khẩu
- Bên Nợ:
Số thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nép vào Ngân sách Nhà nước
- Bên Có:
Số thuế GTGT phải nép của hàng hoá nhập khẩu
- Dư Có: Sè thuế GTGT hàng nhập khẩu còn phải nép cuối kỳ
- Dư Nợ: Sè thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nép thừa vào Ngân sách Nhà nước
TK333121: Thuế GTGT hàng nhập khẩu kinh doanh
TK333122: Thuế GTGT hàng nhập khẩu uỷ thác
10. TK3333: Thuế xuất nhập khẩu
III. NỘI DUNG HẠCH TOÁN
1. Nội dung hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp Clinker
Để thấy được tình hình hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp Clinker tại Công ty VINACIMEX, em xin trình bày thông qua một bản hợp đồng nhập khẩu trực tiếp sau.
1.1. Tài khoản sử dụng:
- TK144: Ký cược, ký quỹ ngắn hạn
- TK1122: TGNH ngoại tệ
- TK1121: TGNH tiền Việt Nam
- TK133: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào
- TK151: Hàng mua đi đường (151118: Clinker)
- TK33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu (TK333121: Thuế GTGT hàng nhập khẩu kinh doanh)
- TK3333: Thuế xuất nhập khẩu
- TK632: Giá vốn hàng hoá
- TK641: Chi phí bán hàng.
1.2. Thủ tục nhập khẩu trực tiếp Clinker:
Để thấy được tình hình hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp Clinker tại Công ty VINACIMEX, em xin trình bày thông qua một hợp đồng nhập khẩu trực tiếp sau:
Sau khi ký hợp đồng nội với Công ty xi măng Hoàng Thạch Công ty VINACIMEX tiến hành mời thầu các nhà cung cấp nước ngoài. Sau khi chọn được một nhà cung cấp thích hợp Công ty lập một hợp đồng mua bán ngoại thương.
Ở Việt Nam, Clinker thường nhập theo giá FOB do không cách xa nhau về mặt địa lý nên việc thuê tàu vận chuyển cũng dễ dàng hơn những lô hàng nhập khẩu từ Châu Âu, với mức thuế nhập khẩu là: 20%.
Biểu 1:
TỔNG CTY XI MĂNG VN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Công ty XM Hoàng Thạch Độc lập - Tù do - Hạnh phóc
----------o0o---------
Hoàng thạch, ngày 9 tháng 11 năm 2003
Hợp đồng mua bán Clinker nhập ngoại
Quí IV năm 2003
- Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của HĐNN ngày 25.9.1989. Căn cứ vào nghị định 17 của HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 16.01.1990 và Quyết định số 18 HĐBT của Hội đồng bộ trưởng ngày 16.1.1990.
- Căn cứ vào kết quả tìm kiếm nguồn cung cấp và kết quả đàm phán với các đối tác cung cấp của Công ty xuất nhập khẩu xi măng tại văn bản số: 2842/XNK-XMCL ngày 19/12/2003 và bản chào giá Clinker nhập khẩu.
ĐẠI DIỆN HAI BÊN
I. CÔNG TY XI MĂNG HOÀNG THẠCH (Bên mua gọi tắt là bên A)
- Ông NGUYỄN VĂN NAM Chức vô: GIÁM ĐỐC
- Có tài khoản số 710A-00005 Tại Ngân hàng Công thương Nhị Chiểu, Kinh Môn, Hải Dương.
- Mã số thuế: 0800004797-1
- Địa chỉ: Xã Minh Tân-Huyện Kinh Môn - Tỉnh Hải Dương
- Điện thoại: 0320821092Fax: 0320821098 Fax: 0320821098
II. CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU XI MĂNG (Bên bán gọi tắt là bên B).
- Ông: VŨ VĂN ĐẠI Chức vô: GIÁM ĐỐC
- Có tài khoản 710A.00169 tại Ngân hàng Công thương khu vực 2 - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
- Mã số thuế: 0100105260 - 1
- Địa chỉ: 228 Lê Duẩn - Hà Nội
- Điện thoại: 048512424Fax: 048513748 Fax: 048513748
Cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng mua bán Clinker nhập khẩu cho quý IV năm 2003, với các điều khoản chủ yếu sau đây:
ĐIỀU 1: Tên hàng, số lượng, chủng loại, chất lượng:
- Bên B bán cho bên A: 100.000 tấn Clinker nhập ngoại.
- Chất lượng: Clinker phải được sản xuất theo công nghệ lò quay tiên tiến và có chất lượng phù hợp để sản xuất xi măng theo tiêu chuẩn TCVN 6260 - 1997, các chỉ tiêu cụ thể nh sau:
+ SiO2: 20,8-22,5%
+ Al2O3: 4,5-6,5%
+ Fe2O3: 4%max
+ CaO: 64%min
+MgO:
.........
Nếu hàng về có một số chỉ tiêu không đạt tiêu chuẩn trên nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng xi măng, và tỷ lệ pha phô gia thì bên A vẫn nhận hàng bình thường; nếu có ảnh hưởng đến chất lượng xi măng thì hai bên xem xét tính toán lại. Nếu hàng về chất lượng quá xấu không đảm bảo sản xuất được xi măng thì bên A có quyền từ chối không nhận hàng, bên B phải chịu phạt 2% trị giá chuyến hàng.
ĐIỀU 2: Thời gian - địa điểm - phương thức giao nhận.
- Thời gian giao hàng:
+ Tháng 10: 30.000 tấn
+ Tháng 11: 45.000 tấn
+ Tháng 12: 35.000 tấn
Trường hợp có thay đổi tiến độ nhận hàng cho phù hợp với nhu cầu thị trường bên A sẽ thông báo cho bên B bằng văn bản.
- Địa điểm giao hàng: Tại cảng Công ty xi măng Hoàng Thạch và tại cảng Hòn Gai.
- Phương thức giao nhận: hàng giao trên phương tiện bên bán (bên B ) tại cảng Hoàng Thạch và giao hàng trên phương tiện bên mua (bên A ) tại cảng Hòn Gai.
Cơ quan giám định phải là cơ quan độc lập, có thẩm quyền. Bên A sẽ cùng với bên B tham gia lùa chọn, đàm phán với cơ quan giám định trước khi bên B ký hợp đồng thuê giám định. Chi phí giám định do bên B chịu.
Bên B dự thảo trước Ýt nhất là 20 ngày và xác báo thời gian làm hàng trước 3 ngày để bên A chuẩn bị nhận hàng.
ĐIỀU 3: Giá cả - phương thức thanh toán.
1/ Giá cả: 613.000 đ/tấn bao gồm 10% thuế GTGT, thuế nhập khẩu 20%. Trường hợp Nhà nước có điều chỉnh thuế nhập khẩu thì hai bên sẽ điều chỉnh lại mức giá tương ứng.
2/ Phương thức thanh toán:
- Bên A thanh toán cho bên B bằng séc chuyển khoản tiền Việt Nam thành 2 đợt:
Đợt 1: Tạm ứng 50% trị giá chuyến hàng sau khi có thông báo sẵn sàng làm hàng của đại lý hãng tàu và sà lan đầu tiên về đến Hoàng Thạch.
Đợt 2: Thanh toán nốt 50% trị giá còn lại sau khi bên A nhận xong chuyến hàng đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng. Khi thanh toán bên B phải xuất trình cho bên A các chứng từ sau:
+ Hoá đơn GTGT theo quy định của Bộ tài chính.
+ Vận đơn (B/L )
+ Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q ) của nhà sản xuất và giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá.
+ Biên bản giám định khối lượng, chất lượng của cơ quan giám định độc lập, có thẩm quyền.
+ Các hoá đơn chứng từ khác có liên quan theo quy định của Nhà nước.
Giá trị của chuyến hàng cuối cùng bên A sẽ thanh toán cho bên B trong vòng 05 ngày sau khi có biên bản quyết toán thanh lý hợp đồng.
ĐIỀU 4: Điều khoản thưởng phạt
- Bên B cam kết giao hàng đủ số lượng, đúng chất lượng, tiến độ giao hàng trên. Trường hợp bên giao hàng không đủ số lượng, không đúng tiến độ thì bên B phải chịu phạt 0,5%/1tuần giao chậm, nhưng không vượt quá 2% trị giá chuyến hàng. Ngoài ra nếu bên B giao chậm quá 1 tháng thì bên A có quyền huỷ bỏ chuyến hàng của hợp đồng.
- Nếu hàng về không đảm bảo chất lượng thì áp dụng theo nh điều 1 của hợp đồng này.
ĐIỀU V: Cam kết thi hành
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu một trong hai bên không thực hiện đúng hợp đồng thì phải cùng nhau bàn bạc giải quyết, không đơn phương thay đổi hợp đồng. Nếu nh không thoả thuận được thì sẽ đưa ra toà án kinh tế để giải quyết.
Phụ lục hợp đồng được lập thành 08 bản, mỗi bên giữ 04 bản có giá trị nh nhau và có giá trị từ ngày ký đến hết tháng 12 năm 2003.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)- ---
- Ngày 11/11/2003 Công ty làm đơn xin mở L/C cùng với giấy cam kết thanh toán tiền cho Ngân hàng ngoại thương (Vietcombank)
- Ngày 14/11/2003 thanh toán tiền bảo hiểm của lô hàng Clinker với khối lượng là 25.581,13 tấn (Do trong hợp đồng ngoại quy định về hàng Nhập khẩu có thể tăng hoặc giảm 10% khối lượng) cho công ty bảo hiểm Bảo Việt (Biểu 2)
Biểu 2:
CÔNG TY BẢO VIỆT HOÁ ĐƠN THU PHÍ BẢO HIỂM (GTGT) Ký hiệu AA/2003
Liên 2: Giao cho khách hàng Sè 0012215 Người bán hàng: Công ty bảo hiểm Việt Ngêi b¸n hµng: C«ng ty b¶o hiÓm ViÖt Nam
Địa chỉ:
Mã số thuế: 0100111761
Đại diện người mua:
Đơn vị: VINACIMEXĐịa chỉ: 228 Lê Duẩn - Hà Nội §Þa chØ: 228 Lª DuÈn - Hµ Néi
Tài khoản:Hình thức thanh toán: CK/TM H×nh thøc thanh to¸n: CK/TM
Mã số thuế: 0100105260 - 1
STT
Loại hình bảo hiểm
Số tiền
Số... ngày... của giấy chứng nhận bảo hiểm
Đồng Việt Nam
Ngoại tệ
Phí hàng
8.768.700
1714NV12003
Phí tàu già
24.105.900
E650CDNV103
Cộng phí bảo hiểm:32.874.600 Céng phÝ b¶o hiÓm: 32.874.600
Thuế suất GTGT 10%Tiền thuế GTGT:3.287.500 TiÒn thuÕ GTGT: 3.287.500
Tổng cộng tiền thanh toán:36.162.100 36.162.100
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba sáu triệu một trăm sáu hai nghìn một trăm đồng
Người nép tiềnNgười thu tiền Ngêi thu tiÒn
(ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi râ hä tªn)
- Ngày 20/11/2003 Khi hàng về đến cảng Công ty cử cán bộ ở chi nhánh Hải phòng ra nhận hàng kê khai hàng nhập khẩu với hải quan thông qua tê khai hàng hoá nhập khẩu. Đồng thời ghi nhận các khoản thuế phải nép của hàng Nhập khẩu (Biểu 3)
Biểu 3:
HẢI QUAN VIỆT Nam TÊ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Bản lưu người khai Hải quan
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục Hải quan: Quảng Ninh
Chi cục Hải quan: Cảng Hòn Gai
Tê khai sè: 248/NK
Ngày đăng ký: 20/11/2003
Số lượng phụ lục tờ khai...
Cán bộ đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
A - Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế
1. Người nhập khẩu: 0100105260-1
Công ty VINACIMEX
228 Lê Duẩn - Hà Nội - Việt Nam
5. Loại hình:
£ KD £ ĐT £ GC
£ SXXK £ NTX £ TN
6. Giấy phép (Nếu có)
Sè: 105704
Ngày: 11/01/2003
Ngày hết hạn:...
7. Hợp đồng:
Sè CL0040
Ngày: 23/09/2003
Ngày hết hạn:...
2. Người xuất khẩu
COMPANY LTD
Cement Road, Bangue, Bangkok, Thailand
8. Hoá đơn thương mại
Sè 141037637
Ngày: 11/11/2003
9. Phương tiện vận tải
Tên, số hiệu:
ENERGY FALCONNgày đến: 20/11/2003Ngµy ®Õn: 20/11/2003
10. Vận tải đơn
Sè: KSC/HGA-001
Ngày: 20/11/2003
3. Người uỷ thác...
11. Nước xuất khẩu:
Thailand
12. Cảng, địa điểm xếp hàng:
KOHSIHANG
13. Cảng, địa điểm dỡ hàng:
Hòn gai
4. Đại lý làm thủ tục hải quan:...
14. Điều kiện giao hàng:
FOB
KOHSICHANG
15. Đồng tiền thanh toán: USD
Tỷ giá tính thuế: 15.604,00
16. Phương thức thanh toán: L/C
17. TÊN HÀNG, QUY CÁCH PHẨM CHẤT
18. MÃ SỐ HÀNG HOÁ
19. XUẤT XỨ
20. LƯỢNG
21. ĐƠN VỊ TÍNH
22. ĐƠN GIÁ NGUYÊN TỆ
23. TRỊ GIÁ NGUYÊN TỆ
Clinker đen, rời để sản xuất xi măng (Portlancement clinker ASPER ASTMC-150 TYPE1)
25231090
TH
25.802,530
MT
20,30
523.791,36
...
Cộng
523.791,36
24. THUẾ NHẬP KHẨU
25.THUẾ GTGT (HOẶC TTĐB)
26. THU KHÁC
Trị giá tính thuế
Thuế suất (%)
Tiền thuế
Trị giá tính thuế
Thuế suất (%)
Tiền thuế
Tỷ lệ (%)
Số tiền
10.603.962.071
20
2.120.792.414
12.724.754.485
10
1.272.475.449
0
0
Cộng
2.120.792.414
1.272.475.449
0
27.Tổng số tiền thuế bằng số: 3.393.267.863
28. Bằng chữ: ba tỷ ba trăm chín mươi ba triệu hai trăm sáu mươi bảy nghìn tám trăm sáu mươi ba đồng.
28. chứng từ đi kềmBản chínhBản sao B¶n chÝnh B¶n sao
- Hợp đồng thương mại01 0 1
- Hoá đơn thương mại10 1 0
- Bản kê chi tiết11 1 1
- Vận tải đơn01 0 1
20 0
10 0
- uỷ quyền01 0 1
29. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai này.
Ngày 20... tháng.11.. năm2003
( Người khai báo ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
B: Phần dành cho kiểm tra của hải quan
Phần ghi kết quả kiểm tra của hải quan
Người quyết định hình thức kiểm tra: (ghi rõ họ tên)
Hình thức kiểm tra: £ Miễn kiểm tra £ Kiểm tra xác suất. Tỷ lệ:.....% £ Kiểm tra toàn bộ
Địa điểm kiểm tra:Thời gian kiểm tra: Từ giê, ngày Đến: giê, ngày Thêi gian kiÓm tra: Tõ giê, ngµy §Õn: giê, ngµy
Kết quả kiểm tra:
- Ngày 16/12/2003 thanh toán cước uỷ thác trung chuyển bốc xếp, giám định Clinker từ Hòn Gai về Hoàng Thạch theo hợp đồng số 0374/HĐKT (Biểu 4)
Biểu 4:
CÔNG TY XUẤT NHẬP HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu sè:01 GTKT - 3LL
KHẨU XI MĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu OP/20032
Ngày 15 tháng 12 năm 2003 0070274
Người bán hàng: Công ty vận tải dầu khí Việt Nam
Địa chỉ: Minh Tân - Kinh Môn - Hải Dương
Số tài khoản: 0300447310 - 007
Họ tên người mua hàng: Công ty xuất nhập khẩu xi măng (VINACIMEX)
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Số 228 đường Lê Duẩn - TP. Hà Nội
Số tài khoản: 710A - 00169 - Ngân hàng Công thương khu vực 2 - Hai bà trưng - HN HN
Hình thức thanh toán: CK
Mã số thuế: 0100105260 - 1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
Cước uỷ thác trung chuyển, bốc xếp, giám định Clinker của tầu ENERGY FALCON theo hợp đồng số 0374/HĐKT
Tấn
25.802,53
56000
1.444.941.580
Cộng tiền hàng: 1.444.941.680 1.444.941.680
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:72.247.084 72.247.084
Tổng tiền thanh toán: 1.517.188.764
Số tiền bằng chữ: Một tỷ năm trăm mười bảy triệu một trăm tám mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi bốn đồng. b¶y tr¨m s¸u m¬i bèn ®ång.
Người mua hàngNgười bán hàngThủ trưởng đơn vị Ngêi b¸n hµng Thñ trëng ®¬n vÞ
(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn)
- Ngày 17/12/2003 nép phí giám định cho Vinacontrol (Căn cứ vào hoá đơn GTGT)
Biểu 5:
CÔNG TY GIÁM ĐỊNH HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
THE vietnam SUPERRINTENDENCE AND INSPECTION COMPANY
HOÁ ĐƠN (GTGT)
INVOICE (V.A.T)
Liên 2: Giao cho khách hàng
- Người yêu cầu: Chi nhánh VINACIMEX Hải Phòng
Applicant
- Giấy yêu cầu giám định sè : 3457- Mã số thuế của khách hàng: 0100105260 - M· sè thuÕ cña kh¸ch hµng: 0100105260
Word order NoTax code of applicant Tax code of applicant
- Tên hàng: Clinker- Phương tiện vận tải: ENERGY FALCON - Ph¬ng tiÖn vËn t¶i: ENERGY FALCON
CommodityMean of transport Mean of transport
- Số/khối lượng khai báo: 25.802,53- Thời gian giám định - Thêi gian gi¸m ®Þnh
Declared quantity/weightTime of inspection Time of inspection
- Giấy chứng nhận về phân tích phẩm chất:
Survey report on
- Sè : 29310/N/20030- Ngày: 15/11/2003 - Ngµy: 15/11/2003
NoDate Date
Tiền giám định (inspection Charge): 12.286.667 12.286.667
Thuế GTGT: 5%( Value added tax):614.333 614.333
Tổng tiền thanh toán:12.901.000 12.901.000
Total amout
Bằng chữ (Say): mười hai triệu chín trăm linh một nghìn đồng chẵn
- Đề nghị trả vào tài khoản số: 003 - 1 - 000033 - 0
Please pay into our account
- Ngân hàng (Bank): Ngoại thương Hải Phòng
Khách hàng ký: Công ty giám định hàng NK
(Ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)- - Ngày 20/12/2003 Công ty nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng thông báo đã thanh toán cho bên xuất khẩu
- Ngày 22/12/2003 nép thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu cho Nhà nước căn cứ vào biên lai thuế Nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu và giấy báo nợ của ngân hàng.
1.3. Trình tự hạch toán:
Khối lượng lô hàng: 25.581,13 tấn.
Khối lượng giám định: 25.802,53 tấn
- Ngày 11/11/2003 làm đơn xin mở L/C cùng giấy cam kết nép tiền cho Vietcombank. Công ty VINACIMEX do có uy tín với Ngân hàng ngoại thương nên chỉ phải ký quỹ mở L/C: 10% giá trị lô hàng = 10%*FOB.
Mức ký quỹ: 10%*25.802,53*20,3 = 52.379,14USD
TGHT bình quân tháng 11 là: 15.604 USD/VNĐ. Kế toán ghi định khoản:
Nợ TK144 : 817.324.100 (52.379,14*15.604) (1)
Có TK1122: 817.324.100
- Ngày 14/11/2003 thanh toán tiền bảo hiểm cho Công ty Bảo Việt căn cứ vào hoá đơn GTGT thu phí bảo hiểm số 0012215 (biểu 2)và giấy báo nợ của Ngân hàng. Kế toán ghi định khoản:
Nợ TK151118 : 32.874.600 (2)
Nợ TK13311 : 3.287.500
Có TK1121 : 36.162.100
- Ngày 20/11/2003 căn cứ vào tờ khai hàng hoá nhập khẩu (Biểu 3), kế toán ghi nhận các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu phải nép:
+ Thuế nhập khẩu phải nép:
Nợ TK151118 : 2.120.792.414 (3)
Có TK3333: 2.120.792.414
+ Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nép:
Nợ TK151118 : 1.272.475.449 (4)
Có TK333121: 1.272.475.449
- Ngày 15/12/2003 thanh toán tiền cước phí trung chuyển, bốc xếp, giám định Clinker của tàu ENERGY FALCON theo hợp đồng số 0374/HĐKT (biểu 4) căn cứ vào hoá đơn GTGT sè 0070274. Kế toán ghi định khoản:
Nợ TK641 : 1.444.941.680 (5)
Nợ TK1331 : 72.247.084
Có TK1121: 1.517.188.764
- Ngày 17/12/2003 nép phí giám định 25.518,13 tấn Clinker cho Vinacontrol căn cứ vào hoá đơn GTGT (biểu 5) và giấy báo nợ của ngân hàng. Kế toán ghi định khoản:
Nợ TK151118 : 12.268.667 (6)
Nợ TK1331 : 614.333
Có TK1121: 12.901.000
- Ngày 20/12/2003 thanh toán nốt cho ngân hàng giá trị của hợp đồng nhập khẩu Clinker với tổng số tiền: 25.802,53*20,3=523.791,36 USD
Do Công ty đã ký quỹ: 10%*25.802,53*20,3=52.379,14 USD, nên Công ty chỉ cần thanh toán thêm cho ngân hàng số tiền là:
523.791,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 0 61.doc