Định kỳ 5 ngày một lần kế toán chi tiết nguyên vật liệu phải xuống kho kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho, đối chiếu kiểm tra đóng dấu chất lượng số tồn kho cuối kỳ của từng thứ nguyên vật liệu và nhận chứng từ nhập xuất.
Khi nhận được chứng từ nhập xuất do thủ kho chuyển giao, kế toán kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ sau đó tiến hành nhập số liệu vào máy tính theo mã số của từng loại nguyên vật liệu, số liệu từ các chứng từ được mã hoá ký hiệu theo mã số riêng. Trình tự ghi sổ trên máy hoàn toàn giống với làm thủ công, mọi thao tác đã được cài đặt trong phần mền.
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1656 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu ở Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành.
II. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu ở Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh
1. Đặc điểm, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ở Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu
Que hàn và vật liệu hàn là những mặt hàng chủ yếu phục vụ nhu cầu sản xuất. Vật liệu hàn là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau từ các ngành công nghiệp nặng dễ nhận biết như đóng và sửa chữa tàu thuyền, sản xuất ôtô, xe máy, ngành xây dựng, dầu khí cho tới những ngành đòi hỏi hết sức tinh tế như ngành dụng cụ y tế. Trong tất cả các ngành nêu trên thì vật liệu hàn đều có một công dụng chung là ghép nối các kết cấu kim loại.
Sản phẩm của Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh là que hàn và dây hàn chủ yếu là que hàn, phần lớn các nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất que hàn đều phải mua lại của các cơ sở trong nước.
Một số nhà cung cấp NVL chủ yếu của Công ty
STT
Tên vật tư
Tên nhà cung cấp
1
Lõi que
Công ty TNHH Thương mại Hà Việt
2
Silicat
Công ty TNHH silicat Việt An - Hải Phòng
Công ty SX và TM Đức Lộc – Hà Nội
3
Cao lanh
Công ty chế biến khoáng sản và VL chịu lửa Vĩnh Yên
4
Fero Mangan
Công ty ứng dụng và chuyển giao công nghệ Long Hải
5
Rutil
Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và kiểm định xây dựng
6
Bột vuốt
Công ty Cổ phần thiết bị vật tư và công trình EMEJSC
7
Bột kéo khô
Công ty CN vật liệu hàn Nam Triệu
8
Hộp gang fi4 loại 20kg
Công ty CP công nghiệp Việt Hoàng
9
Xi măng
C Công ty xi măng Bỉm Sơn
10
Curoa thang
Công ty cao su Sao Vàng – Hà Nội
11
Bột sắt
Công ty TNHH Nam Tiến
Hiện nay Công ty đã săn xuất và cung cấp ra thị trường rất nhiều loại que hàn và chia làm 4 nhóm chính:
+ Que hàn thép Cacbon thấp và hợp kim thấp dùng hàn thép có độ bền trung bình như: N38VD, N42VD….
+ Que hàn thép Cacbon thấp và hợp kim thấp dùng hàn thép có độ bền dẻo cao như: N50-6B, N55-6B…
+ Que hàn đắp phục hồi bề mặt như: DCr60
+ Các loại que hàn đặc biệt như: Inốc, đồng, gang…
Hiện nay Công ty còn sản xuất một số loại khác như dây hàn và bột hàn…
Công ty phải quản lý và sử dụng tiết kiệm có hiệu quả nguyên vật liệu đặc biệt là nguyên vật liệu chính. Vì vậy nhất thiết phải quản lý và hạch toán chặt chẽ nguyên vật liệu ở tất cả các khâu dự trữ, bảo quản, sử dụng…
* Hệ thống dự trữ và bảo quản NVL của Công ty
Kho nguyên vật liệu chính: Fero Mangan, Rutil, lõi que, silicat…
Kho bao bì: Chứa hộp bao bì, lô nhựa, màng co…
Kho phụ tùng: Chứa tất các loại công cụ, dụng cụ…
Kho trung gian: Làm nhiệm vụ thuyên chuyển nguyên vật liệu từ phân xưởng này sang phân xưởng khác
1.2. Phân loại nguyên vật liệu
Để quản lý tốt nguyên vật liệu và tính toán một cách chính xác số nguyên vật liệu sử dụng thì phải tiến hành phân loại nguyên vật liệu một cách khoa học và hợp lý. Nguyên vật liệu của Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh được phân loại căn cứ vào nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất và chia thành những loại sau:
Nguyên vật liệu chính: Que H08A fi 6.5, FeroMangan, Rutil, bột tan, cao lanh…
Nguyên vật liệu phụ: Hộp que hàn loại 5kg, loại 20kg, màng co, bao giấy, dầu keo ướt, đồng sunfat…
Nhiêu liệu: Than cám, dầu HD40
Phụ tùng thay thế: Khuôn vuốt, khuôn thép, vòng bi, curoa
Vật liệu xây dựng: Xi măng, cát vàng, ống nhựa…
Công cụ dụng cụ: Băng dính, lô nhựa, dao cắt…
Để đảm bảo tính an toàn trong bảo quản vật liệu Công ty đã xây dựng hệ thống kho để dự trữ, bảo quản nguyên vật liệu tương đối khoa học, thụân tiện và hợp lý phù hợp với cách phân loại nguyên vật liệu phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty hiện nay
Ngoài việc xây dựng hệ thống kho dự trữ và bảo quản nguyên vật liệu Công ty cũng đã xây dựng hệ thống nội quy về kho bảo quản như: Những người không nhiệm vụ không liên quan đến kho thì không được phép vào, những người có nhiệm vụ liên quan thì khi đến lấy hàng ở kho thì yêu cầu đứng ngoài, nội quy trong việc nhập xuất nguyên vật liệu …. Trong nội quy của Công ty về kho bãi thì có xác định rõ trách nhiệm vật chất trong trường hợp hao hụt ngoài định mức, hư hỏng, thiếu mất nguyên vật liệu thì người được chỉ định quản lý số nguyên vật liệu đó hoặc quản lý kho chịu trách nhiệm vật chất trước lãnh đạo Công ty.
1.3. Đánh giá nguyên vật liệu
* Đối với nguyên vật liệu nhập kho
Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh áp dụng phương pháp đánh giá nguyên vật liệu nhập kho theo giá thực tế. Trong Công ty nguyên vật liệu được mua từ nhiều nguồn khác nhau và theo từng nguồn nhập mà giá thực tế của nguyên vật liệu trong từng trường hợp cũng khác nhau. Vì vậy giá thực tế vật liệu mua ngoài nhập kho được xác định:
Giá thực tế vật liệu mua ngoài nhập kho
=
Giá mua theo hoá đơn (trừ thuế VAT)
+
Chi phí thu mua
+
Thuế nhập khẩu
* Đối với nguyên vật liệu xuất kho
Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh áp dụng phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn để tính giá thực tế vật liệu xuất kho
Đơn giá bình quân
=
Trị giá NVL tồn đầu kỳ
+
Trị giá NVL nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ
+
Số lượng NVL nhập trong kỳ
Giá trị NVL xuất trong kỳ = Đơn giá bình quân x Số lượng NVL xuất
VD: Trong tháng 5 năm 2009 tại Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh có tài liệu sau:
Trị giá lõi que H08 fi6,5 tồn đầu tháng: 1.204.577.721(đồng)
Số lượng tồn: 149.991kg
Ngày 7/5 nhập kho 100.315kg lõi que H08 fi6,5 đơn giá nhập là 8.016,75(đồng)
Ngày 15/6 xuất 21.347kg
Đơn giá xuất ngày 15/6
=
1.204.577.721
+
804.200.276
=
8.025,3 (đồng)
149.991
+
100.315
149.991
+
100.315
Giá trị xuất ngày 15/6 = 21.347 x 8.025,3 = 171.315.845
Ngày 7/5 nhập 6.064kg lõi que đơn giá 8.014 (đồng)
Ngày 15/6 xuất 15.000kg lõi que H08 fi6,5
Đơn giá xuất ngày 30/5
=
228.959 x 8.205,3
6.064 x 8.104
=
8.202,7(đồng)
228.959 + 6.064
Giá trị xuất ngày 15/6 = 15.000 x 8.202,7= 123.040.500 (đồng)
Tổng giá trị lõi que H08 fi6,5 xuất ra: 294.8356.345(đồng)
2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
2.1. Chứng từ và chế độ luân chuyển chứng từ
2.1.1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu của Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh chủ yếu là mua ngoài do vậy thủ tục nhập khi luôn được coi trọng. Việc cung ứng vật tư cho sản xuất hoặc cho các đối tượng khác như bán hàng, quản lý….trong công ty đều do phòng kế hoạch kinh doanh thực hiện. Căn cứ vào tình hình sản xuất và dự trữ nguyên vật liệu (nguyên vật liệu chính) của toàn Công ty, phòng Kế hoạch kinh doanh lập kế hoạch sản xuất (kế hoạch thu mua nguyên vật liệu) từ đó tính ra số nguyên vật liệu trong kỳ sau đó bàn với đối tác để ký kết hợp đồng. Công ty lấy mẫu chuyển xuống phòng Kỹ thuật chất lượng kết hợp với phòng Kế hoạch kinh doanh tiến hành kiểm nghiệm vật tư nếu đạt yêu cầu thì nhập kho nguyên vật liệu
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, giấy báo nhận hàng phòng Kế hoạch kinh doanh làm phiếu nhập kho. Thủ kho căn cứ vào số lượng viết số thực nhập. Phiếu nhập kho gồm 3 liên: 1liên lưu tại cuống, 1liên thủ kho nhận vào thẻ kho sau đó giao cho kế toán vật tư, 1liên nhan viên cung tiêu chuyển kèm với hoá đơn GTGT cho kế toán công nợ với người bán. Các thủ tục nhập kho thông qua một số biểu như sau:
Biểu số 01:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 7 tháng 5 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Hà Việt
Địa chỉ: 30B Nguyễn Công Trứ - Hà Nội
Số tài khoản: 102010000016120
Tại: NH Công thương khu vực II Hai Bà Trưng – Hà Nội
MST: 010056574
Họ tên người mua hàng: Đoàn Phan Mười
Tên đơn vị: Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh
Địa chỉ: tp Hoà Bình
Số tài khoản: 4211010051 Tại NH Nông nghiệp Thanh Trì-Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK MS: 0500445085
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Thép làm lõi que hàn H08fi 6,5
Kg
100.315
8.016,75
8.042.002.746
Cộng tiền hàng
8.042.002.746
Thuế GTGT 5%
40.210.014
Tổng cộng tiền thanh toán
8.802.212.760
Số tiền viết bằng chữ: Tám tỷ tám trăm linh hai triệu hai trăm mười hai ngàn bảy trăm sáu mươi đồng
Người mua hàng
Người viết hoá đơn
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 02:
PHIẾU XÁC NHẬN NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHO
Tên nguyên vật liệu nhập: Lõi que H08A fi6,5
Nhà cung cấp: Công ty TNHH thương mại Hà Việt
Ngày nhập Khối lượng, số lượng: 246.464kg
STT
Tên chỉ tiêu
Đvt
Yêu cầu
Kết quả
Đánh giá
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
C
%
0,1max
0,095
0.07
x
2
Si
%
0,03max
0,03
x
3
Mn
%
0,35max
0,45
0,43
x
4
P
%
0,03max
0,021
x
5
S
%
0,03max
0,022
x
Kết luận lô: x Đ ạt --------> nh ập kho
Không đạt --------> Trả lại nh à cung cấp
Hoà Bình , ngày 7 tháng 5 năm 2009
Ki ểm tra
Trưởng phòng kiểm tra chất lượng
Nơi nhận:
Lưu KT-CL
Phòng KH-KD
Như vậy nếu nguyên vật liệu đạt tiêu chuẩn thì cho phép nhập kho, nguyên vật liệu không đạt tiêu chuẩn thì trả lại nhà cung cấp, nguyên vật liệu không đúng quy cách phẩm chất đã ghi trên hợp đồng thì trả lại nhà cung cấp hoặc yêu cầu giảm giá lô hàng nhập, trường hợp xảy ra thừa thiếu nguyên vật liệu thì tuỳ theo từng nguyên nhân để xử lý. Khi nguyên vật liệu được chấp nhận nhập kho thì phòng kế hoạch vật tư lập phiếu nhập kho
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán vào sổ các sổ kế toán tương ứng thông qua nhập chứng từ trên máy
Biểu 03:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07 tháng 5 năm 2009
Họ tên người giao hàng: Đoàn Phan Mười Đ/c: Phòng KH-KD
Theo HĐ số 0068796 ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Công ty TNHHTM Hà Việt
Nhập tại kho: Chị Thìn
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép làm lõi que hàn H08 fi6,5 thuế GTGT 5%
Kg
100.315
100.315
8.016,75
804.200.276
Cộng
100.315
100.315
804.200.276
Cộng thành tiền bằng chữ: Tám trăm linh bốn triệu hai trăm ngàn hai trăm bảy mươi sáu đồng.
Ngày 07 tháng 5 năm 2009
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Dựa trên các hoá đơn GTGT mà kế toán lập ra các bảng kê, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào, căn cứ trên bảng kê này kế toán tính ra số thuế GTGT được khấu trừ và số liệu được ghi đồng thời vào sổ chi tiết liên quan.
Định kỳ kế toán bù trừ thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra để tính ra số thuế phải nộp cho Nhà nước
Biểu số 04:
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA
Tổng Công ty hoá chất Việt Nam
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kê khai hàng tháng)
Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh
Từ ngày 01/5/2009 đến ngày 31/5/2009
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh
Địa chỉ: Tp Hoà Bình Mã số thuế: 0500445085
Chứng từ
Tên khách hàng
Mã số thuế
Mặt hàng
Doanh số bán chưa VAT
Thuế suất
Thuế GTGT
TKĐƯ
Số hiệu
Số HĐ
Ngày tháng
BY/2005
95256
04/5
Công ty Cổ phần CN Việt Hoàng
0500056421
Hộp gang fi4 loại 20kg
1.139.500
10
113.950
111, 112
HY/2005
68796
07/5
Cty TM Việt Hà
1005165741
Thép fi6,5
804.200.276
5
40.210.014
331
HY/2005
32394
08/5
Cty xi măng Bỉm Sơn
0100229499
Xi măng
10.503.000
5
525.150
112
CY/2005
76523
24/5
Cty cao su Sao Vàng
0100306570
Curoa thang
12.000.000
5
600.000
331
HY/2005
68796
25/5
Cty TM Việt Hà
100516574
Thép fi6,5
48.600.000
5
2.430.000
331
QY/2005
43251
28/5
Cty TNHH Nam Hồng
0500254062
Trường Thạch
69.129.865
5
3.456.493,25
311
MY/2005
56826
31/5
Cty TNHH Nam Tiến
1001000568
Bột sắt
68.888.361
5
3.444.418,05
141
Ngày tháng năm2009
Kế toán trưởng
Người lập biểu
2.1.2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu của Công ty không những phục vụ cho phân xưởng mà còn phục vụ cho các hoạt động khác như cửa hàng các phòng ban quản lý, đối với những nguyên vật liệu xuất ra đều phải có chứng từ hợp pháp hợp lệ. Chứng từ sử dụng để xuất kho nguyên vật liệu là Phiếu xuất kho
Hàng tháng khi có kế hoạch sản xuất, các phân xưởng căn cứ vào quyết định về nhu cầu về vật liệu, vật tư do phòng kế hoạch lập đã thông qua sự xét duyệt của giám đốc, viết phiếu yêu cầu nguyên vật liệu, vật tư, phụ tùng kèm theo kế hoạch để xuống lĩnh nguyên vật liệu ở kho
Căn cứ vào phiếu yêu cầu nguyên vật liệu, vật tư, phụ tùng, phiếu xuất kho thủ kho xuất hàng ra và ghi vào cột thực xuất. Phiếu xuất kho phải có chữ ký của thủ trưởng đơn vị, thủ kho, người nhận hàng, phụ trách bộ phận sử dụng, phụ trách cung tiêu. Phiếu xuất kho có 3 liên: Liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho người nhận hàng, liên 3 giao cho thủ kho giữ để vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán. Kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào phiếu xuất kho sẽ vào sổ chi tiết vật tư.
Biểu số 05:
PHIẾU YÊU CẦU TÀI LIỆU, VẬT TƯ, PHỤ TÙNG
1. Ngày 16 tháng 5 năm 2009
2. Đơn vị yêu cầu: Phân xưởng dây hàn
3. Mục đích sử dụng: Phục vụ cho sản xuất dây hàn
4. Thời gian yêu cầu: 21/52009
STT
Tên tài liệu, vật tư, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
1
Thép góc 50 x 50
Kg
200
2
Dao cắt máy
Cái
5
3
Lõi que H08fi6,5
Kg
280.000
Người đề nghị
Đơn vị trưởng
Phòng kỹ thuật
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 06:
DANH MỤC VẬT TƯ, PHỤ TÙNG, XĂNG DẦU MỠ LĨNH CHO SẢN XUẤT, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA CHẾ TẠO THEO KẾ HOẠCH
BM-KT-67/1
CỦA PHÂN XƯỞNG DÂY HÀN
Tháng 5năm 2009
TT
Tên vật tư, phụ tùng
Đơn vị tính
Nhu cầu
Tồn đầu kỳ
Đã tạm lĩnh
Xin lĩnh
Mục đích sử dụng
Xác nhận của kỹ thuật
1
Thép góc 50 x 50
Kg
28
8
0
200
Sản xuất dây hàn
2
Dao cắt máy
Cái
6
1
0
5
Sản xuất dây hàn
3
Lõi que H08fi6,5
Kg
729.974
449.974
0
280.000
Sản xuất que hàn
Người lập biểu
Quản đốc phân xưởng
Phòng kỹ thuật
Giám đốc
(K ý, h ọ t ên)
(K ý, h ọ t ên)
(K ý, h ọ t ên)
(K ý, h ọ t ên)
Biểu số 07:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16/52009
Họ tên người nhận hàng: Chị Thư – Phân xưởng dây hàn
Lý do xuất kho: KHSX/T03/2006
Xuất tại kho: Chị Thìn
STT
Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Lõi thép H08fi6,5
kg
21.347
21.347
8.114
173.209.558
Cộng
173.209.558
Cộng thành tiền bằng chữ: Một trăm bảy mươi ba triệu hai trăm linh chín ngàn năm trăm năm tám đồng./.
Xuất ngày 21 tháng 5năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Phụ trách bộ phận sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ở Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán nguyên vật liệu. Việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu được tiến hành đồng thời cả ở kho và ở phòng kế toán
2.2.1. Hạch toán tại kho
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất thủ kho ghi vào thẻ kho theo dõi chỉ tiêu số lượng tình hình nhập xuất của từng loại vật liệu, cuối ngày tính ra số tồn kho sau đó ghi vào cột tồn của thẻ kho.
Mỗi loại nguyên vật liệu sử dụng một tờ thẻ kho tập hợp thành một bộ thẻ kho để theo dõi chung. Thẻ kho được sắp xếp theo loại, nhóm, nguyên vật liệu được ký mã hiệu riêng để tiện việc sử dụng, ghi chép, kiểm tra, đối chiếu và quản lý.
Khi nhận được chứng từ về nhập xuất kho, thủ kho thực hiện việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Các chứng từ nhập xuất được thủ kho tập hợp lại sau đó chuyển giao cho kế toán nguyên vật liệu phụ trách theo dõi về số liệu về lượng và giá trị nguyên vật liệu của từng kho.
Biểu số 08:
Tổng Công ty hoá chất Việt Nam
Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh
Thẻ Kho
Ngày lập thẻ: 01/5/2009
Tờ số: 01
- Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Lõi que H08fi6,5
- Đơn vị tính: Kg
-Mã số:
STT
Chứng từ
Trích yếu
Ngày xuất (Nhập)
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
Tồn đầu tháng
150.707
2
56
07/5
Nhập lõi que H08
100.315
251.022
3
120
16/5
Xuất cho PX dây hàn
21.347
4
Tồn cuối tháng
229.675
2.2.2. Hạch toán tại phòng kế toán
Định kỳ 5 ngày một lần kế toán chi tiết nguyên vật liệu phải xuống kho kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho, đối chiếu kiểm tra đóng dấu chất lượng số tồn kho cuối kỳ của từng thứ nguyên vật liệu và nhận chứng từ nhập xuất.
Khi nhận được chứng từ nhập xuất do thủ kho chuyển giao, kế toán kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ sau đó tiến hành nhập số liệu vào máy tính theo mã số của từng loại nguyên vật liệu, số liệu từ các chứng từ được mã hoá ký hiệu theo mã số riêng. Trình tự ghi sổ trên máy hoàn toàn giống với làm thủ công, mọi thao tác đã được cài đặt trong phần mền.
Để việc kiểm tra xác suất kế toán vào mã hoá của nguyên vật liệu nào đó vào một số bất kỳ, in số liệu trên màn hình để kiểm tra một cách nhanh chóng. Tuy chứng từ không được ghi hàng ngày nhưng kế toán căn cứ số liệu và số ngày ghi trên phiếu nhập, xuất để vào lần lượt theo thứ tự từng ngày trong tháng. Từng loại nguyên vật liệu được vào số lượng và căn cứ trên đơn giá để tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Giá trị nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn đầu và cuối ngày được tính một cách cụ thể , phương pháp tính được cài đặt trong phần mềm máy tính. Máy tính sẽ tính ra đơn giá nhập, xuất, cứ vào chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu vào sổ chi tiết nhập, sổ chi tiết xuất nguyên vật liệu máy tính sẽ tự động vào báo cáo nhập xuất tồn ngay tại thời điểm đó.
Cuối tháng, đối với nguyên vật liệu chính kế toán tồng hợp số liệu lập báo cáo nhập xuất tồn theo từng loại nguyên vật liệu trên. Kế toán căn cứ vào sổ chi tiết xuất nguyên vật liệu để lập bảng phân bổ số 2
3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Công ty Cổ phần que hàn điện Việt Đức hạch toán theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
3.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 152 “Nguyên vật liệu“
TK 1521 Nguyên vật liệu chính
TK 1522 Nguyên vật liệu phụ
TK 1523 Nhiên liệu
TK 1524 Phụ tùng thay thế
TK 1525 Vật liệu xây dựng
TK 6211.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho que hàn
TK 6211.2 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho dây hàn
TK 6271.1 Chi phí sản xuất que hàn
TK 6271.2 Chi phí sản xuất dây hàn
Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số Tài khoản kế toán khác như:TK153, TK111, TK 112, TK 141,TK 331, …….
Công ty còn mã hoá cho từng nhà cung cấp bằng các mã số riêng rồi vào sổ chi tiết cho từng đối tượng thanh toán. Kế toán tiến hành mã số từng loại nguyên vật liệu để kiểm tra, kiểm soát dễ dàng, điều này cũng rất phù hợp với phần mềm kế toán mà Công ty đang sử dụng. Số liệu vào các sổ liên quan đêu dựa trên mã số, khi cần kiểm tra đối chiếu chỉ cần truy cập vào mã số đã có tự động máy sẽ cho ta những thông tin cần thiết về đối tượng cần tìm.
Tài khoản 152 được chi tiết cụ thể như sau:
Nguyên vật liệu chính
Tên
Mã số
Lõi que H08
A1H08
Lõi que CB08
A1CB08
Feromangan 1%
A3FR001
Feromangan 5%
A3FR002
Rutil 86%
A3RTI1
Rutil 92%
A3RTI2
Cao lanh
A3CLA
Nguyên vật liệu ph ụ
Hộp N46 fi3 lo ại 5kg
B1H01
Hộp N42
B1H03
Nhi ên li ệu
Than c ám
C1TCA
Dầu HD40
C1 DHD
Tài khoản 331 được chi tiết cho từng đối tượng thanh toán
Tên
M ã s ố
Công ty TNHH silicat Việt An - H ải Phòng
B1509
Công ty CP Chế biến khoáng sản và VL chịu lửa Vĩnh Y ên
B1902
Công ty TM Nam Tiến - Hà Khẩu – Trung Quốc
B2102
Công ty cơ điện Trần Phú
B3033
Công ty CP que hàn Hà Việt
B1512
Công ty TNHH Vạn Đạt
B3084
Công ty TNHH thương mại Việt Hà
B1511
Đặc biệt trong hệ thống tài khoản mà Công ty đang sử dụng không sử dụng tài khoản TK151 Hàng mua đang đi đường để theo dõi vật liệu khác hay những phế liệu thu hồi nhập kho
3.2. Trình tự kế toán
3.2.1. Kế toán tăng nguyên vật liệu
- Nếu thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Hàng ngày kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng, hoá đơn để ghi vào nhật ký chứng từ số 1 và số 2
Nợ TK 1521 8.122.000
Nợ TK 133 406.100
Có TK 111, 112 8.528.100
- Nếu chưa thanh toán cho người bán: Hàng ngày kế toán căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho để ghi sổ chi tiết TK331
Nợ TK 1521 804.200.276
Nợ TK 133 40.210.014
Có TK 331 844.210.290
Khi Công ty thanh toán tiền hàng cho người cung cấp , kế toán căn cứ vào chứng từ thanh toán ghi trực tiếp vào sổ chi tiết TK 331 cho từng khách hàng đư ợc thanh toán cùng dòng hoá đơn được thanh toán đang theo dõi tr ên sổ chi tiết TK 331
N ợ TK 331 100.000.000
C ó TK 111 100.000.000
Dùng tiền vay mua nguyên vật liệu: Khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về việc Công ty vay tiền ngân hàng để mua vật liệu, kế toán căn cứ vào hoá đơn thanh toán, giấy báo nợ và phiếu nhập kho ghi Nhật ký chứng từ số 4
Nợ TK1521 69.129.865
N ợ TK 133 3.456.493,25
C ó TK 311 72.586.358,25
- Mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền giao tạm ứng: Kế to án căn cứ vào hoá đơn thanh toán, phiếu nhập kho ghi vào Nh ật ký chứng từ số 10
N ợ TK 1521 68.888.361
Nợ TK 133 3.444.418,05
C ó TK 141 72.332.779,05
Công ty không sử dụng TK 151 để hạch toán tr ư ờng hợp mua nguyên vật liệu về nhưng cuối tháng chưa nhập về kho m ặc dù đã nhận được chứng từ, kế toán để ngoài sổ không ghi nghiệp vụ này khi nào hàng về mới ghi sổ nguyên vật liệu nhập kho.
3.2.2. Kế toán trường hợp giảm nguyên vật liệu
Nếu xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất các loại sản phẩm kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6211 434.733.072
Nợ TK 6212 10.735.610
Có TK 1521 445.468.682
Nếu xuất kho nguyên vật liệu, phụ tùng, vật liệu khác…. Cho phân xưởng sản xuất:
Nợ TK 6271 8.366.500
Có TK 1522 8.366.500
Nợ TK 6272 845.000
Có TK 1523 435.000
Có TK 153 410.000
Nếu xuất nguyên vật liệu dùng cho quản lý doanh nghiệp, bán hàng:
Nợ TK 642 45.000
Nợ TK 641 11.930
Có TK 1522 56.930
Công ty không hạch toán phế liệu thu hồi từ các phân xưởng
Công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho dù nguyên vật liệu của Công ty nhập từ nhiều nguồn khác nhau nhất là hiện nay giá cả trên thị trường vật liệu hàn luôn thay đổi.
3.3. Sổ kế toán
Công ty Cổ phần que hàn điện Việt Đức áp dụng hình thức nhật ký chứng từ và có sử dụng phần mền kế toán để hỗ trợ cho công tác kế toán. Đặc biệt là Công ty không sử dụng bảng kê số 3 và sổ cái các TK 152, TK 621, TK 627….trong kế toán tồng hợp nguyên vật liệu.
* Sổ chi tiết nhập nguyên vật liệu.
Nội dung: Được dùng để theo dõi tình hình nhập của tất cả các loại nguyên vật liệu diễn ra hàng ngày, sổ này là cơ sở để lập bảng N-X-T.
Cơ sở và phương pháp ghi sổ: Hàng ngày khi nhận chứng từ nhập nguyên vật liệu (phiếu nhập kho) kế toán vào số liệu trên máy theo mã số của từng loại nguyên vật liệu
Kết cấu:
Biểu mẫu số 09:
Tổng Công ty hóa chất Việt Nam
SỔ CHI TIẾT NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU
Từ ngày 01/5/2009 đến ngày 31/5/2009
Số phiếu
Ngày nhập xuất
Tên vật tư
Mã vật tư
đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
TKĐU
26
01/5
Cao lanh
A3CLA
Kg
52.400
310
16.244.000
111
112
29
03/5
Bút bi
D1BBI
Cái
100
1.193
119.300
111
31
04/5
Hộp gang fi4 loại 5kg
B1H05
Kg
2.150
530
1.139.500
112
56
07/5
Lõi que H08
A1H08
Kg
100.315
8.016,75
804.200.276
331
57
08/5
Xi măng
E1XMA
Kg
1.500
7.002
10.503.000
112
59
10/5
Lô nhựa quấn dây hàn
D1LNH
Cái
82
5.000
410.000
112
60
11/5
Giấy tập
D1GTA
Quyển
150
1.500
225.000
111
…
…
…
…
…
…
…
…
…
73
24/5
Curoa
F1CRO
Kg
1.000
12.000
12.000.000
331
74
25/5
Lõi que H08
A1H08
Kg
6.064
8.014
48.600.000
331
75
26/5
Xi măng
E1XMA
Kg
1.750
7.120
12.460.000
111
112
76
28/5
Trường thạch
A3TTH
Kg
95.050
727,3
69.129.865
311
76
29/5
Hộp gang N46 fi4 loại 5kg
B1H01
Hộp
800
530
424.000
112
77
31/5
Bột sắt
Kg
5.667
12.174,1
68.990.625
141
Ngày tháng năm 2009
Kế toán trưởng
Người lập biểu
* Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Nội dung: Dùng đê theo dõi tình hình xuất của tất cả các loại nguyên vật liệu diễn ra hàng ngày, căn cứ vào sổ này chúng ta có thể biết được nguyên vật liệu đó xuất cho ai, ở phân xưởng nào, dùng để sản xuất cái gì.
Kết cấu của sổ chi tiết nguyên vật liệu
Biểu số 10:
Tổng Công ty hoá chất Việt Nam
SỔ CHI TIẾT XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh
Từ ngày 01/5/2009 đến ngày 31/5/2009
Đơn vị tính: Đồng
SP
Ngày xuất
Tên vật tư
Mã vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
TKĐƯ
876
01/5
Cao lanh
A3CLA
Kg
17.769
310
5.508.390
621.1
877
02/5
Cao lanh
A3CLA
Kg
34.631
310
10.735.610
621.2
879
02/5
Màng co
B1H04
Kg
288,5
29.000
8.366.500
6271.1
881
03/5
Than cám
C1TCA
Kg
290
1.500
435.000
6271.2
882
04/5
Bút bi
D1BBI
Cái
10
1.193
11.930
641
884
05/5
Giấy tập
D1GTA
quyển
3
1.500
4.500
642
885
06/5
Hộp gang
B1H05
Hộp
2.150
530
1.139.500
6271.1
…
…
…
…
…
…
…
…
…
891
15/5
Lõi que H08 fi 6,5
A1H08
Kg
21.347
8.025,3
171.315.845
621.1
892
17/5
Lô nhựa quấn dây hàn
D1LNH
Cái
82
5.000
410.000
6271.2
…
…
…
…
…
…
…
…
…
991
28/5
Xi măng
E1XMA
Kg
150
7.001,9
1.050.285
6271.1
992
29/5
Trường thạch
A3TTH
Kg
90.000
727,3
65.457.000
621.1
993
30/5
Hộp N46 fi4 loại 5kg
B1H01
Hộp
800
530
424.000
621.1
994
30/5
Lõi que H08 fi6,5
A1H08
Kg
15.000
8.237,5
123.563.476
621.1
9
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu ở Công ty TNHH và dịch vụ Tám Oanh.doc