Chuyên đề Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng không

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG 3

I. Giới thiệu tổng quan về công ty 3

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3

1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 4

1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 6

1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 9

II. Tổ chức công tác kế toán của công ty 10

2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 10

2.2 Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại công ty 13

PHẦN II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG 15

I. Đặc điểm lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty 15

1.1 Các giai đoạn lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu 15

1.2 Đặc điểm hàng hóa nhập khẩu và thị trường tiêu thụ 16

1.2.1 Đặc điểm hàng hóa nhập khẩu 16

1.2.2 Thị trường tiêu thụ hàng nhập khẩu 17

1.3 Các phương thức nhập khẩu hàng hóa 17

1.4 Các phương thức thanh toán trong quá trình mua và tiêu thụ hàng nhập khẩu 18

II. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa tại công ty 19

2.1 Thủ tục chứng từ ban đầu về nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa 19

2.1.1 Nguyên tắc xác định thời điểm nhập khẩu 19

2.1.2 Thủ tục nhập khẩu 20

2.1.3 Chứng từ sử dụng 23

2.2 Hệ thống tài khoản sử dụng nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa 27

III. Kế toán tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại công ty 49

3.1 Phương pháp xác định giá vốn và giá bán 49

3.2 Phương thức bán hàng và thanh toán 49

3.3 Hệ thống tài khoản sử dụng nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu 50

3.4 Hệ thống sổ sách và trình tự ghi sổ 52

IV. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công ty 63

4.1 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 63

4.2 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu 70

PHẦN III PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK HÀNG KHÔNG 73

I. Đánh giá chung về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công ty 73

1.1 Ưu điểm 73

1.2 Tồn tại 74

II. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu 76

III. Các yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu 77

IV. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ của hàng nhập khẩu 78

4.1 Hoàn thiện tài khoản kế toán sử dụng 78

4.2 Hoàn thiện hạch toán nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu 80

4.3 Hoàn thiện hạch toán chí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu 81

4.4 Hoàn thiện hệ thống sổ sách 82

V. Điều kiện thực hiện 84

5.1 Về phía công ty 84

5.2 Về phía nhà nước 84

KẾT LUẬN 85

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 86

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU: 87

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88

 

 

doc91 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng không, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gày 02/12/2008 (Phụ lục số 14) Vận đơn số 0023850, ngày 08/12/2008 (Phụ lục số 15), tổng số tiền phải thanh toán là: 296,48 USD (5.035.713 đồng) Vận đơn số 0025656, ngày 08/12/2008 (Phụ lục số 16), tổng số tiền phải thanh toán là: 373.670 đồng Biên bản giao nhận hàng hóa số 13103/BBGN, ngày 19/12/2008 (Phụ lục số 17) Tờ khai hải quan số 025574 ngày 18/12/2008 (Phụ lục số 18) Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (giấy nộp thuế nhập khẩu), số 0020761ngày 19/12/2008 (Phụ lục số 19), số thuế nhập khẩu: 484.348 đồng. Hóa đơn GTGT số 224492, ngày 19/12/2008 (Phụ lục số 20) chi phí lưu kho, lao vụ: 85.100đ. Chứng từ thanh toán: Hóa đơn GTGT số 0091050, ngày 26/12/2008 thanh toán hộ trị giá hợp đồng NAS số tiền là 1.364,00 USD (Phụ lục số 21) Hóa đơn GTGT số 0091051, ngày 26/12/2008 thanh toán hộ thuế nhập khẩu, vận chuyển lưu kho, lao vụ, thuế GTGT tổng giá trị là: 11.956.105 đồng (Phụ lục số 22) Hóa đơn GTGT số 0091052, ngày 26/12/2008 về tiền phí ủy thác nhập khẩu là: 2.093.400 đồng (Phụ lục số 23) Hệ thống tài khoản sử dụng nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng không sử dụng các loại tài khoản sau: - Tài khoản 111 “tiền mặt” - Tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” chi tiết TK 1121 “TGNH VNĐ” TK 1122 “TGNH ngoại tệ” Mỗi tài khoản cấp 2 lại được chi tiết theo từng ngân hàng khác nhau như: TK 11211- TGNH tại ngân hàng Vietcombank TK 11212- TGNH tại ngân hàng Incombank TK 11213- TGNH tại ngân hàng Citybank Tài khoản 157 “Hàng gửi bán” Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hàng hóa nhập khẩu - Tài khoản 331 “Phải trả người bán” Chi tiết theo từng người bán của các phòng nghiệp vụ: TK 3311: Phải trả người bán phòng XNK1 TK 3312: Phải trả người bán phòng XNK2 TK 3313: Phải trả người bán phòng XNK3 … - Tài khoản 133 “Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ” - Tài khoản 333 “Thuế nhập khẩu” 2.3 Hệ thống sổ sách và trình tự ghi sổ * Hệ thống sổ kế toán chi tiết: Quá trình nhập khẩu hàng hóa của AIRIMEX không qua nhập kho mà vận chuyển thẳng cho khách hàng, vì vậy không tổ chức hạch toán chi tiết cho hàng nhập, mà được hạch toán chi tiết qua hàng gửi bán và quá trình thanh toán với nhà cung cấp. Hệ thống sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ chi tiết tài khoản 157 Sổ chi tiết tài khoản 331 ... * Hệ thống sổ kế toán tổng hợp: Công ty áp dụng hình thức sổ “Chứng từ ghi sổ” kết hợp sử dụng phần mềm kế toán. Theo hình thức này các sổ tổng hợp sử dụng tại công ty: - Chứng từ ghi sổ: - Sổ cái các tài khoản 111, 112, 157, 331... * Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 2.1 : Trình tự ghi sổ nghiệp vụ nhập khẩu Hóa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng, chứng từ thanh toán BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt SỔ CHI TIẾT TK 157, 331 NHẬP VÀO MÁY TÍNH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 157, 331 SỔ CÁI TK 157, 331… BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Ghi hằng ngày Kế toán thực hiện Ghi cuối kỳ §èi chiÕu Máy tính tự động k.chuyển Công ty sử dụng phần mềm kế toán EFECT 3.0, đối với các nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán nhập vào máy tính theo đúng phần hành, chương trình tự tổng hợp và kết chuyển vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Hàng quý, kế toán vào phần hệ “kế toán tổng hợp” để in theo hình thức sổ “ Chứng từ ghi sổ” để in các báo cáo bắt buộc và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của ban giám đốc. Ví dụ minh họa Theo ví dụ 1 (phương thức nhập khẩu trực tiếp) Ngày 18/03/2008, AIRIMEX ký hợp đồng ngoại Số 01-2008/XINFA-AIRIMEX với công ty thiết bị hàng không XINFA (XINFA AIRPORT EQUIPMENT LTD) về việc nhập khẩu 2 xe ô tô (Phụ lục số 2) Tổng giá trị hợp đồng là: 418.000 USD Phương thức thanh toán: 100% giá trị hợp đồng được thanh toán bằng hình thức thư tín dụng L/C chi trả bởi ngân hàng của người mua (AIRIMEX) cho người bán (XINFA) theo 2 đợt: Đ1: 80% giá trị hợp đồng Đ2: 20% giá trị hợp đồng AIRIMEX kiểm tra số dư tài khoản tại ngân hàng cổ phần Ngoại thương, nếu không đủ ngoại tệ, lập bộ hồ sơ vay ngoại tệ của ngân hàng để đảm bảo việc thanh toán kịp thời cho nhà cung cấp. AIRIMEX ký quỹ mở L/C tại ngân hàng Ngoại thương với 100% giá trị hợp đồng Theo tiến trình hợp đồng, sau khi nhận bộ chứng từ nhập khẩu AIRIMEX thanh toán 80% trị giá hợp đồng. Khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng ngoại thương, kế toán TGNH nhập số liệu vào máy đồng thời lập phiếu chi tiền số 116/2 CusdNT ngày 05/09/2008 (Biểu số 1), tỷ giá ngày 05/09/2008 là 16200 VNĐ/USD. Chương trình tự động tổng hợp và kết chuyển vào sổ chi tiết thanh toán với người bán (Biểu số7) theo bút toán sau: Nợ TK 331 : 5.417.280.000 (80%* 418.000*16.200) Có TK 112211 : 5.417.280.000 (80%* 418.000*16200) Biểu số 1 Công ty CPXNK hàng không 414 Nguyễn Văn Cừ PHIẾU CHI TIỀN Số 116/2CusdNT Ngày 05 tháng 09 năm 2008 Tài khoản ghi NỢ 331 : 5.417.280.000 CÓ 112211: 5.417.280.000 Xuất cho : công ty XINFA Bộ phận : Phòng XNK 01 Về khoản : Thanh toán 80% trị giá hợp đồng số 01- 2008/XINFA- AIR Số tiền (ngoại tệ): 334.400 USD Số tiền VNĐ : 5.417.280.000 Số tiền bằng chữ: Năm tỷ, bốn trăm mười bảy triệu, hai trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Nhận ngày 05 tháng 09 năm 2008 TTrưởng ĐV KT.trưởng KT.thanh toán Thủ quỹ Người nhận Tỷ giá thực tế: 16.200 VNĐ/USD Ngày 03/10/2008, hàng xác định là đã nhập khẩu, kế toán xác định giá trị hợp đồng theo tỷ giá thực tế trong ngày là 16620 VNĐ/USD Kế toán theo dõi hợp đồng lập nhập số liệu vào máy, cập nhật vào chứng từ ghi sổ số T10/PT (Biểu số 2), chương trình tự động kết chuyển vào sổ chi tiết thanh toán với người bán (331) (Biểu số 7) và sổ chi tiết 157 theo hợp đồng (Biểu số 6) theo bút toán sau: Nợ TK 1571 : 6.947.160.000 (418.000* 16.620) Có TK 331 : 6.947.160.000 (418.000*16.620) Biểu số 2 AIRIMEX CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : T10/PT Ngày 31 tháng 10 năm 2008 TRÍCH YẾU SỐ HIỆU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ Nợ Có Tiền hàng phải trả 1571 331 ... 01/2008/XINFA- AIR 6.947.160.000 ... Lập ngày 31 tháng 10 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Ngày 03/10/2008, xác định có chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, kế toán theo dõi hợp đồng nhập số liệu, cập nhật vào chứng từ số T10/CLTG (Biểu số 3), chương trình tự động kết chuyển vào sổ chi tiết thanh toán với người bán (Biểu số 7) theo bút toán: Nợ TK 331 : 175.560.000 (418.000* 420) Có TK 5152 :175.560.000 (418.000* 420) Biểu số 3 AIRIMEX CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : T10/CLTG Ngày 31 tháng 10 năm 2008 TRÍCH YẾU SỐ HIỆU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ Nợ Có CLTG tiền hàng phải trả 331 5152 ... 01/2008/XINFA- AIR 175.560.000 ... Lập ngày 31 tháng 10 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Ngày 03/10/2008, kết chuyển thuế nhập khẩu vào giá trị hàng nhập khẩu, chương trình tự động kết chuyển về chứng từ số T10/TNK (Biểu số 4) được phản ánh trên sổ chi tiết 157 theo hợp đồng (Biểu số 6), theo bút toán: Nợ TK 157 : 344.787.300 Có TK 333 : 344.787.300 Biểu số 4 AIRIMEX CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : T10/TNK Ngày 31 tháng 10 năm 2008 TRÍCH YẾU SỐ HIỆU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ Nợ Có Thuế nhập khẩu 1571 3333 ... 01/2008/XINFA- AIR 344.787.300 ... Lập ngày 31 tháng 10 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Ngày 26/12/2008, thanh toán nốt 20% giá trị hợp đồng theo giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán TGNH nhập số liệu vào máy đồng thời lập phiếu chi tiền số 180/1CusdNT (Biểu số 5), tỷ giá ngày 26/12/2008 là 16200 VNĐ/ USD. Chương trình tự động tổng hợp và kết chuyển vào sổ chi tiết thanh toán với người bán (Biểu số 7) theo bút toán sau: Nợ TK 331 : 1.354.320.000 (20%*418.000*16.200) Có TK 112211 : 1.354.320.000 (20%*418.000*16.200) Biểu số 5 Công ty CPXNK hàng không 414 Nguyễn Văn Cừ PHIẾU CHI TIỀN Số 180/1CusdNT Ngày 26 tháng 12 năm 2008 Tài khoản ghi NỢ 331 : 1.354.320.000 CÓ 112211: 1.354.320.000 Xuất cho : công ty XINFA Bộ phận : Phòng XNK 01 Về khoản : Thanh toán 20% trị giá hợp đồng số 01- 2008/XINFA- AIR Số tiền (ngoại tệ): 83.600 USD Số tiền VNĐ : 1.354.320.000 Số tiền bằng chữ: Một tỷ, ba trăm năm mươi tư triệu, ba trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Nhận ngày 26 tháng 12 năm 2008 TTrưởng ĐV KT.trưởng KT.thanh toán Thủ quỹ Người nhận Tỷ giá thực tế: 16.200 VNĐ/USD Biểu số 6 AIRIMEX SỔ CHI TIẾT 157 THEO HỢP ĐỒNG Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: 01-2008/XINFA- ARIMEX Tài khoản: 157- Hàng gửi bán Dư nợ đầu: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Số hiệu PS nợ PS có 03/10/2008 T10/PT Kết chuyển tiền hàng phải trả nhập 2 xe BUS (418000 USD* 16620đ) 3311 6947160000 03/10/2008 T10/GV Kết chuyển GV tiền hàng phải trả nhập 02 xe BUS (418000 USD* 16620 đ) 6321 6947160000 03/10/2008 T10/GV Kết chuyển GV tiền thuế NK theo TK số 9942 nhập 02 xe BUS 6321 344787300 03/10/2008 T10/TNK Tiền thuế NK theo TK số 9942 nhập 02 xe BUS 3333 344787300 Cộng bảng 7291947300 7291947300 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Biểu số 7 AIRIMEX SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: 01-2008/XINFA-AIRIMEX Tài khoản: 331- Phải trả cho người bán Dư nợ đầu VNĐ: 0 Mã vụ việc: P1-MB0212 Dư có đầu VN Đ: 0 Tên HĐ nội: 01/2008/AIR-NASCO Dư nợ cuối kỳ: 0 Nội dung HĐ: Mua 2 xe ô tô sàn thấp vận chuyển khách Dư có cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư SỐ PS Ngày Chứng từ Ps nợ Ps có 05/09/2008 116/2CusdNT Thanh toán đợt 1: 80% trị giá 02 xe BUS 112211 5417280000 03/10/2008 T10/PT Kết chuyển tiền hàng phải trả: nhập 02 xe BUS (417000 USD* 16620đ) 1571 6947160000 03/10/2008 T10/CLTG VLTG tiền hàng phải trả: nhập 02 xe BUS (418000 USD* 420đ) 5152 175560000 26/12/2008 180/1CusdNT Thanh toán nốt 20% tiền nhập 02 xe BUS 112211 1354320000 Cộng bảng 6947160000 6947160000 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Biểu số 8 AIRIMEX SỔ CÁI (Trích) Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản: 157- Hàng gửi bán Dư nợ đầu: - Dư có đầu kỳ: - Dư nợ cuối kỳ: - Dư có cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Số hiệu PS nợ PS có 03/10/2008 T10/PT ............ Kết chuyển tiền hàng phải trả nhập 2 xe BUS (418000 USD* 16620đ) 3311 6947160000 03/10/2008 T10/GV Kết chuyển GV tiền hàng phải trả nhập 02 xe BUS (418000 USD* 16620 đ) 6321 6947160000 03/10/2008 T10/GV Kết chuyển GV tiền thuế NK theo TK số 9942 nhập 02 xe BUS 6321 344787300 03/10/2008 T10/TNK Tiền thuế NK theo TK số 9942 nhập 02 xe BUS ……… 3333 344787300 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Biểu số 9 AIRIMEX SỔ CÁI (Trích) Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản: 331- Phải trả cho người bán Dư nợ đầu VNĐ: - Dư có đầu VN Đ: - Dư nợ cuối kỳ: - Dư có cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư SỐ PS Ngày Chứng từ Ps nợ Ps có 05/09/2008 116/2CusdNT ……….. Thanh toán đợt 1: 80% trị giá 02 xe BUS 112211 5417280000 03/10/2008 T10/PT Kết chuyển tiền hàng phải trả: nhập 02 xe BUS (417000 USD* 16620đ) 1571 6947160000 03/10/2008 T10/CLTG VLTG tiền hàng phải trả: nhập 02 xe BUS (418000 USD* 420đ) 5152 175560000 26/12/2008 180/1CusdNT Thanh toán nốt 20% tiền nhập 02 xe BUS ……….. 112211 1354320000 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Theo ví dụ 2: (Phương thức nhập khẩu ủy thác) Ngày 01/10/2008 VIETNAM AIRLINES gửi đơn hàng số HM007588 (Phụ lục số 6). Theo đó, bên giao ủy thác (Vietnam airline) yêu cầu nhập khẩu hai mặt hàng là phụ tùng, vật tư máy bay SEAL với đơn giá là 6.82 USD/ đơn vị và tổng giá trị đơn hàng là 1.364,00 USD. AIRIMEX gửi đơn đặt hàng cho công ty NAS (North American Spare) theo hợp đồng khung đã ký kết từ trước và lập bộ hồ sơ mở L/C thanh toán cho NAS. Với đơn hàng HM007588 việc nhập khẩu được thực hiện thành hai lần: Lần 1: Nhập khẩu hàng SEAL với quy cách: HTE 7300E8-012 + Theo hóa đơn của nhà cung cấp NAS số 020374, ngày 13/11/2008 (Phụ lục số 7), tỷ giá thực tế trong ngày là 16.620 VNĐ/USD, kế toán theo dõi hợp đồng cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán theo phân hệ mua hàng, chương trình tự kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) theo bút toán: Nợ TK 1572 : 11.334.840 (682*16.620) Có TK 3312: 11.334.840 (682*16.620) + Khi nhận được hóa đơn vận chuyển hàng nhập khẩu tới kho của xí nghiệp A75 (thuộc Vietnam Airline) (Phụ lục số 8, 9) và giấy báo nợ kế toán theo dõi hợp đồng cập nhật số liệu vào phần mềm, chương trình tự động kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) theo bút toán: Nợ TK 1572 : 5.373.830 (20* 16.980 + 296,48*16.980) Nợ TK 1333 : 33.960 (10%* 20* 16.980) Có TK 11211: 5.407.790 + Ngày 27/11/2008, theo giấy nộp tiền vào ngân sách (Phụ lục số 12), xác định số thuế nhập khẩu phải thu của bên giao ủy thác, kế toán cập nhật số liệu, phần mềm tự động kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) theo bút toán sau: Nợ TK 1572 : 484.384 Có TK111 : 484.384 + Ngày 27/11/2008, nhận được hóa đơn GTGT về chi phí lưu kho, lao vụ (Phụ lục số 13) và chứng từ thanh toán (giấy báo nợ) kế toán cập nhật theo bút toán sau và kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) Nợ TK 1572 : 79.000 Nợ TK 1333 : 6.100 Có TK 11211: 85.100 Lần 2: Nhập khẩu hàng SEAL với quy cách: HTE 7300E8-015 + Theo hóa đơn của nhà cung cấp NAS số 020421, ngày 02/12/2008 (Phụ lục số 14), tỷ giá thực tế trong ngày là 16.620 VNĐ/USD, kế toán theo dõi hợp đồng cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán theo phân hệ mua hàng theo bút toán: Nợ TK 1572 : 11.334.840 (682*16.620) Có TK 3312 : 11.334.840 (682*16.620) Chương trình tự kết chuyển vào sổ chi tiết tài khoản 157 (Biểu số 11) và sổ chi tiết tài khoản 3312- NAS. + Khi nhận được hóa đơn vận chuyển hàng nhập khẩu tới kho của xí nghiệp A75 (thuộc Vietnam Airline) (Phụ lục số15, 16) và chứng từ thanh toán (giấy báo nợ) kế toán theo dõi hợp đồng cập nhật số liệu vào phần mềm, chương trình tự kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) theo bút toán: Nợ TK 1572 : 5.375.413 (20* 16.985 + 296,48*16.980) Nợ TK 1333 : 33.970 (10%* 20* 16.985) Có TK 11211: 5.409.383 + Ngày 19/12/2008, theo giấy nộp tiền vào ngân sách (Phụ lục số 19), kế toán cập nhật số liệu vào phần mềm và kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11), xác định số thuế nhập khẩu phải thu của bên giao ủy thác theo bút toán sau: Nợ TK 1572 : 484.348 Có TK111 : 484.348 + Ngày 19/12/2008, nhận được hóa đơn GTGT về chi phí lưu kho, lao vụ (Phụ lục số 20) và chứng từ thanh toán (giấy báo nợ) kế toán cập nhật theo bút toán thể hiện trên số chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) Nợ TK 1572 : 79.000 Nợ TK 1333 : 6.100 Có TK 11211: 85.100 Khi nhận được bộ chứng từ đầy đủ về hàng nhập khẩu (Phụ lục số 6 đến phụ lục số 20), kế toán theo dõi hợp đồng lập hóa đơn giá trị gia tăng để thu tiền của bên giao nhập khẩu: Hóa đơn số 0091050 ngày 26/12/2008 (Phụ lục 21) phản ánh giá trị hợp đồng nhập khẩu, kế toán cập nhật, chương trình kết chuyển vào sổ chi tiết hàng gửi bán (Biểu số 11) và sổ chi tiết thanh toán với người mua (Biểu số 10 theo bút toán như sau: Nợ TK 131 : 22.669.680 Có TK 1572 : 22.669.680 Hóa đơn số 0091051 ngày 26/12/2008 (Phụ lục 22) phản ánh thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển, lưu kho, lao vụ, thuế GTGT chi hộ cho bên giao ủy thác, kế toán theo dõi theo bút toán sau: Nợ TK 131 : 11.956.105 Có TK 1572 : 11.875.975 Có Tk 1333 : 80.130 Hóa đơn số 0091052 ngày 26/12/2008 (Phụ lục 23) phản ánh hoa hồng ủy thác của AIRIMEX nhận được, có bút toán: Nợ TK 131 : 2.093.400 Có TK 511 : 1.903.091 Có TK 33311 : 190.309 Cuối kỳ chương trình tự động kết chuyển số liệu vào sổ cái tài khoản hàng gửi bán (Biểu số 13 ) và sổ cái thanh toán với người mua (Biểu số 12). Biểu số 10 AIRIMEX SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: NAS Tài khoản: 131- Phải thu của khách hàng Dư nợ đầu VNĐ: - Mã vụ việc: P2- UT Dư có đầu VN Đ: - Tên HĐ nội: 01/2001/AIRIMEX-A75 Dư nợ cuối kỳ: - Nội dung HĐ: Dư có cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư SỐ PS Ngày Chứng từ Ps nợ Ps có 26/12/2008 HĐ 0091050 Hóa đơn VAT chi hộ: trị giá hợp đồng NAS 1572 22.669.680 26/12/2008 HĐ 0091051 Hóa đơn VAT chi hộ: thuế NK, chi phí vận chuyển, LKLV 1572 11.875.975 26/12/2008 HĐ 0091051 Hóa đơn VAT chi hộ: thuế GTGT 1333 80.130 26/12/2008 HĐ 0091052 Hóa đơn VAT: hoa hồng ủy thác nhập khẩu 511 1.903.091 26/12/2008 HĐ 0091052 Hóa đơn VAT: thuế GTGT đầu ra 33311 190.309 31/12/2008 A75 thanh toán tiền hàng 11211 36.719.185 Cộng bảng 36.719.185 36.719.185 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Biểu số 11 AIRIMEX SỔ CHI TIẾT 157 Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: NAS Tài khoản: 157- Hàng gửi bán Dư nợ đầu: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Chứng từ PS nợ PS có 13/11/2008 HĐ020374 Nhập khẩu hàng HTE 7300E8-012 3312 11.334.840 27/11/2008 Thuế nhập khẩu nộp hộ A75 theo HĐ020374 111 484.384 30/11/2008 Thanh toán chi phí vận chuyển [HĐ020374] 11211 5.373.830 30/11/2008 Thanh toán chi phí lưu kho, lao vụ [HĐ020374] 11211 79.000 02/12/2008 HĐ020421 Nhập khẩu hàng HTE 7300E8-015 3312 11.334.840 19/12/2008 Thuế nhập khẩu nộp hộ A75 theo HĐ 020421 111 484.348 25/12/2008 Thanh toán chi phí vận chuyển [HĐ 020421] 11211 5.375.413 25/12/2008 Thanh toán chi phí lưu kho,lao vụ [HĐ 020421] 11211 79.000 26/12/2008 HĐ0091050 Hóa đơn VAT chi hộ: trị giá hợp đồng NAS 1312 22.669.680 26/12/2008 HĐ 0091051 Hóa đơn VAT chi hộ: thuế NK, chi phí vận chuyển, LKLV 1312 11.875.975 Cộng bảng 34.545.655 34.545.655 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Biểu số 12 AIRIMEX SỔ CÁI (Trích) Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản: 131- Phải thu của khách hàng Dư nợ đầu VNĐ: - Dư có đầu VN Đ: - Dư nợ cuối kỳ: - Dư có cuối kỳ: - Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư SỐ PS Ngày Chứng từ Ps nợ Ps có 26/12/2008 HĐ 0091050 ......... Hóa đơn VAT chi hộ: trị giá hợp đồng NAS 1572 22.669.680 26/12/2008 HĐ 0091051 Hóa đơn VAT chi hộ: thuế NK, chi phí vận chuyển, LKLV 1572 11.875.975 26/12/2008 HĐ 0091051 Hóa đơn VAT chi hộ: thuế GTGT 1333 80.130 26/12/2008 HĐ 0091052 Hóa đơn VAT: hoa hồng ủy thác nhập khẩu 511 1.903.091 26/12/2008 HĐ 0091052 Hóa đơn VAT: thuế GTGT đầu ra 33311 190.309 31/12/2008 A75 thanh toán tiền hàng …….. 11211 36.719.185 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Biểu số 13 AIRIMEX SỔ CÁI (Trích) Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 V.Việc: NAS Tài khoản: 157- Hàng gửi bán Dư nợ đầu: 0 Dư có đầu kỳ: 0 Dư nợ cuối kỳ: 0 Dư có cuối kỳ: 0 Đơn vị tính: VNĐ CHỨNG TỪ Diễn giải TKđư Số PS Ngày Chứng từ PS nợ PS có 13/11/2008 HĐ020374 ............ Nhập khẩu hàng HTE 7300E8-012 3312 11.334.840 27/11/2008 Thuế nhập khẩu nộp hộ A75 theo HĐ020374 111 484.384 30/11/2008 Thanh toán chi phí vận chuyển [HĐ020374] 11211 5.373.830 30/11/2008 Thanh toán chi phí lưu kho, lao vụ [HĐ020374] 11211 79.000 02/12/2008 HĐ020421 Nhập khẩu hàng HTE 7300E8-015 3312 11.334.840 19/12/2008 Thuế nhập khẩu nộp hộ A75 theo HĐ 020421 111 484.348 25/12/2008 Thanh toán chi phí vận chuyển [HĐ 020421] 11211 5.375.413 25/12/2008 Thanh toán chi phí lưu kho,lao vụ [HĐ 020421] 11211 79.000 26/12/2008 HĐ0091050 Hóa đơn VAT chi hộ: trị giá hợp đồng NAS 1312 22.669.680 26/12/2008 HĐ 0091051 Hóa đơn VAT chi hộ: thuế NK, chi phí vận chuyển, LKLV .......... 1312 11.875.975 Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại công ty Nghiệp vụ nhập khẩu theo phương thức nhập khẩu ủy thác chỉ tạo nên doanh thu từ hoa hồng ủy thác nên em không đề cập trong phần này mà chỉ xét tiêu thụ hàng nhập khẩu theo phương thức trực tiếp. Phương pháp xác định giá vốn và giá bán Giá vốn của hàng bán được xác định theo giá thực tế. Mỗi lô hàng hóa nhập khẩu đều theo dõi tách biệt nhau. Giá vốn được kế toán tính bằng giá trị ghi trên hợp đồng với nhà cung cấp cộng các khoản thuế không được khấu trừ (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt). Giá vốn hàng nhập khẩu = Giá trị ghi trên hợp đồng + Các loại thuế không được khấu trừ Giá bán hàng nhập khẩu được phòng nghiệp vụ đề ra trong phương án kinh doanh. Trên cơ sở các hợp đồng đã thực hiện, cán bộ phòng nghiệp vụ tính toán các chi phí bỏ ra cho một hợp đồng. Giá bán được xác định sao cho đạt tỷ lệ lãi mong muốn trên giá vốn. Thông thường, một phương án kinh doanh có hiệu quả và được phê duyệt khi tỷ lệ lãi / giá vốn đạt tối thiểu là 3%. Phương thức bán hàng và thanh toán Hiện nay, AIRIMEX đang áp dụng phương thức bán hàng vận chuyển thẳng không qua kho. Hàng hóa nhập khẩu không nhập kho mà vận chuyển thẳng cho khách hàng tại cảng hoặc tại kho của bên mua tùy thuộc thỏa thuận trong hợp đồng. Theo phương thức này, AIIRIMEX sẽ báo cho bên mua ngay khi nhận thông báo hàng nhập khẩu đã về. Bên mua cử người đến địa điểm bàn giao hàng, hàng hóa được coi là tiêu thụ khi có biên bản bàn giao và hóa đơn GTGT của AIRIMEX. Phương thức thanh toán: Các phương thức thanh toán của công ty cũng rất đa dạng bao gồm: thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, ủy nhiệm thu… Tiến trình thanh toán được thực hiện theo điều khoản hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Thông thường công ty sử dụng hình thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, tùy thuộc vào sự tin tưởng, quan hệ với khách hàng mà tiến trình thu tiền cũng khác nhau đáng kể. Đối với khách hàng làm ăn lâu năm, giá trị hợp đồng có thể được thanh toán một phần trước khi bàn giao hàng, phần còn lại sẽ thanh toán sau. Đối với khách hàng một lần, khách hàng lần đầu, công ty thu tiền hàng theo nhiều đợt, phần lớn giá trị hợp đồng sẽ thanh toán trước để đảm bảo công ty có đủ khả năng chi trả cho đối tác nước ngoài. Hệ thống tài khoản sử dụng nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu Đối với nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu, công ty sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” Chi tiết theo khách hàng của từng phòng nghiệp vụ như sau: TK 1311 - Phải thu của khách hàng - XNK1 TK 1312 - Phải thu của khách hàng - XNK2 TK 1313 - Phải thu của khách hàng - XNK3 TK 1314 - Phải thu của khách hàng - Bán lẻ TK 1315 - Phải thu của khách hàng - P.Vé và DV TK 1316 - Phải thu của khách hàng - Tr.tâm TM -DV -DL TK 1319 - Phải thu của khách hàng - Khác Tài khoản 157 “Hàng gửi bán” Tài khoản này chi tiết theo mặt hàng của từng phòng nghiệp vụ như sau: 1571 - Hàng gửi bán_XNK1 1572 - Hàng gửi bán_XNK2 1573 - Hàng gửi bán_XNK3 1574 - Hàng gửi bán_Bán lẻ 1576 - Hàng gửi bán_Tr.Tâm TM -DV -DL 1579 - Hàng gửi bán_Khác Tài khoản 511 “Doanh thu hàng hóa nhập khẩu” 5111 -  Doanh thu bán hàng hóa 5113  - Doanh thu cung cấp dịch vụ 51131 - Doanh thu dịch vụ ủy thác NK 51132 - Doanh thu dịch vụ ủy thác VC 51133 - Doanh thu dịch vụ cho thuê nhà 51134 - Doanh thu dịch vụ khác (giao nhận, dán tem, đại diên) 51139 - Doanh thu hoa hồng bán vé máy bay Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản này cũng được chi tiết theo nội dung giá vốn: 6321 - Giá vốn hàng bán 6322 - Giá vốn dịch vụ vận chuyển 6323 - Giá vốn dịch vụ khác Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 - Chi phí bằng tiền khác Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản này được chi tiết theo khoản mục nội dung chi phí: TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí TK 6426 - Chi phí dự phòng TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác Hệ thống sổ sách và trình tự ghi sổ * Hệ thống sổ sách Nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu của công ty sử dụng hệ thống sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Sổ chi tiết thanh toán với người mua - Sổ chi tiết giá vốn hàng bán - Sổ chi tiết doanh thu hàng bán - Sổ cái TK 131, 511, 632 và sổ cái các tài khoản có liên quan như TK 112, TK 333… * Trình tự ghi sổ nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu được thể hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ nghiệp vụ tiêu thụ hàng nhập khẩu Hóa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng chứng từ thanh toán BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt SỔ CHI TIẾT TK 632, 511 NHẬP VÀO MÁY TÍNH CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 632, 511 SỔ CÁI TK 157, 511, 632 BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Ghi hằng ngày Kế toán thực hiện Ghi cuối kỳ §èi chiÕu Máy tính tự động k.chuyển Căn cứ vào các chứng từ ban đầu như: Hợp đồng thương mại Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn GTGT) Biên bản giao nhận hàng hóa Các chứng từ thanh toán: giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi... Kế toán cập nhật số liệu vào phần mềm máy tính theo phân hệ “kế toán bán h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21850.doc
Tài liệu liên quan