Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần May Thăng Long

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1:ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 3

1.1.Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần May Thăng Long. 3

1.2.Đặc điểm lưu chuyển nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần May Thăng Long. 5

1.3.Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần May Thăng Long. 6

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 8

2.1.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần May Thăng Long. 8

2.1.1.Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu: 8

2.1.2.Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu 13

2.1.3.Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 15

2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần May Thăng Long 19

2.2.1.Tài khoản sử dụng: 19

2.2.2. Kế toán tổng hợp nhập vật liệu. 20

2.2.3.Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu. 28

CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 38

3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần May Thăng long. 38

3.1.1.Ưu điểm 38

3.1.2.Nhược điểm. 39

3.1.3.Phương hướng hoàn thiện. 41

3.2.Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần May Thăng Long. 42

3.2.1.Về công tác quản lý nguyên vật liệu. 42

3.2.2.Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá,phương pháp kế toán. 43

3.2.3.Về chứng từ và luân chuyển chứng từ. 45

3.2.4.Về sổ kế toán chi tiết. 46

3.2.5.Về sổ kế toán tổng hợp. 47

3.2.6.Về báo cáo kế toán liên quan đến nguyên vật liệu 47

3.2.7.Điều kiện thực hiện giải pháp . 48

KẾT LUẬN 49

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 51

 

 

doc53 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1927 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần May Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 Nhập,ngày 3 tháng 1 năm 2009 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 2.1.2.Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu *Xuất kho vật liệu gia công Căn cứ vào hợp đòng và định mức sản xuất hàng gia công được ký kết phòng KHXNK lập ra kế hoạch sản xuất trong tháng.Căn cứ vào bảng kế hoạch đó,phòng CBSX lập phiếu xuất kho và xuất vật tư cho xí nghiệp.Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Một liên thủ kho giữ Một liên xí nghiệp giữ Một liên phòng kế toán giữ Phiếu xuất kho chỉ ghi chỉ tiêu số lượng và là căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho. Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu. *)Xuất kho nguyên vật liệu mua ngoài Để đản bảo đủ nguyên vật liệu phục vu cho nhu cầu sản xuất,phòng KHXNK căn cứ vào sản lượng định mức và định mức tiêu hao vật liệu trong sản xuất để lập kế hoạch sản xuất và ra lệnh xuất kho.Phòng CBSX căn cứ vào lệnh xuất kho để lập phiếu xuất kho thành 3 liên.Khi lĩnh vật tư,đơn vị lĩnh phải đem phiếu xuất kho này xuống kho,thủ kho ghi số thực xuất vào thẻ kho.Cuối tháng,thủ kho thu lại phiếu của các đơn vị,tính tổng số vật tư đã xuất ra và kí vào 3 liên: Một liên phòng chuẩn bị sản xuất giữ Một liên xí nghiệp giữ Một liên phòng kế toán giữ. Biểu số Mẫu Phiếu xuất kho PHIẾU XUẤT KHO Số 16/1 Ngày 7/1/2009 Họ tên người nhận hàng: Phan Chi Mai Nợ Lý do xuất: Sản xuất Có Xuất tại kho: Nguyên liệu STT Tên,quy cách,nhãn hiệu Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Vật liệu M 1257 1257 Cộng 1257 Xuất, ngày 7 tháng 1 năm 2009 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) *)Xuất kho bán phế liệu Việc bán phế liệu sau khi được Giám đốc quyết định và kí duyệt thì phòng CBSX cùng thủ kho tiến hành xuất kho phế liệu gio cho người mua.Hóa đơn bán hàng được lập thành 3 liên Một liên người mua giữ Một liên thủ kho giữ Một liên phòng kế toán giữ 2.1.3.Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu Để đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động của từng loại ,từng thứ vật liệu về số lượng chất lượng chủng loại và giá trị,công ty đã tổ chức hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song.Theo phương pháp này phòng kế toán kết hợp với thủ kho hạch toán chi tiết nguyên vật liệu dựa trên các chứng từ nhập xuất kho,từ đó để ghi chép vào các sổ thẻ liên quan. *Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập-xuất-kho của từng loại vật liệu hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng.Mỗi loại vật liệu được theo dõi trên một thẻ kho nhất định.Thẻ kho được mở cho cả năm.Căn cứ để ghi thẻ kho là các chứng từ nhập xuất được kiểm tra tính chất pháp lý và đã được hoàn chỉnh.Cuối ngày,thủ kho tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn trên thẻ kho.Định kì 3-5 ngày,thủ kho gửi các chứng từ nhập xuất tồn đã phân loại theo từng thứ vật liệu cho phòng kế toán. Thẻ kho Ngày lập thẻ Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải lót Đơn vị tính: m STT Chứng từ Trích yếu Ngày Số lượng Chữ ký Số Ngày N_ X Nhập Xuất Tồn xác nhận Tồn đầu tháng 2,502.00 1 12/1 Nhập kho Nguyên liệu 3,467.50 2 9/1 Xuất may 1,002.00 3 10/1 Xuất may 784.00 4 29/1 Nhập kho Nguyên liệu 2,359.00 5 11/1 Xuất may 1,780.00 6 37/1 Nhập kho Nguyên liệu 1,424.60 7 16/1 Xuất may 1,257.00 Cộng 7,251.10 4,823.00 Tồn cuối tháng 1 4,930.10 *) Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ chi tiết theo dõi ghi chép tình hình nhập xuất theo tình hình nhập xuất từng loại vật liệu.Sổ chi tiết được mở cho từng loại ,từng thứ vật liệu tương ứng với thẻ kho của thủ kho.Căn cứ để ghi sổ kế toán chi tiết là các chứng từ nhập xuất do thủ kho gửi lên sau khi đã được kế toán viên kiểm tra và hoàn chỉnh.Mỗi chứng từ được ghi một dòng. -Với vật liệu nhận gia công: Sổ chi tiết chỉ theo dõi chỉ tiêu số lượng. -Với vật liệu mua ngoài:Sổ chi tiết theo dõi các chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị.Với vật liệu nhập kho thì chỉ tiêu giá trị căn cứ vào giá trị thực tế để ghi.Với vật liệu xuất kho thì căn cứ vào đơn giá bình quân để ghi. Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết với thẻ kho của thủ kho theo từng loại, từng thứ vật liệu.Nếu phù hợp,kế toán căn cứ vào dòng tổng cộng của từng loại vật tư trên sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập –xuất –tồn của từng nhóm vật liệu. BiÓu Sæ chi tiÕt vËt liÖu Th¸ng 1 n¨m 2005 Tªn nh·n vËt t: V¶i lãt Chøng tõ DiÔn gi¶i TK §¦ §¬n gi¸ NhËp XuÊt Tån Sè Ngµy SL TT SL TT SL TT Tån ®Çu th¸ng 2,502.00 18,867,133.00 12/1 NhËp kho Nguyªn liÖu 7,548.70 3,467.50 26,175,117.25 9/1 XuÊt may Nam H¶i 1,002.00 7,563,486.78 10/1 XuÊt may Hµ Nam 784.00 5,917,937.76 29/1 NhËp kho Nguyªn liÖu 7,551.00 2,359.00 17,812,809.00 11/1 XuÊt may II 1,780.00 13,436,134.20 37/1 NhËp kho Nguyªn liÖu 7,556.60 1,424.60 10,765,132.36 16/1 XuÊt may II 1,257.00 9,488,326.23 Céng 7,251.10 54,753,058.61 4,823.00 36,405,884.97 4,930.10 37,214,306.64 Ngêi ghi sæ KÕ to¸n trëng ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) 2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần May Thăng Long Ở Công ty Cổ phần May Thăng Long, kế toán sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán tổng hợp Nguyên vật liệu.Phương pháp này cho phép theo dõi tình hình biến động nguyên vật liệu một cách thường xuyên, liên tục. Đồng thời,phương pháp này còn đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp những số liệu cần thiết cho công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.2.1.Tài khoản sử dụng: TK 152:Nguyên vật liệu TK 15211:Nguyên vật liệu chính TK 1522: Nguyên vật liệu phụ TK 1523: Nhiên liệu TK 1524: Phụ tùng thay thế. TK 1525: Văn phòng phẩm. TK 1526: Bao bì. TK 1527: Phế liệu thu hồi. TK 1528: Hóa chất Nghiệp vụ nhập vật tư liên quan đến các tài khoản sau: TK 111: Tiền mặt TK 112: Tiền gửi ngân hàng TK 331: Phải trả người bán Nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu liên quan đến các tài khoản sau: TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 627: Chi phí sản xuất chung … 2.2.2. Kế toán tổng hợp nhập vật liệu. *Đối với hàng gia công: Công ty Cổ phần May Thăng long chủ yếu số lượng sản phẩm là sản phẩm gia công (sản phẩm gia công chiếm 80% tổng sản phẩm công ty). Đối với nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm này,kế toán chỉ theo dõi về mặt số lượng chứ không định khoản và xác định giá trị. *Đối với vật liệu mua ngoài: Việc hạch toán và theo dõi nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất cần được tiến hành chặt chẽ để đảm bảo cho công tác sản xuất được liên tục ,tận dụng hết nguồn lực của công ty và đảm bảo việc sản xuất hiệu quả và có lãi. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất trong tháng,phòng KHXNK tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu và có kế hoạch thu mua .Khi phát sinh nhập nguyên vật liệu các trường hợp xảy ra như sau: +Nguyên vật liệu nhập kho được thanh toán bằng tiền tạm ứng: Khi mua nguyên vật liệu về,căn cứ vào các chứng từ nhập kho,kế toán ghi vào sổ chi tiết theo dõi tạm ứng và ghi sổ theo bút toán hoàn ứng không qua quỹ. Ví dụ: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 099851 và phiếu nhập kho số 26/12 ngày 20/12/2004: Trị giá vải Kate là 12.157.852 Thuế GTGT là 1.215.785.2 Tổng giá thanh toán : 13.373.637,2 Số tiền trên được thanh toán bằng tiền tạm ứng. Kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 152 12.157.852 Nợ TK 133 1.215.785,2 Có TK 141 13.373.637,2 Cuối tháng,căn cứ vào số cộng trên sổ chi tiết tạm ứng ở phần ghi có để ghi vào nhật kí chứng từ số 10.Sau đó xác định số phát sinh bên có của các tài khoản trên NKCT số 10 và lấy dòng tổng cộng để ghi vào các sổ cái. +Nguyên vật liệu nhập kho nhưng chứa được thanh toán ngay cho người bán. Kế toán công nợ: sổ chi tiết 331-phải trả cho người bán.Sổ chi tiết 331 được mở hàng quý dùng để theo dõi công nợ với từng đối tượng công ty có quan hệ mua bán bao gồm cả số phát sinh nợ và có.Sổ chi tiết 331 được đóng thành một quyển,tất cả các người cung cấp được ghi trên cùng một quyển.Mỗi đơn vị một trang và mỗi hóa đơn ghi trên một dòng và ghi theo trình tự thời gian phát sinh theo bút toán : Nợ TK 152 Nợ TK 133 Có TK 331 Ví dụ: Căn cứ vào Phiếu nhập kho số 02/1 ngày 03/1 và hóa đơn kèm theo, kế toán công nợ ghi vào sổ chi tiết 331 – Phải trả cho người bán, chi tiết cho Công ty dệt Nam Định, theo định khoản: Nợ TK 152 57.327.461,6 Nợ TK 133 5.732.746,16 Có TK 331 63.060.207,76 Biểu số :sổ chi tiết tài khoản 331 sæ chi tiÕt tk 331: ph¶i tr¶ cho ngêi b¸n Th¸ng 1 n¨m 2005 Chøng tõ DiÔn gi¶i Sè d ®Çu kú Ghi Cã TK 331, ghi Nî c¸c TK PhÇn theo dâi thanh to¸n Nî 331 Sè d cuèi kú Sè Ngµy Nî Cã 1521 1331 Céng Cã TK 331 111 112 311 Céng Nî 331 Nî Cã 01/01 03/01 Mua v¶i kaki 49,692,345.00 4,969,234.50 54,661,579.50 10/01 05/01 Mua v¶i nhung 38,507,648.00 3,850,764.80 42,358,412.80 05/01 11/01 Tr¶ tiÒn hµng 0.00 56,700,000.00 56,700,000.00 22/01 14/01 Mua v¶i kaki 32,298,841.00 3,229,884.10 35,528,725.10 31/01 18/01 Mua v¶i nhung 17,658,007.00 1,765,800.70 19,423,807.70 13/01 21/01 Tr¶ tiÒn hµng 82,270,000.00 82,270,000.00 Céng 138,156,841.00 13,815,684.10 151,972,525.10 138,970,000.00 138,970,000.00 18,788,025.10 Ngêi ghi sæ KÕ to¸n trëng ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) Khi khoản nợ của công ty được thanh toán,kế toán căn cứ vào phiếu chi,… để phản ánh tình hình thanh toán với người bán vào sổ chi tiét vá hạch toán trên TK 331 đối ứng với TK 111,TK 112,TK 311… Cuối tháng,kế toán khóa sổ chi tiết 331 theo từng đối tượng.Toàn bộ số liệu ở dòng tổng cộng của từng người bán trên sổ sẽ được ghi sang NKCT số 5.Số liệu tổng cộng của mỗi người bán được ghi trên một dòng.Sau khi đối chiếu số liệu tổng cộng ở Nhật kí chứng từ số 5(dòng tổng cộng) để kế toán ghi sổ cái TK 331 ở dòng tổng phát sinh Có. BiÓu sè nhËt ký chøng tõ sè 5 Th¸ng 1 n¨m 2005 STT Tªn ®¬n vÞ b¸n Sè d ®Çu kú Ghi Cã TK 331, ghi Nî c¸c TK Ghi Nî TK 331, ghi cã c¸c TK Sè d cuèi kú Nî Cã 1521 1331 Céng cã TK 331 112 311 Céng Nî 331 Nî Cã 1 CT DÖt Nam §Þnh 18,543,500.00 163,466,064.60 16,346,606.46 179,812,671.06 89,345,000.00 79,970,000.00 169,315,000.00 29,041,171.06 2 CT DÖt 8/3 5,785,500.00 138,156,841.00 13,815,684.10 151,972,525.10 138,970,000.00 138,970,000.00 18,788,025.10 3 CT VL may N.Trang 6,943,270.00 94,343,781.00 9,434,378.10 103,778,159.10 46,530,000.00 59,327,000.00 105,857,000.00 4,864,429.10 4 CT CP may XK Hµ B¾c 6,348,530.00 52,348,193.00 5,234,819.30 57,583,012.30 32,131,000.00 21,380,000.00 53,511,000.00 10,420,542.30 ... .............. .............. .............. .............. .............. .............. ............... ............. ........... Tæng céng 69,345,500.00 669,412,867.00 66,941,286.70 736,354,153.70 441,332,500.00 292,009,700.00 733,342,200.00 72,357,453.70 KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n tæng hîp KÕ to¸n trëng ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) +)NVL nhập kho được thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán tiền mặt căn cứ vào phiếu nhập kho ,Phiếu chi tiền mặt để để ghi vào sổ Nhật kí chứng từ số 1 theo định khoản: Nợ TK 152 Nợ TK133 Có TK 111 Ví dụ:Căn cứ vào phiếu nhập kho số 22/1 ngày 10/1 công ty thanh toán khoản mua vải lót bằng tiền mặt 384.076.000 đồng ,trong đó thuế GTGT 10%. Nợ TK 152: 349.160.000 Nợ TK 133: 34.916.000 Có TK 111: 384.076.000 Nhật kí chứng từ số 1: Biểu : Mẫu nhật kí chứng từ số 1 NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỐ 1 Tháng 1 năm 2005 STT Ngày Ghi Có TK 111, ghi Nợ các TK Cộng Có TK 111 Tháng 1521 1522 ... 133 ... 1 03/01 31,158,865.00 3,115,886.50 2 05/01 1,875,000.00 187,500.00 3 12/01 11,995,386.00 1,199,538.60 4 15/01 15,116,332.00 1,511,633.20 5 19/01 52,373,685.00 5,237,368.50 6 21/01 4,321,500.00 432,150.00 .................. .............. .................. Cộng 537,832,710.29 42,531,182.00 58,036,389.23 3,257,861,189.00 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký,họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) +)NVL nhập kho được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng ,hóa đơn,phiếu nhập kho,kế toán ghi sổ NKCT số 2 theo định khoản: Nợ TK 152 Nợ TK 133 Có TK 112 Ví dụ: Ngày 13/1 công ty thanh toán khoản mua vải Kaki bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền 73.570.545.4 đồng ,trong đó thuế GTGT là 10%. Nợ TK 152 66.882.314 Nợ TK 133 6.688.231,4 Có TK 112 73.570.545,4 Nhật kí chứng từ số 2 Biểu :Mẫu nhật ký chứng từ số 2 Nhật ký chứng từ số 2 Tháng 1,năm 2010 STT Ngày tháng Ghi Có TK 112, ghi Nợ các TK Cộng Có TK 112 1521 1522 .... 331 ... 133 ... 06/01 125,502,334.00 12,550,233.40 11/01 56,700,000.00 12/01 66,882,314.00 6,688,231.40 14/01 45,886,852.80 4,588,685.28 15/01 89,345,000.00 18/01 149,327,686.00 14,932,768.60 21/01 82,270,000.00 ..................... ................ Cộng 605,348,771.00 112,194,166.80 ############ 71,754,293.78 5,468,125,330.00 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký,họ tên ) Nguồn: Tương tự các trường hợp thanh toán tiền mua nguyên vật liệu bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng,kế toán căn cứ vào các phiếu tạm ứng(số được duyệt),các giấy báo giá để viết UNC,khế ước,hợp đồng kinh tế và chứng từ liên quan đến khoản vay.Kế toán tập hợp các chứng từ hàng ngày để ghi vào NKCT số 4-ghi có TK 311. Đó là quy trình ghi sổ và phương pháp hạch toán nghiệp vụ nhập kho vật liệu do mua từ bên ngoài của công ty và quá trình thanh toán tiền mua. Công ty thường tiến hành kiểm kê kho vào cuối năm.khi phát sinh nguyên vật thừa hoặc thiếu kế toán ghi sổ theo định khoản: -)Nếu kiểm kê phát hiện thừa: Nợ TK 152 Có TK 3381 -)Nếu kiểm kê phát hiện thiếu: Nợ TK:1381 Có TK 152 Đồng thời chờ quyết định xử lý,tuy nhiên trường hợp như thế này khó xảy ra và thông thường được hạch toán luôn vào tháng 12 năm đó. 2.2.3.Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu. Trong quản lý vật liệu,công tác xuất vật liệu cũng cần được quản lý chặt chẽ việc xuất dùng vật liệu.Công ty Cổ phần May Thăng Long yêu cầu người quản lý phải biết được vật liệu xuất nào ,số lượng,chủng loại và dùng cho bộ phận nào.Nguyên vật liệu là một bộ phận cấu thành của giá thành sản phẩm nên kế toán nguyên vật liệu ngoài việc theo dõi ,xác định và phản ánh khối lượng,giá trị vật liệu xuất dùng còn phải tính toán giá trị và phân bổ cho từng đối tượng sử dụng.Đó là tiền đề để hạch toán và tập hợp chi phí một cách đầy đủ,chính xác và kịp thời.Từ đó tạo điều kiện tính giá thành sản phẩm thuận lợi,chính xác. Để phù hợp với hình hình sản xuất,cách thức sản xuất,quy trình công nghệ trình độ,yêu cầu quản của công tác hạch toán và tính giá thành sản phẩm Công ty Cổ phần May Thăng Long đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng loại sản phẩm như áo sơ mi,bộ quần áo đông xuân,quần Jean… *)Đối với hàng gia công. Khi xuất kho nguyên vật liệu,kế toán không tính giá thực tế vật liệu xuất kho mà chỉ theo dõi về mặt số lượng mà không phân bổ chi phí vật liệu xuất kho cho từng đối tượng sử dụng.phần chi phí đó được tính hết vào chi phí sản xuất gia công. *)Đối với nguyên vật liệu mua ngoài. Khi xuất kho vật liệu theo nhu cầu của đối tượng sử dụng,trên cơ sở các chứng từ xuất kho như phiếu xuất kho,phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…kế toán tiến hành phân loại từng nhóm vật liệu và đối tượng sử dụng,đối tượng tập hợp chi phí tính giá thành thực tế vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng theo từng loại vật tư.Sau đó kế toán lập bảng kê xuất vật liệu theo trình tự nhất định của số phiếu:phiếu nào xuất trước thì được phản ánh trước,mỗi phiếu xuất được ghi trên một dòng của bảng kê.Bảng kê vật liệu được lập vào cuối tháng.Sau khi lập xong bảng kê vật liệu,kế toán tiến hành tính cột tổng cộng trên bảng kê xuất vật liệu và ghi vào bảng kê số 4-Tập hợp chí phí sản xuất toàn công ty theo định khoản: Nợ TK 621 Có TK 152 Sau đó mở NKCT số 7 và từ các NKCT số 1,2,4,5.7 để ghi vào sổ cái TK 152. Biểu số Mẫu sổ cái 1521 SỔ CÁI TK 1521: Nguyên vật liệu chính Năm: 2009 Số dư tài khoản Nợ Có 148,031,385.00 Các tháng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ........... Tháng 12 Ghi Nợ TK1521, ghi Có các TK 1.Ghi Có TK 111 537,832,710.29 NKCT số 1 2.Ghi Có TK 112 605,348,771.00 NKCT số 2 3.Ghi Có TK 331 292,009,700.00 NKCT sổ 4 Tổng số PS Nợ 1,435,191,181.29 Tổng số PS Có 1,153,102,785.83 NKCT số 7 Số dư Nợ 430,119,780.46 Cuối tháng Có Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Khi xuất kho công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá trị thực tế của vật liệu xuất kho.Công thức như sau: Giá thực tế của NVL xuất kho= Giá BQ của 1 đơn vị NVL* lượng vật liệu xuất kho Tại xí nghiệp:Nhân viên thống kê lập báo cáo nhập vật liệu của xí nghiệp trong tháng,lập báo cáo chế biến,báo cáo Nhập –Xuất –Tồn nguyên vật liệu.Cuối tháng gửi báo cáo lên phòng kế toán công ty.Khi kế toán nhận được các báo cáo đó sẽ đối chiếu với số lượng nguyên vật liệu trên bảng kê xuất.Số lượng từng loại nguyên vật liệu xuất kho ở công ty phải khớp với báo cáo nhập vật liệu tại xí nghiệp,nếu không khớp phải tìm hiểu lý do và điều chỉnh ngay. +Đối với vật liệu nhận gia công: các báo cáo được lập theo hãng nhận gia công. +Đối với vật liệu mua ngoài: Các báo cáo được lập hàng tháng. Biểu số: B¸o c¸o NhËp - xuÊt - tån nguyªn vËt liÖu th¸ng 1/2005 Kh¸ch hµng M· hµng Lo¹i NVL §vÞ Tån NhËp XuÊt Tån cuèi kú ®Çu kú trong kú ChÕ biÕn NhËp l¹i kho NL Nguyªn liÖu chÝnh Néi ®Þa X430 V¶i dÖt kim m 668.00 10,364.00 9,182.00 968.00 882.00 OTTO CDC-OT V¶i chÝnh m 1,116.00 12,086.00 10,549.00 1,005.00 1,648.00 OTTO CDC-OT V¶i lãt m 235.00 1,002.00 846.00 0 391.00 Néi ®Þa E100 V¶i phin m 380.00 4,605.00 4,041.00 337.00 607.00 Céng 2,399.00 28,057.00 24,618.00 2,310.00 3,528.00 Phô liÖu Néi ®Þa X430 §Öm vai ch 0 3,560.00 3,190.00 0 370.00 OTTO CDC-OT Bo cæ ch 0 2,150.00 2,150.00 0 0 OTTO CDC-OT Bo tay ch 0 4,380.00 4,300.00 0 80.00 Céng 10,090.00 9,640.00 0.00 450.00 b¸o c¸o chÕ biÕn th¸ng 1/2005 XÝ nghiÖp Nam H¶i STT Kh¸ch hµng M· hµng Lo¹i vËt liÖu §vÞ B¸n TP Lîng XuÊt kh¸c chÕ biÕn Tr¶ kho §Çu tÊm Nguyªn liÖu chÝnh 1 Néi ®Þa X430 V¶i dÖt kim m 569 9,182.00 968 2 OTTO CDC-OT V¶i chÝnh m 355 10,549.00 1005 3 OTTO CDC-OT V¶i lãt m 128 846.00 4 Néi ®Þa E100 V¶i phin m 327 4,041.00 337 Céng NL chÝnh 24,618.00 2,310.00 Phô liÖu 1 Néi ®Þa X430 §Öm vai ch - 3,190.00 2 OTTO CDC-OT Bo cæ ch - 2,150.00 3 OTTO CDC-OT Bo tay ch - 4,300.00 Céng phô liÖu 9,640.00 - Phô tr¸ch ®¬n vÞ Ngêi lËp biÓu ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) -Số nguyên vật liệu chính:trong số vật liệu chính công ty xuất dùng trị giá:1.153.102.785,83 đồng(đã được nêu ở bảng kê xuất nguyên vật liệu)thì 4.372.668 đồng giá trị vật liệu được sử dụng cho công tác bán hàng,còn lại được dùng để sản xuất. Kế toán ghi vào bảng kê số 4 theo định khoản: Nợ TK 621: 1.148.730.097,83 Có TK 152: 1.148.730.097,83 Đồng thời ghi vào bảng kê số 7 theo định khoản: Nợ TK 621: 1.148.730.097,83 Nợ TK 641: 4.372.668 Có TK 152 1.153.102.785,83 Biểu. Mẫu bảng kê số 4 Ghi Cã c¸c TK 1521 1522 153 334 ..... 338 621 622 627 C¸c TK ë c¸c NKCT kh¸c Céng chi phÝ Ghi Nî c¸c TK NKCT sè 1 NKCT sè 2 thùc tÕ th¸ng 1 TK 154( CFSXKDD) 386,420,121.00 372,065,480.00 191,508,744.00 949,994,345.00 TK 621 (CFNVLTT) 1,148,730,097.83 97,083,022.37 1,245,813,120.20 TK 622 (CFNCTT) 312,660,000.00 59,405,480.00 372,065,480.00 TK 627(CFSXC) 88,654,000.00 86,432,558.00 16,422,186.00 191,508,744.00 Céng 1,148,730,097.83 97,083,022.37 88,654,000.00 399,092,558.00 75,827,666.00 386,420,121.00 372,065,480.00 191,508,744.00 2,759,381,689.20 Số vật liệu phụ: Toàn bộ số vật liệu phụ công ty xuất dùng vào phục vụ sản xuất,kế toán ghi vào bảng kê số 4 và nhật kí chứng từ số 7 theo định khoản: Nợ TK 621: 97.083.022,37 Có TK 1522: 97.083.022,37 BiÓu sè nhËt ký chøng tõ sè 7 TËp hîp chi phÝ s¶n xuÊt toµn c«ng ty Th¸ng 1 n¨m 2005 STT Ghi Cã c¸c TK 1521 1522 153 334 ..... 338 621 622 627 C¸c TK ë c¸c NKCT kh¸c Céng chi phÝ Ghi Nî c¸c TK NKCT sè 1 NKCT sè 2 thùc tÕ th¸ng 1 1 TK 154 386,420,121.00 372,065,480.00 191,508,744.00 949,994,345.00 2 TK 621 1,148,730,097.83 97,083,022.37 1,245,813,120.20 3 TK 622 312,660,000.00 59,405,480.00 372,065,480.00 4 TK 627 88,654,000.00 86,432,558.00 16,422,186.00 191,508,744.00 5 TK 641 4,372,688.00 93,721,327.00 53,112,390.00 10,121,242.00 161,327,647.00 Céng 1,153,102,785.83 97,083,022.37 182,375,327.00 452,204,948.00 85,948,908.00 386,420,121.00 372,065,480.00 191,508,744.00 2,920,709,336.20 KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n tæng hîp KÕ to¸n trëng ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn) CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần May Thăng long. 3.1.1.Ưu điểm - Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được xây dựng trên mô hình tập trung là phù hợp với đặc điểm,quy mô sản xuất của công ty.Các phòng ban phân xưởng phối hợp chặt chẽ với phòng kế toán đảm bảo thực hiện tốt công tác hạch toán,nguyên vật liệu diễn ra đều đặn nhịp nhàng. -Công ty xây dựng phần mềm kế toán máy riêng phù hợp với điều kiện,công tác kế toán tại công ty.việc cập nhật chứng từ được tiến hành nhanh chóng kịp thời,theo dõi khoa học. -Về hệ thống sổ kế toán, tài khoản kế toán: công ty áp dụng theo đúng biểu mẫu đã ban hành.Hình thức công ty sử dụng Nhật kí chứng từ là hình thức ghi sổ kế toán phù hợp.kế toán chi tiết áp dụng phương pháp ghi thẻ song song.Vì thế công tác kế toán đảm bảo thống nhất được về phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu giữa kế toán và các bộ phận có liên quan. -Về tổ chức dự trữ và bảo quản: Công ty đã xác định được mức dự trữ vật liệu cần thiết, hợp lý đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được thực hiện liên tục,tránh tình trạng lãng phí vốn lưu động nằm ở số hàng tồn kho không càn thiết. Công tác bảo quản nguyên vật liệu cũng được quan tâm đúng mức,đảm bảo tốt chất lượng vật liệu khi xuất kho để sản xuất.hệ thống kho bãi được tổ chức hợp lý,khoa học.Công ty tổ chức riêng một hệ thống kho để bảo quản dự trữ vật liệu gia công.Vì vậy,tổ chức công tác kế toán đảm bảo thống nhất được về phạm vi phương pháp tính toán các chỉ tiêu giữa kế toán và các bộ phận có liên quan. -Về khâu sử dụng vật liệu:vật liệu xuất dùng được căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao đã xây dựng trước.Việc này đảm bảo vật liệu xuất kho đúng mục đích đúng khối lượng,tránh lãng phí trong sản xuất. Nhìn chung,tổ chức công tác kế toán về nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần May Thăng Long được thực hiện khá hiệu quả,đúng chế độ quy định,đảm bảo theo dõi tình hình vật liệu trong quá trình sản xuất và gia công.Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đó còn có những tồn tại cần khắc phục,hoàn thiện trong công tác kế toán về nguyên vật liệu. 3.1.2.Nhược điểm. Thứ nhất,công tác kế toán quản trị về nguyên vật liệu chưa thực sự phát huy tác dụng.Hiện tại,tại công ty không tổ chức thực hiện công tác kế toán quản trị trong phần hành kế toán nguyên vật liệu nói riêng và trong toàn bộ quy trình kế toán nói chung.Điều này chưa thể hiện tính nhạy bén và cập nhật của kế toán nguyên vật liệu của công ty.Các nhà cung ứng,các đối tác trong vận chuyển nguyên vật liệu thì công ty đều liên hệ và làm việc theo kinh nghiệm lâu năm chứ chưa thực sự dánh giá và xem xét danh sách của các nhà cung ứng xem đối tác nào có nhiều điểm mạnh,điểm hơn;công ty nào có thể gặp rủi ro khi hợp tác,Công ty chưa thực hiện một cách có hệ thống và có phân tích,đánh giá.Điều này sẽ mang lại cho đơn vị nhiều bất lợi đặc biệt là khi nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập. Công ty chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Thông thường để đảm bảo nguyên tắc thận trọng trong quản lý và trong kế toán,các doanh nghiệp thường phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Ở công ty,nguyên vật liệu chiếm một chi phí chủ yếu.Đặc biệt các loại nguyên liệu như vải thường hay có sự thay đổi giá theo cung cầu của thị trường,nên chỉ cần thay đổi nhỏ về giá vải là có sự thay đổi về giá thành sản phẩm.Tuy thế,tại Công ty Cổ phần May Thăng Long vẫn chưa tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Vấn đề này có thể do công ty chủ yếu thực hiện các hợp đồng gia công,nguyên vật liệu được khách hàng mang đến nên kế toán vật liệu không quan tâm đến biến động giá nguyên liệu của số đơn hàng gia công này. Về công tác quản lý vật liệu,vật liệu của công ty bao gồm rất nhiều loại với quy cách khác nhau.Cho nên để quản lý chúng một cách hiệu quả đòi hỏi kế toán vật liệu phải có cách tổ chức khoa học.Trong đó,phải phân loại vật liệu một cách hợp lý và lập bảng danh điểm nguyên vật liệu và sử dụng thống nhất trong toàn doanh nghiệp.tuy nhiên công ty vẫn chưa xây d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26562.doc
Tài liệu liên quan