MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ I HÀ TĨNH 3
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh. 3
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh. 6
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh. 7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ I HÀ TĨNH 12
2.1. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh. 12
2.2. Chứng từ và thủ tục luân chuyển nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh. 13
2.2.1. Thủ tục luân chuyển chứng từ nhập kho NVL. 13
2.2.2. Thủ tục luân chuyển chứng từ xuất kho NVL. 19
2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh. 23
2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh. 28
2.4.1. Trình tự hạch toán NVL 28
2.4.2. Hạch toán NVL thừa thiếu sau kiểm kê 37
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ I HÀ TĨNH 41
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh và phương hướng hoàn thiện. 41
3.1.1. Ưu điểm 42
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục: 44
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 46
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh. 47
3.2.1 Về công tác quản lý nguyên vật liệu 47
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán. 48
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 52
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 52
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp 54
3.2.6. Về lập dự phòng giảm giá vật tư 57
3.2.7. Về giải pháp khi NVL tăng giá 58
3.2.8. Về báo cáo kế toán liên quan đến NVL 59
KẾT LUẬN 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6519 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng, kế toán trưởng
Kế hoạch sản xuất
Các đội xây lắp
Kế toán NVL
Xuất NVL và ghi thẻ kho
Phiếu
yêu cầu lĩnh vật tư
Phiếu Xuất kho
Duyệt
xuất kho
Ghi sổ
kế toán
Trường hợp xuất kho cấp phát điều chuyển NVL trong nội bộ công ty:
Khi nhận được lệnh cấp phát, điều chuyển NVL, phòng vật tư lập “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”( Biểu 2-5). Phiếu này lập thành 2 liên:
- Tại kho xuất: Thủ kho xuất sau khi ghi số thực xuất, ngày tháng ngăm xuất vào các liên chuyển cho người vận chuyển mang cùng hàng vận chuyển trên đường.
- Tại kho nhập: Thủ kho nhập sau khi nhận hàng xong ghi số thực nhập, ngày tháng năm nhập và cùng người vận chuyển kí vào các liên của phiếu.
Thủ kho nhập giữ lại liên 2 để ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán để ghi sổ. Liên 1 chuyển cho thủ kho xuất để ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán để ghi sổ.
Ví dụ 3: Ngày 13 tháng 12 năm 2009 công ty xuất vật tư để thi công công trình đường Đức La.
Biểu số 2-4: Phiếu xuất kho
Công ty CPĐT & XD số 1 HT. Mẫu số:02VT
163 Nguyễn Công Trứ - TP Hà Tĩnh. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Số: XKC07
Ngày 13 tháng 12 năm 2009. Nợ: 621
Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Tô Văn Vĩnh.
Địa chỉ( bộ phận): Đội xây lắp.
Lý do xuất kho: Nhận vật tư thi công CT đường Đức La.
Xuất tại kho: Xuất kho đường Đức La.
TT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Tụ điện
152_TD
Cái
24
140.000
3.360.000
2
Gạch Granite
152_G
Hộp
630
61.904
39.000.000
3
Dây cáp điện
152_DC2
M
45
162.000
7.290.000
Tổng cộng
49.650.000
Viết bằng chữ: bốn chín triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Xuất, ngày 13 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2-5: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Công ty CPĐT & XD số 1 HT. Mẫu số:02VT
163 Nguyễn Công Trứ - TP Hà Tĩnh. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Ngày 27 tháng 12 năm 2009.
Căn cứ vào lệnh điều động số 08 ngày 27 tháng 12 năm 2009 của giám đốc công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh về việc cấp NVL cho đội công trình số 2.
Họ tên người vận chuyển: Dương Đình Công.
Phương tiện vận chuyển:
Xuất tại kho: Kho chợ Hà Tĩnh.
Nhập tại kho: Công trình nhà thí nghiệm dược phẩm.
TT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thực nhập
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Ngói đỏ
152_ND
Viên
2,250
2,250
3,300
7,425,000
2
Ngói úp
152_NU
Viên
48
48
6020,83
289,000
Tổng cộng
7,714,000
Viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm mười bốn đồng chẵn.
Nhập ngày 28 tháng 12 năm 2009 Xuất, ngày 27 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh.
Việc hạch toán chi tiết NVL ở công ty được tiến hành đồng thời tại bộ phận kế toán và bộ phận kho với mục đích là theo dõi tình hình nhập – xuất NVL tại công ty làm cơ sở ghi sổ kế toán. Một trong những yêu cầu của công tác quản lí NVL là phải theo dõi chặt chẽ tình hình nhập – xuất vật tư theo từng nghiệp vụ, cho từng loại NVL và từng kho tại từng công trình. Việc hạch toán đây là hạch toán NVL cho các đội công trình trực thuộc công ty còn NVL của các xí nghiệp thì các xí nghiệp sẽ hạch toán độc lập. Do có sự biến động thường xuyên và tính đa dạng của NVL, hơn nữa nhằm tạo điều kiện cho việc hạch toán NVL được thuận tiện, hiện nay công ty tiến hành hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp ghi thẻ song song. Đây là phương pháp giản đơn, dễ kiểm tra đối chiếu. Trình tự hạch toán chi tiết NVL ở công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2-3: Quy trình ghi sổ hạch toán chi tiết vật tư, hàng hóa.
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
Sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Tại kho: Khi phát sinh các nghiệp vụ nhập – xuất kho, thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập kho, xuất kho để cập nhật số liệu vào thẻ kho hàng ngày số thực nhập, thực xuất vào phần mềm kế toán. Thẻ kho được lập để theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn của NVL về mặt số lượng. Dựa vào phần mềm kế toán đã lập sẵn, mỗi thẻ kho được theo dõi cho một loại NVL. Cuối tháng, thủ kho tiến hành khoá sổ, phần mềm tự động cộng thẻ kho, qua đó thủ kho tiến hành đối chiếu với sổ kế toán chi tiết về mặt hiện vật. (biểu số 2-6).
Tại phòng kế toán: Định kì khoảng 3-5 ngày kế toán cập nhật chứng từ do thủ kho chuyển lên. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết NVL để theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn cả về số lượng lẫn giá trị. Mỗi sổ chi tiết NVL theo dõi mỗi loại NVL ở từng kho riêng. Mỗi loại NVL được theo dõi thành trang riêng và kế toán theo dõi hàng ngày (Biểu số 2-7). Cuối tháng, kế toán đặt lệnh chương trình sẽ tự động cộng sổ chi tiết. Dựa vào đó, kế toán đối chiếu với thủ kho về số lượng hiện vật để theo dõi bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn. Trên bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn, mỗi thứ NVL chỉ được ghi 1 dòng vào cuối tháng. Sau khi đã khớp sổ, kế toán đối chiếu với sổ chi tiết về mặt giá trị (Biểu số2-8).
Biểu số 2-6: Thẻ kho.
THẺ KHO
152 - Nguyên vật liệu.
152_XM - Xi măng, Đơn vị tính: Kg
Kho: Kho công trình đường Đức La.
Tháng 12 năm 2009 – Tờ số:4.
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Số hiệu
NT
Nhập
Xuất
Tồn
1
Tồn đầu kỳ
15,000
2
NKDL09
02/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
02/12/2009
20,000
-
35,000
3
NKDL10
05/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
05/12/2009
20,000
-
55,000
4
NKDL11
10/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
07/12/2009
11,000
-
66,000
5
XKDL02
11/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhận xi măng thi công CT Đường Đức La
08/12/2009
-
66,000
-
6
NKDL12
15/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
11/12/2009
20,000
-
20,000
7
NKDL13
17/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
17/12/2009
20,000
-
40,000
8
NKDL14
24/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
24/12/2009
11,000
-
51,000
9
XKDL03
27/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhận xi măng thi công CT Đường Đức La
27/12/2009
-
51,000
-
10
NKDL15
28/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
28/12/2009
20,000
20,000
Tổng nhập – xuất trong kì
122,000
117,000
Tồn cuối kì
20,000
Biểu số 2-7: Sổ chi tiết vật tư.
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
152 - Nguyên vật liệu.
152_XM - Xi măng, Đơn vị tính: Kg
Kho: Kho công trình đường Đức La.
Tháng 12 năm 2009.
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Tồn đầu kỳ
914,28
15,000
13,714,200
02/12
NKDL09
02/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
914,28
20,000
18,285,600
-
35,000
31,999,800
05/12
NKDL10
05/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
914,28
20,000
18,285,600
-
55,000
50,285,400
10/12
NKDL11
10/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
914,28
11,000
10,057,143
-
66,000
60,342,543
11/12
XKDL02
11/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhận xi măng thi công CT Đường Đức La
914,28
-
66,000
60,342,543
-
15/12
NKDL12
15/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
927,15
20,000
18,543,000
-
20,000
18,543,000
17/12
NKDL13
17/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
927,15
20,000
18,543,000
-
40,000
37,086,000
24/12
NKDL14
24/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
927,15
11,000
10,198,650
-
51,000
47,284,650
27/12
XKDL03
27/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhận xi măng thi công CT Đường Đức La
927,15
-
51,000
47,284,650
-
28/12
NKDL15
28/12
Nguyễn Ngọc Linh - Nhập xi măng thi công ct đường Đức La
927,15
20,000
18,543,000
20,000
18,543,000
Tổng cộng
122,000
112,455,993
117,000
107,627,193
20,000
18,543,000
Biểu số 2-8: Bảng tổng hợp chi tiết vật tư
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
152 – Nguyên vật liệu
Kho: Kho công trình đường Đức La.
Tháng 12 năm 2009.
Mã vật tư
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Số tiền VNĐ
Số lượng
Số tiền VNĐ
Số lượng
Số tiền VNĐ
Số lượng
Số tiền VNĐ
152
Vật tư
20,341
24,341,760
154,342
517,790,370
150,755
515,949,236
23,928
26,182,894
152_DBH
Đất biên hoà
M3
80
5,600,000
920
64,400,000
1,000
70,000,000
0
0
152_G
Gạch Granite
100
6,190,476
530
32,809,524
630
39,000,000
0
0
152_GD
Gạch đặc
viên
1,500
1,432,500
2,000
1,910,000
3,000
2,865,000
500
477,500
152_K
kính
M2
0
0
29
12,545,446
29
12,545,446
0
0
152_LB40
Lưới B40
Kg
0
0
1,962
33,508,442
1,962
33,508,442
0
0
152_OKI
ống khói Inốc
Cái
0
0
4
6,545,454
4
6,545,454
0
0
152_PKN
Phụ kiện nước
0
0
0
17,272,727
0
17,272,727
0
0
152_QH
Que hàn
Kg
0
0
600
10,800,000
600
10,800,000
0
0
…
…..
…
….
….
….
….
….
….
…..
….
152_S2
Sơn
Kg
120
3,736,901
710
22,110,000
600
18,684,507
230
7,162,394
152_SD21
Sơn dầu
Thùng
23
1,104,000
110
5,280,000
133
6,384,000
0
0
152_SONK261
Sơn K261
Thùng
0
0
5
4,131,818
5
4,131,818
0
0
152_SONK280
Sơn K280 - KV180P
Thùng
0
0
8
5,090,909
8
5,090,909
0
0
152_THH
Thép hình hộp
Kg
0
0
784
9 008 000
784
9 008 000
0
0
152_TLM
Thép lá mạ
Kg
0
0
1 819
38 017 100
1 819
38 017 100
0
0
152_T18
Thép phi 18 - 20
Kg
0
0
9,000
101,142,900
9,000
101,142,900
0
0
152_XM
Xi măng
Kg
15,000
13,714,200
122,000
112,455,993
117,000
107,627,193
20,000
18,543,000
Tổng cộng
20,341
24,341,760
154,342
517,790,370
150,755
515,949,236
23,928
26,182,894
2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh.
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp nên số lượng và chủng loại NVL tương đối lớn. Vì vậy công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán NVL nhằm cung cấp thông tin về tình hình nhập-xuất-tồn NVL một cách chính xác và kịp thời. Và hình thức sổ công ty sử dụng là Nhật kí chung.
Tài khoản sử dụng:
TK 152_NVL : chi tiết cho từng NVL.
TK 331: phải trả người bán.
Tk 1331: thuế VAT được khấu trừ.
TK 621: chi phí NVL.
………….
Sổ tổng hợp của công ty sử dụng bao gồm:
Sổ nhật kí chung.
Sổ cái tài khoản 152.
Sổ cái tổng hợp tài khoản 152
Trình tự hạch toán NVL
Sơ đồ 2-4: Quy trình ghi sổ hạch toán tổng hợp Nguyên vật liệu
Phiếu xuất, nhập
Sổ nhật ký chung
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Sổ cái tài khoản 152
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Ghi chú :
Ghi hàng ngày.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Ghi cuối kỳ
Khi kế toán nhận được chứng từ nhập vật tư gồm phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng mua bán, biên bản kiểm nghiệm vật tư do thủ kho tại các đội chuyển lên thì sẽ cập nhật vào phần mềm kế toán như sau:
Theo số liệu cập nhật, phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật vào số phát sinh các tài khoản liên quan. Từ ví dụ trên ta có bút toán:
Nợ TK 152_XM1 : 18,285,714
Nợ TK 1331 : 914,286
Có TK 331 : 19,200,000
Khi xuất nguyên vật liệu, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho do thủ kho chuyển lên để cập nhật vào phần mềm kế toán như sau:
Khi xuất dùng, tùy vào mục đích xuất dùng mà kế toán phản ánh vào tài khoản thích hợp:
Nợ TK 621 : Xuất kho để thi công công trình
Nợ TK 627 : Xuất kho phục vụ chung cho bộ phận SX
Nợ TK 642 : Xuất kho phục vụ QLDN
Có TK 152 :
VD: vào ngày 29 tháng 12 năm 2009, xuất xi măng Bỉm Sơn làm công trình đường Đức La. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho phần mềm kế toán theo giao diện trên. Theo đó cuối tháng khi tính vào đơn giá vật liệu xuất kho phần mềm tự động cập nhật vào TK nợ 621 và TK có 152.
Cụ thể:
Nợ TK 621 : 18,205,714
Có TK 152_XM1 : 18,205,714
Trường hợp khi công trình hoàn thành, công ty tiến hành thanh lí NVL
Nợ TK 632 :
Có TK 152 :
Tiền thu được từ việc nhượng bán NVL:
Nợ TK 111, 112 :
Có TK 511 :
Có TK 3331 :
Khi kế toán cập nhật số liệu từ các chứng từ nhập, xuất vật liệu vào máy tính thì chương trình phần mềm kế toán sẽ tự động vào các sổ liên quan theo lệnh đã được cài sẵn: vào các sổ nhật kí chung, sổ chi tiết tài khoản 152, sổ cái tổng hợp tài khoản 152.
Biểu số 2-9: Nhật kí chung.
UBND TỈNH HÀ TĨNH
CÔNG TY CPĐT & XD SỐ I HÀ TĨNH
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2009.
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
01/12
NKC204A
01/12
Thanh toán chi phí chở đất làm CT chợ
Nguyên liệu, Vật liệu
152
70,000,000
Phải trả cho người bán
331
70,000,000
01/12
XKC08B
01/12
Nhận vật tư làm CT chợ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
70,000,000
Nguyên liệu, Vật liệu
152
70,000,000
02/12
NKDL07
02/12
Nhập vật tư thi công ct đường Đức La
Nguyên liệu, Vật liệu
152
10,000,000
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
1,000,000
Phải trả cho người bán
331
11,000,000
….
….
….
…..
….
…..
…..
10/12
NKDL08
10/12
Nhập vật tư thi công ct đường Đức La
Nguyên liệu, Vật liệu
152
3,940,910
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
394,090
Phải trả cho người bán
331
4,335,000
10/12
PTKH13G
10/12
Thanh toán chi phí tiền điện nước làm CT Chợ
Chi phí sản xuất chung
627
25,234,000
Phải trả cho người bán
331
25,234,000
….
….
….
…..
….
…..
…..
15/12
NKC207
15/12
Mua vật tư thi công CT Chợ Hà Tĩnh
Nguyên liệu, Vật liệu
152
16 840 000
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
1 684 000
Phải trả cho người bán
331
18 524 000
16/12
NKC208
16/12
Mua vật tư thi công CT Chợ Hà Tĩnh
Nguyên liệu, Vật liệu
152
16,875,000
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
1,687,500
Phải trả cho người bán
331
18,562,500
….
….
….
…..
….
…..
…..
22/12
NKDL10
22/12
Nhập vật tư thi công ct đường Đức La
Nguyên liệu, Vật liệu
152
18,285,714
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
914,286
Phải trả cho người bán
331
19,200,000
22/12
NKC210
22/12
Mua vật tư thi công CT Chợ Hà Tĩnh
Nguyên liệu, Vật liệu
152
5,280,000
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
528,000
Phải trả cho người bán
331
5,808,000
….
….
….
…..
….
…..
…..
25/12
NKDL12
25/12
Nhập vật tư thi công ct đường Đức La
Nguyên liệu, Vật liệu
152
18,285,714
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
914,286
Phải trả cho người bán
331
19,200,000
….
….
….
…..
….
…..
…..
30/12
XKDL02
30/12
Nhận vật tư thi công CT Đường Đức La
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
123,687,004
Nguyên liệu, Vật liệu
152
123,687,004
….
….
….
…..
….
…..
…..
31/12
XKC09
31/12
Nhận vật tư thi công CT Chợ Hà Tĩnh
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
211,555,211
Nguyên liệu, Vật liệu
152
211,555,211
….
….
….
…..
….
…..
…..
Tổng cộng
9,005,852,533
9,005,852,533
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán lập bảng
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên)
Biểu số 2-10: Sổ cái tài khoản 152
UBND TỈNH HÀ TĨNH
CÔNG TY CPĐT & XD SỐ I HÀ TĨNH
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
152 - Nguyên liệu, Vật liệu
Tháng 12 năm 2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
47,456,230
01/12
NKC
204A
01/12
Thanh toán CP chí chở đất làm CT chợ HT
331
70,000,000
117,456,230
01/12
XKC
08B
01/12
Nhân vật tư làm CT chợ HT
621
70,000,000
47,456,230
….
….
….
…..
….
…..
…..
….
….
10/12
NKDL
08
10/12
Nhập vật tư ct
đường Đức La
331
3,940,910
121,324,320
11/12
NKC
207
11/12
Mua vật tư CT Chợ Hà Tĩnh
331
16,840,000
138,164,320
….
….
….
…..
….
…..
…..
….
….
22/12
NKDL
10
22/12
Nhập vật tư ct
đường Đức La
331
18,285,714
54,214,000
23/12
NKC
211
23/12
Mua vật tư CT Chợ Hà Tĩnh
331
16,218,184
70,432,184
23/12
NKDL
11
23/12
Nhập vật tư ct
đường Đức La
331
18,285,714
88,717,898
….
….
….
…..
….
…..
…..
….
….
29/12
NKDL
16
29/12
Nhập XM làm CT Đường Đức La
331
18,285,714
18,285,714
29/12
XKDL
04
29/12
Xuất XM làm CT Đường Đức La
621
18,285,714
….
….
….
…..
….
…..
…..
….
….
31/12
KK02
31/12
Kiểm kê vật tư
632
21,200
247,543,211
31/12
XKC
09
31/12
Nhận vật tư CT Chợ Hà Tĩnh
621
211,555,211
35,988,000
Tổng phát sinh
1,320,345,234
1,331,813,464
Dư cuối kì
35,988,000
Lập ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán lập bảng
Kế toán trưởng
Dựa vào số liệu bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ tổng hợp số phát sinh theo hàng tồn kho của kho vật liệu đường Đức La như bảng dưới. Với số dư đầu kì, số phát sinh trong kì và số dư cuối kì sẽ giống với số liệu trên bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn. Còn lũy kế từ đầu năm sẽ được cộng dồn số phát sinh nợ, có từ đầu năm đến nay.
Biểu số 2-11: Sổ tổng hợp số phát sinh theo hàng tồn kho
UBND TỈNH HÀ TĨNH
CÔNG TY CPĐT & XD SỐ I HÀ TĨNH
SỔ TỔNG HỢP SỐ PHÁT SINH THEO HÀNG TỒN KHO
152 - Nguyên liệu, Vật liệu
Kho vật liệu đường Đức La
Tháng 12 năm 2009
Mã vật tư
Tên vật tư
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Lũy kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
152
Vật tư
24,341,760
517,790,370
515,949,236
26,182,894
152_DBH
Đất biên hòa
5,600,000
64,400,000
70,000,000
103,980,560
103,980,560
0
152_K
Kính
0
12,545,446
12,545,446
12,545,446
12,545,446
0
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
152_G
Gạch Granite
6,190,476
32,809,524
39,000,000
67,834,890
67,834,890
0
152_GD
Gạch đặc
1,432,500
1,910,000
2,865,000
5,435,790
4,958,290
477,500
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
152_T18
Thép phi 18-20
0
101,142,900
101,142,900
324,437,261
324,437,261
0
152_TLM
Thép lá mạ
0
38,017,100
38,017,100
54,723,980
54,723,980
0
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
152_XM
Xi măng
13,714,200
112,455,993
107,627,193
293,789,540
275,246,540
18,543,000
Tổng cộng
517,790,370
515,949,236
2,813,435,879
2,787,252,985
Số dư
24,341,760
26,182,894
Từ số liệu theo bảng tổng hợp số phát sinh theo hàng tồn kho của từng kho vật tư máy sẽ tự động tổng hợp số liệu cho từng vật tư mà công ty sử dụng vào sổ tổng hợp số phát sinh theo hàng tồn kho.
Biểu số 2-12: Sổ tổng hợp số phát sinh theo hàng tồn kho
UBND TỈNH HÀ TĨNH
CÔNG TY CPĐT & XD SỐ I HÀ TĨNH
SỔ TỔNG HỢP SỐ PHÁT SINH THEO HÀNG TỒN KHO
152 - Nguyên liệu, Vật liệu
Tháng 12 năm 2009
Mã vật tư
Tên vật tư
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Lũy kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
152
Vật tư
47,456,230
0
1,320,345,234
1,331,813,464
7,527,832,937
7,491,844,937
35,988,000
152_A3P40A
Attomat 3P40A
0
0
0
0
1,100,000
1,100,000
0
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
152_CA
Cát
0
0
11,309,092
11,309,092
159,293,186
159,293,186
0
152_D24
Đá 2x4
2,869,736
0
3,940,910
3,153,970
45,049,956
41,393,280
3,656,676
152_G
Gạch Granite
6,190,476
0
66,528,646
64,874,970
200,904,762
193,060,610
7,844,152
152_GD
Gạch đặc
1,432,500
0
1,910,000
2,865,000
190,183,548
190,183,548
0
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
152_T1
Thép phi 6+ phi 8
1,674,970
0
3,900,000
5,574,970
86,188,800
86,188,800
0
152_T10
Thép phi 10 - 12
0
0
4,360,381
4,360,381
194,121,103
194,121,103
0
152_TLM
Thép lá mạ
0
0
39,230,348
39,230,348
90,805,781
90,805,781
0
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
152_XM
Xi măng
24,574,900
0
198,765,840
203,568,928
321,920,435
302,148,623
19,771,812
152_XM1
Xi Măng Bỉm Sơn
0
0
18,285,714
18,285,714
355,590,908
355,590,908
0
Tổng cộng
1,320,345,234
1,331,813,464
7,527,832,937
7,491,844,937
Số dư
47,456,230
0
35,988,000
Biểu số 2-13: Sổ cái tổng hợp tài khoản 152
UBND TỈNH HÀ TĨNH
CÔNG TY CPĐT & XD SỐ I HÀ TĨNH
SỔ CÁI TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
152 - Nguyên liệu, Vật liệu
Tháng 12 năm 2009
Mã tài khoản
Nội dung
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
47,456,230
331
Phải trả cho người bán
1,320,345,234
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1,331,813,464
Tổng cộng
Số dư cuối kỳ
35,988,000
Hạch toán NVL thừa thiếu sau kiểm kê
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây lắp cho nên thường thì NVL mua về chủ yếu dựa trên kế hoạch dự toán trước khá chặt chẽ và thường mua lô nào thì trong thời gian ngắn sẽ xuất kho hết lô đó nên lượng tồn kho NVL thường không nhiều và chủ yếu là tồn kho xi măng hoặc thép, gạch…Mặc dù công ty đã có nhiều biện pháp quản lí NVL 1 cách khoa học, chặt chẽ nhưng trong quá trình sản xuất của công ty với số lượng nhập, xuất khá nhiều nên không tránh khỏi sai sót dẫn tới thừa hoặc thiếu NVL. Vì vậy để đảm bảo việc xác định số lượng tồn kho thực tế của từng vật tư, đối chiếu số liệu thực tế trên sổ sách kế toán xác định vật tư thừa thiếu. Việc kiểm kê NVL công ty thường tổ chức 2 lần vào giữa và cuối năm kế toán.
Để tiến hành kiểm kê thì cần phải có 1 ban kiểm kê gồm: kế toán NVL, nhân viên của phòng kế hoạch vật tư và thủ kho. Sau khi cân đo, đong điếm để xác định số liệu thực tế của NVL thì so sánh với số liệu sổ sách. Kết thúc kiểm kê lập biên bản kiểm kê gồm 2 liên: 1 bản giao cho thủ kho để thủ kho điều chỉnh thẻ kho, 1 liên giao cho kế toán NVL để điều chỉnh số liệu trên phần mềm kế toán. Kết quả kiểm kê giúp kế toán điều chỉnh số liệu trên tài khoản kế toán và lập báo cáo kiểm kê cuối kì. Tuy nhiên trên thực tế tại công ty thì thường số liệu thực tế khớp với số liệu sổ sách kế toán nên nghiệp vụ này ít khi xảy ra.
Trường hợp NVL phát hiện là thừa sau kiểm kê thì kế toán tiến hành điều chỉnh tăng vật tư, nhập dữ liệu vào máy tính tương tự nghiệp vụ nhập kho NVL thừa trong sản xuất. Cụ thể kế toán vào phần mềm, vào phân hệ vật tư hàng hóa sau đó cập nhật số liệu vào phiếu nhập kho. Trong phiếu nhập kho thì hạch toán:
Nợ TK 152
Có TK 711
Trường hợp NVL phát hiện là thiếu kế toán tiến hành điều chỉnh giảm vật tư như nghiệp vụ xuất kho. Cụ thể kế toán vào phần mềm phân hệ vật tư hàng hóa sau đó cập nhật số liệu vào phiếu xuất kho. Tùy thuộc vào kết luận xử lí NVL thiếu mà kế toán cập nhật TK nợ là TK gì.
Trường hợp kiểm kê kết luận rằng NVL thiếu là thiếu trong định mức thì kế toán sẽ ghi TK nợ 632 (Giá vốn hàng bán).
Trường hợp kết thúc kiểm kê mà chưa rõ nguyên nhân thì TK nợ là TK 1381 ( TK thiếu chờ xử lí).
Ví dụ: Ngày 31/12/2009 công ty tiến hành kiểm kê NVL. Theo kết quả kiểm kê qua bảng tổng hợp kiểm kê vật tư:
Biểu số 2-14: Bảng tổng hợp kiểm kê vật tư
UBND TỈNH HÀ TĨNH
CÔNG TY CPĐT & XD SỐ I HÀ TĨNH
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ
Thời điểm kiểm kê: 31/12/2009
Kho: CT đường Đức La
- Ban kiểm kê gồm:
1. Ông: Đỗ Anh Tuấn _ Chức vụ cán bộ vật tư ( Trưởng ban).
2. Bà: Nguyễn Thị Cảnh _ Thủ kho (Uỷ viên).
3. Bà: Nguyễn Thị Nguyệt _ Kế toán vật tư (Uỷ viên).
TT
Tên sản phẩm, hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Chênh lệch
Đơn giá
Thành tiền
Theo sổ sách
Thực tế kiểm kê
Thừa
Thiếu
A
B
C
1
2
3
4
5
6
1
Gạch đặc
viên
500
500
0
0
955
477,500
2
Sơn
Kg
230
230
0
0
31,141
7,162,430
3
Thép phi 6+8
Kg
252
250
0
2
10,600
2,650,000
4
Xi măng
Kg
20,000
20,000
0
0
927.15
18,543,000
Tổng cộng
28,832,930
Kết luận của ban kiểm kê: Sau khi kiểm kê số lượng NVL đầy đủ và bị thiếu hụt trong định mức cho phép.
Người lập Phụ trách kế toán Thủ kho Trưởng ban
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Kế toán vào phần mềm phân hệ vật tư hàng hóa sau đó cập nhật số liệu vào phiếu xuất kho và cập nhật:
Nợ TK 632: 21,200.
Có TK 152: 21,200.
Sau khi cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán thì phần mềm kế toán sẽ tự động vào các sổ liên quan: sổ nhật kí chung (Biểu số 2-9), Sổ cái TK 152 (Biểu số 2-10), Sổ tổng hợp số phát sinh theo hàng tồn kho ( Biểu số 2-12), sổ cái TK 632 (Biểu số 2-15).
Biểu số 2-15: Sổ cái tài khoản 632.
UBND TỈNH HÀ TĨNH
CÔNG TY CPĐT & XD SỐ I HÀ TĨNH
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
632 – Giá vốn hàng bán.
Tháng 12 năm 2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/12
KK02
31/12
Kiểm kê vật tư
152
21,200
21,200
31/12
K12/2009-06
31/12
K/c giá vốn công trình đường Đức La
154
810,813,624
810,834,824
….
….
….
…..
….
…..
…..
….
….
31/12
K12/2009-9
31/12
K/c 632 sang 911
911
1,583,658,320
Tổng phát sinh
1,583,658,320
1,583,658,320
Dư cuối kì
Lập ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán lập bảng
Kế toán trưởng
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ I HÀ TĨNH
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Hà Tĩnh và phương hướng hoàn thiện.
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số I Hà Tĩnh là một doanh nghiệp cổ phần kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng các công trình dân dụng và công
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25604.doc