MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 3
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II THÁI NGUYÊN 3
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 4
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 6
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 9
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng số II 10
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần xây dựng số II 10
2.2. Hình thức ghi sổ kế toán 14
2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II THÁI NGUYÊN 18
2.1. Đặc điểm và tình hình quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng số II Thái Nguyên 18
2.2 Phân loại nguyên vật liệu 18
2.3. Đánh giá nguyên vật liệu 19
2.4. Công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên 20
2.4.1. Thủ tục nhập kho vật liệu 21
2.4.2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu 26
2.4.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên
2.5. Hạch toán tổng hợp nhập vật tư tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên
2.5.1. Hạch toán tổng hợp nhập vật tư 34
2.5.2. Hạch toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu 47
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ II THÁI NGUYÊN 52
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên 52
3.1.1. Ưu điểm 52
3.1.2. Nhược điểm 53
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên. 54
3.2.1.Phân loại nguyên vật liệu và xây dựng sổ danh điểm nguyên vật liệu: 54
3.2.2.Lập ban kiểm nghiệm vật tư và sử dụng “biên bản kiểm nghiệm vật tư”. 58
3.2.3. Xây dựng hệ thống kho 59
3.2.4.Lập biên bản kiểm kê vật liệu tồn kho cuối tháng 60
3.2.5.Hạch toán phần nguyên vật liệu hao hụt và kém phẩm chất 60
3.2.6. Ứng dụng phần mềm kế toán Fast 2005 vào công tác kế toán nguyên vật liệu
KẾT LUẬN 63
66 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1682 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng số II Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các loại vật liệu chính, phụ và nhiên liệu đều hạch toán chung vào tài khoản 152.
2.3. Đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá vật liệu là sự xác định giá trị vật liệu theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu chân thực, thống nhất. Nhằm thực hiện công tác kế toán một cách thuận tiện, công ty sử dụng giá trị thực tế để hạch toán vật liệu nhập, xuất kho.
* Đánh giá thực tế nguyên vật liệu nhập , xuất kho:
Công ty mua nguyên vật liệu thường là với số lượng lớn với phương thức nhận tại kho nên các chi phí thu mua thực tế phát sinh (vận chuyển, bốc dỡ) do bên bán chịu, mọi chi phí này đều được bên bán thể hiện thông qua giá bán ghi trên hoá đơn. Vì vậy , giá thực tế của nguyên vật liệu chính là giá ghi trên hoá đơn ( không bao gồm thuế GTGT đầu vào)
Cá biệt có những trường hợp, đối với các loại vật tư phụ có số lượng nhỏ, Công ty tổ chức thu mua trực tiếp và vận chuyển về công trình nhập kho. lúc này giá thực tế của nguyên vật liệu là giá mua ghi trên hoá đơn ( không bao gồm thuế GTGT đầu vào) cộng với các khoản chi phí thu mua thực tế phát sinh như vận chuyển, bốc dỡ..
* Đánh giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho:
ở Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên , khi xuất nguyên vật liệu, kế toán tính giá thực tế xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước. Do kho nằm tại công trình nên thường là có quy mô nhỏ, không thể chứa nhiều vật liệu nên giá thực tế nguyên vật liệu được ghi thường xuyên khi hạch toán, nếu hết nguyên vật liệu thì lại nhập tiếp.
Theo phương pháp nhập trước xuất trước, giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất kho được tính như sau:
Trị giá vật liệu xuất = lượng vật liệu xuất * đơn giá thực tế vật liệu mua trước.
Ví dụ: Trong tháng 8 năm 2006, nguyên vật liệu thép cuộn fi6+fi8 xuất cho công trình công trường 06-Huyện Phú Lương có các số liệu sau:
Chỉ tiêu
Số lượng (kg)
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
40
8.500
340.000
Xuất trong tháng
26
8.500
221.000
Tồn cuối tháng
14
8.500
119.000
2.4. Công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình nhập xuất, tồn kho từng loại, từng thứ nguyên vật liệu cả về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty áp dụng theo phương pháp ghi thẻ song song. Trên cơ sở các thủ tục nhập, xuất kho vật tư, kế toán vật liệu tập hợp chứng từ nhập, xuất. Sau đó lập bảng kê chứng từ nhập, bảng kê chứng từ xuất và sổ số dư.
Hàng
Thủ kho
- Kiểm tra lượng hàng
- Ghi thẻ kho
Kế toán đội xây dựng
- Kiểm tra chứng từ
- Viết phiếu nhập kho
Kế toán VL Công ty
- Kiểm tra chứng từ
- Ghi sổ kế toán
* Đối với nghiệp vụ nhập:
Hàng
Thủ kho
- Kiểm tra lượng hàng
- Ghi thẻ kho
Kế toán đội xây dựng
- Kiểm tra chứng từ
- Viết phiếu xuất kho
Kế toán VL Công ty
- Kiểm tra chứng từ
- Ghi sổ kế toán
*Đối với nghiệp vụ xuất:
Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong hạch toán nguyên vật liệu
2.4.1. Thủ tục nhập kho vật liệu
Chế độ kế toán quy định tất cả các loại vật liệu khi về đến kho đều phải làm thủ tục kiểm tra và nghiệm thu vật liệu. Đội trưởng đội xây lắp thường xuyên giám sát tại công trình và trực tiếp kiểm nghiệm cùng với cán bộ kỹ thuật thi công và tư vấn giám sát công trình. Sau khi đã có kết luận số lượng hàng hoá đó đạt yêu cầu về chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật, đáp ứng yêu cầu của thiết kế công trình thì kế toán đội nhận hoá đơn bán hàng của đơn vị cung cấp ( Biểu 2.1 trang 23). Thủ kho có trách nhiệm đối chiếu thực nhập vật tư với hoá đơn bán hàng, sau đó ghi vào thẻ kho tương ứng với từng loại, kế toán đội sẽ viết phiếu nhập kho trên cơ sở thực nhập ( Biểu 2.2 trang 24). Phiếu nhập kho được thành 3 liên
Liên 1: Lưu tại kho công trình.
Liên 2: Lưu tại kế toán đội
Liên 3: Lưu tại phòng kế toán Công ty
Định kỳ, kế toán đội lập " Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào" nộp lên Công ty để theo dõi thuế GTGT đầu vào (Biểu 2.3 trang 25). Công ty lập biểu theo dõi thuế GTGT đầu vào trên cơ sở tập hợp các biểu của các đội xây dựng rồi phân loại theo từng loại tỷ lệ khấu trừ lập thành bảng kê nộp cho cơ quan thuế. Ngoài ra, Công ty còn vào riêng số thuế của từng đội để theo dõi chi tiết số thuế GTGT được khấu trừ của từng đội.
Biểu số 2.1
HOÁ ĐƠN Mẫu số 0T-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DT/2006B
Liên 2: Giao khách hàng 0095065
Ngày 30 tháng 08 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần XD và TM Tân Quan
Địa chỉ: Phường Tân Long thành phố Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số thuế:
Họ tên người mua hàng: Phan Đức Khoa
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên
Địa chỉ: Phường Phan Đình Phùng thành phố Thái Nguyên
Số tài khoản: 3901 000 000 0155 tại NH đầu tư và phát triển Thái Nguyên
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 4600207093
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Thép cuộn fi6 + fi8
Kg
40
8.500
340.000
2
Thép cán
Kg
130
8.300
1.079.000
Cộng tiền hàng:
1.419.000
Thuế suất: 5% Tiền thuế GTGT:
70.950
Tổng cộng tiền thanh toán
1.489.950
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu, bốn trăm tám mươi chín nghìn, chín trăm năm mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.2
Đơn vị:
Công ty Cổ phần Xây dựng
số II Thái Nguyên
Địa chỉ: Phường Phan Đình Phùng
Thành phố Thái Nguyên
Mẫu số 01/VT
Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30 tháng 08 năm 2006
Nợ Số: 47
Có
Họ, tên người giao hàng: Phan Đức Khoa
Theo hóa đơn bán hàng số 0095065 ngày 30 tháng 08 năm 2006
Của Công ty cổ phần TM &XD Tân Quan
Nhập tại kho: Đội xây dựng số 12
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép cuộn fi6 + fi8
Kg
40
40
8.500
340.000
2
Thép cán fi10 + fi20
Kg
130
130
8300
1.079.000
Cộng:
1.419.000
Cộng thành tiền ( Bằng chữ) Một triệu, bốn trăm mười chín nghìn đồng .
Nhập ngày 30 tháng 08 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trác cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.3(trích) Mẫu số 03/GTGT
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ, DỊCH VỤ, HÀNG HOÁ MUA VÀO
(Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)
6 tháng cuối năm 2006
Tên cơ sở kinh doanh: Đội xây dựng số 12 - Công ty Cổ phần Xây dựng số II Thái Nguyên Mã số thuế: 4600307093
Địa chỉ: Phường Phan Đình Phùng Thành phố Thái Nguyên
Hoá đơn, chứng từ mua
Tên người bán
Mã số thuế
Mặt hàng
Doanh số mua chưa thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày tháng năm phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
DX/2005B
0069909
15/08/2006
DN Huỳnh Thảo
4600260039
Kèo gỗ
Xà gồ gỗ
625.000
750.000
10%
10%
62.500
75.000
ET/2006B
0003457
20/08/2006
Công ty cổ phần đầu tư và SXCN – Thai Nguyên
460025531
Tấm lợp
Ngói nóc
1.186364
31.818
10%
10%
118.634
3.181
DT/2006B
0095065
30/08/2006
Công ty cổ phần TM&XD Tân Quan
4600207093
Thép quận fi 6 +fi 8
Thép cán fi10 + fi 20
340.000
1.079.000
5%
5%
17.000
53.950
EQ/2005B
0005140
30/07/2006
Nguyễn thị Chúc
4600120514
Xi măng PCB 30
Cát xây
6.949.998
3.450.000
10%
10%
694.999
345.000
DT/2006B
0095053
10/07/2006
Công ty cổ phần TM&XD Tân Quan
4600388632
Gạch chỉ
18.150.000
10%
1.815.000
DT/2006B
0095066
31/12/2006
Công ty cổ phần TM&XD Tân Quan
4600388631
Đá Hộc
1.800.000
10%
180.000
Cộng
35.492.953
3.478.345
Ngày 30 tháng 12 năm 2006
Đội trưởng Người lập biểu
2.4.2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu
Tại công trình, căn cứ vào kế hoạch tiến độ xây lắp công trình, các tổ trưởng tổ sản xuất được các cán bộ kỹ thuật thi công cấp phiếu yêu cầu vật tư để gặp trực tiếp thủ kho xin lĩnh vật tư và ký vào sổ theo dõi hàng ngày. Vật tư không dùng hết phải được nhập lại kho và được sử dụng tiếp ngày hôm sau.. Vì thế, trách nhiệm của thủ kho phải luôn giám sát việc sử dụng vật tư. Sau khi sử dụng hết lô hàng, kế toán đội căn cứ vào phiếu nhập kho và số lượng dùng thực tế để viết phiếu xuất kho (Biểu số 2.4 trang 28).
2.4.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty áp dụng phương pháp ghi thẻ song song
Tại kho:
Thủ kho mở thẻ kho ( Biểu số 2.5 trang 29) để tiến hành ghi chép, phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật liệu về mặt số lượng. Mỗi loại vật liệu được theo sdõi trên một thẻ kho, thủ kho sắp xếp thẻ kho theo từng loại, nhóm, thứ vật liệu để tiện cho việc ghi chép, kiểm tra, đối chiếu và quản lý. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập kho, phiếu yêu cầu vật tư xuất kho, thủ kho ghi vào thẻ kho, cuối ngày ghi số tồn trên các thẻ kho. Mỗi thẻ kho có thể mở trên 1 tờ hoặc một số tờ, căn cứ vào số lượng các nghiệp vụ trên thẻ kho. Sau khi ghi thẻ kho, thủ kho có trách nhiệm tập hợp các chứng từ nhập xuất kho. Định kỳ 5-8 ngày, kế toán đội đến các công trình để lấy các chứng từ về ghi sổ.
Tại phòng kế toán:
Định kỳ, kế toán nguyên vật liệu xuống kho hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho. Kế toán kiểm tra lại tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu trên chứng từ và trên thẻ kho. Nếu thấy phù hợp, kế toán ký nhận vào thẻ kho và thu nhận chứng từ. Cuối kỳ, kế toán đội cộng thẻ kho và tính ra tổng số nhập, xuất, tồn của từng thứ nguyên vật liệu về mặt giá trị. Căn cứ các chứng từ để lập bảng kê chứng từ nhập, bảng kê chứng từ xuất, bảng tổng nhập, xuất rồi nộp lên phòng kế toán Công ty.
Quá trình ghi chép trên các sổ này được thực hiện như sau:
- Bảng kê chứng từ nhập ( Biểu số 2.7 trang 31) bảng kê chứng từ xuất (Biểu số 2.8 trang 32). các bảng này do kế toán đội lập để phản ánh sự biến động của từng loại nguyên vật liệu theo chỉ tiêu số lượng và giá trị, đối với cột đơn giá của bảng kê chứng từ xuất được xác định theo đơn giá nhập trước, xuất trước. Căn cứ số liệu trên bảng kê để ghi vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật tư.
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn ( Biểu số 2.9 trang 33) do kế toán đội lập nhằm theo dõi tổng hợp biến động của từng thứ nguyên vật liêụ cả về mặt số lượng và giá trị. Kế toán Công ty căn cứ vào các bảng tổng hợp của từng đội lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn của cả Công ty.
Biểu số 2. 4
Đơn vị: Mẫu số 02/VT
Công ty Cổ phần Xây dựng số II Thái Nguyên Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ: Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Phường Phan Đình Phùng Thành phố Thái Nguyên của Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 8 năm 2006
Nợ Số: 47
Có
Họ, tên người nhận hàng: Lâm Văn Hoàng địa chỉ bộ phận: Tổ nề
Lý do xuất kho: Xây dựng công trình công trường 06- Huyện Phú Lương
Xuất tại kho: Đội xây dựng số 12
S TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép cuận fi6 + fi8
kg
26
8.500
221.000
2
Thép cán fi10 +fi20
Kg
130
8.300
1.079.000
3
Tấm Lợp
Tấm
75
15.818
1.186.364
4
Ngói nóc
Tấm
7
4.545
31.818
5
Kèo gỗ
M3
0.5
1.250.000
625.000
6
Xà gồ
M3
0.6
1.250.000
750.000
Cộng:
3.893.182
Cộng thành tiền ( Bằng chữ) Ba triệu, tám trăm chín mươi ba nghìn, một trăm tám mươi hai đồng.
Xuất ngày 30 tháng 08 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trác cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.5
THẺ KHO
Lập ngày 30/08/2006
Tờ số: 14
Kho vật tư: Nguyên vật liệu chính
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép cuộn fi6 + fi8
Đơn vị tính: Kg
Mã số:
Công trình: Công trường 06 Huyện Phú Lương
S
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Xác nhận của kế toán
SH
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
0095065
30/08/06
Nhập của công ty cổ phần TM&XD Tân Quan
30/08/2006
40
40
2
47/PX
30/08
Xuất xây dựng nhà để xe thị trấn Giang Tiên – PL
30/08/2006
26
14
3
51/PX
22/12
Xuất sửa chữa cổng vào TT. Giang Tiên - PL
30/04/2006
14
Cộng
40
40
Thủ trưởng đơn vị Kế toán Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.6 ( trích)
BẢNG THEO DÕI NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT DÙNG
Đội xây dựng số 12
Số
TT
Ngày tháng năm
Tên vật tư
Đơn vị tính
Xuất trong kỳ
Chữ ký của tổ trưởng
Lượng
Giá
T.tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
30/08/2006
Thép cuộn fi 6 + fi 8
Kg
26
8.500
221.000
2
30/08/2006
Thép Cán fi10 + fi 20
Kg
130
8.500
1.079.000
3
30/08/2006
Gạch chỉ
Viên
1.100
330
18.150.000
4
30/08/2006
Tấm lợp
tấn
75
15.818
1.186.364
….
………..
……………………
……...
…
….
…..
………
Cộng
25.489.318
Thủ trưởng đơn vị Kế toán Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.7 ( trích)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NHẬP VẬT TƯ
Công trình: Công trường 06 – Huyện Phú Lương
Đội xây dựng số 12
Đơn vị tính: Đồng
S TT
Số chứng từ
Tên vật tư
Đơn vị tính
Nhập trong kỳ
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Giá
Thành tiền
1
0095065
30/08/2006
Thép cuộn fi 6 + fi 8
Kg
40
8.500
340.000
2
0095065
30/08/2006
Thép Cán fi10 + fi 20
Kg
130
8.500
1.079.000
3
0095063
30/08/2006
Gạch chỉ
Viên
55.000
330
18.150.000
4
0095062
30/08/2006
Tấm lợp
tấm
75
15.818
1.186.364
……………
……
……….
…………
………….
……
Cộng
35.492.953
Đội trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.8 (Trích)
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT VẬT TƯ
Công trình: công trường 06 Huyện Phú Lương
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
Số chứng từ
Tên vật tư
Đơn vị tính
Xuất trong kỳ
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Giá
Thành tiền
1
47/PX
30/08
Thépcuộn fi6 + fi 8
Kg
26
8.500
221.000
2
47/PX
Thépcán fi10 + fi 20
Kg
130
8.300
1.079.000
3
47/PX
7
4.545
31.818
4
47/PX
Tấm lợp
Tấm
75
15.818
1.186.364
5
……………
……
………
……
…………..
…
Cộng
25.489.318
Đội trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.9
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ NHẬP, XUẤT, TỒN VẬT TƯ
Công trình: công trinh công trường 06 Huyện Phú Lương
Đội xây dựng số 12
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Mã số
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
Đá hộc
M3
36
1.800.000
36
1.800.000
2
Xi măng
Tấn
11
6.949.998
11
6.949.998
3
Cát xây
M3
59
3.540.000
40
2.400.000
19
1.140.000
4
Xi măng
Tấn
8.5
4.945.953
1
581.818
7.5
4.363.635
5
Thép phi 6+8
kg
40
340.000
40
340.000
6
Thép > fi10
kg
130
1.079.000
130
1.079.000
7
Gạch chỉ
Viên
29.804
9835320
29.804
8.835.320
8
Cát các loại
M3
36
2.700.000
36
2.700.000
9
Gỗ cốp pha
M3
10
Biển báo
Cái
1
800.000
1
800.000
11
Bia
Cái
1
100.000
1
100.000
12
Đá 1x2
M3
9
810.000
9
810.000
13
Tấm lợp
Tấm
75
1.186.364
75
1.186.364
14
Tấm nóc
Tấm
7
31.818
7
31.818
15
Kèo gỗ
M3
0.5
625.000
0.5
625.000
16
Xà gồ
M3
0.6
750.000
0.6
750.000
Cộng
35.492.925
25.489.318
10.003.635
Đội trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.5. Hạch toán tổng hợp nhập vật tư tại Công ty cổ phần xây dựng số II Thái Nguyên
2.5.1. Hạch toán tổng hợp nhập vật tư
Trong quan hệ thanh toán giữa đội xây dựng với các bên cung cấp hàng hoá có thể xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Dùng tiền mặt hoặc tiền tạm ứng trực tiếp mua nguyên vật liệu. Trường hợp này xảy ra đối với các loại nguyên vật liệu phụ, nhỏ, lẻ hoặc tại các địa bàn vùng sâu vùng xa, điều kiện cung cấp hàng khoá khó khăn.
- Trường hợp 2: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng của đơn vị bán, đội lập kế hoạch vay đăng ký với Công ty và Công ty chuyển tiền gửi Ngân hàng ( chuyển khoản) để thanh toán với các đơn vị bán.
- Trường hợp 3: Khi mua vật tư, nếu mua của khách hàng có quan hệ thường xuyên, nếu được sự đồng ý của bên bán thì có thể mua hàng chịu trả tiền chậm trong một thời hạn được thoả thuận.
Đặc thù hạch toán của Công ty là hạch toán chung trên một tài khoản 331 ngay cả khi trả tiền ngay hay khi trả bằng chuyển khoản. Ngoài ra, Công ty còn có thể sử dụng một số hình thức thanh toán khác như vay ngắn hạn, trao đổi hàng lấy hàng…
Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể mà Công ty có mẫu sổ sách kế toán riêng cho phù hợp. Sau đây là cách hạch toán các trường hợp thanh toán phổ biến mà Công ty hay sử dụng.
- Trường hợp 1: Dùng tiền mặt hoặc tiền tạm ứng trực tiếp mua nguyên vật liệu. Hình thức này Công ty thường chỉ sử dụng để thanh toán với các đối tượng bán hàng không thường xuyên hoặc theo yêu cầu của bên bán, hoặc mua những vật liệu có giá trị nhỏ..
Trước khi nhập vật liệu, đội trưởng các đội xây dựng làm giấy xin vay tiền của Công ty. Sau khi được Công ty chấp nhận, tại phòng kế toán công ty viết phiếu chi và lĩnh tiền mặt. Tại các đội lập các phiếu thu để nhập quỹ số tiền mặt trên. Cuối kỳ, trên Công ty căn cứ các phiếu chi, tổng hợp ghi vào Nhật ký chứng từ số 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh được định khoản như sau:
Tại Công ty:
Nợ TK 136: Phải thu nội bộ ( chi tiết từng đội)
Có TK 111: Tiền mặt.
Tại đội sản xuất, kế toán viết phiếu thu ( Biểu số 2.10 trang 36)
Nợ TK 111: Tiền mặt (55.000.000)
Có TK 336: Phải trả nội bộ (55.000.000)
Khi vật tư về đến kho (*) kế toán đội ghi
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu (1.419.000)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào (70.950)
Có TK 331: Phải trả người bán (1.489.950)
Khi dùng tiền mặt để trả người bán, kế toán đội sản xuất viết phiếu chi
( Biểu số 2.11 trang 37) (**), kế toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả người bán (46.833.222)
Có TK 111: Tiền mặt (46.833.222)
Bút toán (*) và (**) được phản ánh trên sổ chi tiết thanh toán với người bán. Các nghiệp vụ thu chi tiền mặt ở các đội được phản ánh trên bảng kê chi tiết TK 111 ( Biểu số 2.12 trang 38). Cuối kỳ, kế toán trên Công ty căn cứ vào các phiếu chi của Công ty tổng hợp và vào Nhật ký chứng từ số 1 ( Biểu số 2.13 trang 40)
Sau đây là nội dung một nghiệp vụ thanh toán hàng mua bằng tiền mặt
Ngày 30 tháng 8 năm 2006, Đội xây dựng số 12 mua vật liệu thép cuộn của Công ty vật liệu xây dựng giao tại kho. Đơn vị đã thanh toán toàn bộ số vật tư này bằng tiền mặt.
Biểu số 2.10
Đơn vị: Đội XD số 12 PHIẾU THU Số: 02 Mẫu số 01-DN
Địa chỉ: Công ty cổ phần XD số II Ngày 30 tháng 08 năm 2006 Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Nợ:…….. Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Có:…….. của Bộ Tài chính
Họ, tên người nộp tiền: Phan Đức Khoa
Địa chỉ: Đội xây dựng số 12
Lý do nộp: Vay tiền mặt làm công trình
Số tiền: 55.000.000đồng ( viết bằng chữ) Năm mươi năm triệu đồng chẵn
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Năm mươi năm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 08 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.11
Đơn vị: Đội XD số 12 PHIẾU CHI Quyển số: Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: Công ty cổ phần XD số II Số: 05 Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 30 tháng 08 năm 2006 Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Nợ:…….. của Bộ Tài chính
Có:……..
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Toàn
Địa chỉ: Phú Bình – Thái Nguyên
Lý do chi: Trả tiền mua vật liệu- thép cuộn
Số tiền: 46.833.222đồng( viết bằng chữ) Bốn mươi sáu triệu, tám trăm ba mươi ba nghìn, hai trăm hai mươi hai đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Bốn mươi sáu triệu, tám trăm ba mươi ba nghìn, hai trăm hai mươi hai đồng
Ngày 30 tháng 08 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.12 ( trích)
BẢNG CHI TIẾT TÀI KHOẢN 111
6 tháng cuối năm 2006- Đội XD số 12
Đơn vị tính: đồng
Số chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
PT
PC
Nợ
Có
12
Vay TM làm công trình
336
25.000.000
12
Vay TM làm công trình
336
55.000.000
Vay TM làm công trình
336
7.000.000
28
Vay TM làm công trình
336
2.923.000
36
Vay TM làm công trình
336
2.854.000
Vay TM làm công trình
336
2.923.000
37
Vay TM làm công trình
336
10.000.000
Vay TM làm công trình
336
4.270.000
Thu BH cá nhân nộp
138
872.413
Mua vật tư không đạt Y/C thu về bằng TM
331
1.961.733
1
Thanh toán tiền tiếp khách
627
300.000
2
Trả nợ lương công nhân
334
11.000.000
3
Trả nợ lương công nhân
334
14.000.000
4
Thanh toán tiền tiếp khách
627
200.000
5
Trả nợ lương công nhân
334
46.833.222
6
Thanh toán tiền tiếp khách
627
400.000
7
Thanh toán tiền lương gián tiếp T1
334
2.896.000
8
Thanh toán tiền tiếp khách
627
275.000
9
Thanh toán tiền lương gián tiếp T2
334
2.119.385
10
Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
627
101.000
11
Thanh toán tiền lương gián tiếp T3
334
2.384.308
12
Thanh toán tiền tiếp khách
627
230.000
13
Thanh toán tiền lương gián tiếp T4
334
2.207.692
14
Thanh toán tiền tiếp khách
627
480.000
15
Thanh toán tiền lương gián tiếp T5
334
2.384.308
16
Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
627
109.000
17
Thanh toán tiền lương công nhân
334
3.44.000
18
Thanh toán tiền cước phí điện thoại
627
190.541
19
Thanh toán tiền lương công nhân
334
12.285.000
20
Thanh toán tiền tiếp khách
627
250.000
21
Trả tiền mua vật tư DN Phùng Hưng
331
1.222.256
22
Trả tiền mua vật tư Công ty CP phát triển TMII
331
900.000
23
Trả tiền mua vật tư Nguyễn văn Long
331
994.99
24
Trả tiền mua vật tư Công ty CP đầu tư và SXCN
331
1.218.182
25
Trả tiền mua vật tư Phan Đức Hùng
331
900.000
26
Thanh toán tiền lương công nhân tổ Ông Hoàng
334
4.680.000
27
Tạm ứng lương công nhân tổ ông Toàn
334
498.947
Cộng
112.804.146
112.804.146
Đội trưởng Lập biểu
Cuối kỳ, kế toán đội tổng hợp số vật liệu mua trong kỳ bằng tiền mặt rồi định khoản
Nợ TK 152 :Nguyên vật liệu (112.804.146)
Có TK 111:Tiền mặt (112.804.146)
Từ đây đối chiếu với sổ theo dõi TK 331 của công ty
Biểu số 2.13 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Đơn vị : Đội XD số 12 Ghi có TK111: Tiền mặt
6 tháng cuối năm 2006
Số
TT
Ngày,tháng
Ghi có TK111, ghi nợ các tài khoản
Cộng có TK111
331
334
627
1
07/2006
74.729.222
900.000
75.629.222
2
08/2006
2.119.385
376.000
2.495.385
3
09/2006
2.384.308
230.000
2.614.308
4
10/2006
2.207692
480.000
3.167.692
5
11/2006
2.384.308
2.384.308
6
12/2006
5.235.743
16.029.000
549.541
16.578.541
Cộng 6 tháng
5.235.743
99.853.915
2.535.541
102.869.456
Ngày 30 tháng 12 năm 2006
Đội trưởng Lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Trường hợp 2: Công ty dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán
Trong trường hợp mua hàng mà người bán yêu cầu chuyển trả vào tài khoản của họ. Đội trưởng làm giấy vay tiền của công ty, căn cứ vào các hoá đơn mua hàng và các nội dung cần chuyển tiền đến, Công ty sẽ chuyển khoản băng tiền gửi ngân hàng đến các tài khoản của người bán. Nghiệp vụ này được định khoản sau khi có giấy báo nợ ( Biểu số 14 trang 42) của ngân hàng
Tại các đội sản xuất
(*)Nợ TK 152: Nguyên vật liệu (78.512.168,7)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào (8.723.547,3)
Có TK 331: Phải trả người bán (87.235.743)
Khi chuyển tiền qua công ty, ở đội sản xuất kế toán ghi
(**)Nợ TK 331: Phải trả người bán (87.235.743)
Có TK 336: Phải trả nội bộ (87.235.743)
Bút toán (*) và (**) được phản ánh trên sổ chi tiết thanh toán với người bán của các đội.
Công ty chuyển tiền trả cho người bán
Nợ TK 136: Phải thu nội bộ (2.511.117.168)
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng (2.511.117.168)
Cuối kỳ kế toán, Công ty căn cứ giấy báo nợ tổng hợp vào Nhật ký chứng từ số 2 (Biểu số 15 trang 43)
Biểu số 2.14
UỶ NHIỆM CHI Số : 235
Ngày 11/07/2006
Số tiền :15.000.000
Bằng chữ : Mười năm triệu đồng chẵn
Nội dung : Trả tiền mua thép cuộn
Phí NH : Phí trong :
Phí ngoài :
Đơn vị / Người yêu cầu :
Công ty CPXD số 2 Thái Nguyên
Số CMT : ………………………
Ngày cấp :…/…/….Nơi cấp ………
Số TK 3908200001586
Tại NH : Đầu tư và PT Thái Nguyên
Đơn vị/ Người hưởng: chi nhánh thương mại - Đại Từ
Số CMT : ………………………….
Ngày cấp : …./…/… NơI cấp :……..
Số TK : 42110111111169
Tại NH : Nông nghiệp Huyên Đại Từ
Phần dành cho ngân hàng
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
Ngân hàng gửi
Giao dịch viên Kiểm soát
Ngân hàng nhận
Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu số 2.15(trích)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Đơn vị tính: Đồng
STT
Ngày tháng
Ghi có tài khoản 112, ghi nợ các TK
111
113
136
331
……
…….
Cộng có TK 112
Tháng 7/2006
20.000.000
215.654.756
23.320.000
12.000.000
……
……
293.650.000
Tháng 8/2006
50.000.000
345.325.634
5.000.000
……
……
420.545.000
Tháng 9/2006
445.455.656
10.000.000
5.750.000
……
……
475.785.000
Tháng 10/2006
566.543.545
500.000.000
……
……
1.066.543.545
Tháng 11/2006
6.070.000
……
……
8.045.623
Tháng 12/2006
20.000.000
……
……
246.548.000
Cộng 6 tháng cuối năm
70.000.000
1.772.979.591
533.320.000
28
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32166.doc