MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương 1: Tổng quan về Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ 2
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 2
1.2.Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ: 3
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 3
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban. 4
1.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ: 6
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ: 6
1.3.2. Các lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 6
1.3.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất quặng Manhêtít. 7
1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 9
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 9
1.4.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 10
Chương 2 15
Thực trạng kế toán NVL tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ 15
2.1. Đặc điểm, phân loại và tính giá NVL tại công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 15
2.1.1. Đặc điểm: 15
2.1.2. Phân loại: 16
2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu: 16
2.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 18
2.2.1. Thủ tục, chứng từ nhập xuất NVL: 18
2.2.2. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu: 26
2.3. Hạch toán tổng hợp NVL tại Công ty PTCN & TB Mỏ: 35
2.3.1. Hạch toán tăng NVL: 36
2.4.2. Hạch toán giảm NVL 45
2.4.3. Kiểm kê và kế toán kết quả kiểm kê: 51
2.4.4. Hạch toán dự phòng giảm giá NVL 53
Chương 3: Hoàn thiện kế toán NVL tại công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ 54
3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán NVL tại công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 54
3.1.1. Những ưu điểm: 54
3.1.2. Những tồn tại: 55
3.2. Hoàn thiện kế toán NVL tại công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ: 56
3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán 56
3.2.2. Kiến nghị về tài khoản kế toán 59
3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán: 60
3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán 61
3.2.5. Kiến nghị khác 61
KẾT LUẬN 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
68 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1495 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển công nghệ và thiết bị mỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoá đơn
Chi phí = 1.105.190 + 46.370.800 = 47.475.990 (đ)
thu mua
Tổng giá NVL = 233.351.558 + 47.475.990 = 280.827.548 (đ)
thu mua
Đơn giá = 280.827.548/366,303 = 766.654 (đ/tấn).
NVL thu mua
- Trường hợp thu hồi phế liệu từ quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì giá thực tế được tính theo đánh giá thực tế hoặc theo giá bán trên thị trường.
b, Tính giá xuất NVL:
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO).
Ví dụ: Đầu tháng 6/2007 DN tồn kho 53,438 tấn quặng thô với đơn giá là 501.665đ/tấn.
Ngày 5/6 DN nhập kho 366,303 tấn quặng thô với đơn giá là 766.654đ/ tấn.
Trong tháng DN có các nghiệp vụ xuất như sau:
Ngày 01/6 xuất 5,79 tấn quặng thô cho sản xuất
Ngày 05/6 xuất 58 tấn quặng thô cho sản xuất
Ngày 07/6 xuất 10 tấn quặng thô cho sản xuất.
Ngày 14/6 xuất 118 tấn quặng thô cho sản xuất.
Ngày 27/6 xuất 62,817 tấn quặng thô cho sản xuất.
Tính giá quặng thô xuất dùng theo phương pháp FIFO?
Giá thực tế 5,79 tấn quặng thô xuất dùng ngày 01/6 là:
5,79 (tấn) x 501.665 (đ/tấn) = 2.904.640 (đ)
Lượng quặng tồn đầu kỳ còn lại là:
53,438 – 5,79 = 47,648 (tấn)
Vậy trong 58 tấn quặng xuất ngày 05/6 sẽ gồm 47,648 tấn quặng tồn ĐK và (58-47,648) = 10,352 tấn quặng mới nhập kho.
Giá thực tế 58 tấn quặng thô xuất dùng ngày 05/6 là:
47,648 (tấn) x 501.665(đ/tấn) + 10,352(tấn) x 766.654 (đ/tấn)=31.839.736 (đ)
Giá thực tế 10 tấn quặng thô xuất dùng ngày 07/6 là:
10 (tấn) x 766.654 (đ/tấn) =7.666.540 (đ)
Giá thực tế 118 tấn quặng thô xuất dùng ngày 14/6 là:
118 (tấn) x 766.654 (đ/tấn) = 90.465.172 (đ)
Giá thực tế 62,817 tấn quặng thô xuất dùng ngày 27/6 là:
62,817 (tấn) x 766.654 (đ/tấn) =48.158.903(đ)
Tổng số lượng quặng thô xuất kho là:
5,79 + 58 + 10 + 118 + 62,817 = 254,61 (tấn)
Tổng giá trị quặng thô xuất kho là:
2.904.640+ 31.839.736 + 7.666.540 + 90.465.172 + 48.158.903 =181.037.181 (đ)
2.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
2.2.1. Thủ tục, chứng từ nhập xuất NVL:
a, Nhập NVL
Xuất phát từ kế hoạch sản xuất, kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu Phòng Kế hoạch giao cho phòng vật tư kế hoạch thu mua nguyên vật liệu và các thiết bị vật tư khác. Trên cơ sở đó, Phòng vật tư cử cán bộ đi khảo sát thị trường, thu thập các bảng báo giá về loại nguyên vật liệu cần mua từ các nhà cung cấp khác nhau. Sau đó, Phòng sẽ tổ chức chọn lựa đơn vị cung cấp được NVL đảm bảo về chất lượng, kỹ thuật đề ra mà có giá cả hợp lý nhất rồi trình lên Giám đốc tiến hành ký kết hợp đồng mua NVL.
Dựa trên hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp, định kỳ Phòng vật tư gửi Đơn đặt hàng yêu cầu họ vận chuyển NVL tới công ty.
Khi NVL được chuyển đến công ty, Người giao hàng của đơn vị cung cấp lập giấy đề nghị nhập kho lượng hàng trên.
Công ty PTCN & thiết bị Mỏ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Phòng Vật tư Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số 78
Đặt hàng đơn vị: Tổng công ty Khoáng sản - TKV
Người mua: Cao Đức Ngọc – Cán bộ Phòng Vật tư
Ngày nhận hàng: 05/06/07
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quặng thô MNT
tấn
366,303
637.045
233.351.558
2
Búa nghiền
Cái
78
30.000
2.340.000
3
Bi thép
Kg
1.200
7.618,928
9.142.714
4
Than
Tấn
45
891.752
40.128.840
Ngày 01 tháng 06 năm 2007
Trưởng phòng VT
Bảng 2.1 : Đơn đặt hàng
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO
Tôi là: Nguyễn Văn Trường
Căn cứ vào đơn đặt hàng số 78 của Quý công ty, nay đơn vị chúng tôi đã vận chuyển hàng đến kho của công ty. Đề nghị phòng vật tư làm thủ tục để nhập kho lượng hàng trên.
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quặng thô MNT
tấn
366,303
637.045
233.351.558
2
Búa nghiền
Cái
78
30.000
2.340.000
3
Bi thép
Kg
1.200
7.618,928
9.142.714
4
Than
Tấn
45
891.752
40.128.840
Ngày 05 tháng 6 năm 2007
Ký tên
Bảng 2.2 : Giấy đề nghị nhập kho
Phòng Vật tư lập Ban kiểm nghiệm kiểm tra số lượng, chất lượng, quy cách của vật tư để tiến hành nhập kho NVL trên.
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 03 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày 05 tháng 6 năm 2007
Số:….
- Căn cứ Đơn đặt hàng số 78 ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Phòng Vật tư
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà Nguyễn Hoài Lam Phó phòng VT -Trưởng ban
+ Ông/Bà Mai Văn Huy Cán bộ kỹ thuật - Ủy viên
+ Ông/Bà Nguyễn Thị Sen Nhân viên kế toán - Ủy viên
+ Ông/Bà Trần Văn Tùy Thủ kho - Ủy viên
+ Ông/Bà Nguyễn Văn Trường Đại diện bên bán
Đã kiểm nghiệm các loại:
số
TT
Tên VT
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
SL theo CT
Kết quả kiểm nghiệm
SL đúng quy cách, phẩm chất
SL không đúng quy cách, phẩm chất
1
Quặng thô Manhêtít
MNT
tấn
366,303
366,303
2
Búa nghiền
Cái
78
78
3
Bi thép
Kg
1.200
1.200
4
Than
Tấn
45
45
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu, cho nhập kho.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban Đại diện bên bán
Bảng 2.3: Biên bản kiểm nghiệm
Đại diện của hai bên bàn giao Hóa đơn GTGT và nhập kho lượng NVL trên.
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 05 tháng 6 năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT-3L
HS/2007B
0105798
Đơn vị bán hàng: Tổng công ty Khoáng sản - TKV
Địa chỉ: 226 Lê Duẩn - Đống Đa - HN
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.5180.141 Fax: 04.8510.724
Tên đơn vị khách hàng: Công ty Phát triển Công nghệ & Thiết bị Mỏ
Địa chỉ: Số 3 Phan Đình Giót – Thanh Xuân – Hà Nội
Tài khoản: 710A – 00003 Ngân hàng công thương Chương Dương Hà Nội.
Mã số thuế
0
1
0
0
8
8
8
8
2
2
Điện thoại: (84.4) 8.647.871, Fax: (84.4) 8.641.564.
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán…….. MS 0102109239
STT
Tên hàng hoá, DV
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Quặng thô Manhêtít
tấn
366,303
637.045
233.351.558
2
Búa nghiền
Cái
78
30.000
2.340.000
3
Bi thép
Kg
1.200
7.618,928
9.142.714
4
Than
Tấn
45
891.752
40.128.840
Cộngtiền hàng: 332.439.102
Thuế suất GTGT 5%
Tiền thuế GTGT:
16.621.955
Tổng cộng tiền thanh toán
349.061.057
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi chín triệu, không trăm sáu mươi mốt nghìn, không trăm năm mươi bảy đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Bảng 2.4: Hoá đơn giá trị gia tăng
Phòng Kế toán ghi vào bảng kê thanh toán như sau:
Bảng kê thanh toán
Ngày 05 tháng 06 năm 2007
Số:…
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
NT
SP
Quặng thô
366,303
766.654
280.827.548
18
CTP mua quặng thô
141
1.105.190
05
Vchuyển quặng thô
331
366,303
126.591
46.370.800
05-06
Hđơn
Xđ công nợ trả Tổng cty KS-TKV
331
366,303
637.045
233.351.558
Búa nghiền
78
30.000
2.340.000
05-06
Hđơn
Búa nghiền
331
78
30.000
2.340.000
Bi thép
1.200
7.618,928
9.142.714
05-06
Hđơn
Bi thép
331
1.200
7.618,928
9.142.714
Than
45
891.752
40.128.840
05-06
Hđơn
Than
331
45
891.752
40.128.840
…
Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Người lập KT tổng hợp
Bảng 2.5: Bảng kê thanh toán
Đồng thời trên cơ sở này, kế toán lập Phiếu nhập kho, thủ kho chỉ ghi phần số lượng còn kế toán sẽ ghi phần đơn giá và thành tiền.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
Liên 1 lưu ở quyển.
Liên 2 giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho và chuyển cho kế toán.
Liên 3 giao cho người nhập hàng.
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 06 năm 2007
Số:18….
Họ và tên người giao: Cao Đức Ngọc – Cán bộ Phòng Vật tư
Theo Bảng kê TT số …ngày 05 tháng 06 năm 2007 của Phòng kế toán
Nhập tại kho: Xưởng MNT
STT
Tên, quy cách VT
MS
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
Thực nhập
a
b
c
d
1
2
3
4
1
Quặng thô MNT
tấn
366,303
766.654
280.827.548
2
Búa nghiền
cái
78
30.000
2.340.000
3
Bi thép
kg
1.200
7.618,928
9.142.714
4
Than
tấn
45
891.752
40.128.840
Cộng
332.439.102
Tổng số tiền bằng chữ: Ba trăm ba mươi hai triệu, bốn trăm ba mươi chín ngàn, một trăm linh hai đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Bảng 2.6: Phiếu nhập kho
Quy trình nhập kho nguyên vật liệu tại Công ty:
-HĐKT
-Đơn đặt hàng
-KHSX
-Ncầu NVL
-Phòng
VT
Nhà cung cấp
-Giao hàng
-Đề nghị nhập kho
- BB kiểm nghiệm VT
-Thủ kho,...
- PNK
- Thẻ kho
Sơ đồ 2.1: Quy trình nhập kho NVL
b, Xuất NVL
Dựa trên tiến độ sản xuất, bộ phận có nhu cầu NVL viết giấy đề nghị cấp NVL. Sau khi giấy đề nghị cấp vật tư của bộ phận có nhu cầu được duyệt, Kế toán vật tư sẽ lập Phiếu xuất kho để đại diện của bộ phận đó mang xuống kho lĩnh vật tư.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1 lưu tại quyển.
Liên 2 giao cho thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào sổ chi tiết.
Liên 3 giao cho người nhận hàng.
Phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị là căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và kiểm tra tình hình định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 6 năm 2007
Số:…
Nợ:…
Có:…
Họ tên người nhận hàng: Cao Văn Thăng Đơn vị: Phân xưởng MNT.
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất.
Xuất tại kho Manhêtít.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
M
S
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
a
b
c
d
1
2
3
4
1
Quặng thô MNT
tấn
118
766.654
90.465.172
2
Bao bì
cái
1.900
1.445,45
2.746.355
3
Chỉ khâu
kg
03
49.922
149.766
4
Búa nghiền
cái
39
30.000
1.170.000
5
Phụ tùng bơm
2.760.953
Vỏ bơm
cái
01
1.281.905
1.281.905
Cánh bơm
cái
01
1.036.190
1.036.190
Đĩa chống mòn
cái
01
442.857,5
442.857,5
Cộng
97.292.246
Tổng số tiền (bằng chữ): Chín mươi bảy triệu, hai trăm chín mươi hai ngàn, hai trăm bốn mươi sáu đồng chẵn.
Xuất, ngày 14 tháng 6 năm 2007
Người lập Người nhận Thủ kho KTT Giám đốc
phiếu hàng
Bảng 2.7: Phiếu xuất kho
Bộ phận
sản xuất
Giấy xin cấp NVL
Thủ kho
- Duyệt xin cấp VT
Hợp đồng
kinh tế
- Phòng KHSX
- KTT, GĐ
Ghi thẻ kho
Kế toán
vật tư
- PXK
- Sổ chi tiết
Quy trình xuất kho VT:
Sơ đồ 2.2: Quy trình xuất kho NVL
2.2.2 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu:
Công ty PTCN & TB Mỏ tổ chức hạch toán chi tiết vật tư, nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Phiếu nhập
kho
Bảng kê nhập vật liệu
Thẻ kho
Bảng kê xuất vật liệu
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu
Sổ đối chiếu luân chuyển
Phiếu xuất kho
Sổ kế toán tổng hợp về vật liệu
Quy trình hạch toán chi tiết NVL tại công ty:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
Sơ đồ 2.3: Hạch toán chi tiết NVL theo PP sổ đối chiếu luân chuyển
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc kết hợp giữa Phòng kế toán và Kho nhằm theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của từng loại nguyên vật liệu. Để đáp ứng yêu cầu về quản lý sử dụng nguyên vật liệu mà chúng cần phải được theo dõi, phản ánh chặt chẽ tình hình nhập xuất tồn kho theo từng loại NVL về các chỉ tiêu số lượng, đơn giá, tổng giá trị.
a, Tại kho:
Hàng ngày tại kho, thủ kho tiến hành ghi số lượng NVL nhập kho, xuất kho vào thẻ kho dựa trên Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho. Thẻ kho lập ra nhằm theo dõi số lượng thực nhập, thực xuất của mỗi loại vật liệu ở từng kho và xác định tồn kho dự trữ vật liệu, trách nhiệm vật chất của thủ kho. Mỗi Thẻ kho được mở cho từng loại vật liệu có cùng kho và có cùng nhãn hiệu, quy cách.
Đồng thời cuối tháng, thủ kho tập hợp toàn bộ chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu và chuyển lên Phòng Kế toán làm căn cứ ghi sổ. định kỳ kế toán nguyên vật liệu xuống kho kiểm tra việc ghi chép vào Thẻ kho của thủ kho, sau đó ký xác nhận vào Thẻ kho.
Cuối tháng thủ kho tiến hành cộng trên Thẻ kho số lượng thực nhập và số lượng thực xuất để tính ra số tồn kho cho mỗi loại nguyên vật liệu để đối chiếu về số lượng với kế toán nguyên vật liệu trên Sổ chi tiết vật tư.
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/06/2007
Tờ số: 7
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Quặng thô Manhêtít
Đơn vị tính: tấn
Mã số:
Số
TT
Ngày,
tháng
Số hiệu CT
Diễn giải
Ngày
nhập, xuất
Số lượng
xác
nhận của KT
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
a
b
c
d
e
f
1
2
3
g
1
01/6
Tồn ĐK
53,438
2
05/6
Pnk18
Mua ngoài
05/6
366,303
419,741
3
02/6
Pxk31
Xuất cho SX
01/6
5,79
413,951
4
06/6
Pxk32
Xuất cho SX
05/6
58
355,951
5
08/6
Pxk33
Xuất cho SX
07/6
10
345,951
6
15/6
Pxk34
Xuất cho SX
14/6
118
227,951
7
28/6
Pxk35
Xuất cho SX
27/6
62,817
165,134
Cộng PS
366,303
254,61
Tồn cuối kỳ
366,303
254,61
165,134
Ngày 30 tháng 6 năm2007
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng 2.8: Thẻ kho
b, Tại phòng kế toán:
Từ các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hàng ngày kế toán vật tư ghi vào sổ chi tiết NVL.
Từ Phiếu nhập kho, hóa đơn kế toán vật tư ghi vào Bảng kê chi tiết nhập nguyên vật liệu trong kỳ. Bảng kê này theo dõi tình hình nhập NVL trong kỳ của DN cả về số lượng và giá trị.
Công ty PTCN & TB Mỏ
Đơn vị: Xưởng Manhêtít
BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG KỲ
Tháng 6 năm 2007
P.Nhập
Hóa đơn
Tên vật liệu
ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
T. tiền
NT
SP
NT
Số hiệu
3-6
13
03-6
006921
Dầu Diezen
Lít
134
9.560
1.281.040
3-6
13
03-6
006921
Xăng
Lít
257
10.700
2.749.900
04-6
15
04-6
007539
Nhập chỉ khâu
Kg
16,60
55.000
913.000
05-6
18
05-6
0105798
Nhập quặng thô
tấn
366,303
766.654
280.827.548
05-6
18
05-6
0105798
Búa nghiền
Cái
78
30.000
2.340.000
05-6
18
05-6
0105798
Nhập bi thép
Kg
1.200
7.618,93
9.142.714
05-6
18
05-6
0105798
Than
Tấn
45
891.752
40.128.840
18-6
23
18-6
0275
Phụ tùng bơm
5.521.905
Vỏ bơm
Cái
2
1.281.905
2.563.810
Cánh bơm
Cái
2
1.036.190
2.072.380
Đĩa chống mòn
Cái
2
442.857,5
885.715
Cộng
342.904.947
Người lập biểu KT tổng hợp TP kế toán
Bảng 2.9: Bảng kê chi tiết nhập NVL trong kỳ
Tương tự như vậy, từ các phiếu xuất kho NVL kế toán vật tư tiến hành ghi vào Bảng kê chi tiết xuất NVL trong kỳ, bảng kê phản ánh xuất NVL cả về số lượng và giá trị.
Công ty PTCN & TB Mỏ
BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG KỲ
Tháng 6 năm 2007
Stt
Phiếu xuất
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SP
NT
A
Cộng xuất quặng thô
tấn
254,61
711.037
181.037.181
1
01-6
Xuất quặng thô
tấn
5,79
711.037
4.116.904
2
05-6
Xuất quặng thô
Tấn
58
711.037
41.242.330
3
07-6
Xuất quặng thô
Tấn
10
711.037
7.110.370
4
14-6
Xuất quặng thô
Tấn
118
711.037
83.902.366
5
27-6
Xuất quặng thô
Tấn
62,817
711.037
44.665.211
B
Cộng xuất bao bì
Cái
6.360
1.445,45
9.193.062
1
27
03-6
Xuất bao bì
cái
460
1.445,45
664.907
2
28
11-6
Xuất bao bì
Cái
1000
1.445,45
1.445.450
3
29
14-6
Xuất bao bì
Cái
1900
1.445,45
2.746.355
4
30
27-6
Xuất bao bì
Cái
3000
1.445,45
4.336.350
C
12-6
18
Bao bì phế liệu PP
Cái
650
772,7
502.301
…
…
Cộng
197.984.863
Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Người lập KT tổng hợp TP Kế toán
Nguyễn thị Sen Nguyễn Bích Ngọc Lê Thành Việt
Bảng 2.10: Bảng kê chi tiết xuất nguyên vật liệu
Bảng kê chi tiết nhập vật liệu và Bảng kê chi tiết xuất vật liệu được kế toán nguyên vật liệu mở ra là để phục vụ cho công việc ghi chép hàng ngày được thuận tiện hơn. Kế toán tách hai phần xuất và nhập để tiện cho việc ghi chép và
theo dõi, tổng hợp số liệu cuối tháng. Đặc biệt với Bảng kê chi tiết xuất vật liệu được mở giúp cho việc phân bổ chi phí nguyên vật liệu được dễ dàng.
Cuối tháng, từ Bảng kê chi tiết xuất vật liệu kế toán sẽ lấy số liệu để chuyển vào Sổ chi phí nguyên vật liệu. Sổ này được mở với mục đích là để theo dõi việc xuất từng loại nguyên vật liệu trên cả 2 mặt: tổng số lượng xuất, tổng giá trị xuất và được thiết kế chi tiết theo từng loại sản phẩm để phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất sau này.
Công ty PTCN & TB Mỏ
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 621-CP NVL
Tên phân xưởng: Xưởng MNT
Tháng 6 năm 2007
NT
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi Nợ Tài khoản 621 chia ra
SH
NT
Tổng
MNT
Than tổ ong
Số dư ĐK
Số PS trong kỳ
30-6
BK Xuất
30-6
Xuất NVL cho SX
152
150.148.001
150.148.001
0
Cộng PS trong kỳ
150.148.001
150.148.001
0
30-6
Thẻ tính z
30-6
Ghi có TK 621
154
150.148.001
150.148.001
0
Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Người lập Kế toán t/hợp KTT
Bảng 2.11: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (TK 621)
Đồng thời, cuối tháng căn cứ vào Bảng kê chi tiết nhập vật liệu, Bảng kê chi tiết xuất vật liệu và Sổ chi phí nguyên vật liệu kế toán phản ánh tình hình nhập-xuất-tồn của từng loại nguyên vật liệu trong tháng trên Sổ chi tiết vật liệu. Sổ được mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu.
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số S10-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Vật liệu: Quặng thô MNT
Tháng 6 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn
Giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
Ngày, tháng
SL
T.tiền
SL
T.tiền
SL
T.tiền
a
b
c
d
1
2
3=1x2
4
5=1x4
6
7=1x6
Tồn đầu kỳ
501.665
53,438
26.807.974
Pxk31
1-6
Xuất cho SX
621
501.665
5,79
2.904.640
47,648
23.903.334
Pnk18
5-6
Mua ngoài
331
766.654
366,303
280.827.548
413,951
304.730.882
…
Pxk35
27-6
Xuất cho SX
621
766.654
62,817
48.158.904
165,134
126.598.341
Cộng
366,303
280.827.548
254,61
181.037.181
165,134
126.598.341
Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Người ghi sổ KTT Giám đốc
Bảng 2.12: Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Cuối kỳ, kế toán vật tư lâp Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn kho nguyên vật liệu.
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 6 năm 2007
Đvt: đồng
STT
Vật tư
Đvt
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
Đơn giá
T.tiền
SL
Đơn giá
T.tiền
SL
Đơn giá
T.tiền
SL
Đơn
giá
T.tiền
1
Quặng thô
Tấn
53,438
501.665
26.807.974
366,303
766.654
280.827.548
254,61
711.037
181.037.181
165,1
766.654
126.598.341
2
Bao bì PP
Cái
12.552
1.445,45
18.143.288
6.360
1.445,45
9.193.062
6.192
1.445,45
8.950.226
3
Bao tải dứa
Cái
4
Bi thép
Kg
1200
7.618,928
9.142.714
1200
7.618,928
9.142.714
5
Chỉ khâu
Kg
3,5
49.922
174.727
16,60
55.000
913.000
03
49.922
149.766
17,1
54.852
937.961
6
…
11
Búa nghiền quặng
Cái
78
30.000
2.340.000
39
30.000
1.170.000
39
30.000
1.170.000
12
Dầu Diezen
lít
134
9.560
1.281.040
90
9.560
640.400
44
9560
420.640
13
Xăng
Lít
257
10.700
2.749.900
216
10.700
2.311.200
41
10.700
438.700
Cộng
48.707.815
342.904.947
197.984.863
193.627.899
Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Người lập biểu
Kế toán trưởng
KT tổng hợp
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn kho NVL
2.3. Hạch toán tổng hợp NVL tại Công ty PTCN & TB Mỏ:
Công ty PTCN & TB Mỏ thực hiện hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX. Phương pháp này giúp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Doanh nghiệp tiến hành ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ và sử dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ. Các tài khoản sử dụng để hạch toán NVL là:
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 152: Tài khoản nguyên vật liệu.
TK 331: TK Phải trả người bán
TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
…
Các sổ tổng hợp sử dụng cho phần hành kế toán này là:
NKCT số 1: Phản ánh ghi Có TK 111, trong đó có đối ứng TK 152
NKCT số 2: Phản ánh ghi Có TK 112, trong đó có đối ứng TK 152
NKCT số 5: Theo dõi công nợ đối với các nhà cung cấp
Và các bảng kê số 4, 5,7…
Quy trình ghi sổ hạch toán NVL theo hình thức NKCT được thể hiện dưới sơ đồ sau:
PNK, PXK, HĐ, Pchi, Giấy báo Nợ,…
Sổ chi tiết TK 152
Bảng phân bổ
Sổ chi tiết TK 331
Nhật ký chứng từ
1, 2, 10
Bảng kê 4, 5
Sổ tổng hợp chi tiết
Nhật ký chứng từ số 5
Sổ cái TK 152
Nhật ký chứng từ số 7
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ hạch toán NVL tại công ty
2.3.1. Hạch toán tăng NVL:
a, Mua NVL:
* Mua NVL từ bên ngoài và thanh toán ngay bằng tiền mặt
Từ Hóa đơn (GTGT), Phiếu nhập kho, Phiếu chi kế toán tiến hành ghi vào NKCT số 1.
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi có TK 111-Tiền mặt
Tháng 6 năm 2007
STT
Ngày
Ghi có TK 111, ghi nợ các tài khoản
112
…
1523
141
331
Cộng
1
03-06
1.105.190
156.816.384
2
06-06
2.749.900
13.458.500
3
08-06
1.281.040
8.512.074
4
11-06
1.100.000
24.687.951
5
12-6
8.024.500
6
16-06
5.521.905
Cộng
4.030.940
6.627.095
8.024.500
691.632.328
Đã ghi sổ cái ngày 30 tháng 6 năm 2007
Người ghi sổ KT tổng hợp TP Kế toán
Bảng 2.14: Nhật ký chứng từ số 1
* Mua NVL từ bên ngoài và thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản
Từ Hóa đơn (GTGT), Phiếu nhập kho, giấy Ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ của ngân hàng gửi về phòng kế toán của doanh nghiệp mà kế toán tiến hành ghi vào sổ NKCT số 2.
*Mua chịu NVL từ nhà cung cấp
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường nên tình hình chiếm dụng vốn của các DN khác bằng cách mua NVL cũng như các hàng hóa khác chưa thanh toán ngay là phổ biến, đặc biệt là những DN đối tác có quan hệ làm ăn lâu dài.
Để theo dõi tình hình thanh toán với nhà cung cấp kế toán mở Sổ chi tiết TK 331. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 331 đều được theo dõi trên sổ này. Sổ chi tiết TK 331 được mở theo dõi chi tiết đến từng nhà cung cấp, bao gồm cả số phát sinh có và số phát sinh nợ. Căn cứ vào Hoá đơn, Phiếu nhập kho kế toán ghi số tiền phải trả nhà cung cấp bao gồm giá trị nguyên vật liệu nhập kho và thuế GTGT đầu vào ở cột phát sinh Có tương ứng với TK đối ứng 152, 133.
Công ty Phát triển CN và TB Mỏ Mẫu số S04a2-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi có TK 112-Tiền gửi ngân hàng
Tháng 6 năm 2007
Số
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 112, Ghi Nợ các TK
SH
Ngày tháng
111
113
1521
331
Cộng
1
Số 46
04-06
Rút tiền mặt về quỹ
200.000.000
200.000.000
2
Số 48
18-06
Trả tiền mua chỉ khâu
45.650
913.000
2.574.000
3
Số 52
19-6
Trả phí dịch vụ thanh toán
15.958
175.538
4
Số 53
19-06
Trả cước phí điện thoại T5
61.007
671.074
5
Số 55
21-6
Trả cước phí v chuyển quặng
2.318.540
46.370.800
48.689.340
6
7
…
Cộng
800.000.000
…
12.727.096
913.000
470.256.159
1.984.311.957
Đã ghi sổ cái ngày30 tháng 6 năm 2007
Kế toán KT tổng hợp TP kế toán
Bảng 2.15: Nhật ký chứng từ số 2
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số S31-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NCC
Tài khoản 331
Đối tượng:
Loại tiền: VND
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Thời hạn được CK
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
21.324.254
Số PS trong kỳ
HD 00173
5-6
Vận chuyển quặng
152
46.370.800
HD 00173
5-6
133
2.318.540
Số 55
21-6
Thanh toán
112
48.689.340
Cộng PS
48.689.340
48.689.340
Số dư CK
21.324.254
Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng 2.16: Sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp
Từ các Sổ chi tiết thanh toán với các nhà cung cấp, cuối kỳ kế toán vào NKCT số 5.
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số S04a5-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
Phải trả người bán-TK 331
Tháng 6 năm 2007
TT
Khách hàng
Dư ĐK
Nợ TK 331, Có TK
Có TK 331, Nợ TK
Dư CK
Nợ
Có
111
112
Cộng
1331
1521
Cộng
Nợ
Có
I
Đv trong tập đoàn
1
Mỏ đồng sinh quyển Lào Cai
2
Tổng công ty TKV
212.300.000
16.621.955
332.439.102
349.061.057
561.361.057
…
II
Đv ngoài tập doàn
1
Viện KH vật liệu
6.000.000
6.000.000
2
DNTN Phước Hạnh
46.370.800
46.370.800
46.370.800
0
0
3
Cty TNHH Hoàng Tùng
227.972.800
227.972.800
227.972.800
0
0
…
Cộng
50.000.000
739.352.255
8.024.500
470.256.159
478.280.659
332.439.072
30.000.000
583.884.334
Ngày 30 tháng 6 năm 2007
TP Kế toán Kế toán tổng hợp Người lập
Bảng 2.17: Nhật ký chứng từ số 5
*TH tạm ứng cho cán bộ cung tiêu đi mua nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ
VD: Ngày 16/6 Phòng kế toán tạm ứng cho anh Nguyễn Văn Cường-cán bộ cung tiêu số tiền là 5.521.905 (đ), để đi mua phụ tùng LTS 34-24. Đến ngày 18/6 đã nhập kho phụ tùng trên và anh Cường làm thủ tục thanh toán tạm ứng.
Sau khi giấy đề nghị tạm ứng được phê duyệt, người đề nghị mang xuống phòng kế toán để kế toán thanh toán lập phiếu chi và nhận tiền.
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 16 tháng 6 năm 2007
Kính gửi: Phòng TCKT
Tên tôi là: Nguyễn Vă
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11211.doc