MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRÍ HƯỜNG
1.1 Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường có ảnh hưởng đến kế toán nguyên liệu, vật liệu.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
1.1.2 Đặc điển tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty.
1.1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường.
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRÍ HƯỜNG
2.1 Đặc điểm-phân loại và tính giá nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường.
2.1.1 Đặc điểm-phân loại nguyên liệu, vật liệu.
2.1.2 Tính giá nguyên liệu, vật liệu.
2.2 Thực trạng kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường.
2.2.1 Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu tại kho.
2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu tại phòng kế toán.
2.3 Thực trạng kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường.
2.3.1 Tài khoản sử dụng.
2.3.2 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ tăng nguyên liệu, vật liệu.
a) Đối với nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho Công ty chưa thanh toán với người bán.
b) Đối với nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho Công ty thanh toán trực tiếp với người bán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền tạm ứng
2.3.3 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ giảm nguyên liệu, vật liệu.
a) Trường hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu để phục vụ sản xuất.
b) Trường hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu dùng cho phân xưởng và quản lý doanh nghiệp.
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRÍ HƯỜNG
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường.
3.1.1 Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán.
3.1.2 Đánh giá công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu.
3.1.3 Tài khoản, sổ sách sử dụng.
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường.
3.2.1 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3.2.2 Về việc lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu theo hạn mức.
3.2.3 Về công tác tổ chức chứng từ, sổ sách.
3.2.4 Về xây dựng định mức tồn kho nguyên vật liệu.
3.2.5 Xây dựng hợp đồng với các nhà cung cấp.
KẾT LUẬN.
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số lượng và thành tiền cho từng danh điểm vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Sổ chi tiết được theo dõi riêng cho từng kho, mỗi kho một quyển và mỗi một vật liệu được mở một trang riêng. Riêng đối với nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu, do Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá nguyên vật liệu xuất kho nên các nghiệp vụ xuất kho trong tháng chỉ được ghi số lượng, đến cuối tháng khi đã xác định được đơn giá một đơn vị thì kế toán mới tính ra giá nguyên vật liệu xuất kho và ghi vào cột thành tiền.
Cuối tháng kế toán cộng Sổ chi tiết vật liệu (Biểu số 2.2) và đối chiếu số lượng với Thẻ kho do thủ kho chuyển lên, nếu có sự chênh lệch thì phải tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh hợp lệ. Số lượng nguyên liệu, vật liệu tồn kho trên Sổ kế toán chi tiết phải khớp với số tồn kho ghi trên Thẻ kho.
Ngoài ra cuối tháng, Kế toán nguyên liệu, vật liệu căn cứ vào số liệu trên Sổ chi tiết vật liệu để vào Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu. Bảng này tổng hợp lại tình hình nhập-xuất-tồn theo từng danh điểm nguyên vật liệu về giá trị. Mỗi danh điểm được ghi vào một dòng của Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu. Bảng này được lập theo từng tháng chung cho tất cả các loại nguyên vật liệu. Bảng tổng hợp được lập theo mẫu ở Biểu số 2.3
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tài khoản: 152.1 Tên kho: Sợi
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu: Ne 20/1CDlô16
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ.ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Số dư đầu T12
31.800
6.643,4
211.260.120
PN 05
02/12
Nhập mua
112
31.800
5.472,5
174.025.500
PN 06
03/12
Nhập mua
331
31.800
3.913,6
124.452.480
PX 04
03/12
Xuất SX vải 6721
621
6.720,8
PN 09
05/12
Nhập mua
331
31.800
4.913,6
156.252.480
PX 14
08/12
Xuất SX vải 6721
621
6.637,8
PN 12
10/12
Nhập mua
111
31.800
2.046,5
65.078.700
PX 17
11/12
Xuất SX vải 0253
621
3.013,7
PN 18
16/12
Nhập mua
112
31.800
5.273,6
167.700.480
PX 22
16/12
Xuất SX vải 0253
621
4.702,5
PN 24
18/12
Nhập mua
331
31.800
6.258,4
199.017.120
.............................
............
..............
..........
Cộng phát sinh
31.800
43.759,4
1.391.548.920
37.928,6
1.206.129.480
Số dư cuối tháng 12
31.800
12.474,2
396.679.560
Sổ này có 03 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 03
Ngày mở sổ: 01/12/2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.2:
(Ký, họ tên)
Mẫu Sổ chi tiết vật liệu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: S11-DN
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tên tài khoản: Nguyên liệu, vật liệu
Tháng 12 năm 2008
T
T
Tên, qui cách vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
Ne 7/1 OE lô27
102.173.400
8.815.500
71.239.500
39.749.400
2
Ne 10/1 OE Slub
134.970.300
87.594.750
47.375.550
3
Ne 16/1 CD Cotton
34.056.750
352.155.939
248.975.358
137.237.331
4
Ne 20/1 CD lô16
211.260.120
1.391.548.920
1.206.129.480
396.679.560
5
Ne 20/2 CD
296.507.200
296.507.200
-
...............
.........
........
........
........
Cộng kho Sợi
1.256.954.157
3.404.168.720
1.693.601.252
2.967.521.625
56
PVA 540
26.220.000
162.507.000
38.603.250
150.123.750
57
Chất chống sủi bọt
3.360.000
60.000
3.300.000
...................
.......
........
.......
.......
Cộng kho hoá chất
573.490.708
1.090.461.073
592.674.908
1.071.276.873
84
Nấm nhựa
150.000
8.065.200
5.476.800
2.738.400
85
Vòng bi 8031
280.000
527.840
471.240
336.600
................
.........
..........
........
.......
Cộng kho vật tư
707.360.283
1.913.620.847
776.297.770
1.844.683.360
Số dư cuối tháng
2.537.805.148
6.408.250.640
3.062.573.930
5.883.481.858
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.3: Mẫu Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu
Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu được dùng để đối chiếu với số liệu trên Sổ Cái tài khoản 152 do kế toán tổng hợp lập.
2.3 Thực trạng kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
2.3.1 Tài khoản sử dụng
Hệ thống tài khoản sử dụng của Công ty được xây dựng trên cơ sở những quy định về hệ thống tài khoản chung cho các doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006.
Hiện nay, Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu. Theo phương pháp này các nghiệp vụ xuất, nhập, tồn vật liệu được phản ánh thường xuyên, liên tục, thuận lợi cho công tác kiểm tra trên tài khoản và sổ kế toán. Để hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” có các tài khoản cấp 2
152.1 Nguyên vật liệu chính
152.4 Phụ tùng thay thế
152.2 Vật liệu phụ
152.5 Phế liệu và vật liệu khác
152.3 Nhiên liệu
- Tài khoản 331 “Phải trả người bán”
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản: 111, 112, 131, 133, 141, 621, 627, 641, 642....
2.3.2 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ tăng nguyên liệu, vật liệu
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là các loại vải, để sản xuất ra sản phẩm cần sử dụng khối lượng nguyên vật liệu rất lớn. Nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu là mua ngoài từ các nhà cung cấp nội địa, việc thu mua nguyên vật liệu do Phòng kế hoạch-vật tư đảm nhiệm. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, định mức tiêu hao nguyên vật liệu và giá cả thị trường, cán bộ phòng kế hoạch-vật tư sẽ tiến hành thu mua từ các nhà cung cấp có nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng và giá thành, chi phí thấp nhất.
Khi vật liệu về đến Công ty, nhân viên phòng kế hoạch-vật tư báo cáo cho Hội đồng kiểm nghiệm biết để tiến hành kiểm nghiệm. Hội đồng kiểm nghiệm bao gồm đại diện phòng kỹ thuật-KCS, phòng kế hoạch-vật tư và thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra quy cách, chất lượng, chủng loại vật liệu mua về. Nếu vật liệu đảm bảo chất lượng, quy cách, chủng loại với yêu cầu trong hợp đồng thì sẽ được nhập kho và đưa vào sử dụng. Trường hợp vật liệu không đúng quy cách, phẩm chất hoặc thiếu hụt thì phải thông báo ngay cho nhà cung cấp để xử lý. Trong quá trình kiểm nghiệm, Hội đồng kiểm nghiệm sử dụng Biên bản kiểm nghiệm.
Ví dụ:
Ngày 03/12/2008, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường nhập mua các loại sợi của Công ty dệt Hà Nam. Trước khi nhập kho, Hội đồng kiểm nghiệm tiến hành kiểm tra chất lượng của nguyên vật liệu. Biên bản nghiệm thu vật tư, thiết bị được lập theo mẫu ở trang bên:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: 03-VT
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Số: 02
Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế số 12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Ông: Trần Việt Kỳ Chức vụ: Trưởng phòng Kỹ thuật-KCS
Ông: Đỗ Đức Long Chức vụ: Trưởng phòng kế hoạch-vật tư
Bà: Nguyễn Thị Hương Chức vụ: Thủ kho
Ông: Phạm Thế Anh (người giao hàng)
Đã kiểm nghiệm các loại:
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Phương thức kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách, phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất
A
B
C
D
1
2
3
E
Ne 10/1OE Slub
Đo
Kg
4.735,8
4.735,8
Ne 20/1 CD lô 16
Đo
Kg
3.913,6
3.913,6
Ne 30/1 CD lô 4
Đo
Kg
2.659,4
2.659,4
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Các loại vật liệu trên phù hợp với yêu cầu của hợp đồng, đạt tiêu chuẩn để phục vụ sản xuất
Đại diện kỹ thuật
Thủ kho
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.4: Mẫu Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Tuỳ theo từng nguồn cung cấp nguyên vật liệu và hình thức thanh toán (trả chậm hoặc trả trực tiếp bằng tiền mặt, tiền tạm ứng hoặc bằng chuyển khoản...) kế toán tổng hợp sẽ thực hiện theo các phương thức khác nhau, cụ thể:
a) Đối với nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho Công ty chưa thanh toán với người bán.
Trong trường hợp những lô hàng có giá trị lớn, công ty chưa thanh toán cho người bán ngay thì để theo dõi các nghiệp vụ thanh toán với các nhà cung cấp thường xuyên, kế toán mở riêng một sổ cho mỗi nhà cung cấp là Sổ chi tiết thanh toán với người bán (tài khoản 331), sổ này được kế toán mở để phản ánh và theo dõi tình hình thanh toán với các nhà cung cấp.
Đầu mỗi tháng, kế toán chuyển số dư cuối tháng trước sang đầu tháng này, căn cứ ghi sổ là các Hoá đơn GTGT, Phiếu nhập kho.Cuối tháng, kế toán lấy số liệu từ Sổ chi tiết thanh toán với người bán để ghi vào Chứng từ ghi sổ, mỗi nghiệp vụ phát sinh được ghi vào một dòng của Chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Ngày 03/12/2008, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường nhập mua các loại sợi của Công ty dệt Hà Nam (Hoá đơn GTGT số 0017859), bao gồm: Ne 10/1 OE Slub với số lượng 4.735,8kg đơn giá 28.500đ/kg; Ne 20/1 CDlô16 với số lượng 3.913,6kg đơn giá 31.800đ/kg; Ne 30/1 CDlô4 số lượng 2.659,4kg đơn giá 32.000đ/kg; thuế GTGT 10% tiền hàng chưa thanh toán. Hội đồng kiểm nghiệm đã kiểm tra chất lượng, số lượng và cho phép nhập kho, đưa vào sử dụng. Nhân viên phòng tài chính-kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho (căn cứ vào Hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm). Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152.1: 344.523.580
Nợ TK 133: 34.452.358
Có TK 331: 378.975.938
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT (do bên bán lập) kế toán viết Phiếu nhập kho được trình bầy như sau:
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2 (giao cho khách hàng)
BY/2008B
Ngày 03 tháng 12 năm 2008 Số 0017859
Đơn vị bán hàng: Công ty dệt Hà Nam
Địa chỉ: Châu Sơn-Kim Bảng-Hà Nam
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế: 0101025402
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Nam Phong
Đơn vị: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Địa chỉ: KCN Đồng Văn-Duy Tiên-Hà Nam
Hình thức thanh toán: Mã số thuế: 0700101363
TT
TÊN HÀNG HOÁ DỊCH VỤ
ĐƠN VỊ TÍNH
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
Ne 20/1 CD lô 16
Kg
3.913,6
31.800
124.452.480
Ne 10/1 OE Slub
Kg
4.735,8
28.500
134.970.300
Ne 30/1 CD lô 4
Kg
2.659,4
32.000
85.100.800
Cộng tiền hàng
344.523.580
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
34.452.358
Tổng cộng tiền thanh toán
378.975.938
Số tiền bằng chữ: Ba trăm bảy tám triệu, chín trăm bẩy năm nghìn, chín trăm ba tám đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.5: Mẫu Hoá đơn GTGT
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: 01-VT
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 12 năm 2008 Nợ TK: 152.1; 133
Số: 06 Có TK: 331
Họ tên người giao hàng: Phạm Thế Anh (Xe 90T-1189)
Theo HĐ số 0017859 ngày 03 tháng 12 năm 2008: Công ty dệt Hà Nam
Nhập tại kho: Sợi
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
A
B
C
1
2
3
4
Ne 20/1 CD lô16
Kg
3.913,6
3.913,6
31.800
124.452.480
Ne 10/1 OE Slub
Kg
4.735,8
4.735,8
28.500
134.970.300
Ne 30/1 CD lô4
Kg
2.659,4
2.659,4
32.000
85.100.800
10% VAT
34.452.358
Tổng cộng
378.975.938
Tổng số tiền (bằng chữ): Ba trăm bẩy tám triệu, chín trăm bẩy năm nghìn, chín trăm ba tám đồng.
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu sổ 2.6: Mẫu Phiếu nhập kho
Định kỳ 15 ngày, kế toán căn cứ vào số liệu trên Hoá đơn GTGT và Phiếu nhập kho để ghi vào Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được mở cho từng tháng để theo dõi các nghiệp vụ như sau:
Công ty Trách nhiện hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: S02a-DN
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nhập mua nguyên vật liệu chính
152.1
331
344.523.580
Thuế GTGT 10%
133
331
34.452.358
..........................
......
......
........
Cộng
3.817.631.466
Kèm theo 08 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
b) Đối với nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho Công ty thanh toán trực tiếp với người bán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền tạm ứng:
v Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt
Tiền mặt tại Công ty được bảo quản tập trung tại quỹ do thủ quỹ quản lý. Khi phát sinh nghiệp vụ mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho trả tiền ngay cho người bán bằng tiền mặt kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT do bên bán lập, Phiếu nhập kho để viết Phiếu chi tiền mặt và ghi Sổ chi tiết tiền mặt. Các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền mặt được kế toán phản ánh vào cột ghi Nợ TK152, ghi Nợ TK 133 và bên Có TK111 của Chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Ngày 10/12/2008, Công ty nhập mua sợi của Công ty dệt Hà Nam (Hoá đơn số 0017873) bao gồm: Ne 16/1 CD Cotton với số lượng 1.975kg đơn giá chưa thuế 27.606đ/kg; Ne 20/1 CD lô16 số lượng 2.046,5kg đơn giá 31.800đ/kg, toàn bộ tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Sau khi Hội đồng kiểm nghiệm kiểm tra chất lượng đạt yêu cầu, thủ kho đã cho nhập kho vật liệu trên, cán bộ cung ứng viết Phiếu nhập kho số 30, kế toán thanh toán viết Phiếu chi số 16 thanh toán cho Công ty dệt Hà Nam.
Căn cứ vào Hoá đơn số 0017873, Phiếu nhập kho số 12 và Phiếu chi số 16, kế toán tiến hành định khoản và ghi vào Chứng từ ghi sổ như sau:
Nợ TK 152.1: 119.600.550
Nợ TK 133: 11.960.055
Có TK 111: 131.560.605
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: S02a-DN
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
SH tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1. Nhập mua nguyên vật liệu chính
152.1
111
119.600.550
Thuế GTGT 10%
133
111
11.960.055
..........................
............
Cộng
989.724.549
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
v Trường hợp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Việc thanh toán qua ngân hàng được hạch toán tương tự như thanh toán bằng tiền mặt, kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Phiếu nhập kho và Giấy báo Nợ của ngân hàng (do kế toán gửi UNC đến ngân hàng của Công ty mình mở tài khoản), lấy số liệu ghi vào cột ghi Có TK 112, ghi Nợ TK 133 và Nợ TK 152 của Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được mở cho từng tháng để theo dõi thanh toán các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền gửi ngân hàng.
Ví dụ:
Ngày 15/12/2008, Công ty nhập mua than của Công ty than Hà Nam, Hoá đơn số 0085249, với khối lượng 4.398,5kg đơn giá chưa thuế 22.700đ/kg, thuế GTGT 10% toàn bộ tiền hàng thanh toán bằng tiền gửi. Vật liệu sau khi được Hội đồng kiểm nghiệm kiểm tra đã cho nhập kho.
Căn cứ vào Hoá đơn số 0085249, Phiếu nhập kho số 16 và Giấy báo Nợ của ngân hàng số 37, kế toán tiến hành định khoản và vào Chứng từ ghi sổ (trang 34) như sau:
Nợ TK 152.3: 99.845.950
Nợ TK 133: 9.984.595
Có TK 112: 109.830.545
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: S02a-DN
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nhập mua than
152.3
112
99.845.950
Thuế GTGT 10%
133
112
9.984.595
............................
....................
Cộng
1.978.673.213
Kèm theo 07 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
v Trường hợp thanh toán bằng tiền tạm ứng
Khi công ty có nhu cầu mua vật liệu, nhân viên cung ứng sẽ viết Giấy đề nghị tạm ứng hoặc giấy báo giá vật liệu đã được Trưởng phòng kế hoạch-vật tư duyệt, kế toán viết phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ để chi tiền tạm ứng cho nhân viên cung ứng đi mua vật tư. Số tiền này sẽ được theo dõi trên Sổ chi tiết TK141 mở cho từng đối tượng nhận tạm ứng. Công việc thu mua hoàn thành sẽ tiến hành thanh toán, kế toán căn cứ vào Sổ thanh toán tiền tạm ứng, Phiếu nhập kho để ghi vào Chứng từ ghi sổ,
Ví dụ: Ngày 13/12/2008 tạm ứng cho anh Hạnh số tiền 1.700.000đồng (Phiếu chi số 18) để mua các phụ tùng thay thế. Ngày 15/12/2008 anh Hạnh đã hoàn thành việc thu mua và thanh toán (Giấy thanh toán tạm ứng) như sau:
Số tiền đã chi: 1.496.000đồng , trong đó:
- Mua vòng bi 8031 (số lượng 8 hộp, đơn giá 65.000đ/hộp) và đầu kiếm giao (số lượng 24cái, đơn giá 35.000đ/cái, hàng đã về nhập kho.
- Thuế GTGT 10%
Số tiền không chi hết: 204.000đồng được nhập lại quỹ
Giấy thanh toán tiền tạm ứng được lập như sau:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Bộ phận:
Mẫu số: 04-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Số: 28
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 141
- Họ tên người thanh toán: Nguyễn Văn Hạnh
- Bộ phận: Phòng kế hoạch-vật tư
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải
Số tiền
I. Số tiền tạm ứng
1. Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết
2. Số tạm ứng kỳ này
- Phiếu chi số: 18 ngày 13
II. Số tiền đã chi:
III. Chênh lệch
1. Số tạm ứng chi không hết (I-II)
1.700.000
1.700.000
1.496.000
204.000
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên)
Ngày 13/12/2008 anh Hạnh tạm ứng tiền, kế toán định khoản
Nợ TK 141: 1.700.000
Có TK 111: 1.700.000
Ngày 15/12/2008 kế toán thanh toán cho anh Hạnh
Nợ TK 152.4: 1.360.000
Nợ TK 133: 136.000
Có TK 141: 1.496.000
Khoản tạm ứng chi không hết ghi Nợ TK 111: 204.000
Có TK 141: 204.000
Căn cứ vào Phiếu nhập kho số 17, Giấy thanh toán tạm ứng số 28, kế toán ghi vào Chứng từ ghi sổ như sau:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: S02a-DN
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nhập mua phụ tùng thay thế (vòng bi 8031, đầu kiếm)
152.4
141
1.360.000
Thuế GTGT 10%
133
141
136.000
....................................
...............
Cộng
199.875.687
Kèm theo 12 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ngoài nhập kho nguyên vật liệu do mua ngoài Công ty còn nhập lại kho từ sản xuất do không sử dụng hết.
v Đối với nguyên vật liệu nhập kho từ sản xuất
Trường hợp nguyên liệu, vật liệu xuất kho cho sản xuất nhưng sử dụng không hết được nhập lại kho theo giá thực tế xuất kho (vì vật liệu này vẫn còn giá trị sử dụng). Tổng giá trị nguyên vật liệu được ghi vào cột Nợ TK 152 và Có TK 621 của Chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Căn cứ vào Phiếu nhập kho số 46 ngày 27/12/2008, nhập kho 326,5kg Ne7/1OElô27 từ việc sản xuất vải 0759, giá thực tế xuất kho 27.000đ/kg, kế toán định khoản và ghi vào Chứng từ ghi sổ như sau:
Nợ TK 152.1: 8.815.500
Có TK 621: 8.815.500
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: S02a-DN
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nhập lại kho từ sản xuất vải 0759
152.1
621
8.815.500
...................................
...............
Cộng
57.427.990
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.3.3 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ giảm nguyên liệu, vật liệu
Vật liệu xuất kho của Công ty chủ yếu được sử dụng phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Ngoài ra nguyên liệu, vật liệu còn được xuất kho cho các nhu cầu khác của doanh nghiệp như: chi phí sản xuất chung....
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá nguyên vật liệu xuất kho nên hạch toán giá trị nguyên vật liệu được thực hiện vào cuối mỗi tháng.
Khi phát sinh nhu cầu sử dụng vật liệu để phục vụ sản xuất, thủ kho kiểm tra phiếu xin cấp vật tư nếu có đủ chữ ký hợp lệ cuả trưởng bộ phận sản xuất thì tiến hành xuất vật tư. Sau đó tổng hợp số lượng hàng ngày đưa lên Phòng kế hoạch-vật tư để viết Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho chỉ được ghi cột số lượng, đến cuối tháng căn cứ vào số liệu tồn đầu tháng và nhập trong tháng, kế toán xác định giá bình quân 1 đơn vị NVL mới ghi đơn giá và tính thành tiền trên Phiếu xuất kho và tiến hành định khoản.
a) Trường hợp xuất kho nguyên vật liệu để phục vụ sản xuất
Tại phòng kế toán khi nhận được các chứng từ liên quan đến việc sử dụng nguyên liệu, vật liệu cho sản xuất (phiếu xuất kho...) sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ kế toán tiến hành định khoản và ghi vào Chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Cuối tháng 12/2008, kế toán tính ra đơn giá bình quân 1kg sợi Ne 20/1CD lô 16 là 31.800đ/kg, PVA 540 là 34.314đ/kg, căn cứ vào Phiếu xuất kho số 34 và số 35 (ngày 28/12/2008 với số lượng 6.509,3kg Ne 20/1CDlô16 và 50kg PVA 540 để sản xuất vải 6721), kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 621: 208.711.440
Có TK 152.1: 206.995.740
Có TK 152.2: 1.715.700
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 12 năm 2008 Nợ TK: 621
Số: 34 Có TK: 152.1
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn thị Thanh. Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
Lý do xuất: Phục vụ sản xuất vải 6721
Xuất tại kho: Sợi
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
Ne 20/1 CD lô16
Kg
6.509,3
Cộng
6.509,3
31.800
206.995.740
Tổng số tiền (bằng chữ): Hai trăm linh sáu triệu, chín trăm chín mươi năm nghìn, bẩy trăm bốn mươi đồng.
Ngày 28 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.7: Mẫu Phiếu xuất kho
b) Trường hợp xuất kho nguyên vật liệu dùng cho phân xưởng và quản lý doanh nghiệp
Cuối tháng 12, kế toán tính ra đơn giá bình quân 1kg than là 22.700đ/kg, vòng bi 8031là 67.320đ/hộp. Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 36 và số 37 (ngày 29/12/2008): xuất 835,6 kg than; 3 hộp vòng bi 8031 dùng cho phân xưởng chuẩn bị để hồ sợi và sửa chữa máy, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627: 19.170.080
Có TK 152.3: 18.968.120
Có TK 152.4: 201.960
Ngoài ra Công ty còn xuất vòng bi, nấm nhựa, đầu kiếm giao.... để sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế máy móc ở phân xưởng.
Căn cứ vào các Phiếu xuất kho trong tháng, kế toán tiến hành lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu như sau:
Đơn vị: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
Mẫu số: 07-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2008
TT
Tài khoản 152.1
Tài khoản 152.2
Tài khoản 152.3
Tài khoản 152.4
Giá HT
Giá TT
Giá HT
Giá TT
Giá HT
Giá TT
Giá HT
Giá TT
1
TK 621: Chi phí NL,VL trực tiếp
2.023.189.800
640.592.965
Vải 6721
624.013.850
82.051.852
Vải 0253
491.385.924
59.384.010
Vải 0548
286.407.830
45.039.175
.........................
...............
..............
2
TK 627: Chi phí sản xuất chung
186.902.549
211.888.616
Vải 6721
94.161.550
45.374.928
Vải 0759
68.091.500
98.948.040
Vải 8031-1
40.264.782
62.507.914
..............................
.............
..............
Cộng
2.023.189.800
640.592.965
186.902.549
211.888.616
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.8: Mẫu Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu
Cuối tháng, căn cứ vào các Phiếu xuất kho số 34, số 35, số 36, số 37 (Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu), kế toán lấy số liệu ghi vào Chứng từ ghi sổ số 06 và 07 như sau:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: S02a-DN
Địa chỉ: KCN Đồng Văn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
SH tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất nguyên VLC, VLP phục vụ sản xuất
621
152
208.711.440
.........................................
................
Cộng
2.663.782.765
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
SH tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất nhiên liệu, phụ tùng thay thế phục vụ ở phân xưởng
627
152
19.170.080
...............................
................
Cộng
398.791.165
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào các Chứng từ ghi sổ lập ở trên để vào Số đăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được mở lần lượt theo tháng của cả năm
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trí Hường
Mẫu số: S02b-D
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21516.doc