Mục lục
Mở ĐầU 1
PHầN 1 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO BIẾN THẾ VÀ VẬT LIỆU ĐIỆN HÀ NỘI. 3
1.1. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội có ảnh hưởng đến kế toán nguyên, vật liệu. 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh. 6
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội. 10
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 10
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán. 12
PHÇN 2 13
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO BIẾN THẾ VÀ VẬT LIỆU ĐIỆN HÀ NỘI. 13
2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý, phân loại và đánh giá nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội. 13
2.1.1. Đặc điểm nguyên, vật liệu. 13
2.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên, vật liệu. 16
2.1.3. Phân loại nguyên, vật liệu. 17
2.1.4. Đánh giá nguyên, vật liệu. 18
2.2. Thực trạng kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội. 20
2.2.1. Khái quát về kế toán chi tiết nguyên, vật liệu. 20
2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại kho. 23
2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại phòng kế toán. 30
2.3. Thực trạng kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội. 38
2.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng. 38
2.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu nhập kho. 38
2.3.3. Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu xuất kho. 48
2.3.4. Kiểm kê nguyên, vật liệu cuối kỳ. 51
PhÇn 3 55
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO BIẾN THẾ VÀ VẬT LIỆU ĐIỆN HÀ NỘI. 55
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội. 55
3.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán. 55
3.1.2. Về tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán nguyên, vật liệu. 56
3.1.3. Về tổ chức quản lý và kế toán nguyên, vật liệu. 58
3.1.3.1. Về yêu cầu quản lý nguyên, vật liệu. 58
3.1.3.2. Về đánh giá nguyên, vật liệu. 59
3.1.3.3. Về kế toán chi tiết nguyên, vật liệu. 60
3.1.3.4. Về kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu. 60
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội. 61
3.2.1. Xây dựng hệ thống danh điểm nguyên, vật liệu. 61
3.2.2. Theo dõi nguyên, vật liệu còn lại cuối kỳ. 64
3.2.3. Theo dõi hàng mua đang đi đường 66
3.2.4. Lập dự phòng giảm giá nguyên, vật liệu. 66
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vật liệu xuất kho trong tháng và phân bổ giá trị nguyên, vật liệu xuất dùng cho các đối tượng sử dụng.
Ngoài ra, để giảm bớt số lượng chủng loại chứng từ phải quản lý, Công ty có sử dụng một loại chứng từ riêng do Công ty phát hành cho các nghiệp vụ có liên quan, đó là Phiếu lĩnh vật tư. Các chứng từ đặc thù của Công ty được xây dựng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh nhưng vẫn tuân theo cơ sở là các biểu mẫu ban hành và đều được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Sổ sách được sử dụng chủ yếu là thẻ kho, sổ chi tiết nguyên, vật liệu, bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn vật liệu, dụng cụ.
Thẻ kho dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại nguyên, vật liệu theo số lượng.
Sổ chi tiết nguyên, vật liệu dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại nguyên, vật liệu cả về số lượng và giá trị.
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn dùng để tính ra tổng số nguyên, vật liệu tồn cuối tháng. Bảng này được lập chung cho tất cả các loại nguyên, vật liệu và lập theo từng tháng.
Trình tự luân chuyển chứng từ và quá trình hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu ở Công ty được khái quát theo qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 2.1
Trình tự kế toán chi tiết nguyên, vật liệu của Công ty Cổ phần
Chế tạo biến thế và Vật liệu điện Hà Nội.
Thẻ kho
Thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
Nhập-Xuất-Tồn
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu
nhập kho
Phiếu
xuất kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho và tại phòng kế toán được thực hiện cụ thể như sau:
2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại kho.
Trường hợp nhập kho nguyên, vật liệu do mua ngoài, các thủ tục được tiến hành như sau:
Khi có nhu cầu nhập nguyên vật liệu, phòng Vật tư căn cứ vào tình hình sử dụng nguyên, vật liệu và định mức kỹ thuật để lên kế hoạch cung ứng, dự trữ nguyên, vật liệu. Dựa trên kế hoạch cung ứng nguyên, vật liệu, phòng Vật tư lấy báo giá nguyên, vật liệu, lập bảng dự trù mua nguyên, vật liệu và chuyển qua Giám đốc hoặc Phó giám đốc sản xuất duyệt, xin tạm ứng tiền mua vật tư tại phòng Tài vụ. Như vậy, phòng Vật tư chịu trách nhiệm lập kế hoạch cung ứng, thu mua, dự trữ và cung cấp nguyên, vật liệu cho các bộ phận sử dụng.
Việc thu mua nguyên, vật liệu được tiến hành trên cơ sở thoả thuận giữa Công ty và bên cung cấp. Hình thức thanh toán có thể là trả tiền trước, trả ngay bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền tạm ứng hoặc Công ty trả theo hình thức trả chậm.
Sau khi việc mua bán giữa hai bên được thoả thuận, cán bộ phòng Vật tư phụ trách việc mua nguyên, vật liệu sẽ mang hoá đơn giá trị gia tăng về để làm căn cứ ghi sổ kế toán. Hóa đơn giá trị gia tăng (Biểu số 01) là chứng từ đầu tiên để kế toán có thể ghi nhận nghiệp vụ thu mua nguyên, vật liệu, số liệu trên hóa đơn giá trị gia tăng là căn cứ cho việc ghi phiếu nhập kho, nhật ký chứng từ số 5, nhật ký chứng từ số 1, nhật ký chứng từ số 2.
Toàn bộ số nguyên, vật liệu mua về được tiến hành kiểm tra quy cách, mẫu mã, phẩm chất từng loại. Nếu đạt yêu cầu, ban kiểm nhận lập biên bản giao nhận vật tư và cho nhập kho toàn bộ số nguyên, vật liệu, đồng thời cán bộ phòng Vật tư sẽ lập phiếu nhập kho căn cứ vào số lượng nguyên, vật liệu thực nhập. Trên phiếu nhập kho phải thể hiện số lượng thực nhập, số lượng vật tư theo hóa đơn giá trị gia tăng, đơn giá của từng loại nguyên, vật liệu. Phiếu nhập kho phải có đủ chữ ký của thủ trưởng đơn vị (hoặc người được ủy quyền), trưởng phòng Vật tư, người giao hàng, thủ kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, trong đó liên 1 được lưu ở phòng Vật tư, liên 2 dùng để luân chuyển nội bộ và liên 3 được lưu ở kho.
Trường hợp nhập kho nguyên, vật liệu từ nguồn gia công chế biến, khi nguyên, vật liệu được giao đến, cán bộ kiểm tra chất lượng sản phẩm căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để kiểm tra về số lượng, chất lượng quy cách vật liệu. Sau đó thủ kho sẽ làm thủ tục nhập kho và cán bộ phòng Vật tư lập phiếu nhập kho. Trong trường hợp này các chứng từ sử dụng có mẫu tương tự như trong trường hợp nhập kho nguyên, vật liệu do mua ngoài.
Biểu số 01: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
KQ/2008B
0075836
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 17 tháng 9 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần hợp tác đầu tư Sao Việt
Địa chỉ: 46 Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0101842115
Họ tên người mua hàng: Bà Phạm Thị Tuyết
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội
Địa chỉ: Số 11 đường K2, thị trấn Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0100779340
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Bia cách điện 0,5 ly
Kg
275
29.000
7.975.000
2
Điều chỉnh Pháp 712250
Cái
21
491.000
10.311.000
Cộng tiền hàng: 18.286.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 1.828.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 20.114.600
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu một trăm mười bốn nghìn sáu trăm đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Đối với các nghiệp vụ xuất kho, tại Công ty, các nghiệp vụ xuất kho chỉ là xuất kho nguyên, vật liệu cho sản xuất. Trường hợp thuê ngoài gia công chế biến ở Công ty thường là xuất thẳng từ sản xuất đi gia công, sau khi gia công thì nhập lại kho của Công ty.
Tại các phân xưởng sản xuất, các tổ trưởng sản xuất xác định số vật liệu cần thiết để dùng vào sản xuất sản phẩm, rồi lập Phiếu đề nghị lĩnh vật tư (Biểu số 02). Phiếu này phải được Giám đốc hoặc Phó Giám đốc sản xuất phê chuẩn và có vai trò như lệnh xuất kho. Phiếu này được lập thành hai liên, một liên do bộ phận sản xuất giữ, liên còn lại chuyển cho phòng Vật tư để làm căn cứ ghi phiếu xuất kho.
Căn cứ vào Phiếu đề nghị lĩnh vật tư, cán bộ cung ứng nguyên, vật liệu ở phòng Vật tư lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành ba liên, liên 1 được lưu ở phòng Vật tư, liên 2 dùng làm cơ sở cho thủ kho xuất vật tư, ký phiếu, ghi thẻ kho, rồi chuyển lại cho kế toán vật tư ghi sổ, bảo quản và lưu trữ, liên 3 do người nhận vật tư giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
Tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ xuất kho, cột đơn giá và thành tiền của phiếu xuất kho được bỏ trống do Công ty tính giá nguyên, vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên chưa tính ngay được giá xuất nguyên, vật liệu. Chỉ đến cuối tháng khi đã tính được đơn giá xuất kho bình quân cho từng loại nguyên, vật liệu thì máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào cột giá trị của các chứng từ và sổ sách kế toán liên quan đến nghiệp vụ xuất nguyên, vật liệu trong tháng, đồng thời kế toán nguyên, vật liệu tiến hành cập nhật số liệu về đơn giá và giá trị vào phiếu xuất kho đã nhận được trong tháng.
Đối với mỗi nghiệp vụ phản ánh tình hình biến động nguyên, vật liệu, thủ kho tập hợp các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho tương ứng, tiến hành mở Thẻ kho cho từng loại nguyên, vật liệu ở từng kho và sắp xếp theo một thứ tự nhất định giúp cho việc ghi chép, kiểm tra, đối chiếu được thuận lợi. Hàng ngày, căn cứ vào phiếu nhập - phiếu xuất nguyên, vật liệu thủ kho tiến hành phân loại cho từng loại nguyên, vật liệu và trên cơ sở đối chiếu số liệu thực nhập, thực xuất, thủ kho ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng và cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn trên thẻ kho (Biểu số 03).
Thủ kho cũng thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu tồn kho ghi trên thẻ kho và số nguyên, vật liệu thực tế còn lại ở trong kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn khớp nhau. Định kỳ, thủ kho gửi các chứng từ nhập - xuất đã phân loại theo từng loại vật tư cho phòng Tài vụ. Cuối tháng, thủ kho cùng kế toán đối chiếu thẻ kho và thẻ kế toán để đảm bảo cho công tác hạch toán chi tiết của Công ty được chặt chẽ.
Biểu số 02: Phiếu đề nghị lĩnh vật tư
Đơn vị: Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội
Địa chỉ: Số 11 đường K2, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội
PHIẾU ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Số 291 Ngày 11 tháng 9 năm 2008
Phân xưởng sử dụng: Phân xưởng 3
Dùng vào việc: Chế tạo máy biến áp điện lực
STT
Tên nhãn hiệu
Đơn vị tính
Lượng đề nghị
Lượng được duyệt
Ghi chú
1
Thép tấm 3 ly
Kg
24
24
2
Đai ốc đồng phi 18
Cái
17
17
3
Băng dính thủy tinh
Cuộn
3
3
4
Thanh đồng 40x5
kg
14
14
Người đề nghị
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Biểu số 03: Thẻ kho
Mẫu số S05-DN
Đơn vị: Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 11 đường K2, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội ngày 20/3/2206 của Bộ trưởng BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: Ngày 01 tháng 04 năm 2008
Tờ số: 02
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Ty đồng hạ thế M20
Đơn vị tính: Bộ
Mã số: TDHM20
S T T
Ngày tháng năm
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng
10
Phát sinh
1
17/4
102
17/4
Nhập kho từ Công ty TNHH Thiết bị điện Phương Anh
25
35
(Đã ký)
2
21/4
118
21/4
Nhập kho từ Công ty TNHH Dương Việt Dũng
40
75
(Đã ký)
3
27/4
164
27/4
Xuất kho cho Phân xưởng 3
20
55
(Đã ký)
4
27/4
165
27/4
Xuất kho cho Phân xưởng 1
14
41
(Đã ký)
……
……
……
……
Cộng cuối tháng
115
102
23
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại phòng kế toán.
Tại phòng tài vụ, kế toán nguyên, vật liệu mở thẻ kế toán chi tiết tương ứng với thẻ kho để theo dõi tình hình nguyên, vật liệu cả về số lượng và giá trị. Thẻ kế toán chi tiết do kế toán vật tư lập được chương trình kế toán máy mở cho từng loại nguyên, vật liệu. Thẻ này cũng phản ánh tính hình nhập - xuất - tồn kho nhưng theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Khi nhận được chứng từ nhập - xuất của thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra lại chứng từ và sử dụng chương trình kế toán máy để nhập số liệu vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và hoàn chỉnh chứng từ. Từ đó, chương trình kế toán máy tự động tập hợp các chứng từ nhập - xuất vào thẻ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu. Thẻ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng danh điểm nguyên, vật liệu theo thời gian nhập, xuất cụ thể. Mỗi nghiệp vụ được ghi một dòng trên thẻ kế toán chi tiết.
Đối với các nghiệp vụ nhập kho nguyên, vật liệu, kế toán nhập cả chỉ tiêu số lượng và giá trị vào phiếu nhập kho (Biểu số 04).
Biểu số 04: Phiếu nhập kho
Mẫu số 01-VT
Đơn vị: Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 11 đường K2, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội ngày 20/3/2206 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 11 năm 2008
Số: 406
Nợ: TK 152
Có: TK 331
Họ và tên người giao hàng: Phạm Văn Chung, Công ty Cổ phần Hóa Chất
Theo Hóa đơn GTGT số 02365 ngày 16 tháng 11 năm 2008 của Công ty Cổ phần Hóa chất
Nhập tại kho: Kho vật tư của Công ty Địa điểm: Phân xưởng 3
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật phẩm( sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Ty đồng hạ thế M12
TDHM12
Bộ
100
100
60.000
6.000.000
2
Đồng kẹp đuôi CRR cũ
V064
Cái
124
124
21.000
2.604.000
3
Polyeste
V130
Kg
100
100
40.000
4.000.000
Cộng:
12.604.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu sáu trăm linh bốn nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 16 tháng 11 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc bộ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) phận có nhu cầu nhập
(Ký, họ tên)
Đối với các nghiệp vụ xuất kho nguyên, vật liệu, do Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá nguyên, vật liệu xuất kho nên phiếu xuất kho (Biểu số 05) chỉ được ghi cột số lượng. Đến cuối tháng, khi đã xác định được đơn giá từng loại nguyên, vật liệu, máy sẽ tự động cập nhật giá trị nguyên, vật liệu xuất kho trong tháng vào cột thành tiền. Đối với phiếu lĩnh vật tư được lập theo mẫu của Công ty (Biểu số 06), phiếu này được lập cho toàn bộ nguyên, vật liệu cần thiết cho sản xuất một số lượng cụ thể các sản phẩm cùng loại trong cùng một đợt. Cột Số lượng ghi sẵn số lượng từng loại nguyên, vật liệu cần xuất dùng cho sản xuất theo định mức đã lập, mỗi loại nguyên, vật liệu được ghi một dòng. Khi xuất kho loại nguyên, vật liệu nào thì thủ kho ghi số lượng nguyên, vật liệu thực xuất vào cột Thực lĩnh, sau đó, người lĩnh vật tư ký tên vào dòng tương ứng với lần xuất kho đó. Cuối tháng, máy tính cũng tự động cập nhật giá trị nguyên, vật liệu xuất kho vào cột thành tiền tương ứng với các nguyên, vật liệu đã xuất trong tháng.
Biểu số 05: Phiếu xuất kho
Mẫu số 02-VT
Đơn vị: Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 11 đường K2, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội ngày 20/3/2206 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 23 tháng 11 năm 2008
Số: 571
Nợ: TK 621
Có: TK 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hữu Thọ
Lý do: Chế tạo máy biến áp điện lực
Xuất tại kho: Kho vật tư của Công ty
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật phẩm( sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sứ cao thế mới 10KV/250A
SM10/0250
Quả
16
16
21.770
348.320
2
Tôn đen 4 ly
TD04
Kg
973
973
11.910
11.588.430
Cộng:
11.936.750
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu chín trăm ba sáu nghìn bảy trăm năm mươi đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 23 tháng 11 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc bộ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) phận có nhu cầu nhập
(Ký, họ tên)
Biểu số 06: Phiếu lĩnh vật tư
ISO 9001:2000
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ
BM.07-TT.07-1
Ngày ban hành:
10/09/03
MBA: 2500/35/195
Ord: 19014
TT
Tên hàng hóa
(chủng loại, quy cách)
ĐVT
Số lượng
Thực lĩnh
Ghi chú
1
Dầu biến thế
Lít
1.600.000
1.600.000
2
Dây đồng cao thế
Kg
645
3
Dây đồng hạ thế
Kg
362
362
4
Lá đồng – Thanh đồng
Kg
163
163
5
Que hàn Inox
Kg
204
6
Sơn chống rỉ
Kg
14
7
Sứ cao thế
Quả
03
03
8
Ty sứ cao thế
Bộ
03
03
9
Nhiệt kế
Cái
01
01
10
Nắp máy
cái
01
01
………………
……
………
……….
…………
Kỹ thuật phân xưởng Phòng vật tư Ngày 27 tháng 10 năm 2008
Lần sửa đổi / lần ban hành: 1/2
Cuối tháng, kế toán tiến hành kiểm tra số nhập, xuất, tồn trên các thẻ kế toán chi tiết (Biểu số 07) và so sánh với số liệu trên thẻ kho tương ứng theo từng danh điểm vật tư do thủ quỹ lập để tìm ra các chênh lệch và điều chỉnh kịp thời. Đồng thời, chương trình kế toán máy cũng tập hợp các thẻ kế toán chi tiết của từng loại nguyên, vật liệu vào bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn (Biểu số 08) để tính ra tổng số nguyên, vật liệu tồn cuối tháng (bảng này được lập cho từng tháng, chung cho tất cả các loại nguyên, vật liệu). Số liệu trên bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn được đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp, cụ thể là sổ cái tài khoản 152.
Như vậy, số liệu trên thẻ chi tiết được sử dụng để đối chiếu với thẻ kho về mặt số lượng, đồng thời được sử dụng để lập bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn và đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp về mặt giá trị để đảm bảo công tác hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu được chặt chẽ.
Biểu số 07: Thẻ kế toán chi tiết
Mẫu số S10-DN
Đơn vị: Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 11 đường K2, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Năm 2008
Tài khoản: 152. Tên kho: Kho vật tư của Công ty
Tên, quy cách vật tư: Ty đồng hạ thế M20
Đơn vị tính: Bộ Mã số: TDHM20
STT
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tồn đầu tháng
10
172.000
1.720.000
1
102
17/4
Mua từ Công ty TNHH Phương Anh, chưa thanh toán
25
176.000
4.400.000
35
174.500
6.107.500
2
118
21/4
Mua từ Công ty TNHH Dương Việt Dũng, trả tiền mặt
40
175.000
7.000.000
75
174.500
13.087.500
3
164
27/4
Xuất kho cho PX3
20
174.500
3.490.000
55
174.500
9.597.500
4
165
27/4
Xuất kho cho PX1
14
174.500
2.443.000
41
174.500
7.154.500
...
Cộng phát sinh
115
20.092.500
102
17.799.000
Tồn cuối tháng
23
4.013.500
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 08: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn
Mẫu số S11-DN
Đơn vị: Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 11 đường K2, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Tài khoản: 152
Tháng 10 năm 2008
STT
Mã số
Tên vật tư
Tồn đầu tháng
Nhập
Xuất
Tồn cuối tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
DTM080
Dây tròn mới 0,8
31,35
3.698.053
30,56
2.933.760
52,36
5.608.815
9,55
1.022.998
2
TD12
Tôn đen 12 ly
9.891
104.005.693
-
-
698
7.339.599
9.193
96.666.094
3
TĐ 12010
Thanh đồng 120x10
57
9.604.086
-
-
30
5.054.782
27
4,549,304
4
V067
Đồng nắp CRR
337
8.299.199
230
3.990.000
-
-
567
12.289.199
5
V071
Phôi nhôm CSV
606
4.851.278
1550
12.464.000
2000
16.062.410
156
1.252.868
6
V142
Sứ tĩnh Cầu dao 24KV
208
17.108.410
-
-
44
3.619.087
164
13.489.323
7
VT01
Đầu cắm 24KV-250A
63
46.227.633
30
22.050.000
72
52.860.103
21
15.417.530
……….
Cộng
389.061.547
179.826.790
352.576.425
216.311.912
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3. Thực trạng kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội.
2.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng.
Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Để hạch toán tổng hợp nhập nguyên, vật liệu, Công ty sử dụng TK 152 “Nguyên, vật liệu” và các tài khoản khác có liên quan với đối ứng Nợ của TK 152 nhằm phản ánh tình hình thanh toán và thuế giá trị gia tăng được khấu trừ như TK 111, TK 112, TK 141, TK 331, TK 133…; các tài khoản liên quan với đối ứng Có của TK 152 phản ánh tình hình sử dụng nguyên, vật liệu cho sản xuất kinh doanh và các hoạt động quản lý khác như TK 621, TK 627, TK 641, TK 642…
TK 152 “Nguyên, vật liệu” là tài khoản dùng để theo dõi số hiện có và tình hình tăng, giảm của các loại vật tư theo giá thực tế nhập kho. Kết cấu của TK 152 như sau:
Bên Nợ phản ánh trị giá thực tế của nguyên, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế biến, thuê ngoài gia công, nhận vốn góp liên doanh hoặc từ các nguồn khác; trị giá nguyên, vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê.
Bên Có phản ánh trị giá thực tế của nguyên, vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất, thuê ngoài gia công, góp vốn liên doanh hoặc nhượng bán; chiết khấu, giảm giá hàng mua được hưởng hoặc giá trị hàng mua trả lại cho người bán; trị giá nguyên, vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Số dư Nợ phản ánh trị giá thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho.
TK 152 được chi tiết thành các tài khoản cấp hai để phục vụ cho kế toán chi tiết theo từng loại, nhóm vật tư theo yêu cầu quản lý của Công ty.
2.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu nhập kho.
Trình tự ghi sổ kế toán nguyên, vật liệu của Công ty được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2
Trình tự ghi sổ kế toán nguyên, vật liệu của Công ty Cổ phần
Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội.
Sổ chi tiết
TK 331
Nhật ký - Chứng từ
số 1, 2, 6, 10
Chứng từ vật tư
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
Bảng phân bổ NVL và CCDC
Nhật ký - Chứng từ
số 5
Sổ cái TK
152, 153, 621
Nhật ký - Chứng từ
số 7
Báo cáo
kế toán
Bảng kê số 4
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Nguyên, vật liệu sau khi được thu mua, nhập kho, kế toán theo dõi tình hình thanh toán và công nợ với người bán qua Sổ chi tiết thanh toán với người bán. Sổ này được lập cho từng người bán, mỗi người bán được đánh mã số để tiện cho việc hạch toán trên máy tính. Hàng ngày, căn cứ vào các phiếu nhập kho và số thành tiền theo hoá đơn của người bán theo nội dung tài khoản tương ứng, kế toán vào máy các số liệu của từng người bán. Sổ chi tiết thanh toán với người bán (Biểu số 09) kể cả thường xuyên và vãng lai được theo dõi ngay trên máy tính. Sổ này kết cấu giống Nhật ký – Chứng từ số 5 nhưng theo rõi riêng phần nguyên, vật liệu.
Biểu số 09: Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Mẫu số S31-DN
Đơn vị: Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 11 đường K2, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản: 331
Đối tượng: Công ty Cổ phần Sứ kỹ thuật Hoàng Liên Sơn
Loại tiền: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
Số dư đầu kỳ
12.748.000
Số phát sinh trong kỳ
3/7
HĐGTGT 0054718
3/7
Mua sứ cao thế mới 1KV/630A, chưa trả tiền
152
133
2.420.000
242.000
15.410.000
25/7
PC 283
25/7
Thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt
111
2.970.000
12.440.000
…….
…….
……………..
Cộng số phát sinh
8.690.000
13.937.000
Cộng số dư cuối kỳ
17.995.000
Ngày 31 tháng 7 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi vật tư đã nhập kho, bộ phận cung ứng và kế toán thanh toán có nhiệm vụ hoàn tất thanh toán cho người cung cấp. Bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu đề nghị thanh toán. Khi giám đốc đã ký duyệt thanh toán thì kế toán sẽ tiến hành các thủ tục thanh toán. Các nghiệp vụ thanh toán này được phản ánh trên Nhật ký – Chứng từ số 2 (Biểu số 10) nếu thanh toán bằng séc và phản ánh trên Nhật ký – Chứng từ số 1 (Biểu số 11) nếu thanh toán bằng tiền mặt. Cuối tháng căn cứ vào số liệu tổng hợp ở các sổ chi tiết thanh toán với người bán, kế toán ghi vào Nhật ký – Chứng từ số 5 (Biểu số 12).
Trường hợp Công ty mua nguyên, vật liệu thanh toán ngay bằng tiền mặt. Sau khi kiểm tra đối chiếu giữa các chứng từ thu mua như hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu chi... kế toán định khoản sau đó vào Nhật ký – Chứng từ số 1.
Trường hợp Công ty mua nguyên, vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào các giấy báo Nợ của ngân hàng và các chứng từ gốc có liên quan như hoá đơn giá trị gia tăng... kế toán định khoản và sau đó vào Nhật ký – Chứng từ số 2.
Biểu số 10: Nhật ký – Chứng từ số 2
Mẫu số S04a2-DN
Đơn vị: Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 11 đường K2, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi Có Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tháng 7 năm 2008
Số TT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có Tài khoản 112, ghi Nợ các tài khoản
Cộng Có TK 112
Số hiệu
Ngày tháng
…..
133
…..
152
…..
331
A
B
C
D
4
6
15
16
………
…..
………..
3
Giấy báo Nợ 085314
9/7
Mua NVL của CT TNHH Thiết bị điện Phương Anh
2.700.000
27.000.000
29.700.000
………
…..
………..
8
Giấy báo Nợ 085562
16/7
Thanh toán tiền hàng cho Công ty CP Hóa Chất
15.000.000
15.000.000
………
…..
………..
Cộng
7.950.000
79.500.000
364.661.000
537.100.000
Đã ghi Sổ Cái ngày 31 tháng 7 năm 2008.
Ngày 31 tháng 7 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 11: Nhật ký – Chứng từ số 1
Mẫu số S04a1-DN
Đơn vị: Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 11 đường K2, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi Có Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tháng 7 năm 2008
Số TT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có Tài khoản 111, ghi Nợ các tài khoản
Cộng Có TK 111
Số hiệu
Ngày tháng
…..
133
…..
152
…..
331
A
B
C
D
4
6
15
16
1
PC264
2/7
Thanh toán cho CT Thương mại và Đầu tư Thành Công
2.860.000
2.860.000
………
…..
………..
15
PC278
18/7
Thanh toán cho CT Cổ phần Hóa Chất
15.730.000
15.730.000
16
PC279
21/7
Mua NVL của CT TNHH Dương Việt Dũng
700.000
7.000.000
7.700.000
………
…..
………..
Cộng
5.650.000
56.500.000
95.139.000
174.570.000
Đã ghi Sổ Cái ngày 31 tháng 7 năm 2008.
Ngày 31 tháng 7 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 12: Nhật ký – Chứng từ số 5
Mẫu số S04a5-DN
Đơn vị: Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 11 đường K2, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
Ghi Có Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Tháng 7 năm 2008
Số TT
Tên đơn vị
(hoặc người bán)
Số dư đầu tháng
Ghi Có Tài khoản 331,
ghi Nợ các tài khoản
Theo dõi thanh toán
(ghi Nợ TK 331)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31428.doc