Ở công ty cổ phần in công đoàn, nhượng bán nguyên vật liệu là nghiệp vụ xảy ra không thường xuyên và với số lượng không lớn. Công ty chỉ nhượng bán vật liệu cho những khách hàng quen, có quan hệ mua bán lâu năm với công ty. Muốn mua được nguyên vật liệu của công ty, trước hết bên mua phải lập văn bản đề nghị và phải được giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào văn bản đã đựoc duyệt, phòng kế toán tài vụ viết phiếu xuất kho thành bốn liên, một cuống phiếu. Liên 1 giao cho người mua, liên 3 đưa kê toán để lập chứng từ ghi sổ, liên 4 giao cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi sổ thẻ kho.
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1869 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần in Công đoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công Đoàn khi vật liệu về đến kho, thủ kho sẽ căn cứ vào chứng từ hoá đơn của người bán do bộ phận cung ứng kiểm tra về các chỉ tiêu như : tên sản phẩm, đơn vị tính, số lượng, giá trị tổng tiền hàng, thuế suất, thuế GTGT, tổng số tiền thanh toán.
Nguyên vật liệu của công ty đựoc nhập chủ yếu là do mua ngoài. Thông thường là mua với hình thức trọn gói, bên bán sẽ chuyên chở vật tư đến tận kho hàng của công ty. Chi phí vận chuyển sẽ do bên bán chi ra và chi phí này được cộng vào giá bán vật tư. Khi mua vật tư với số lượng ít, thì cung ứng sẽ cử người đi mua. Hàng tự vận chuyển về không tính tiền chi phí vận chuyển.
+ Vật liệu nhập kho kế toán ghi theo giá trị thực tế.
+ Giá thực tế nhập kho bằng giao mua ghi trên hoá đơn hoá đơn của người bán.
+ Vì công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá mua ghi trên hoá đơn là giá mua chưa có thuế.
Để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy cao của số liệu kế toán phục vụ cho công tác quản lý nguyên vật liệu và để đáp ứng tốt nhu cầu kỹ thuật của sản phẩm sản xuất, vật liệu mua về trước khi nhập kho, công ty đã tiến hành kiểm nghiệm để xác định số lượng, chất lượng, quy cách thực tế về vật tư trong công ty, trong đó người chịu trách nhiệm chính là thủ kho. Cơ sở tiến hành kiểm nghiệm là hoá đơn của người cung cấp cùng những hiểu biết về kinh nghiệm quản lý, sử dụng vật liệu có tính chuyên môn cao của các thành viên trong ban kiểm nghiệm. Trong quá trình kiểm nhận, nếu phát hiện thừa, thiếu, hoặc sai quy cách, phẩm chất đã ghi trong hoá đơn hay hợp đồng mua bán thì ban kiểm nghiệm sẽ lập biên bản xác định rõ nguyên nhân để tiện cho việc xử lý.
Trường hợp vật liệu mua về đã qua kiểm nghiệm đảm bảo về quy cách, chất lượng, số lượng thì ban kiểm nghiệm cũng lập biên bản kiểm nghiệm để xác định và làm căn cứ pháp lý khi có tranh chấp hay kiện tụng.
Sau khi nguyên vật liệu đã được kiểm nghiệm và căn cứ vào hoá đơn của người bán, phòng kế toán tài vụ lập “ Phiếu nhập kho ”. Sau đó người giao hàng với thủ kho tiến hành nhập kho.
Phiếu nhập kho sẽ được lập làm ba liên :
+ Liên 1 : lưu tại phòng kế toán
+ Liên 2 : kèm vào hoá đơn chuyển đến kế toán thanh toán
+ Liên 3 : giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển
cho kế toán nguyên vật liệu đẻ ghi vào sổ kế toán nguyên vật liệu.
Bên cạnh đó, đối với phế liệu, công ty tiên hành cân đo, đong đếm đối với các loại giấy, sách, bản kèm cũ, giấy diềm và sau mỗi kỳ sản xuất phế liệu cũng được nhập lại kho. Tuy nhiên, đơn giá nhập kho cũng của phế liệu thu hồi của công ty ước tính chiếm khoảng 50% giá trị vật liệu nhập kho. Tình hình nhập kho phế liệu cũng được phản ánh trên sổ sách liên quan.
Trích mẫu hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho của công ty cổ phần in công đoàn.
Biểu 1 :
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã số : 0011683
( Liên 2 : giao cho khách hàng )
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Trung tâm dịch vụ kinh doanh giấy tại Hà Nội
Địa chỉ : 124 - Đội Cấn - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại :
Mã số thuế : 2600357502 – 006
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Cao Khải
Tên đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
Địa chỉ : 167 – Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản : 26962.26965.26964
Hình thức thanh toán : HĐ 32 – 17/01/2007
Mã số thuế : 0100110454
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1×2
1
2
G040800650086 - giấy tờ rời Couche Matt DL 80g/m2 (65×86)
G01C0580 8790 - giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 97cm trắng 90
Kg
Kg
13.747
15.508
12.210
13.020
167.850.870
201.914.160
Cộng tiền hàng
369.765.030
Thuế suất thuế GTGT : 10%.Tiền thuế GTGT
36.976.503
Tổng cộng tiền thanh toán
406.741.533
Số tiền viết bằng chữ :bốn trăm linh sáu triệu,bảy trăm bốn mươi mốt nghìn,năm trăm ba mươi ba đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu 2 :
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Căn cứ vào hoá đơn 0011683 ngày 16 tháng 9 năm 2008 của trung tâm dịch vụ và kinh doanh giấy tại Hà Nội.
Biên bản kiểm nghiệm gồm :
1 : Ông Nguyễn Cao Khải - Trưởng Ban
2 : Bà Nguyễn Thị Thuần – Uỷ viên
3 : Bà Ngô Thị Cách - Uỷ viên
Cùng kiểm nghiệm vật tư và kết quả như sau :
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Phương thức kiểm nghiệm
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiệm nghiệm
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách phẩm chất
1
2
G040800650086 - giấy tờ rời Couche Matt DL 80g/m2 (65×86)
G01C0580 8790 - giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 97cm trắng 90
Kg
Kg
Toàn diện
Toàn diện
13.747
15.508
13.747
15.508
- Ý kiến của ban kiểm nghiệm : lượng hàng mua về đúng phẩm chất và đủ số lượng.
Đại diện kỹ thuật Thu kho Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 3 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 152
Số : 02 Có TK : 331
- Họ và tên người giao : Nguyễn Cao Khải
- Theo HĐ số 0011683 ngày 16 tháng 9 năm 2008 của công ty dịch vụ kinh doanh giấy tại Hà Nội.
Nhập tại kho : Giấy địa điểm : …………………………………
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
G040800650086 - giấy tờ rời Couche Matt DL 80g/m2 (65×86)
G01C0580 8790 - giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 97cm trắng 90
Kg
Kg
13.747
15.508
13.747
15.508
12.210
13.020
167.850.870
201.914.160
Cộng
x
x
x
x
x
369.765.030
- Tổng số tiền(viết bằng chữ): Ba trăm sáu mươi chín triệu,bảy trăm sáu mươi lăm nghìn,không trăm ba mươi đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo :………………………………………………..
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Hoặc bộ phận có
liên quan)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 4 :
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã số : 009820
( Liên 2 : Giao khách hàng )
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần sản xuất và thương mại P.P
Đỉa chỉ : 33 Phạm Ngũ Lão – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại :
Mã số thuế : 0100175382
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Cao Khải
Tên đơn vị : Công ty cổ phần in Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản : 26962.26965.26964
Hình thức thanh toán: TM
Mã số thuế : 0100110454
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1×2
1
Mực đen Nhật
Kg
440
78.200
34.408.000
Cộng tiền hàng
34.408.000
Thuế suất GTGT : 10%.tiền thuế GTGT
3.440.800
Tổng cộng tiền thanh toán
37.848.800
số tiền viết bằng chữ : ba mươi bảy triệu,tám trăm bốn mươi tám nghìn,tám trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)Biểu 5 :
Đơn vị : Công ty cổ phần in Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Căn cứ hoá đơn 009820 ngày 16 tháng 9 năm 2008 của công ty cổ phần sản xuất và thương mại P.P
Biên bản kiểm nghiệm gồm :
1 : Ông Nguyễn Cao Khải - Trưởng ban
2 : Bà Nguyễn Thị Thuần - Uỷ viên
3 : Bà Ngô Thị Cách - Uỷ viên
Cùng kiểm nghiệm vật tư và kết quả như sau :
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã
số
ĐV
Tính
Phương thức kiểm nghiệm
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách phẩm chất
1
Mực đen Nhật
Kg
440
440
440
-Ý kiến của ban kiểm nghiệm : lượng hàng mua về đúng phẩm chất và đủ về số lượng.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 6 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 152
Số : 07 Có TK : 111
- Họ và tên người giao : Nguyễn Cao Khải
- Theo HĐ số 0011683 ngày 16 tháng 9 năm 2008 của công ty cổ phần sản xuất và thương mại P.P.
Nhập tại kho : Vật liệu địa điểm : …………………………………
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mực đen Nhật
Kg
440
440
78.200
34.408.000
Cộng
x
x
x
x
x
34.408.000
-Tổng số tiền(viết bằng chữ) : Ba mươi tư triệu,bốn trăm linh tám nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Hoặc bộ phận có
liên quan)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 7 :
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã số : 008851
( Liên 2 : Giao khách hàng )
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty vật tư thiết bị ngành in VN
Đỉa chỉ : 115 Trần Khánh Dư – Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại :
Mã số thuế : 260058903.006
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Cao Khải
Tên đơn vị : Công ty cổ phần in Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản : 26962.26965.26964
Hình thức thanh toán: TGNH
Mã số thuế : 0100110454
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1×2
1
Mực xanh Trung Quốc
Kg
370
83.000
30.710.00
Cộng tiền hàng
30.710.000
Thuế suất GTGT : 10%.tiền thuế GTGT
3.071.000
Tổng cộng tiền thanh toán
33.781.000
số tiền viết bằng chữ : ba mươi ba triệu bảy trăm tám mốt nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)Biểu 8 :
Đơn vị : Công ty cổ phần in Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 16 tháng 9 năm 2008
Căn cứ hoá đơn 008851ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Công ty vật tư thiết bị ngành in VN
Biên bản kiểm nghiệm gồm :
1 : Ông Nguyễn Cao Khải - Trưởng ban
2 : Bà Nguyễn Thị Thuần - Uỷ viên
3 : Bà Ngô Thị Cách - Uỷ viên
Cùng kiểm nghiệm vật tư và kết quả như sau :
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã
số
ĐV
Tính
Phương thức kiểm nghiệm
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách phẩm chất
1
Mực xanh Trung Quốc
Kg
370
370
370
-Ý kiến của ban kiểm nghiệm : lượng hàng mua về đúng phẩm chất và đủ về số lượng.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 9 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 152
Số : 15 Có TK : 112
- Họ và tên người giao : Nguyễn Cao Khải
- Theo HĐ số 008851 ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Công ty vật tư thiết bị ngành in VN.
Nhập tại kho : Vật liệu địa điểm : …………………………………
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mực xanh Trung
Quốc
Kg
370
370
83.000
30.710.000
Cộng
x
x
x
x
x
30.710.000
-Tổng số tiền(viết bằng chữ) : Ba mươi triệu bảy trăm linh một nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : ……………………………………………….
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Hoặc bộ phận có
liên quan)
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.1.2.Thủ tục và chứng từ xuất kho nguyên vật liệu
Công ty cổ phần In Công Đoàn là một doanh nghiệp sản xuất, kho nguyên vật liệu chủ yếu để phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm, khi một số bộ phận có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu để in ấn thì phải viết giấy đề nghị xuất kho và có chữ ký của bộ phận phụ trách, bộ phận sản xuất sẽ mang lên phòng kế hoạch vật tư để duyệt.
Ví dụ : Vào ngày 16 tháng 9 năm 2008, phòng kế hoạch vật tư nhận được giấy đề nghị xuất kho như sau :
Biểu 10 :
Công ty in cổ phần in Công Đoàn
167 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Bộ phận thực hiện : bộ phận máy MR03
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
2
3
4
Giấy tờ rời Couche Matt DL 80g/m2 (65×86)
Giấy cuộn Bãi Bằng 85g/m2 khổ 87cm trắng 90
Mực xanh Trung Quốc
Mực đen Nhật
kg
kg
kg
kg
3747
1500
40
23
Ngày ….tháng…..năm
Người lập biểu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có thu nhập) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Nhận được giấy đề nghị xuất kho trên, phòng kế hoạch vật tư sẽ duyệt phiếu xuất kho và khi đó, trưởng các phân xưởng sẽ cử người xuống kho lĩnh vật liệu.
Phòng kế hoạch vật tư sẽ viết giấy xuất kho. Trích phiếu xuất kho :
Biểu 11 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 b - VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 621
Số : 15 Có TK : 152
- Họ và tên người giao : Hoàng Anh Sơn Địa chỉ (bộ phận) máy MR3
- Lí do xuất kho : sản xuất sản phẩm……………………………………
Nhập tại kho : (ngăn lô) : giấy địa điểm ……………………………
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
G040800650086 - giấy tờ rời Couche Matt DL 80g/m2 (65×86)
G01C0580 8790 - giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 97cm trắng 90
Kg
Kg
3.747
1.900
3.747
1.500
12.211
13.000
45.754.617
19.500.000
Cộng
x
x
x
x
x
65.254.617
- Tổng số tiền (viết bằng chữ) : sáu lăm triệu hai trăm năm tư nghìn sáu trăm mười bảy đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo : ………………………………………………….
Ngày ……tháng ……..năm
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Biểu 12 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 b – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 621
Số : 06 Có TK : 152
- Họ và tên người giao : Hoàng Anh Sơn Địa chỉ (bộ phận) máy MR3
- Lí do xuất kho : sản xuất sản phẩm………………………………………….
Nhập tại kho : (ngăn lô) : vật liệu địa điểm ………………………………
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Mực xanh Trung Quốc
Mực đen Nhật
Kg
Kg
40
27
40
27
80.326
78.000
3.213.040
2.106.000
Cộng
x
x
x
x
x
5.319.040
- Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Năm triệu ba trăm mười chín nghìn không trăm bốn mươi đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : ………………………………………………….
Ngày……tháng……..năm
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Khi có đủ chữ kí của những người có trách nhiệm, phiếu này sẽ được in thành 2 tờ : Tờ thứ nhất lưu tại phòng kế toán để cập nhật số liệu ; Tờ thứ hai được giao cho chủ kho.
* Đối với thủ tục nhượng bán và kế toán phế liệu
Ở công ty cổ phần in công đoàn, nhượng bán nguyên vật liệu là nghiệp vụ xảy ra không thường xuyên và với số lượng không lớn. Công ty chỉ nhượng bán vật liệu cho những khách hàng quen, có quan hệ mua bán lâu năm với công ty. Muốn mua được nguyên vật liệu của công ty, trước hết bên mua phải lập văn bản đề nghị và phải được giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào văn bản đã đựoc duyệt, phòng kế toán tài vụ viết phiếu xuất kho thành bốn liên, một cuống phiếu. Liên 1 giao cho người mua, liên 3 đưa kê toán để lập chứng từ ghi sổ, liên 4 giao cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi sổ thẻ kho.
Vật liệu nhượng bán chỉ được sử dụng khi không gây ảnh hưởng tới nhu cầu vật liệu cho quá trình sản xuất liên tục của công ty.
Được sự cho phép của Giám đốc, mỗi tuần một lấn, Công ty tiến hành bán phế liệu thu hối. Người mua nguyên vật liệu phải viết giấy xin mua và trình lên Giám đốc phê duyệt, quá trình tổ chức cân đong phế liệu cho khách mua nhất thiết phải có mặt đồng thời một đại diện của phòng kế hoạch vật tư, một nhân viên kế toán, một đại diện của công ty và thủ kho. Căn cứ vào đơn giá và số lượng phế liệu được bán để tính toán doanh thu và ghi vào cột thành tiền.
Trên phiếu xuất này phải có đầy đủ các chữ ký của những người liên quan và được lập thành 3 liên : một liên kế toán thanh toán giữ, một liên giao cho người mua, một liên giao cho thủ quỹ giữ.Biểu 13 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 b – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 26 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 632
Số : 33 Có TK : 152
- Họ và tên người giao : Lê Văn Châu Địa chỉ (bộ phận) công ty văn phòng phẩm Hoàng Hà
- Lí do xuất kho : nhượng bán…………….……………………………………
Nhập tại kho : (ngăn lô) : vật liệu địa điểm …………………………….…
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
4
Mực đỏ Đức
Mực vàng Đức
Mực xanh Đức
Dung dịch COMPIC
Kg
Kg
Kg
Kg
50
30
50
15
50
30
50
15
86.000
86.000
86.000
86.000
4.300.000
2.580.000
4.300.000
1.290.000
Cộng
x
x
x
x
x
12.470.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Mười hai triệu bốn trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo : ………………………………………………….
Ngày……tháng……..năm
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Biểu 14 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 b – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 tháng 9 năm 2008 Nợ TK : 632
Số : 27 Có TK : 152
- Họ và tên người giao : Nguyễn Văn Tám. Địa chỉ (bộ phận): Công ty TNHH Phúc Đạt.
- Lí do xuất kho : nhượng bán…………….……………………………………
Nhập tại kho : (ngăn lô) : V2 địa điểm ………..……………………….…
STT
Tên,nhãn hiệu,phẩm chất,quy cách vật tư
Mã số
ĐVTính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
4
5
Bãi Bằng keo
Bãi Bằng xước
Bao gói
Lõi ngô
Giấy tạp
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
200
500
100
50
150
200
500
100
50
150
2.800
6.300
1.700
900
2.800
560.000
3.150.000
170.000
45.000
420.000
Cộng
x
x
x
X
x
4.345.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Bốn triệu ba trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo : ………………………………………………….
Ngày……tháng……..năm
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Biểu 15 :
Đơn vị : Công ty Cổ phần In Công Đoàn Mẫu số 01 b – VT
Địa chỉ: 167Tây Sơn–Đống Đa–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Quyển số : ………
Số : ……………..
Nợ TK 111
Có TK 811
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Tám……………………………….
Địa chỉ : Công ty TNHH Phúc Đạt…………………………………………..
Lý do nộp : Mua phế liệu…………………………………………………….
Số tiền : 4.345.000…………(viết bằng chữ)……………………………..
………………………………………………………………………………..
Kèm theo :…………………………chứng từ gốc.
Ngày…..tháng…..năm…..
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp Người lập Thủ quỹ
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
2.2.2.Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty cổ phần In Công Đoàn
Vì chủng loại vật liệu của công ty cổ phần in công đoàn là rất đa dạng, việc nhập xuất vật liệu diễn ra rất thường xuyên, hơn thế, do đặc điểm sản xuất của công ty nên công ty đã chọn sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Theo phương pháp này, thủ kho chỉ theo dõi về mặt số lượng, còn bộ phận kế toán thì theo dõi cả về mặt số lượng lẫn giá trị. Phương pháp thẻ song song được tiến hành trên cơ sở sau :
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Các hoá đơn người bán : hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
Trình tự hạch toán tại công ty như sau :
QUY TRÌNH HẠCH TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN CÔNG ĐOÀN
Phiếu xuất kho
Phiéu nhập kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết NVL
Bảng tổng hợp
Xuất - Nhập - Tồn
GHI CHÚ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
* Tại kho : thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, phản ánh hàng ngày tình hình nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu căn cứ vào chứng từ nhập - xuất đã được phân loại theo từng thứ tự nguyên vật liệu.
Biểu 16 :
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 30 tháng 9 năm 2008
Tên vật liệu : Giấy tờ Couche Matt DL 80g/m2
Quy cách : 65×86
Đơn vị tính : kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Kí nhận của KT
Số
Ngày
nhập
xuất
tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
Tồn đầu tháng
5557
1
2
3
4
5
6
7
15
02
12
16
17
20
30
16/9
16/9
20/9
22/9
23/9
28/9
30/9
Xuất cho b.p máy MR03
Mua của trung tâm dịch vụn và kinh doanh giấy Hà Nội
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Mua nhập kho
Xuất cho bộ phận máy
13747
890
3747
57,6
463,5
351,5
542,4
542,4
1810
15557
15499,4
15035,9
14684,4
15574,4
15032
Phát sinh tháng 9
14637
5162
Táng cuối tháng 9
15032
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Biểu 17 :
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 30 tháng 9 năm 2008
Tên vật liệu : Giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ 87cm trắng 90
Quy cách : 87 × 90
Đơn vị tính : kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Kí nhận của KT
Số
Ngày
nhập
xuất
tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
Tồn đầu tháng
9148
1
2
3
4
5
6
7
15
02
21
22
25
26
30
16/9
16/9
19/9
21/9
22/9
28/9
30/9
Xuất cho b.p máy MR03
Mua của trung tâm dịch vụn và kinh doanh giấy Hà Nội
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Mua nhập kho
Xuất cho bộ phận máy
15508
990
1500
214,5
112,3
105,67
401,53
7648
23156
22941,5
22829,2
22723,53
23713,53
23312
Phát sinh tháng 9
16498
2334
Táng cuối tháng 9
23312
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Biểu 18 :
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 30 tháng 9 năm 2008
Tên vật liệu : Mực xanh Trung Quốc
Quy cách :
Đơn vị tính : kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Kí nhận của KT
Số
Ngày
nhập
xuất
tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
Tồn đầu tháng
98
1
2
3
4
5
6
7
8
06
15
07
08
21
20
26
30
16/9
16/9
17/9
20/9
21/9
24/9
26/9
30/9
Xuất cho b.p máy
Mua của công ty thiết bị ngành in VN
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Mua nhập kho
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
370
100
40
18
30
40
120
85
58
428
410
380
340
440
320
235
Phát sinh tháng 9
470
333
Táng cuối tháng 9
235
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Biểu 19 :
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
Địa chỉ : 167 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 30 tháng 9 năm 2008
Tên vật liệu : Mực đen Nhật
Quy cách :
Đơn vị tính : kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Kí nhận của KT
Số
Ngày
nhập
xuất
tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
Tồn đầu tháng
98
1
2
3
4
5
07
06
27
26
29
16/9
16/9
20/9
23/9
26/9
Mua của công ty cổ phần sản xuất và thương mại P.P
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
Xuất cho bộ phận máy
440
27
35
42
50
538
511
476
434
384
Phát sinh tháng 9
440
154
Táng cuối tháng 9
384
Thủ kho
(Ký, họ tên)
* Tại phòng kế toán tài vụ : Kế toán căn cứ vào các chứng từ N – X nguyên vật liệu, và ghi vào sổ kế toán chi tiết từng loại vật liệu để phản ánh tình hình N – X – T cho từng loại nguyên vật liệu theo chỉ tiêu hiện vật, và đánh giá giá trị của từng loại nguyên vật liệu.
Trích mẫu sổ kế toán chia tiết nguyên vật liệu :
Biểu 20
Đơn vị: Công ty In Công Đoàn
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tên vật liệu: Giấy tờ rời Couche Matt 80g/m2
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Tồn đầu tháng
11.50
5557
63.905,500
16/9
15
16/9
Xuất làm tập than nghiên cứu
621
12.211
0
0
3747
45.754.617
1810
18.150.883
16/9
02
16/9
Mua của trung tâm d.v giấy HN
351
12.210
13747
167.850.870
15.557
186.001.753
20/9
12
20/9
Xuất làm bìa VPF
621
12.211
0
0
57,6
703.353,6
15.499,4
185.298.399,4
22/9
16
22/9
Xuất làm nguyệt san
621
12.211
0
0
463,5
5.659.798,5
15.035,9
179.638.600,9
23/9
17
23/9
Xuất làm tạp chí
621
12.211
0
0
351,5
4.222.166,5
14.684,4
175.346.434,4
28/9
20
28/9
Mua của trung tâm d.v giấy HN
331
12.500
890
11.125.000
0
0
15.574,4
186.471.434,4
30/9
30
30/9
Xuất làm bản tin hội nông dân
621
12.211
0
0
542,4
6.623.246,4
15.032
179.848.188
Cộng phát sinh
14.637
178.975.870
5162
62.963.182
Tồn cuối tháng
15.032
179.848.188
Người lập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22110.doc