MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . . 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SX & XNK BAO BÌ THĂNG LONG . 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Sản xuất và xuất nhập khẩu ThăngLong .3
1.1.1 Tên, địa chỉ Công ty . . . 3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty . . .3
1.2 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty . . .5
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Công ty: 5
1.2.2 Đặc điểm sản xuất sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Cổ phần SX & XNK Bao bì Thăng Long . .5
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty . 7
1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty . .7
1.3.1.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý . 7
1.3.1.2 Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận . 8
1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần SX &XNK Bao bì Thăng Long .11
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 11
1.4.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .11
1.4.2 Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty SX & XNK Bao bì Thăng Long . 12
1.4.2.1 Chế độ kế toán đang áp dụng .13
1.4.2.2 Vận dụng chế độ chứng từ .14
1.4.2.3 Chế độ tài khoản áp dụng .14
1.4.2.4 Vận dụng chế độ sổ sách 14
1.4.2.5 Giới thiệu chung về phần mềm kế toán Công ty đang sử dụng . 18
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SX & XNK BAO BÌ THĂNG LONG . .19
2.1 Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu và tình hình quản lý nguyên vật liệu tại Công ty . .19
2.1.1 Đặc điểm 19
2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu và danh mục đối tượng quản lý liên quan đến nguyên vật liệu tại Công ty .21
2.2 Đánh giá nguyên vật liệu . 21
2.2.1 Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho . ,21
2.2.2 Đánh giá thực tế vật liệu xuất kho . .22
2.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu . . .22
2.3.1 Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu .22
2.3.1.1 Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu . 22
2.3.1.2 Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu .29
2.3.2 Phương phá Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty CP SX & XNK Bao bì Thăng Long . . 35
2.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 41
2.4.1 Tài khoản kế toán sử dụng 41
2.4.2 Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ .45
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIÊU TẠI CÔNG TY CP SX & XNK BAO BÌ THĂNG LONG 49
3.1 Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CP SX & XNK Bao bì Thăng Long 49
3.1.1 Về Công tác quản lý nguyên vật liệu .49
3.1.2 Về bộ máy quản lý nguyên vật liệu 50
3.1.3 Về công tác kế toán nguyên vật liệu . .50
3.1.4 Về mặt hạch toán vật liệu .51
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CP SX & XNK Bao bì Thăng Long . 51
3.2.1 Với công tác quản lý nguyên vật liệu 51
3.2.2 Với công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .52
3.2.3 Về công tác phân loại vật tư .52
KẾT LUẬN .54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu Bao Bì Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán tổng hợp:
Là người tổ chức, Chỉ đạo và phụ trách chung các hoạt động của phòng kế toán tài chính, chỉ đạo hạch toán toàn Công ty, bên cạnh đó đưa ra các ý kiến về hoạt động kinh doanh cho giám đốc.
- Kế toán TSCĐ và vật tư:
Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động của TSCĐ, tính toán khấu hao TSCĐ, theo dõi tình hình sửa chữa TSCĐ.
- Kế toán giá thành và tiền lương:
Hạch toán chi tiết và tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ, tính ra giá thành của sản phẩm sản xuất trong kỳ. Mở các sổ chi tiết và tổng hợp để theo dõi chi phí phát sinh cho các đối tượng.
Từ danh sách cán bộ của từng phòng ban, mà phòng lao động tiền lương lập các biểu chấm công và bảng quyết toán lương, xây dựng Bảng thanh toán tiền lương, BHXH, BHYT,… cho toàn Công ty.
- Kế toán vật tư và thanh toán với người bán:
Theo dõi chi tiết, tổng hợp tình hình nhập xuất tồn từng loại vật tư, định kỳ phải đối chiếu về mặt hiện vật với thủ kho, theo dõi chi tiết tình hình công nợ đối với đối tượng cung cấp.
- Kế toán tiền mặt và tạm ứng:
Có nhiệm vụ là tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt, tổng hợp tình hình thanh toán nội bộ và bên ngoài của Công ty.
- Kế toán TP, tiêu thụ và xác định kết quả:
Tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp TP của Công ty hoàn thành nhập kho, tiêu thụ và tồn kho,xác định doanh thu kết quả tiêu thụ, theo dõi tình hình bán hàng, công nợ của khách hàng, tính ra số thuế phải nộp trong kỳ, hướng dẫn và kiểm tra việc hạch toán nghiệp vụ ở kho TP, thường xuyên đối chiếu kiểm tra số liệu trên sổ kế toán với số liệu trên sổ kho. Từ đó có tình hình để cung cấp thông tin cho nhà quản trị đánh giá kết quả sản xuất và tiêu thụ TP trong kỳ của Công ty.
- Kế toán TGNH: tổng hợp tình hình thanh toán nội bộ và bên ngoài qua tài khoản ở ngân hàng, đối chiếu với sổ của kế toán TGNH tại NH.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý việc nhập - xuất - tồn quỹ tiền mặt của Công ty căn cứ vào các phiếu thu, chi tiền mặt hàng ngày, tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với số liệu trên sổ kế toán tiền mặt. Cuối ngày lập Báo cáo quỹ kèm chứng từ thu, chi tiền mặt cho kế toán tiền mặt ghi sổ.
1.4.2 Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty SX & XNK Bao bì Thăng Long.
1..4.2.1 Chế độ kế toán đang áp dụng
Hiện nay Công ty CP SX&XNK Bao bì Thăng Long đã và đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định số 48/2006/ QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính và các thông tư hướng dẫn việc sửa đổi bổ sung như thông tư 60-BTC ban hành ngày 14/6/2007 áp dụng trong cả nước đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Niên độ kế toán ( kỳ kế toán); Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch
+ Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
+ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: tuân tủ theo tiêu chuẩn kế toán Việt Nam theo Quyết đinh 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Hạch toán chi tiết vật tư, thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song
+ Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền
1.4.2.2 Vận dụng chế độ chứng từ
Công ty tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành cụ thể doanh nghiệp áp dụng chế độ TK kế toán theo QĐ 48-TC/QĐ/CĐKT
1.4.2.3 Chế độ tài khoản áp dụng
Tài khoản mà Công ty Cổ phần SX & XNK Bao Bì Thăng Long đang sử dụng là: 111, 112,131, 133, 141, 142,152,153,154,211,214,242,311,331, 333, 334, 338, 341, 411, 421,511, 515, 711,811,911
1.4. 2.4 Vận dụng chế độ sổ sách
Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung bao gồm:
Sổ kế toán tổng hợp: Các Nhật ký chung, các Sổ cái tài khoản, các Báo cáo tổng hợp: báo cáo sản lượng tiêu thụ, báo cáo doanh thu bán hàng.
Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết vật tư, thành phẩm, sổ chi tiết bán hàng,…
1.4.2.5 Giới thiệu chung về phần mềm kế toán Công ty đang sử dụng.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST, phầm mềm này vận hành tốt trên các hệ diều hành Windows, Win XP. Phần mềm kế toán FAST in ra các sổ sách chi tiết cũng như tổng hợp, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, một cách chính xác, nhanh chóng với thời gian tuỳ hình thức nội dung theo đúng các quy định về báo cáo tài chính mà Bộ Tài chính đã ban hành .
Phần mềm kế toán FAST tổ chức hạch toán kế toán theo các phân hệ nghiệp vụ, gồm có:
+Hệ thống
+Phân hệ kế toán tổng hợp.
` +Phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
+Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu.
+Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả.
+Phân hệ kế toán hàng tồn kho.
+Phân hệ kế toán chi phí và giá thành.
+Phân hê kế toán tài sản cố định.
+Phân hệ kế toán chủ đầu tư.
+Phân hệ báo cáo thuế.
Mối liên hệ giữa các phân hệ nghiệp vụ trong phần mềm kế toán FAST.
Vốn bằng tiền phiếu thu,phiếu chi
Tổng
hợp
Sổ chi tiết tài khoản,Sổ cái tài khoản,Nhật ký chung, chứng từ ghi sổ, NKCT, bảng kê
Sổ quỹ TM, TGNH…
Bán hàng và phải thu:Hoá đơn,chứng từ Phải thu
Báo cáo bán hàng, SCT công nợ…
Các báo cáo tài chính
Mua hàng và phải trả:Chứng từ phải trả
Báo cáo chi phí và giá thành
Báo cáo mua hàng,SCT công nợ…
Hàng tồn kho: PN,PX
Thẻ kho, NXT…
Báo cáo thuế
Nghiệp vụ khác: BK,BPB, PKT
Báo cáo quản trị
TSCĐ
Bảng KH…
Trong phần mềm kế toán FAST quy trình xử lý số liệu được thực hiện theo sơ đồ sau:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Các tệp nhật ký
Lập chứng từ
Chứng từ kế toán
Nhập chứng từ vào các phân hệ nghiệp vụ
Chuyển sổ sang sổ cái
Tệp sổ cái
Lên báo cáo
Sổ sách kế toán, báo cáo tài chính
2.2.6 Vận dụng chế độ Báo cáo
Sau khi kết thúc năm tài chính, kế toán lập các Báo cáo tài chính theo quy định của Pháp luật và nộp cho cơ quan thuế . Các Báo cáo tài chính bao gồm:
- Bảng cân đốikế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Các baó cáo tài chính được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu tài chính và đánh giá kết quả hoạt động của Công ty trong năm vừa qua và là nguồn thông tin để cơ quan thuế thực hiện kiểm tra và quyết toán thuế.
PHầN II:
Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần SX&XNK Bao bì Thăng Long
2.1 Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu và tình hình quản lý nguyên vật liệu tại Công ty:
2.1.1 Đặc điẻm
Nguyên liệu ngành bao bì nói chung và Công ty Bao bì Thăng Long nói riêng bao gồm chủ yếu là hạt nhựa nguyên sinh nhập khẩu từ các nước ả rập, Thái Lan, Nhật Bản, Singapore…
Là nguyên liệu quan trọng và chiểm tỷ lệ lớn trong sản phẩm tạo ra nên hạt nhựa phải đảm bảo yêu cầu đặc biệt như an toàn với thực phẩm, chứa các chất hoá học trong giới hạn cho phép.
Nguyên vật liệu sản xuất bao bì rất phong phú đa dạng còn bao gồm cả các loại màng như: Màng BOPP, màng PET, Màng MPET, màng nhôm…do đó việc phân loại và quản lý nguyên vật liệu là rất quan trọng. Các loại nguyên liệu này đòi hỏi bảo quản tốt bởi nó ảnh hươngr trực tiếp tới chất lượng thành phẩm.
Là nhà cung cấp các sản phẩm bao bì cho các khách hàng lớn như: Canon, Panasonic, Samsung, tập đoàn Hồng Hải…xuất khẩu hàng hoá trực tiếp qua nước ngoài và các công ty thuốc bảo vệ thực vật như: Nicotex, Hoà Bình, Việt Thắng… do đó chất lượng nguyên vật liệu là yêu cầu hàng đầu.
Do đặc điểm của ngành bao bì như vậy đòi hỏi công tác quản lý quản lý vật tư phải giám sát theo dõi chặt chẽ các loại vật tư.
2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu và danh mục đối tượng quản lý liên quan đến nguyên vật liệu tại Công ty:
Các loại nguyên vật liệu mà Công ty CP SX&XNK Bao Bì Thăng sử dụng rất đa dạng, nhiều chủng loại với mục đích sử dụng khác nhau, mỗi loại NVL có vai trò, tính năng lý hoá riêng. Muốn quản lý tốt và hạch toán chính xác vật liệu công cụ dụng cụ thì phải tiến hành phân loại NVL một cách khoa học, hợp lý.
Đối với NVL của công ty được phân loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính được sử dụng trong quá trình sản xuất như :
+ Các loại hạt nhựa: hạt HDPE, LDPE, LLDPE, hạt nhựa màu...
+ Các loại màng: màng BOPP, MCPP, PET, MPET, màng nhôm...
+Mực in:
+Keo, dung môi ghép màng.
- Nguyên vật liệu phụ: dùng trong quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty là:
+ Vật liệu phụ:băng dính dán ảnh, thùng carton, lõi giấy…
+ Nhiên liệu: Là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho các loại máy móc, xe cộ như : xăng, dầu.
+ Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết bị mà công ty sử dụng bao gồm phụ tùng thay thế các loại máy in, máy thổi, máy chia-ghép, và phụ tùng thay thế của xe ô tô như: săm lốp ô tô…
+ Phế liệu thu hồi: bao gồm nilon loại trong quá trình sản xuất sản phẩm cũng như các sản phẩm chưa đạt yêu cầu chất lượng.
Trong phần mềm kế toán Fast mà công ty đang sử dụng hiện nay nguyên vật liệu được mã hoá như sau:
Các loại hạt được mã hoá thành: VHA
Chi tiết các loại hạt như sau: VHA010: Hạt HDPE, VHA015: Hạt LDPE
Các loại màng được mã hoá thành: VMA
Chi tiết các loại màng như sau: VMA010: màng BOPP, VMA015: màng PET
Các loại keo được mã hoá thành: VKE
Các loại dung môi được mã hoá thành: VDM....
2.2 Đánh giá nguyên vật liệu
2.2.1 Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho:
Vật liệu của công ty được nhập chủ yếu do mua ngoài. Thông thường khi mua vật liệu bên bán sẽ chở đến tận kho của công ty, còn nếu mua với khối lượng ít thì người cung ứng vật tư cử người đi mua.
Tóm lại khi nhập vật liệu kế toán ghi theo giá thực tế
Giá thực tế của vật liệu nhập kho
=
Giá mua ghi trên hoá đơn
+
Chi phí thu mua(nếu có)
_
Các khoản giảm trừ (nếu có)
Vì công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên giá mua ghi trên hoá đơn là giá mua chưa thuế.
Ví dụ:
Ngày 07/8/2008 nhập kho vật liệu mua của công ty CP XNK Thuỷ sản Miền Trung theo hóa đơn số 0026723 ngày 07/08/2008. Giá mua chưa thuế là 300.000.000, thuế GTGT 10%. Công ty chưa trả tiền người bán.
Ta có: Giá thực tế của vật liệu nhập kho theo hóa đơn 0026723 ngày 07/08 là:
Giá mua ghi trên hóa đơn (giá chưa thuế) = 300.000.000
2.2.2 Đánh giá thực tế vật liệu xuất kho:
Tại Công ty CP SX&XNK Bao bì Thăng Long việc xuất kho vật liệu được quy định sử dụng thep phương pháp đơn giá bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ).
Giá thực tế vật liệu xuất kho
Số lượng vật liệu xuất kho
x
Giá đơn vị bình quân
Giá đơn vị bình quân
Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế vật liệu nhập trong kỳ
Số lượng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
Số lượng thực tế vật liệu nhập trong kỳ
+
2.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
2.3.1 Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu:
2.3.1.1 Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu của Công ty được nhập chủ yếu do mua ngoài. Thông thường Công ty khi mua vật liệu bên bán sẽ vận chuyển đến tận kho của Công ty. Nguyên vật liệu khi về đến kho sẽ được phòng vật tư làm thủ tục kiểm nhận và sau đó làm thủ tục nhập kho.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư của công ty được lập thành 2 liên:
- Liên 1: Lưu ở phòng vật tư
- Liên 2: Giao thủ kho giữ
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu giữ ở phòng vật tư
- Liên 2: Là cơ sở để thủ kho ghi thẻ kho, sau đó chuyển lên cho phòng kế toán ghi sổ kế toán.
- Liên 3: Giao cho bên bán giữ để làm cơ sở thanh toán.
Ví dụ: Ngày 07//8/2008 khi mua vật tư công ty CP XNK Thuỷ sản Miền Trung. Phòng vật tư đã tiến hành thủ tục nhập kho như sau:
Biểu số 01:
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng CB/2008N
Ngày 07 tháng 8 năm 2008 0026723
Đơn vị bán hàng: Công ty CP XNK Thuỷ sản Miền Trung
Địa chỉ: 263 Phan Chu Trinh- Đà Nẵng Số tài khoản
Số điện thoại: MST: 0400100778
Họ và tên người mua hàng: Trần Kim Thuý
Đơn vị: Công ty CP SX&XNK Bao Bì Thăng Long
Địa chỉ: 246 Nguyễn Khoái, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK MST:0101770848
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Hạt LDPE
kg
10.000
30.000
300.000.000
2
Hạt HDPE
kg
15.000
32.000
480.000.000
Cộng tiền hàng: 780.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 78.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 858.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm năm mươi tám triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, Họ tên)
(Ký, Họ tên)
(Ký, Họ tên)
Biểu số 02:
Đơn vị: Công ty Bao bì Thăng Long Mẫu số 03-VT
Bộ phận: Vật tư (Ban hành kèm theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Biên bản kiểm nghiệm
(Vật tư,công cụ, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 07 tháng 8 năm 2008
- Căn cứ vào hoá đơn số 0026723 ngày 07 tháng 8 năm 2008 Của Công ty CP XNK Thuỷ sản Miền Trung
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông : Giáp Văn Lâm - Trưởng ban
Bà : Dương Hương Ly - Uỷ viên
Bà: Nguyễn Tuyết Mai - Uỷ viên
- Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
SL đúng
quy cách, phẩm chất
SL không đúng quy cách phẩm chất
A
B
C
D
1
2
3
F
1
Hạt LDPE
kg
10.000
10.000
0
2
Hạt HDPE
kg
15.000
15.000
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Qua kiểm nghiệm chúng tôi thấy số vật tư mua về theo hoá đơn 0026723 ngày 07 tháng 8 năm 2008 đúng về quy cách phẩm chất và đầy đủ về số lượng, có thể nhập kho.
Đại diện kỹ thuật
Thủ kho
Trưởng ban
(Ký, Họ tên)
(Ký, Họ tên)
(Ký, Họ tên)
Biểu số 03:
Đơn vị: Công ty CP SX&XNK BB Thăng Long
Bộ phận: Vật tư
Mẫu số: 01-VT
Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng B TC
Phiếu nhập kho
Ngày 07 tháng 08 năm 2008
Số: 584 Nợ: 152, 133
Có: 331
- Họ và tên người giao hàng: Anh Thắng - Công ty CP XNK Thuỷ sản miền trung
- Theo HĐGTGT số 0026723 ngày 07 tháng 8 năm 2008
- Nhập tại kho: Kho Tiên Sơn
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sp, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhập hạt nhựa LDPE
VHA015
kg
10.000
10.000
30.000
300.000.000
1
Nhập hạt nhựa HDPE
VHA010
kg
15.000
15.000
32.000
480.000.000
Cộng
780.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm triệu đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT
Ngày 07 tháng 08 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Trình tự nhập liệu tại phòng kế toán :
Khi nhận được chứng từ từ phòng vật tư chuyển lên kế toán tiền hành làm trên phần mềm như sau:Từ màn hình nhập liệu chọn: “Kế toán mua hàng và công nợ phả trả” chọn “cập nhật số liệu”, chọn “phiếu nhập mua hàng”, nhấn Enter , chương trình sẽ lọc ra chứng từ nhập cuối cùng ấn Esc để quay về màn hình nhập liệu, nhấn nút mới để bắt đầu nhập liệu.
- Phần thông tin chung về chứng từ:
- Mã khách: ZDN01, địa chỉ: Đà Nẵng
- Người giao hàng: Anh Thắng
- Diễn giải: Nhập mua vật tư
- TK Có: 331 Phải trả cho người bán
- Ngày hạch toán: ngày 07/08/2008 ngày lập phiếu nhập 07/08/2008
- Số phiếu nhập: 584 (máy tự đặt rheo thứ tự các phiếu)
- Phần chi tiết các mặt hàng:
- Mã hàng: nhập mã vật tư như đăng ký trong máy. Ví dụ: Hạt LDPE mã : VHA015…
- Đơn vị tính: Kg
- Mã Kho: Kho Tiên Sơn
- Số lượng: 10.000 kg
- Đơn giá: 30.000
- Thành tiền: Máy tự tính khi nhập số lượng và giá mua.
- TK Nợ: 152 Nguyên liệu, vật liệu
- Nhấn nút lưu để lưu chứng từ vào máy.Máy sẽ thông báo “chương trình đã thực hiện xong”
- Số liệu trên sẽ được máy tự chuyển vào bảng kê phiếu nhập, sổ chi tiết TK152, TK331, bảng tổng hợp chi tiết TK152, TK331 sổ Nhật ký chung, sổ cái TK152 và các sổ khác có liên quan.
Biểu số 04:
Đơn vị: Công ty CP SX&XNK BB Thăng Long
Bộ phận: Vật tư
Mẫu số: 01-VT
Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng B TC
Phiếu nhập kho
Ngày 15 tháng 08 năm 2008
Số: 595 Nợ: 152, 133
Có: 331
- Họ và tên người giao hàng: Anh Quỳnh - Công ty CP đầu tư và Thương mại
- Theo HĐGTGT số 00162 ngày 15 tháng 8 năm 2007
- Nhập tại kho: Kho Tiên Du
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sp, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Nhập màng BOPP
VMA010
kg
5.500
5.500
37.000
203.500.000
2
Nhập màng PET
VMA015
kg
8.000
8.000
40.000
320.000.000
Cộng
523.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm hai na triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT
Ngày 15 tháng 08 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Trình tự nhập liệu phòng kế toán tiền hành qua các bước giống phiếu nhập kho số 584 ngày 07/08/2008:
2.3.1.2 Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu của công ty xuất kho chủ yếu là phục vụ nhu cầu sản xuất sản phẩm tại các tổ sản xuất. Giá vật liệu xuất kho được tính theo đơn giá bình quân gia quyền.
Căn cứ vào lệnh sản xuất ở các công đoạn sản xuất do phòng kế hoạch sản xuất đề ra các tổ chuyển lên phòng vật tư duyệt và kế toán viết phiếu xuất kho, người nhận nguyên vật liệu ký nhận số lượng thực xuất.
Khi nhận được Giấy đề nghị xuất kho vật tư, phòng kế hoạch vật tư lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên:
- Liên 1: Phòng kế hoạch vật tư giữ
- Liên 2: Bộ phận có nhu cầu nhận xuống lĩnh vật tư, sau đó giao cho thủ kho ghi thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán cập nhật số liệu và lưu giữ.
Ví dụ: Ngày 08/08/2008 Phòng kế vật tư nhận được Lệnh sản xuất ở công đoạn thổi như sau:
Biểu số 05:
Số: TH3/8 /KHSX Ngày 08 tháng 08 năm 2008
Lệnh sản xuất công đoạn thổi
Sản phẩm: Túi QX1-0407-000 Số lô sản xuất: 119MR
Yêu cầu thông số kỹ thuật:
Khổ màng: 300±10 mm
Dày: 0,043 mm/ 1lá
Số lượng thành phẩm: 8.000 kg
Yêu cầu thổi màng dạng ống, xử lý Corona một mặt
Mã hạt nguyên liệu: LDPE, HDPE
Xuất xứ: Thái Lan
Số lượng nhập: LDPE: 3.025 kg, HDPE: 5.000
Tỷ lệ pha: 100%
Thời hạn hoàn thành: 09/08/2008
Người viết lệnh Phê duyệt
Biểu số 06:
Đơn vị: Công ty CP SX&XNK BB Thăng Long
Bộ phận: Vật tư
Mẫu số: 02-VT
Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng B TC
Phiếu xuất kho
Ngày 08 tháng 08 năm 2008
Số: 625 Nợ: 1542
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hải Địa chỉ: Tổ thổi
Lý do xuất kho: Xuất vật tư vào sản xuất
Xuất tại kho: Kho Tiên Sơn
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sp, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xuất hạt vào sx
VHA 015
kg
3.025
3.025
30.000
90.750.000
2
Xuất hạt vào sx
VHA 010
kg
5.000
5.000
32.000
160.000.000
Cộng
250.075.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi triệu không trăm bảy lăm nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: Lệnh sản xuất số TH3/8 / KHSX ngày 08/08/2008.
Ngày 08 tháng 08 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Trình tự nhập liệu tại phòng kế toán như sau:
- Từ màn hình nhập liệu chọn: “Kế toán hàng tồn kho” chọn “cập nhật số liệu”, chọn “phiếu xuất kho”, nhấn Enter , chương trình sẽ lọc ra chứng từ nhập cuối cùng ấn Esc để quay về màn hình nhập liệu, nhấn nút mới để bắt đầu nhập liệu.
- Phần thông tin chung về chứng từ:
- Mã giao dịch: 4 (Xuất cho sản xuất)
- Mã khách: ST08- Tổ thổi
- Người nhận hàng: Nguyễn Văn Hải
- Diễn giải: Xuất vật tư vào sản xuất
- Ngày hạch toán: ngày 08/08/2008 ngày lập phiếu nhập 08/08/2008
- Số phiếu nhập: 625 (máy tự đặt rheo thứ tự các phiếu)
- Phần chi tiết các mặt hàng:
- Mã hàng: nhập mã vật tư như đăng ký trong máy. Ví dụ: Hạt LDPE mã : VHA015…
- Đơn vị tính: Kg
- Mã Kho: Kho Tiên Sơn
- Số lượng: 3.025 kg
- Đơn giá: 27.000
- Thành tiền: Máy tự tính khi nhập số lượng và giá mua.
- TK Nợ: 15411 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK Có: 152 Nguyên liệu, vật liệu
- Nhấn nút lưu để lưu chứng từ vào máy.Máy sẽ thông báo “chương trình đã thực hiện xong”
- Số liệu trên sẽ được máy tự chuyển vào bảng kê phiếu xuất, sổ chi tiết TK152, bảng tổng hợp chi tiết TK152, sổ Nhật ký chung, sổ cái TK152 và các sổ khác có liên quan.
Biểu số 07:
Đơn vị: Công ty CP SX&XNK BB Thăng Long
Bộ phận: Vật tư
Mẫu số: 02-VT
Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng B TC
Phiếu xuất kho
Ngày 09 tháng 08 năm 2008
Số: 627 Nợ: 1542
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Linh Địa chỉ: Tổ ghép
Lý do xuất kho: Xuất vật tư vào sản xuất
Xuất tại kho: Kho Vật tư A2
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sp, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xuất màng vào sx
VMA 010
kg
1.700
1.700
37.000
62.900.000
2
Xuất màng vào sx
VMA 015
kg
2.300
2.300
40.000
92.000.000
Cộng
154.900.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi triệu không trăm bảy lăm nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: Lệnh sản xuất số GH5/8 / KHSX ngày 09/08/2008.
Ngày 09 tháng 08 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
2.3.2 Phương pháp Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty CP SX&XNK Bao bì Thăng Long
Kế toán chi tiết tại Công ty CP SX&XNK Bao bì Thăng Long sử dụng phương pháp ghi thẻ song song nên kế toán chi tiết NVL được tiến hành đồng thời tại bộ phận kế toán và kho. ở kho thủ kho chỉ theo dõi về mặt số lượng còn ở phòng kế toán theo cả về số lượng và giá trị.
Kế toán chi tiết tại công ty được tiến hành trên cơ sở các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ trên kế toán cập nhật số liệu vào phần mềm.
Nội dung kế toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song
ở kho: Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập- xuất phát sinh, thủ kho tiến hành phân loại từng thứ, từng loại vật tư để ghi vào thẻ kho (Xem Biểu số 08) cho từng loại theo số lượng và cuối ngày thủ kho tính số tồn kho của từng thứ vật tư để ghi vào thẻ kho.
Biểu số 08:
Đơn vị: Công ty CP SX&XNK Bao Bì Thăng Long Mẫu số: S09-DNN
Tên kho: Kho Từ Sơn (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Thẻ kho
Ngày 01 tháng 8 năm 2008
Tên vật tư: Hạt nhựa LDPE
Đơn vị tính: kg
Mã số:
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận
Số hiệu
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng
5.000
1
584
07/08
Nhập vật tư Côn ty Thuỷ sản Miền trung
10.000
2
625
08/8
Tổ thổi - Xuất vật tư vào SX
3.025
3
590
12/8
Nhập vật tư công ty vật liệu điện Hải Phòng
4.000
4
630
14/8
Tổ thổi - Xuất vật tư vào SX
5.000
5
598
25/8
Nhập vật tư Công ty An phát
4.000
6
645
28/8
Tổ thổi – Xuất vật tư vào SX
7.500
Cộng phát sinh
18.000
15.525
Tồn cuối tháng
7.475
Mỗi tờ thẻ kho được mở cho từng thứ vật liệu riêng và được sử dụng để đối chiếu với sổ chi tiết vật liệu.
* ở phòng kế toán
Kế toán vật liệu cũng sử dụng sổ chi tiết để theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng loại vật liệu, Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, kế toán cập nhật chứng từ vào phần mềm kế toán và in sổ chi tiết. Sổ chi tiết này được mở ở dạng tờ rời, theo dõi cả về mặt giá trị và hiện vật.
Mẫu sổ chi tiết vật liệu Biểu số 09- Biểu ngang
Biểu số: 09
Công ty CP SX&XNK Bao bì Thăng Long
Tờ số:
Sổ chi tiết vật liệu
Từ ngày 07/08/2008 đến 31/08/2008
Tên vật liệu: Hạt LDPE Đơn vị tính: Kg
Quy cách phẩm chất: Mã số: VHA015 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Tồn đầu tháng
5.000
150.000.000
584
07/8
Nhập mua vật tư
331
30.000
10.000
300.000.000
625
08/8
Xuất vật tư vào sx
1542
30.000
3.025
90.750.000
628
11/8
Xuất vật tư vào sx
1542
30.000
5.000
150.000.000
590
12/8
Nhập mua vật tư
331
30.000
4.000
120.000.000
598
25/8
Nhập mua vật tư
331
30.000
4.000
120.000.000
635
28/8
Xuất vật tư vào sx
7.500
225.000.000
Cộng phát sinh
18.000
540.000.000
15.525
465.750.000
Tồn cuối tháng
7.475
224.250.000
Ngày 31 tháng 8 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Khi các chứng từ như PNK số 162, 584…và PXK số 625, 627 trong phần kế toán chi tiết nguyên vật liệu (phần 2.2.4) được cập nhật vào phần mềm thì máy sẽ tự động hoàn tất các thao tác và tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết nguyên vật liệu (theo biểu ngang số 09) và bảng kê nhập – xuất – tồn vật liệu (biêủ ngang số 10)
Cuối tháng, căn cứ vào các sổ chi tiết và bảng tổng hợp này kế tóan tiền hành đối chiếu trên phần mềm với thẻ kho của thủ kho.
Trình tự xem trên phần mềm như sau:
Chọn phần hành “kế toán hàng tồn kho”, chọn “ Báo cáo hàng tồn kho”, chọn “ sổ chi tiết một TK”, chọn TK152 từ ngày 01/08/2008 đến ngày 31/08/2008 và ấn “nhận” màn hình sẽ hiện ra sổ chi tiết vật liệu.
Chọn phần hành “kế toán hàng tồn kho”, chọn “ Báo cáo hàng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32967.doc