MỤC LỤC
Nội dung Trang
Lời nói đầu 1
Chương I
Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tiến Hưng 3
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Tiến Hưng 3
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy tại Công ty TNHH Tiến Hưng 6
3. Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống sổ sách kế toán Công ty TNHH Tiến Hưng 9
Chương II
Thực trạng kế toán nghiệp vụ nhập khẩu tại Công ty TNHH
Tiến Hưng 12
1. Đặc điểm kế toán nhập khẩu tại Công ty TNHH Tiến Hưng 12
2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Công ty TNHH Tiến Hưng 13
2.1. Quy trình nhập khẩu trực tiếp tại Công ty TNHH Tiến Hưng 13
2.2. Chứng từ sử dụng 16
2.3. Tài khoản sử dụng 22
2.4. Phương pháp kế toán 23
3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác tại Công ty TNHH Tiến Hưng 33
3.1. Quy trình nhập khẩu uỷ thác tại Công ty TNHH Tiến Hưng 33
3.2. Chứng từ sử dụng 34
3.3. Tài khoản sử dụng 42
3.4. Phương pháp kế toán 44
Chương III
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH Tiến Hưng 59
1. Nhận xét chung về công tác kế toán nghiệp vụ nhập khẩu tại Công ty TNHH Tiến Hưng 59
1.1. Ưu điểm 59
1.2. Nhược điểm 61
2. Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH Tiến Hưng 63
3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH Tiến Hưng. 64
Phần kết luận 67
74 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2212 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa tại công ty TNHH Tiến Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình hình xác định và nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu cho Nhà nước.
- Tài khoản 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp": Phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quản lý doanh nghiệp, các chi phí giao dịch qua ngân hàng trong quá trình nhận hàng nhập khẩu.
- Tài khoản 111- "Tiền mặt": Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại vốn bằng tiền của công ty.
- Tài khoản 1381 - "Tài sản thiếu chờ xử lý" : Phản ánh trị giá hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý
- Tài khoản 3381 - "Tài sản thừa chờ giải quyết" : Phản ánh trị giá hàng thừa chưa rõ nguyên nhân, chờ giải quyết.
- Tài khoản 711 - "Thu nhập hoạt động khác"
- Tài khoản 811 - "Chi phí hoạt động khác"
- Tài khoản 635 - "Chi phí hoạt động tài chính"
- Tài khoản 515 - "Doanh thu hoạt động tài chính"
2.4. Phương pháp kế toán
a. Trình tự hạch toán
- Công ty làm thủ tục với ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) về việc ký quỹ mở L/C.
Do có thế chấp vay vốn lưu động để nhập khẩu lúa, khi mở L/C nhập khẩu lúa, công ty chỉ cần gửi đơn xin mở L/C và giấy cam kết thanh toán.
- Ngân hàng thu phí liên quan đến việc mở L/C từ tài khoản tiền gửi Việt Nam đồng của công ty tại ngân hàng Vietcombank. Phí mở L/C và điện phí, thuế GTGT 10%. Kế toán phản ánh :
Nợ TK 6428 : 5.168.100 VND
Nợ TK 1331 : 516.810 VND
Có TK 11214 : 5.684.910 VND
- Khi phát sinh chi phí tu chỉnh L/C trừ vào tài khoản của người nhập khẩu, kế toán ghi : Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK 6428 : 241.170 VND
Nợ TK 1331 : 24.117 VND
Có TK 11214 : 265.287 VND
- Ngày 28/10/2006 Công ty nhận được giấy báo chứng từ về và yêu cầu thanh toán. Hàng về với số lượng là : 1.950tấn với trị giá yêu cầu thanh toán là 313.950,00 USD. Bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với L/C, phòng kế toán gửi công văn chấp nhận thanh toán, làm thủ tục thanh toán L/C nói trên và đi nhận bộ chứng từ từ ngân hàng mở L/C. Tỷ giá 16.061VND/USD :
+ Nếu thanh toán 20% từ tiền gửi, công ty làm đơn xin mua ngoại tệ mua 62.790USD để thanh toán cho nước ngoài :
Nợ TK 151 : 1.008.470.190 VND
Có TK 11214 : 1.008.470.190 VND
+ Nếu thanh toán 80% từ tiền vay :
Nợ TK 151 : 4.033.880.760 VND
Có TK 311 : 4.033.880.760 VND (chi tiết khoản vay)
- Ngân hàng tự động trích tài khoản tiền gửi của công ty để thu phí thanh toán L/C, kế toán căn cứ vào giấy báo nợ của NH hạch toán :
Nợ TK 642 : 7.563.526 VND
Nợ TK 133 : 756.353 VND
Có TK 112 : 8.319.879 VND
- Nhận được thông báo hàng sẽ về đến cảng thành phố Hồ Chí Minh, Công ty cử cán bộ xuất nhập khẩu đến làm thủ tục hải quan để nhận hàng.
- Sau khi làm thủ tục kiểm tra, giám định chất lượng hàng hoá đầy đủ, được chuyển về nhập kho của công ty, kế toán căn cứ vào tờ khai, hoá đơn chi phí phản ánh giá trị nhập kho như sau :
Hàng về nhập kho theo phiếu cân là 1.943.250kg, lượng hàng thiếu theo invoice là 6.750kg, hao hụt cho phép theo đơn bảo hiểm là 87.750kg, vậy lượng hàng thiếu trên nằm trong định mức :
Trị giá hàng trên tờ khai được xác định theo tỷ giá 15.981VND/USD là 5.017.234.950VND.
Phản ánh trị giá hàng (1943.250kg) thực nhập 4.999.867.598VND :
Nợ TK 152 : 4.999.867.598VND
Có TK 151 : 4.999.867.598VND
Phản ánh thuế NK vào trị giá hàng (5.017.234.950x5%x99.65% = 249.993.380VND).
Nợ TK 152 : 249.993.380VND
Có TK 3333 : 249.993.380VND
Phản ánh chi phí vận chuyển, phí bảo hiểm vào trị giá hàng thực nhập :
Nợ TK 152 : 590.769.450VND
Có TK 331 : 359.501.250VND Vận chuyển HCM–Hải Phòng
Có TK 331 : 180.722.250VND Vận chuyển Hải Phòng - Cty
Có TK 142 : 50.545.950VND Phí bảo hiểm hàng hóa
- Hàng thiếu trong định mức, kế toán phản ánh :
Phản ánh trị giá hàng thiếu :
Nợ TK 632 : 17.367.352 VND
Có TK 151 : 17.367.352 VND
Phán ánh thuế nhập khẩu của hàng thiếu :
Nợ TK 632 : 868.368 VND
Có TK 3333 : 868.368 VND
- Chênh lệch lỗ tỷ giá so với tỷ giá thanh toán :
Nợ TK 635 : 42.483.352 VND
Có TK 151 : 42.483.352 VND
- Căn cứ vào tờ khai, kế toán trích tiền gửi NH hoặc tiền mặt để nộp thuế GTGT, và thuế nhập khẩu của hàng nhập khẩu, phản ánh như sau:
Bù trừ thuế GTGT :
Nợ TK 133 : 263.404.835 VND
Có TK 33312 : 263.404.835 VND
Nộp thuế GTGT và thuế nhập khẩu :
Nợ TK 33312 : 263.404.835 VND
Nợ TK 3333 : 250.861.748 VND
Có TK 112, 111 : 514.266.582 VND
b. Sổ sách kế toán sử dụng:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 151, 152, 133, 112, 642, 3333, 33312, 331, 311.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
01/09PC
05/09/2006
Ngân hàng thu phí mở L/C
6428
5.168.100
1331
516.810
11214
5.684.910
02/09PC
10/09/2006
Ngân hàng thu phí tu chỉnh L/C
6428
241.170
1331
24.117
11214
265.287
03/09PC
15/09/2006
Mua ngoại tệ trả 20% tiền nhập khẩu
151
1.008.470.190
HĐ số 26002933
11214
.008.470.190
05/09PC
15/09/2006
Vay NH VCB trả 80% tiền NK lúa theo
151
4.033.880.760
HĐ số 26002933
331
4.033.880.760
07/09PC
20/09/2006
Phu phí thanh toán tu chỉnh LC
642
7.563.526
133
756.353
112
8.319.879
03/09PN
21/09/2006
Nhập kho lúa
152
4.999.867.598
151
4.999.867.598
04/09PN
22/09/2006
Thuế NK hàng nhập
152
249.993.380
333
249.993.380
10/09PC
23/09/2006
Phí vận chuyển, phí BH của hàng nhập
152
590.769.450
(Vận chuyển từ TP HCM- Hải Phòng)
331
359.501.250
(Vận chuyển từ Hải Phòng - Công ty)
331
180.722.250
(Phí BH hàng hoá)
142
50.545.950
02/09PKT
25/09/2006
Hàng thiếu trong định mức
632
7.367.352
151
17.367.352
03/09PKT
25/09/2006
Thuế của hàng thiếu
632
868.368
3333
868.368
05/09PKT
30/09/2006
Chêch lệch lỗ tỷ giá so với giá thanh toán
635
42.483.352
151
42.483.352
06/09PKT
30/09/2006
Bù trừ thuế GTGT
133
63.404.835
33312
263.404.835
20/09PC
30/09/2006
Nộp thuế GTGT và thuế nhập khẩu
33312
263.404.835
3333
250.861.748
111
514.266.583
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 151- Hàng mua đi đờng
Từ ngày 01/09/2006 đến ngày 30/09/2006
Số dư nợ đầu kỳ
400.000.000
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số HĐ
Số
Ngày
Nợ
Có
01/09PC
05/09/2006
Mua ngoại tệ trả 20% tiềnNK
112
1.008.470.190
cho HĐ 26002933
02/09PC
10/09/2006
Vay NH VCB trả 80% tiền NK lúa theo
311
4.033.880.760
HĐ số 26002933
03/11PN
10/09/2006
Nhập kho lúa theo HĐ số 26002933
152
4.999.867.598
02/09PKT
25/09/2006
Hàng thiếu trong định mức
632
17.367.352
05/09PKT
30/09/2006
Chêch lệch lỗ tỷ giá so với giá thanh toán
635
42.483.352
Tổng số phát sinh nợ:
5.042.350.950
Tổng số phát sinh có:
5.059.718.302
Số dư nợ cuối kỳ:
382.632.648
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 112- Tiền gửi Ngân hàng
Từ ngày 01/09/2006 đến ngày 30/09/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/
Số phát sinh
Đvkh
Số
Ngày
Nợ
Có
01/09PC
05/09/2006
Ngân hàng thu phí mở L/C
6428
5.168.100
Chi nhánh NH Ngoại Thơng
133
516.810
02/09PC
10/09/2006
Ngân hàng thu phí tu chỉnh L/C
6428
241.170
Chi nhánh NH Ngoại Thơng
133
24.117
03/10PC
15/09/2006
Mua ngoại tệ trả 20% tiền nhập khẩu
151
1.008.470.190
Chi nhánh NH Ngoại Thơng
HĐ số 26002933
07/09PC
20/09/2006
Phu phí thanh toán tu chỉnh LC
642
7.563.526
Chi nhánh NH Ngoại Thơng
133
756.353
20/09PC
30/09/2007
Nộp thuế GTGT và thuế nhập khẩu
33312
63.404.835
3333
250.861.582
Dư nợ đầu kỳ:
100.000.000
Dư có đầu kỳ:
-
Phát nợ sinh trong kỳ
-
Phát nợ sinh trong kỳ
.537.006.683
Dư nợ cuối kỳ:
-
Dư có cuối kỳ:
.437.006.683
SỔ CHI TIẾT TIỀN VAY
Tài khoản: 3112- Vay ngắn hạn ngân hàng
Khách hàng: Vay ngắn hạn ngoại tệ VCB
Từ ngày: 01/09/2006 đến 30/09/2006
Số d đầu kỳ:
0
Chứng từ
Diễn giải
TK đ
Số phát sinh ngoại tệ
Tỷ giá
Số phát sinh VNĐ
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
05/09PC
15/09/2006
Vay NH VCB trả 80% tiền NK lúa theo
151
251160
16.061
4.033.880.760
HĐ số 26002933
Tổng phát sinh nợ:
-
-
Tổng phát sinh có :
25.116
4.033.880.760
Số dư có cuối kỳ:
25.116
4.033.880.760
Sơ đồ kế toán nhập khẩu trực tiếp tại Công ty :
TK 111, 112, 311 TK144 TK 151 TK 156, 152, 153, 157
Ký quỹ mở L/C Nhập kho hàng hoá
Thanh toán số tiền TK 635
còn lại cho nhà XKhẩu
CL lỗ TG
TK 515
CL lãi TG
TK 632 TK 711
Hàng thiếu Hàng thừa
trong ĐM cho NK
TK 1381 TK 338
Hàng thiếu Hàng thừa
ngoài ĐM chờ xử lý
TK 3333
Nộp thuế NK Thuế NK phải nộp
TK 33312 TK 133
Nộp thuế GTGT Thuế GTGT được
khấu trừ
TK 331
Cước v/c bốc xếp,
phí bảo hiểm
TK 642
Chi phí mở L/C và điện phí,
phí sửa L/C, thanh toán L/C
TK 142
TH cước v/c bốc xếp,
phí bảo hiểm có
hoá đơn về từ kỳ trước
3. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác tại Công ty TNHH Tiến Hưng.
3.1. Quy trình nhập khẩu uỷ thác tại công ty
Nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp và uỷ thác tại công ty phát sinh tương đối đồng đều, tuỳ thuộc vào từng loại lúa mà được phép nhập khẩu trực tiếp hoặc uỷ thác. Do Hiệp hội lúa mỳ úc chỉ cho phép một số doanh nghiệp được phép nhập khẩu trực tiếp lúa mỳ trong hiệp hội. Vì vậy Công ty phải nhập khẩu uỷ thác qua một đơn vị khác.
Mỗi một nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác tại công ty đều được bắt đầu từ một hợp đồng nhập khẩu uỷ thác. Hợp đồng này được soạn thảo do cán bộ phòng kế hoạch cung ứng với bên bên giao uỷ thác thoả thuận về các điều kiện, quy định cụ thể rõ ràng trong quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên.
Ví dụ: Ngày 01/09/2006, Công ty TNHH Tiến Hưng cùng Công ty TNHH Nông nghiệp và thực phẩm Viễn Đông ký kết hợp đồng uỷ thác nhập số 10012/UT-TH-VD ; 1000 tấn lúa mỳ APW + 10%, đơn giá 158USD/tấn, trị giá hợp đồng 158.000USD + 10%.
Ngày 05/09/06 chuyển 10% trị giá hợp đồng ký quỹ mở L/C, TG ngày 05/09/06 là 16.034VND/USD.
Ngày 10/09/06 nhận được yêu cầu thanh toán bộ chứng từ, lượng hàng trên invoice là 1.030 tấn. TG ngày 10/09/06 là 16.055VND/USD. Thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng NK 5%. Tỷ giá trên tờ khai là 15.998VND/USD.
Hàng về theo phiếu cân là : 1.037.560kg, thừa so với invoice là 7.560kg.
Chi phí uỷ thác 0,5% trị giá lô hàng, theo tỷ giá 16.052VND/USD. Phí thanh toán L/C 9.028.929đ (VAT 10%), phí bảo hiểm hàng hoá 7.836.907đ (VAT 10%). Chi phí vận chuyển 45 cont, đơn giá 2.600.000đ (VAT 10%). Các đơn giá trên chưa bao gồm VAT.
Công ty TNHH Nông nghiệp và thực phẩm Viễn Đông với tư cách là bên nhận uỷ thác nhập khẩu phải ký kết một hợp đồng ngoại với người xuất khẩu có sự tham gia của bên giao uỷ thác. Khi đó mọi chứng từ thủ tục bên nhận uỷ thác sẽ thực hiện cả hai hợp đồng đã ký kết. Vì vậy các chứng từ còn được bổ sung để điều chỉnh quan hệ giữa bên giao và nhận uỷ thác như giấy uỷ quyền đi nhận hàng, thông báo hàng về, chứng từ đòi tiền.
Đối với công ty nhận nhập khẩu uỷ thác phải chịu trách nhiệm về tư cách pháp nhân để nhập hàng, cung cấp đầy đủ chứng từ phù hợp để bên giao uỷ thác có thể nhận hàng một cách thuận lợi nhất và được hưởng hoa hồng uỷ thác nhập khẩu, thông thường từ 0,3 - 0,5% trị giá hợp đồng, tuỳ thuộc vào thoả thuận trong hợp đồng. Phối hợp với bên nhờ uỷ thác nhập để kiện tụng, khiếu nại (nếu có).
Công ty uỷ thác phải chịu trách nhiệm toàn bộ chi phí để nhập khẩu hàng, phối hợp với bên nhận uỷ thác để kiện tụng khiếu nại (nếu có).
Bên giao uỷ thác sẽ chuyển tiền cho bên nhận uỷ thác nộp thuế GTGT và thuế nhập khẩu.
Hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng, sau đó bên giao uỷ thác sẽ thanh toán nốt phần tiền còn thiếu với bên nhận uỷ thác theo như thanh lý hợp đồng.
3.2. Chứng từ sử dụng.
+ Hợp đồng uỷ thác (minh hoạ trang 31).
+ Giấy thông báo thuế và tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu.
+ Phiếu chi, giấy báo của ngân hàng.
+ Phiếu xuất kho kiêm hoá đơn vận chuyển nội bộ của đơn vị nhận uỷ thác.
+ Hoá đơn GTGT.
+ Phiếu nhập kho và biên bản kiểm nhận hàng hoá.
+ Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác.
+ Các chứng từ liên quan khác.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc
--------
HỢP ĐỒNG UỶ THÁC THƯƠNG MẠI
SỐ: TWHTEX2006 10037UT
NGÀY: 01/09/2006
- Căn cứ vào bộ luật dân sự năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào chức năng, phạm vi và lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Nông Nghiệp-Thực phẩm viễn đông và công ty TNHH Tiến Hưng đã thoả thuận và đồng ý ký kết Hợp đồng uỷ thác Thương mại này với các điều khoản như sau:
Bên A:
CÔNG TY TNHH NÔNG NGHIỆP – THỰC PHẨM VIỄN ĐÔNG
Được gọi là: BÊN NHẬN UỶ THÁC
Tên giao dịch: FAR EAST AGRICULTURE & FOODS CO., LTD
Địa chỉ: Toà nhà Green House-62A Phạm Ngọc Thạch, P6, Q3, TPHCM.
Điện thoại: (08)8209890/91/92
Fax: (08) 8209893
Tài khoản ngoại tệ: Ngân Hàng HSBC – Chi nhánh HCM – 001-102037-041
Tài khoản tiền Việt: Ngân Hàng HSBC – Chi nhánh HCM – 001-102037-141
Mã số thuế: 0303659144
Đại diện: Ông HENRY NUNG Chức vụ: Giám đốc
Bên B:
CÔNG TY TNHH TIẾN HƯNG
Được gọi là: BÊN UỶ THÁC
Tên giao dịch: TIEN HUNG CO., LTD
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh.
Điện thoại: (084-0241) - 714031
Fax: (084-0241) - 714032
Tài khoản ngoại tệ: 102020000026049 tại NH-CT khu CN Tiên Sơn
Tài khoản tiền Việt: 1020100000234836 tại NG-CT Khu CN Tiên Sơn.
Mã số thuế: 2300223949
Đại diện: Ông DESMOND NGUYÊN Chức vụ: Tổng Giám đốc
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG UỶ THÁC THƯƠNG MẠI:
Công ty TNHH Tiến Hưng là bên Uỷ thác (gọi là bên B) và công ty TNHH Nông Nghiệp-Thực phẩm Viễn Đông là bên nhận Uỷ thác (gọi là bên A) Bên A đồng ý nhận việc uỷ thác này và sẽ thay mặt bên B nhập khẩu cho lô hàng sau:
Loại hàng : Lúa mì Úc APW – Vụ mùa 2005/2006
Số lượng : 1,000 Tấn (+/-10%) Được phép giao hàng từng phần
Tiêu chuẩn kỹ thuật : Test Weight 74kg/hl Min
Moisture 12.5% Max
Protein 10,50%Min
Falling Numbers 300 Seconds Minimum
Screenings 5% Maximum
Đơn giá : USD 158.00/Tấn (CFR Hải Phòng)
Số tiền : Bằng số: USD 158,000 (+/- 10%)
Bằng chữ: Một trăm năm tám ngàn Đô La Mỹ
Đóng gói : Bulk 20 feet container
Thời gian xuất hàng : Từ 20/09/2006 đến 30/09/2006
Người bán sẽ gửi thông báo vận chuyển cho người mua trong vòng 10 ngày.
Làm việc sau ngày xếp hàng với các chi tiết:
Số lượng hàng hoá (Gross/Net)
Tên tàu vận chuyển
Ngày xếp hàng, số và ngày vận đơn
Ngày tàu khởi hành và dự kiến ngày đến tại cảng đến.
ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ QUY ĐỊNH CHỨNG TỪ:
Bằng tín dụng thư không thể huỷ ngang do bên B mở trực tiếp cho nhà cung cấp (Applicant và Nortify Party là Viễn Đông) bởi Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam. Tất cả chi phí mở L/C, thanh toán L/C, tu chỉnh L/C và những chi phí nhập hàng sẽ do bên B chịu trách nhiệm thanh toán.
Ngân hàng đàm phán: Cômmonwealth bank tại Sydney, úc.
Chứng từ phải được thể hiện như sau:
3/3 Vận tải đơn gốc phải được ghi “Cước Trả Trước” theo lệnh và thông báo cho người mua.
3 Bản Hoá đơn Thương mại.
2 Bản kê Chi tiết Hàng hoá.
Giấy Chứng nhận Xuất xứ phát hành bởi Phòng Thương mại của nước xuất khẩu.
Chứng nhận về Chất lượng và Số lượng phát hành bởi Công ty Giám Định Độc Lập cuối cùng.
Giấy Chứng nhận Thực vật được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu.
Bảo hiểm : Được mua bởi bên B (Công ty TNHH Tiến Hưng)
Cảng xếp hàng : Bất kỳ càng nào ở úc
Cảng dỡ hàng : Cảng Hải Phòng, Việt Nam.
Chuyển tải hang : Được phép
Giao hàng từng phần : Được phép (nhưng không quá 2 lần)
ĐIỀU 3: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM:
I. Đối với bên uỷ thác:
Công ty TNHH Tiến Hưng sẽ cung cấp các chi tiết Hợp đồng cho Công ty TNHH Nông Nghiệp – THực phẩm VIễn Đông như tên loại hàng, đơn giá, tiêu chuẩn kỹ thuật, số lượng hàng và thời gian giao hàng để bên A tiến hành việc mua bán với nhà cung cấp nước ngoài.
Bên A sẽ đại diện bên B thảo luận và đàm phán với nhà cung cấp nước ngoài về nội dung Hợp đồng ngoại. Bên A phải gửi Hợp đồng đã đàm phán cho bên B ký nháy.
Trong quá trình đàm phán với nhà cung cấp nước ngoài, nếu có bất kỳ phát sinh hay thay đổi gì điều kiện của Hợp đồng, thì bên A và bên B sẽ cùng bàn bạc, thảo luận. Tất cả mọi thay đổi phải có sự đồng ý của hai bên trước khi trao đổi với nhà cung cấp nước ngoài.
Sau khi nhận được bản sao chứng từ hàng hoá từ nhà cung cấp, bên B phải kiểm tra và xác định hàng hoá được cung cấp phải đúng theo quy định tại điều 1 của Hợp đồng này.
Bên B có trách nhiệm làm thủ tục hải quan nhận hàng.
Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí nhập khẩu, phí uỷ thác và các chi phí có liên quan đến Hợp đồng này cho bên A.
Thuế nhập khẩu, thuế V.A.T, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc các loại thuế khác nếu có sẽ do bên B chịu. Các khoản thuế phải được thanh toán ngay khi có yêu cầu của Hải quan.
Còn nếu trường hợp Hải Quan cho ân hạn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng trong vòng 30 ngày thì bên B sẽ thay mặt bên A nộ các khoản thuế theo quy định của nhà nước hoặc phải chuyển tiền các phần thuế này vào tài khoản bên A, (sau khi bên A làm hoá đơn tạm cho bên B) trong vòng 14 ngày ngay sau khi ra tờ khai Hải quan để bên A có thể nộp thuế đúng thời hạn theo quy định của Nhà nước.
Khi bên B nộp thuế thay cho bên A thì trên phiếu nộp tiền phải ghi tên Viễn Đông, mã số thuế, địa chỉ của Viễn Đông.
Những chứng từ mà bên B sẽ thanh toán cho bên A là hoá đơn tài chánh ghi giá trị lô hàng, phí uỷ thác, chi phí nhận hàng và những chi phí khác do bên A phát hành.
II. Đối với bên nhận uỷ thác:
Bên A có trách nhiệm đàm phán, soạn thảo và ký kết hợp đồng cũng như các vấn đề pháp lý liên quan đến Hợp đồng với nhà cung cấp nước ngoài.
Sau khi ký kết hợp đồng với nhà cung cấp, bên A sẽ chuyển giao cho bên B 01 bản sao hợp đồng giữa bên A và nhà cung cấp.
Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B chi tiết về lô hàng ngay sau khi nhận được thông báo giao hàng của nhà cung cấp. Bên A phải chuyển giao đầy đủ bản sao chứng từ hàng nhập cho bên B để làm thủ tục Hải quan.
Bên A có trách nhiệm thanh toán tiền hàng đúng theo hợp đồng đã ký với nhà cung cấp ngay sau khi bên B đã thanh toán đầy đủ tiền hàng cho bên A căn cứ trên hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) của nhà cung cấp.
Bên A không được phép chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng này cho bên thứ 3 nếu chưa có sự chấp thuận của bên B bằng văn bản.
Bên A phải liệt kê rõ ràng và đầy đủ các khoản thuế, lệ phí bao gồm chi phí nhập khẩu phát sinh khác trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, cũng như các khoản bồi thường hoặc phạt do vi phạm Hợp đồng.
ĐIỀU 4: GIAO NHẬN HÀNG HOÁ:
Bên A sẽ uỷ quyền cho bên B trực tiếp làm thủ tục Hải quan để nhậ hàng tại cảng đến, cũng như vận chuyển hàng hoá từ cảng về kho của bên B. Toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình này sẽ do bên B chịu.
ĐIỀU 5: THANH TOÁN
Thanh toán cho hàng hoá: Bên A có trách nhiệm phát hành các hoá đơn tài chính (sau khi có tờ khai Hải quan ) và gửi lại cho bên B ngay sau khi bên B thanh toán cho ben A theo đúng hoá đơn thương mại của nhà cung cấp.
Các chi phí khác: Bên A sẽ xuất hoá đơn tài chính cho bất cứ chi phí nào mà bên B thay mặt bên A thanh toán với điều kiện bên B phải cung cấp toàn bộ hoá đơn tài chính mà bên A đứng tên.
Phí uỷ thác: Mức phí uỷ thác mà bên B phải thanh toán cho bên A dựa theo số lượng trên hoá đơn, mức phí này là USD 0,50/tấn (không chấm năm mươi đô la Mỹ trên tấn). Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA MỖI BÊN
6.1. Đối với bên nhận uỷ thác:
Chịu trách nhiệm pháp lý chung đối với Hợp đồng Thương mại với nhà cung cấp. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng Thương mại, nếu có những vấn đề phát sinh mà Hợp đồng Thương mại không quy định hoặc quy định không rõ thì bên nhận uỷ thác có trách nhiệm bàn bạc và thống nhất với bên uỷ thác để có hướng giải quyết với nhà cung cấp.
Chịu trách nhiệm giao dịch với nhà cung cấp trong giai đoạn thực hiện Hợp đồng Thương mại với nhà cung cấp và giải quyết các khiếu nại trong phạm vi được quy định trong Hợp đồng Thương mại dựa trên tinh thần thống nhất với bên uỷ thác đối với các vấn đề phát sinh.
6.2. Đối với bên uỷ thác:
Chịu trách nhiệm pháp lý thông qua bên A đối với tất cả các vấn đề liên quan đế chi tiết của Hợp đồng Thương mại.
Bảo đảm nguồn Tài chính thanh toán cho Hợp đồng Thương mại.
Chịu trách nhiệm toàn bộ những điều kiện và điều khoản quy định trong Hợp đồng mua bán của nhà cung cấp đối với bên A bao gồm: phương thức, thời gian thanh toán, thời gian giao hàng, điều khoản đền bù, phạt.
Luật tố tụng và trọng tài Quốc tế: GAFTA và luật nước Anh sẽ được áp dụng khi có sự tranh chấp của Hợp đồng ngoại.
ĐIỀU 7: BẤT KHẢ KHÁNG:
Các trường hợp gọi là bất khả kháng nếu một trong hai bên không thực hiện được trách nhiệm của mình trong Hợp đồng Uỷ thác này về những nguyên nhân khách quan vượt ngoài tầm kiểm soát của mình bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp sau đây:
- Chiến tranh, thiên tai, hoả hoạn, bao vây, phong toả, đình công, bạo loạn, khủng bố, bênh dịch.
- Chính phủ trưng dụng hàng hoá.
- Phá sản, mất khả năng kinh doanh, bị tịch biên, trưng dụng.
Các bên trong Hợp đồng sẽ không chịu trách nhiệm về các mất mát, tổn thất hoặc chịu chi phí do không thực hiện được các trách nhiệm của mình về Hợp đồng Uỷ thác này về những trường hợp bất kảh kháng như đã quy định tại điều 7.1 nêu trên khi bên bị ảnh hưởng đã:
- Thông báo bằng văn bản cho tất cả các bên đối tác liên quan đến Hợp đồng này trong vòng 02 ngày sau khi xảy ra trường hợp bất khả kháng.
- Cung cấp giấy xác nhận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận về việc xảy ra bất khả kháng và thời gian cần thiết để khắc phục các hậu quả của bất khả kháng trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nêu trên.
Nếu trường hợp bất khả kháng kéo dài liên tục hơn 30 ngày, mỗi bên có quyền đề nghị chấm dứt Hợp đồng Uỷ thác này bằng văn bản và phải nhận được xác nhận bằng văn bản của bên kia ít nhất là 07 ngày trước khi hợp đồng được chấm dứt.
ĐIỀU 8: PHẠT, ĐỀN BÙ THIỆT HẠI VÀ TRỌNG TÀI:
Trong trường hợp Hợp đồng Uỷ thác hoặc Hợp đồng thương mại không thực hiện được do lỗi của nhà cung cấp thì bên A sẽ không được nhận phí uỷ thác đã ghi trong Hợp đồng Uỷ thác. Bất cứ thiệt hại và đền bù nào do bên B đề ra, bên A sẽ thay mặt bên b thương lượng với nhà cung cấp.
Trong trường hợp Hợp đồng Uỷ thác hoặc Hợp đồng Thương mại không thể thực hiện được do lỗi của bên B thì bên B sẽ thanh toán cho bên A các chi phí liên quan trong thời gian thực hiện hợp đồng cho dù thực hiện toàn bộ hay một phần. Ngoài ra, bên B phải đền bù các thiệt hại vật chất khác cho bên A hoặc nhà cung cấp (nếu có)
Mọi bất đồng hoặc tranh chấp giữa các bên liên quan đến Hợp đồng Uỷ thác ngày trước hết phải được giải quyết băng thương lượng trên tinh thần hợp tác và hoà giải. Trong trường hợp hai bên không thể thoả thuận được thì vụ việc sẽ được đưa ra Trọng tài Kinh Tế Việt Nam để giải quyết. Phán quyết của Trọng tài Kinh tế sẽ là quyết định cuối cùng và ràng buộc hai bên phải có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện. Mọi chi phí phân xử sẽ do Trọng tài Kinh Tế của Việt Nam quyết định căn cứ theo luật pháp hiện hành và sẽ được thanh toán bởi bên thua kiện.
ĐIỀU 9: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG:
Bất kỳ thay đổi hoặc bổ sung nào liên quan đến Hợp đồng Uỷ thác này đều phải được hai bên thoả thuận bằng văn bản. Mọi giao dịch thoả thuận nào giữa bên B và bên A trong quá trình thực hiện Hợp đồng Uỷ thác này phải được thực hiện bằng văn bản.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị cho đến khi cả hai bên đồng ý ký vào biên bản thanh lý hợp đồng sau khi cả hai bên đã thực hiện xong các trách nhiệm và nghĩa vụ của mình.
Hợp đồng Uỷ thác này bao gồm 5 trang, được lập thành 04 bản. Mỗi bên giữ 02 bản. Tất cả các bản có giá trị pháp lý như nhau theo luật pháp hiện hành của quốc gia quản lý Hợp đồng Uỷ thác (Việt Nam) và Hợp đồng ngoại.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Cty TNHH NN-TP-Viễn Đông Công ty TNHH Tiến Hưng
Ngày: Ngày:
Bản lưu người khai Hải quan
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TIẾN HƯNG
địa chỉ: Khu Công nghiệp Tiên Sơn-Bắc Ninh
MST: 230023949
Liên số:
Số phiếu:
Tài khoản:
Tài khoản đứ:
1
109/11PC
1111
64285
13311
PHIẾU CHI
Ngày: 27/09/2007
Họ tên người nộp: Lưu Xuân Thảo
Địa chỉ: Công ty TNHH Tiến Hưng
Về khoản: Chi phí vận chuyển
Số tiền: 122850000
Bằng chữ: Một trăm hai hai triệu, tám trăm năm mươi nghìn
Kèm theo: 1 chứng từ gốc: Số 0036460 Ngày 27 tháng 09năm 2006
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm hai hai triệu, tám trăm năm mươi nghìn đồng chắn
Ngày …. …tháng …….năm …….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
NGƯỜI NHẬN
(Ký, họ tên)
THỦ QUỸ
(Ký, họ tên)
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AS/2007N
Liên 2: Giao khách hàng
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nông nghiệp thực phẩm Viễn Đông
Địa chỉ: Toà nhà Green House – 62A phạm ngọc thạch, phường 6, quận 3,TPHCM
Số tài khoản:………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………….…MS:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tiến Hưng
Địa chỉ: KCN Tiên Sơn – Bắc Ninh
Số tài khoản:………………………..…………………………………………….
Hình thức thanh toán:…………..MS:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH Tiến Hưng.docx