MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 6
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Thương mại Thuốc lá qua các giai đoạn 3
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại tại Công ty Thương mại Thuốc lá 6
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động của Công ty Thương mại Thuốc lá: 6
1.2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại Thuốc lá: 7
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Thương mại Thuốc lá 10
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công ty Thương mại Thuốc lá: 11
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc Công ty: 12
1.3.3 Chức năng, vai trò, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ trong Công ty Thương mại Thuốc lá: 12
1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Thương mại Thuốc lá 15
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán 15
1.4.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán 20
Chương 2: THỰC TẾ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ 23
2.1 Đặc điểm hàng hoá và quá trình lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Thương mại Thuốc lá 23
2.1.1 Đặc điểm về hàng hoá và công tác bảo quản hàng hoá tại Công ty Thương mại Thuốc lá 23
2.1.2 Đặc điểm quy trình lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Thương mại Thuốc lá 24
2.2 Kế toán mua hàng tại Công ty Thương mại Thuốc lá 25
2.2.1 Thủ tục, chứng từ sử dụng: 25
2.2.3 Trình tự hạch toán: 36
2.3 Kế toán bán hàng tại Công ty Thương mại Thuốc lá 43
2.3.1 Kế toán Giá vốn hàng bán 43
2.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng 55
Biểu 2.20: Hoá đơn Giá trị gia tăng 57
2.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 60
2.3.4 Kế toán chi phí bán hàng: 66
Chương 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ 75
3.1 Nhận xét về kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Thương mại Thuốc lá 76
3.1.1 Nhận xét về mặt ưu điểm trong hạch toán lưu chuyển hàng hoá: 76
3.1.2 Một số tồn tại cần khắc phục trong công tác lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Thương mại Thuốc lá 80
3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Thương mại Thuốc lá 83
3.2.1 Phương hướng và nguyên tắc hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Thương mại Thuốc lá 84
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Thương mại Thuốc lá 85
KẾT LUẬN 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
95 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Thương mại Thuốc lá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng chẵn
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thực tế khi nhận được hoá đơn thanh toán vận chuyển của các công ty gửi đến, kế toán tiến hành định khoản thanh toán căn cứ vào hoá đơn vận chuyển của các công ty (xem mẫu: Biểu 2.5- Hoá đơn vận chuyển).
Biểu 2.5: Mẫu Hoá đơn vận chuyển
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01-GTKL-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG QU/2008B
Liên 2: Giao khách hàng 0048681
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Cty TNHH 1TV Thuốc lá Sài Gòn
Địa chỉ: 152 Trần Phú - Quận 5 – TP.Hồ Chí Minh
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 0500232584
Họ tên người mua hàng: Trịnh Thanh Thuỷ
Tên đơn vị: Cty Thương mại Thuốc lá
Địa chỉ: 89B Nguyễn Khuyến – Văn Miếu - Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản: 102.010.000.051.062 tại NH Nông nghiệp Bắc Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0101216069-003
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Cước V/C T02/09
Lần
1
50.522.380
Trừ chiết khấu bán hàng:
Cộng tiền hàng: 50.522.380
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.052.238
Tổng cộng tiền thanh toán: 55.574.618
Số tiền bằng chữ: Năm lăm triệu năm trăm bảy tư nghìn sáu trăm mười tám đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán Công ty thanh toán với đơn vị vận chuyển thông qua uỷ nhiệm chi được in theo Biểu 2.6
Biểu 2.6: Uỷ nhiệm chi thanh toán cước V/C
UỶ NHIỆM CHI
Số: 004625
Lập ngày: 06/02/2009
Tên đơn vị trả tiền: Cty Thương mại Thuốc lá
Số tài khoản: 102010000051062
Tại Ngân hàng: Nông nghiệp Bắc Hà Nội
Số tiền bằng số: 55.574.618 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Năm lăm triệu năm trăm bảy tư nghìn sáu trăm mười tám đồng.
Tên đơn vị nhận tiền: Cty TNHH 1TV Thuốc lá Sài Gòn
Số tài khoản: 102010000087832
Tại Ngân hàng: Sở GD NHNoVN - HCM
Nội dung thanh toán: Trả tiền vận chuyển thuốc lá T11+12/08 Cty Thuốc lá Sài Gòn.
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
2.2.1.2 Quy trình luân chuyển chứng từ:
Quy trình luân chuyển chứng từ cho phần hành kế toán Mua hàng được thực hiện như sơ đồ 2.1.
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ phần hành mua hàng Ban kiểm tra chất lượng
Giám đốc,
Kế toán trưởng
Lập phiếu nhập kho
Thủ kho
Phòng Kinh doanh, Kinh doanh Đa ngành
Giám đốc,
Kế toán trưởng
Nhập vật tư.
Kế toán vật tư
Nhập số liệu vào máy
Ký duyệt phiếu nhập
Ký duyệt yêu cầu nhập kho
- Kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập;
- Lập biên bản kiểm nghiệm hàng hoá;
- Ký xác nhận vào yêu cầu nhập.
Yêu cầu nhập (Hoá đơn GTGT)
Phần mềm kế toán tự động
Tổng hợp thông tin, lên sổ kế toán chi tiết từng danh điểm vật tư, sổ tổng hợp tài khoản 153, 156,… và kết xuất theo yêu cầu quản lý
Người bán
nhập kho
Theo như sơ đồ biểu diễn như trên, quy trình luân chuyển chứng từ phần hành kế toán mua hàng được xuất phát từ yêu cầu nhập (Hoá đơn GTGT) do người bán lập. Thông thường, đối với sản phẩm là thuốc lá điếu, hoá đơn GTGT được lập bởi các Công ty thành viên thuộc Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam.
Căn cứ vào Hợp đồng đã được ký kết, Ban kiểm tra chất lượng sản phẩm tiến hành kiểm tra quy cách, mẫu mã sản phẩm, nếu đạt yêu cầu sẽ lập và ký vào biên bản kiểm nghiệm hàng hoá, sau đó yêu cầu nhập kho được chuyển tới Giám đốc hoặc Kế toán trưởng để ký duyệt. Tiếp theo, sẽ chuyển phòng Kinh doanh hoặc Kinh doanh Đa ngành để tiến hành lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho sau đó sẽ được chuyển tới cho Giám đốc hoặc Kế toán trưởng để ký, sau đó sẽ được chuyển tới thủ kho để xuất hàng hoá và ký xác nhận vào phiếu nhập kho. Cuối cùng, các chứng từ có liên quan được chuyển tới kế toán mua hàng để tiến hành nhập số liệu vào máy, đồng thời phải tiến hành lưu trữ chứng từ tại kho chứng từ của công ty.
2.2.2 Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi hàng hoá nhập kho, kế toán sử dụng các Tài khoản sau:
Tài khoản 151- “Hàng mua đang đi đường”: Dùng để theo dõi giá trị hàng hoá đã mua nhưng chưa nhập kho Công ty.
Tài khoản 156- “Hàng hoá”: Tại Công ty Thương mại Thuốc lá, Tài khoản này được chi tiết thành:
- TK 1561: Giá mua hàng hoá
- TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá.
Để theo dõi chi phí trích trước vận chuyển, kế toán sử dụng Tài khoản 335- “Chi phí trích trước dài hạn”. Do chi phí trích trước chủ yếu là chi phí vận chuyển, nên tại Công ty, Tài khoản này được chi tiết thành Tài khoản cấp 2 : 3354: “Chi phí vận chuyển phải trả nội bộ”
2.2.3 Trình tự hạch toán:
Theo đúng quy trình luân chuyển chứng từ đã được trình bày như ở phần trên, Hoá đơn GTGT cuối cùng sẽ được chuyển tới phòng Tài chính - Kế toán của Công ty để tiến hành nhập dữ liệu vào máy. Kế toán sẽ tiến hành nhập các thông tin cần thiết vào máy theo yêu cầu của phần mềm máy tính.
Kế toán Mua hàng sẽ căn cứ vào hoá đơn GTGT của người bán lập để tiến hành nhập dữ liệu vào máy theo trình tự. Ví dụ như đối với nghiệp vụ nhập mua hàng vào ngày 02 tháng 02 năm 2009 kể trên, kế toán vào “Kế toán Hàng tồn kho”, chọn “Nhập mua ngoài hàng hoá”, nhấn “Mới” và tiến hành nhập theo yêu cầu của phần mềm (xem Biểu 2.7- Màn hình nhập liệu Nhập mua ngoài hàng hoá- Hoá đơn 0041492)
Biểu 2.7: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ nhập mua ngoài hàng hoá
Sau khi nhập kho hàng hoá và tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính như trình bày ở trên, phần mềm kế toán tự động sẽ tổng hợp thông tin vào các sổ sách, báo cáo liên quan. Những thông tin liên quan tới mã hàng hoá, số lượng hàng hoá, mẫu mã,... sẽ được tự động tổng hợp vào sổ Chi tiết Tài khoản, đối với nghiệp vụ vừa kể trên, phần mềm sẽ tự động tổng hợp vào sổ Chi tiết nhập hàng hoá- mặt hàng thuốc lá Vinataba (xem mẫu Biểu 2.8); sổ Chi tiết Tài khoản 1561, 1562- Chi tiết cho mặt hàng Vinataba Sài Gòn (xem mẫu Biểu 2.9, 2.10); đối với phần định khoản kế toán, sau khi đã định khoản, phần mềm máy tính tự động tổng hợp lên sổ Cái TK 156 (xem mẫu Biểu 2.11); Bảng cân đối Tài khoản, và với những hàng hoá chịu thuế GTGT, sau khi định khoản, phần mềm sẽ tự động vào tờ khai Thuế Giá trị gia tăng phần Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào với số thuế tương ứng.
Biểu 2.8: Sổ chi tiết nhập hàng hoá
Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CHI TIẾT NHẬP HÀNG HOÁ
Đối tượng pháp nhân: NMSG- Cty TNHH 1TV Thuốc lá Sài Gòn
Loại hàng hoá: Vinataba Sài Gòn
Tháng 02 năm 2009
Số ctừ
Số HĐ
Ngày ctừ
Ngày HĐ
Tên VTHH
Số lượng
Thành tiền
001/02
0015846
01/02/2009
15/01/2009
Vinataba Sài Gòn
16,000
145,780,800
002/02
0235565
02/02/2009
16/01/2009
Vinataba Sài Gòn
530,000
4,828,989,000
003/02
0041492
02/02/2009
16/01/2009
Vinataba Sài Gòn
109,000
902,847,000
004/02
0486246
03/02/2009
23/01/2009
Vinataba Sài Gòn
530,000
4,828,989,000
005/02
0008645
03/02/2009
25/01/2009
Vinataba Sài Gòn
100,000
911,130,000
006/02
0256015
04/02/2009
24/02/2009
Vinataba Sài Gòn
3,500
31,889,550
.........
125/02
0562563
26/02/2009
15/02/2009
Vinataba Sài Gòn
550,000
4,011,215,000
126/02
2458621
27/02/2009
17/02/2009
Vinataba Sài Gòn
65,000
592,234,500
127/02
0241563
28/02/2009
28/02/2009
Vinataba Sài Gòn
65,000
592,234,500
Tổng cộng
32,175,000
266,505,525,000
Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.9: Trích sổ Chi tiết Tài khoản 1561
Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 1561- Giá mua hàng hoá
Loại hàng hoá: Vinataba Sài Gòn
Tháng 02 năm 2009
Số dư đầu kỳ: Nợ: 2.254.253.000
Có:
TT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
NgàyGS
Số hiệu
NgàyCT
Nợ
Có
1
02/02/09
01/02VĐ
02/02/09
Vinataba Sài Gòn
151
4.348.575.000
0
2
02/02/09
02A/02VĐ
02/02/09
Vinataba Sài Gòn
151
902.847.000
0
...
12
03/02/09
05/02
03/02/09
Vinataba Sài Gòn
3311
3.313.200.000
0
13
03/02/09
0025223
03/02/09
Xuất bán DNTN Thanh Tùng- Vinataba SG
6322
0
414.150.000
.....
1010
28/02/09
0244
27/02/09
Vinataba Sài Gòn
3311
124.245.000
0
1011
27/02/09
0026281
27/02/09
Xuất bán Cty TNHH TM DV Lan Phương- Vinataba SG
6322
0
248.490.000
Tổng cộng
266,505,525,000
106.168.125.000
Phát sinh luỹ kế: Nợ: 367.253.123.000
Có: 204.661.470.000
Số dư cuối kỳ: Nợ: 162.591.653.000
Có
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Nguyễn Vân Hoài Nguyễn Thị Lan Hương Nguyễn Tiến Hưng
Biểu 2.10: Sổ Chi tiết Tài khoản 1562
Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 1562- Chi phí thu mua hàng hoá
Loại hàng hoá: Vinataba Sài Gòn
Tháng 02 năm 2009
Số dư đầu kỳ: Nợ: 325.248.000
Có:
TT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
NgàyGS
Số hiệu
NgàyCT
Nợ
Có
1
28/02/09
012
28/02/09
Trích V/C NMBS T02/09
3354
16.293.200
0
2
28/02/09
013
28/02/09
Trích V/C NMTH T02/09
3354
27.336.400
0
3
28/02/09
014
28/02/09
Cấn trừ tiền V/C NMSG T02/09
3336
688.916.000
0
4
28/02/09
002
28/02/09
Trích tiền V/C thuốc lá xuất T02/09 vào GVHB
6322
0
973.151.168
Tổng cộng
732.545.600
973.151.168
Phát sinh luỹ kế: Nợ: 1.235.236.000
Có: 1.150.593.568
Số dư cuối kỳ: Nợ: 84.642.432
Có
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Nguyễn Vân Hoài Nguyễn Thị Lan Hương Nguyễn Tiến Hưng
Biểu 2.11: Trích sổ Cái Tài khoản 156
Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CÁI
Tài khoản: 156- Hàng hóa
Loại hàng hóa: Tất cả
Tháng 02 năm 2009
Số dư đầu kỳ: Nợ: 30.024.254.000
Có:
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
NT GS
Số hiệu
Ngày CT
Nợ
Có
1561
Giá mua hàng hoá
360,505,525,000
200.168.125.000
151
Hàng mua đi đường
02/02/09
11B/01VĐ
02/02/09
Nhập Vinataba SG
151
588.093.000
0
03/02/09
0025224
03/02/09
Nhập nước Vinawa
151
138.450.000
0
...
28/02/09
0024865
28/02/09
Nhập Vinataba SG
151
125.358.000
0
3311
Phải trả người bán
6,921,817
0
02/02/09
0165584
02/02/09
Nhập mua Vinataba BS
3311
6,921,817
0
....
28/02/09
0004125
28/02/09
Nhập mua Vinataba TH
3311
40.512.800
0
6321
Giá vốn của thành phẩm
3.888.000
0
19/02/09
0003
19/02/09
Nhập lại rượu từ phòng KD ĐN- Rượu vang đỏ- 0,75l
6321
972.000
0
19/02/09
0003
19/02/09
Nhập lại rượu từ phòng KD ĐN- Rượu vang trắng- 0,75
6321
972.000
0
19/02/09
0003
19/02/09
Nhập lại rượu từ phòng KD ĐN- Rượu vang Romantic
6321
1.944.000
0
6322
Giá vốn của hàng hoá
03/02/09
0025223
03/02/09
Xuất bán DNTN Thanh Tùng- Vinataba SG
6322
0
414.150.000
03/02/09
0025224
03/02/09
Xuất bán DNTN Hoà Thu- Nước tinh khiết Vinawa
6322
0
6.562.000
.......
1562
Chi phí thu mua hàng hoá
1.254.235.000
1.125.186.000
3354
Trích trước chi phí vận chuyển trả nhà máy
28/02/09
012
28/02/09
Trích V/C NMBS T02/09
3354
16.293.200
0
28/02/09
013
28/02/09
Trích V/C NMTH T02/09
3354
27.336.400
0
........
33614
Phải trả nội bộ các khoản khác
28/02/09
014
28/02/09
Cấn trừ tiền V/C NMSG T02/09
3361
688.916.000
0
6322
Giá vốn của hàng hoá
28/02/09
002
28/02/09
Trích tiền vận chuyển thuốc lá xuất T02/09 vào GVHB
6322
0
973.151.168
......
Tổng cộng
361.759.760.000
201.293.311.000
Phát sinh lũy kế: Nợ: 496.142.345.000
Có: 305.651.642.000
Số dư cuối kỳ: Nợ: 190.490.703.000
Có:
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
Nguyễn Vân Hoài Nguyễn Tiến Hưng
2.3 Kế toán bán hàng tại Công ty Thương mại Thuốc lá
2.3.1 Kế toán Giá vốn hàng bán
2.3.1.1 Phương pháp xác định giá thực tế hàng xuất kho bán:
Tại Công ty Thương mại Thuốc lá, giá vốn hàng bán xuất kho bao gồm giá mua hàng hoá và chi phí thu mua hàng hoá và được tính bằng công thức:
Giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
=
Giá mua hàng xuất bán trong kỳ
+
Chi phí thu mua hàng phân bổ cho số hàng xuất bán trong kỳ
2.3.1.2 Thủ tục, chứng từ sử dụng:
Một bộ hồ sơ bán hàng tại Công ty Thương mại Thuốc lá bao gồm:
- Hợp đồng kinh tế được ký kết giữa hai bên. (xem mẫu Biểu 2.12)
- Giấy giới thiệu người mua hàng ghi rõ số lượng, chủng loại hàng hoá. (xem mẫu Biểu 2.13)
- Giấy đề nghị thế chấp.
- Biên bản giao nhận hàng hoá (xem mẫu Biểu 2.14)
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Các chứng từ thanh toán.
- Các bảng kê thương mại.
Biểu 2.12: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỐ: 31/TMTL-HĐ-KD QT.14.02.HĐTL.F02A
HỢP ĐỒNG MUA BÁN THUỐC LÁ BAO VINATABA
QUÝ I/2009
- Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2009 tại Văn phòng Công ty Thương mại Thuốc lá
Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN: CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ (BÊN A)
Trụ sở: 89B- Nguyễn Khuyến- Đống Đa- Hà Nội
Điện thoại: (043).7474923
Tài khoản: 102.010.000.051.062 tại Ngân hàng Công thương Thanh Xuân
Mã số thuế: 0101216069-003
Do ông: Bùi Minh Đức – Giám đốc đại diện
BÊN MUA: DOANH NGHIỆP THANH TÙNG (BÊN B)
Trụ sở: 463 Lương Ngọc Quyến- Hoàng Văn Thụ- Thái Nguyên
Điện thoại: (0280).3852278
Mã số thuế: 4600209226
Giấy phép KD thuốc lá số: theo Thông tư 14/2008/TT-BTC của Bộ Công Thương ngày 25/11/2008
Giấy phép KD thuốc lá mới số:
Do ông: Đỗ Văn Sản - Chủ doanh nghiệp đại diện
Hai bên cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng mua bán thuốc lá bao Vinataba QI/2009 gồm các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: TÊN HÀNG, SỐ LƯỢNG:
Trong Q1/2009, BÊN A bán cho BÊN B thuốc lá bao Vinataba cụ thể như sau:
- Tên hàng: Thuốc lá bao Vinataba
- Đơn vị tính: Bao 20 điếu
- Sản lượng bình quân mỗi tháng: 300.000bao
BÊN A có quyền điều chỉnh sản lượng trung bình mỗi tháng cho phù hợp với nhu cầu thị trường và khả năng cung cấp của BÊN A
ĐIỀU II: GIÁ CẢ: Giá bán sản phẩm Vinataba của BÊN A cho BÊN B như sau:
Giá bán Vinataba- Sản phẩm của Nhà máy Thuốc lá Sài Gòn: 10.153đ/bao
Giá bán Vinataba- Sản phẩm của TCty TLVN: 9.724đ/bao
Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, là giá do BÊN A quy định. BÊN A có quyền điều chỉnh giá bán cho phù hợp với giá cả thị trường trong từng thời kỳ.
ĐIỀU III: CHẤT LƯỢNG, QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Chất lượng: Theo tiêu chuẩn cơ sở thuốc lá điếu đầu lọc Vinataba TC04-2006 áp dụng từ ngày 07/06/2006
- Đóng gói: 20 điếu đóng trong 01 bao, 10 bao đóng thành 01 tút và 50 tút đóng thành 01 thùng carton.
ĐIỀU IV: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN:
Hàng được giao tại kho BÊN B bằng phương tiện vận chuyển của BÊN A. Chi phí vận chuyển BÊN A chịu. Chi phí bốc dỡ hàng từ phương tiện vận chuyển của BÊN A vào kho BÊN B do BÊN B chịu.
ĐIỀU V: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:
BÊN B thanh toán cho BÊN A bằng tiền mặt hoặc hình thức thanh toán khác qua Ngân hàng vào Tài khoản tại Ngân hàng của BÊN A trước khi nhận hàng.
ĐIỀU VI: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN:
A.BÊN A:
1.Trách nhiệm:
1.1 Giao hàng theo đúng tiêu chuẩn chất lượng (ghi tại điều III) và đúng địa điểm cho BÊN B khi BÊN B đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm đối với BÊN A
1.2 Thông báo bằng văn bản cho BÊN B về việc thay đổi giá bán trong từng thời kỳ cụ thể
2.Quyền hạn:
2.1 BÊN A có quyền đơn phương ngừng thực hiện và thanh lý hợp đồng nếu trong trường hợp:
- BÊN B bán sản phẩm Vinataba thấp hơn giá bán quy định của BÊN A theo từng thời kỳ cụ thể
- BÊN B vi phạm trách nhiệm của mình đối với BÊN A
- Nếu trong một tháng liên tục BÊN B không nhận hàng
2.2 BÊN A có quyền giám sát hoạt động kinh doanh sản phẩm Vinataba của BÊN B về địa bàn bán hàng, số lượng, giá bán, cách thức bảo quản hàng hoá,... nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng.
B.BÊN B:
1. Trách nhiệm:
1.1 Hàng tháng, BÊN B có kế hoạch thực hiện mua hết số lượng theo kế hoạch của BÊN A.
1.2 Thanh toán đúng hạn cho BÊN A theo điều V của hợp đồng
1.3 BÊN B có giấy giới thiệu hoặc fax cho BÊN A yêu cầu mua hàng trong đó ghi rõ số lượng, chủng loại.
1.4 Khi nhận hàng, BÊN B có trách nhiệm kiểm tra phẩm chất, quy cách hàng hoá tại chỗ
1.5 Không bán sản phẩm Vinataba với giá thấp hơn giá bán của BÊN A cho BÊN B đã được ghi trong hợp đồng này và giá quy định của BÊN A cho từng thời điểm cụ thể
1.6 Chỉ được phép bán sản phẩm Vinataba trong địa bàn được ghi trong Giấy phép KD
1.7 Không bán hoặc ngưng bán sản phẩm cho các nhà phân phối có bán thuốc lá thuộc dòng gout Virginia ngoài sản phẩn Vinataba có giá từ 6.000đ/bao đến 12.000đ/bao
1.8 Không bán hàng giả, hàng nhái sản phẩm thuốc lá bao Vinataba
1.9 BÊN B phải uỷ quyền cho BÊN A rút tiền tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu mà BÊN B đã thế chấp cho BÊN A để mua hàng chậm trả khi BÊN B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng theo hợp đồng. Giấy uỷ quyền này phải hoàn thành trước khi BÊN B nhận chuyến hàng đầu tiên.
1.10 BÊN B phải tổ chức tiếp nhận, bảo quản hàng tại kho của mình và đảm bảo các quy định về phòng cháy chữa cháy.
2. Quyền lợi:
2.1 Được hưởng các chính sách đầu tư phát triển thị trường,... theo chương trình của BÊN A
2.2 Có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng không đủ số lượng, không đảm bảo chất lượng hoặc sai chủng loại. Sau khi BÊN B đã ký xác nhận nhận hàng thì BÊN A không chịu trách nhiệm về lô hàng đã giao cho BÊN B
2.3 BÊN B được mua hàng chậm trả tương ứng với số tiền BÊN B đã thế chấp bằng sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu gửi tại các ngân hàng nhà nước theo mức và điều kiện thế chấp do BÊN A quy định
ĐIỀU VII: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện, các bên gặp khó khăn hay vướng mắc gì sẽ gặp nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác cùng có lợi. Trường hợp hai bên không tự giải quyết được sẽ đưa ra Toà Kinh tế Toà án Nhân dân Hà Nội giải quyết
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31/03/2009
Hợp đồng này được lập thành 05 bản có giá trị như nhau, BÊN A giữ 03 bản, BÊN B giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
CHỦ DOANH NGHIỆP GIÁM ĐỐC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi: Công ty Thương mại Thuốc lá
Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu: Ông Trần Thanh
Chức vụ: Nhân viên kinh doanh
Được cử đến: Mua hàng cho đơn vị
Loại hàng hoá: Vinataba
Số lượng: 50.000bao
Đề nghị Quý Công ty hết sức giúp đỡ để ông Trần Thanh hoàn thành nhiệm vụ.
Ngày 02 tháng 02 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Công ty Thương mại Thuốc lá
(Ký tên, đóng dấu) Đồng ý bán 50.000bao!
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu 2.13: Giấy giới thiệu mua hàng
CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ
TỔNG KHO VINATABA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
QT 14.02.HĐTL.F05
00025223
A/PHẦN NHẬN HÀNG
B/PHẦN GIAO HÀNG
Đơn vị vận chuyển: Cty TNHH TM Vận chuyển Thiên Trà
Đại diện nhận hàng (Tài xế): Nguyễn Hải
Số xe: X90 – 0903 Số GGT:
Đại diện giao hàng (Tài xế): Nguyễn Hải
Số xe: X90 – 0903
ĐD nhận hàng (Khách hàng): Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tùng
STT
TÊN HÀNG
SỐ LƯỢNG
HOÁ ĐƠN
STT
TÊN HÀNG
SỐ LƯỢNG
SỐ HOÁ ĐƠN
SỐ
NGÀY
1
Vinataba Sài Gòn
50.000
0025223
02/02
1
Vinataba Sài Gòn
50.000
0025223
Tổng cộng: 50.000 bao (Năm mươi nghìn bao)
Tổng cộng: 50.000 bao (Năm mươi nghìn bao)
Hàng được giao đền: Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tùng
Tình trạng bao bì bên ngoài: Chấp nhận
Biên bản được lập tại Kho Vinataba lúc 14h ngày 02/02/2009
Hàng đã được giao lên xe đúng với số lượng, chủng loại đã ghi.
Tình trạng bao bì bên ngoài: Chấp nhận
Ý kiến đơn vị nhận hàng: Đồng ý nhập số hàng kể trên
Biên bản được làm vào lúc 15h30’ ngày 02/02/2009
Hàng đã được giao đúng số lượng, chủng loại đã ghi
Thủ kho Cty TMTL
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đ/D Cty TMTL
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đ/D bên V/C (Tài xế)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đ/D bên V/C (Tài xế) Đại diện nhận hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.14: Biên bản giao nhận hàng hóa
Để xác định giá vốn hàng bán liên quan chi phí mua hàng, tại Công ty Thương mại Thuốc lá sử dụng chứng từ “Chứng từ kế toán trích chi phí vận chuyển vào GVHB” (xem mẫu Biểu 2.16)
Căn cứ vào sản lượng xuất bán thực tế trong tháng tại các kho, kế toán xác định chi phí vận chuyển cho số lượng hàng xuất bán trong tháng. (xem mẫu Biểu 2.15)
Biểu 2.15: Bảng chi phí vận chuyển tương ứng của sản phẩm
thuốc lá bao xuất kho tiêu thụ
Công ty Thương mại Thuốc lá
89B Nguyễn Khuyến - Đống Đa - Hà Nội
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN TƯƠNG ỨNG CỦA SẢN PHẨM THUỐC LÁ BAO XUẤT KHO TIÊU THỤ
Tháng 02 năm 2009
STT
Tên đơn vị
Xuất trong kỳ
Đơn giá
Thành tiền
1
Cty TNHH 1TV Thuốc lá Sài Gòn
20 185 000
43,88
909 917 620
2
Cty TNHH 1TV Thuốc lá Bắc Sơn
5 129 500
5,819
29 848 561
3
Cty TNHH 1TV Thuốc lá Thăng Long
7 401 675
0
0
4
Cty TNHH 1TV Thuốc lá Thanh Hoá
1 495 500
10,509
15 716 210
1 680 500
10,514
17 668 777
Tổng cộng
36 443 675
973 151 168
Số tiền: Chín trăm bảy ba triệu, một trăm năm mốt nghìn một trăm sáu bảy đồng chẵn
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu
NGUYỄN HÀ THU
Như vậy, chi phí vận chuyển tính vào Giá vốn hàng bán của mặt hàng Vinataba Sài Gòn T02/2009 là: 973.151.168đ.
Căn cứ vào bảng tính chi phí vận chuyển như trên, kế toán lập chứng từ trích CP vận chuyển vào GVHB theo mẫu
Biểu 2.16: Mẫu chứng từ kế toán nghiệp vụ trích CP vận chuyển vào GVHB
Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam
Công ty Thương mại Thuốc lá
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Số: 025
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Họ tên: Nguyễn Hà Thu
Mã đơn vị: TMTL Tên đơn vị: Cty Thương mại Thuốc lá
Nội dung: Trích CP vận chuyển tiêu thụ thuốc lá T02/09 vào GVHB
STT
Về khoản
TK Nợ
TK Có
Số tiền
1
Trích CPVC tiêu thụ thuốc lá T02/09
6322
1562
973.151.168
Cộng
973.151.168
Bằng chữ: Chín trăm bảy ba triệu một trăm năm mốt nghìn một trăm sáu
tám đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
2.3.1.3 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán Giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632: “Giá vốn hàng bán”, Tài khoản này được chi tiết thành 2 Tài khoản loại 2:
- Tài khoản 6321- “Giá vốn thành phẩm”
- Tài khoản 6322- “Giá vốn hàng hoá”
2.3.1.4 Quy trình hạch toán kế toán Giá vốn hàng bán
Với mỗi một nghiệp vụ xuất bán hàng hoá phát sinh trong kỳ, kế toán vào “Hàng hóa”, chọn “Xuất bán hàng hoá”, nhấn “Mới” và tiến hành nhập dữ liệu vào cửa sổ nhập liệu.
Riêng với nghiệp vụ trích chi phí vận chuyển vào Giá vốn hàng bán, vào ngày cuối cùng của tháng, căn cứ vào Bảng chi phí vận chuyển của sản phẩm thuốc lá bao tiêu thụ (xem lại Biểu 2.15- trang 46), kế toán vào “Kế toán”/ “Chứng từ kế toán khác” và nhập dữ liệu theo chứng từ kế toán nghiệp vụ trích Chi phí vận chuyển vào Giá vốn hàng bán.
Phần mềm máy tính sẽ tự động tổng hợp vào các sổ tổng hợp, sổ chi tiết và các bảng biểu có liên quan: Sổ Chi tiết Tài khoản 1561, 1562- chi tiết mặt hàng Vinataba Sài Gòn (xem mẫu Biểu 2.9, 2.10); sổ Chi tiết Tài khoản 6321 (xem mẫu Biểu 2.17); sổ Chi tiết Tài khoản 6322 (xem mẫu Biểu 2.18); sổ Cái Tài khoản 632 (xem mẫu Biểu 2.19)
Biểu 2.17: Trích sổ Chi tiết Tài khoản 6321
Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6321- Giá vốn thành phẩm
Loại hàng hoá: Rượu vang
Tháng 02 năm 2009
Số dư đầu kỳ: Nợ
Có:
TT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
NgàyGS
Số hiệu
NgàyCT
Nợ
Có
1
19/02/09
0003
19/02/09
Nhập lại Rượu từ phòng KDĐN- Rượu vang đỏ
1561
0
972.000
2
19/02/09
0003
19/02/09
Nhập lại Rượu từ phòng KDĐN- Rượu vang trắng
1561
0
972.000
3
19/02/09
0003
19/02/09
Nhập lại Rượu từ phòng KDĐN- Rượu vang Romantic
1561
0
1.944.000
4
28/02/09
0001
28/02/09
Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại
911
3.888.000
0
Tổng cộng
3.888.000
3.888.000
Phát sinh luỹ kế: Nợ: 5.468.000
Có: 5.468.000
Số dư cuối kỳ: Nợ:
Có:
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Nguyễn Vân Hoài Nguyễn Thị Lan Hương Nguyễn Tiến Hưng
Biểu 2.18: Trích sổ Chi tiết Tài khoản 6322
Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6322- Giá vốn của hàng hoá
Loại hàng hoá: Vinataba Sài Gòn
Tháng 02 năm 2009
Số dư đầu kỳ: Nợ:
Có:
TT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
NgàyGS
Số hiệu
NgàyCT
Nợ
Có
1
03/02/09
0025223
03/02/09
Xuất bán DNTN Thanh Tùng- Vinataba SG
1561
461.500.000
0
...
1012
28/02/09
0002
28/02/09
Kết chuyển Giá vốn hàng bán vào Kết quả kinh doanh (6322->911)
911
0
106.168.125.000
Tổng cộng
106.168.125.000
106.168.125.000
Phát sinh luỹ kế: Nợ: 204.661.470.000
Có: 204.661.470.000
Số dư cuối kỳ: Nợ:
Có:
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Nguyễn Vân Hoài Nguyễn Thị Lan Hương Nguyễn Tiến Hưng
Biểu 2.19: Trích sổ Cái Tài khoản 632
Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CÁI
Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán
Tháng 02 năm 2009
Số dư đầu kỳ: Nợ:
Có:
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
NT GS
Số hiệu
Ngày CT
Nợ
Có
6321
Giá vốn thành phẩm
3.888.000
3.888.000
1561
Giá mua hàng hóa
3.888.000
0
19/02/09
0003
19/02/09
Nhập lại Rượu từ phòng KDĐN- Rượu vang đỏ
1561
972.000
0
19/02/0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31470.doc