Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy bê tông Amaccao

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY BÊ TÔNG AMACCAO 2

1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Nhà máy Bê tông Amaccao 2

1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu 2

1.1.2 Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu 3

1.1.3 Danh mục NVL tại Nhà máy Bê tông Amaccao 4

1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu 6

1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của Công ty 9

1.2.1 Quy trình hình thành nguyên vật liệu 9

1.2.2 Quy trình sử dụng nguyên vật liệu 10

1.2.3 Hệ thống kho tàng lưu trữ nguyên vật liệu 10

1.3 Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Nhà máy Bê tông Amaccao 11

1.3.1 Quản lý chung tại đơn vị 11

1.3.2.Chức năng nhiệm vụ bộ phận liên quan kế toán NVL 12

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY BÊ TÔNG AMACCAO 17

2.1. Tính giá nguyên vật liệu tại Nhà máy Bê tông Amaccao 17

2.1.1 - Tính giá nguyên vật liệu nhập kho 17

2.1.2 Tính giá nguyên vật liệu giảm 18

2.2. Kế toán ban đầu tại Công ty 19

2.2.1 Kế toán tăng nguyên vật liệu 19

2.2.1 Kế toán giảm nguyên vật liệu 32

2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Nhà máy Bê tông Amaccao 38

2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Nhà máy Bê tông Amaccao 47

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY BÊ TÔNG AMACCAO 53

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 53

3.1.1 Ưu điểm 53

3.1.2 Nhược điểm 55

3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 57

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Nhà máy Bê tông Amaccao 57

KẾT LUẬN 61

 

 

doc66 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2021 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy bê tông Amaccao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i Công ty 2.2.1 Kế toán tăng nguyên vật liệu Dựa trên quy trình thu mua NVL được thiết kế chặt chẽ tại Nhà máy Bê tông Amaccao, kế toán tăng nguyên vật liệu cũng được Nhà máy hết sức chú trọng xây dựng. Trong đó, quy trình luân chuyển chứng từ NVL tăng được thực hiện bao gồm các chứng từ và sơ đồ như sau: Các chứng từ sử dụng: - Hợp đồng mua bán - Hóa đơn GTGT - Biên bản kiểm tra vật tư - Phiếu nhập kho - Bảng kê phiếu nhập kho Giám đốc sản uất, phòng sản xuất Giám đốc, kế toán trưởng Kế hoạch sản xuất, kế hoạch thu mua NVL Ký hợp đồng mua hàng Phụ trách vật tư, Phòng sx Lập phiếu nhập kho Thủ kho Kế toán NVL Nhập NVL, ghi thẻ kho Ghi sổ, bảo quản Ban kiểm nghiệm Phụ trách vật tư, Phòng sx Bộ phận vật tư Hóa đơn mua hàng Sơ đồ 2.1 Sơ đồ luân chuyển phiếu nhập kho Căn cứ theo tình hình sản xuất cũng như kế hoạch sản xuất và thu mua vật tư được duyệt trong tháng, quý, Giám đốc xem xét lựa chọn nhà cung cấp do phòng sản xuất cung cấp, rồi đi đến ký kết hợp đồng thu mua NVL. Ví dụ: Đối với nguyên vật liệu thép, dựa trên kế hoạch thu mua NVL và xem xét báo giá của các nhà cung cấp phù hợp do phòng sản xuất cung cấp, Giám đốc lựa chọn Công ty CP SX Thép kết cấu và Xây dựng Thành Trung là nhà cung cấp chính thức, sau đó tiến hành ký kết hợp đồng mua thép số 56 HĐKT/TT với Công ty vào ngày 1/1/2010. Hợp đồng có nội dung như sau: CÔNG TY CP SX THÉP KẾT CẤU VÀ XÂY DỰNG THÀNH TRUNG Số : 56 HĐKT/TT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------- HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC Căn cứ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005 có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006 Căn cứ luật thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14 tháng 06 năm 2005 có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006 Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên, sau khi đã thỏa thuận và đi đến thống nhất Hôm nay ngày 01 Tháng 01 năm 2010 Tại địa điểm: Công ty Cổ phần Sản xuẩt thép kế cấu và xây dựng Thành Trung Chúng tôi gồm: Bên A (Bên mua) : NHÀ MÁY BÊ TÔNG AMACCAO – CN CÔNG TY CP AVINAA Địa chỉ trụ sở chính: Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh – Hà Nội Điện thoại: 043.9563789 Fax: 043.9563753 Tài khoản số: 260100000032707 Mở tại ngân hàng: Ngân Hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam – CN Tây Hà Nội Mã sỗ thuế: 01022709370-001 Đại diện là: Bà Nguyễn Thị Mùi Chức vụ: Giám đốc Bên B (Bên bán) : CÔNG TY CP SX THÉP KẾT CẤU VÀ XÂY DỰNG THÀNH TRUNG Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 23 Thị Trấn Đông Anh - Hà Nội Điện thoại: 04-8823283…………………. Fax: 04-968267 Tài khoản số: 2140000404178 Mở tại ngân hàng: Ngân Hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam – CN Đông Hà Nội Mã số thuế: 0102568514 Đại diện là: Ông Nguyễn Quang Khải Chức vụ: Giám đốc Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: HÀNG HÓA – ĐƠN GIÁ Bên B đồng ý bán, bên A đồng ý mua thép cốt bê tông cán nóng Hòa Phát và điểu khoản như sau: 1. Chủng Loại Hàng Hóa : +Thép cuộn F6 và F8 +Thép cây cán vằn có đường kính từ D10mm đến D32mm mắc SD925 và SD390, Chiều dài L=11,7m theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. 2. Đơn giá: Là giá thời điểm áp dụng cho từng lô hàng, được hai bên thỏa thuận và thống nhất trước khi giao nhận hàng (Có báo giá, đơn đặt hàng tại thời điểm) 3. Chất lượng: Hàng hóa Bên B Cung cấp cho bên A đảm bảo đúng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Điều 2: THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG 1. Thời gian giao hàng : Theo yêu cầu cụ thể của bên A và được bên B chấp nhận. 2. Địa điểm giao hàng : Tại kho công ty CP SX thép kết cấu và XD Thành Trung hoặc tại kho của các nhà máy. Nếu bên A có nhu cầu vận chuyển đến chân công trình thì phải chịu them cước vận chuyển theo thỏa thuận. ( Không bao gồm chi phí hạ hàng) 3. Phương thức giao nhận : Hàng được cân theo cân điện tự cẩu các nhà sản xuất. 4. Lượng hàng thực giao, thực nhận có biên bản giao nhận hàng hóa giữa bên đại diện giao nhận hàng của hai bên, làm cơ sở cho việc cấp hóa đơn bán hàng và thực hiện thanh toán theo hợp đồng này. Điều 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Hình thức thanh toán: Thanh toán chuyển khoản. Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN Trách nhiện của bên B: - Báo giá cho bên A và tiến hàng cung cấp đủ chủng loại, số lượng hàng hóa theo thỏa thuận của hai bên. - Cung cấp đầy đủ các hóa đơn chứng từ theo quy định hiện hành của nhà nước cho bên A. Trách nhiệm của bên A: - Thông báo cho bên B thời gian, số lượng và chủng loại ít nhất là 02 ngày trước khi nhận hàng của mỗi đợt. - Chuẩn bị mặt bằng vị trí tập kết, phương tiện và nhân lực bốc xếp hàng hóa giúp bên B giao hàng và giải phóng hàng kịp tiến độ. - Thanh toán đúng thời hạn như quy đinh ở điều 3. Điều 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và kịp thời các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng phải được xác nhận bằng văn bản và có xác nhận của hai bên. Không bên nào đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, trường hợp tranh chấp xảy ra, hai bên bàn bạc tìm biện pháp giải quyết trên tinh thần thương lượng, nếu hai bên thương thuyết không thành sẽ đưa ra toàn án kinh tế - Tòa án nhân dân Thành phố Hà NỘi. Phán quuyết của toàn án kinh tế là cuối cùng và bắt buộc với cả hai bên. Chi phí tòa án do bên có lỗi chịu. Các điều khác không hợp đồng sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký, hết hiệu lực khi hai bên thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định trong hợp đồng. Hợp đồng và các văn bản liên quan đến hợp đồng được ký bản chính (Bản gốc) hay ký qua Fax đều có giá trị pháp lý như nhau/ Hợp đồng này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ (Đóng dấu) (Đóng dấu) Căn cứ theo hợp đồng đã ký kết, bộ phận phụ tránh vật tư thuộc phòng sản xuất, tiến hành thu mua NVL và nhận hóa đơn mua hàng . Trong đó, vào ngày 10/8/2010, thực hiện theo hợp đồng, Nhà máy mua của Công ty CP Thành Trung 1500kg thép D10-D14 theo hóa đơn số 0040663. Tương tự với các hóa đơn 0098118 mua xi măng của Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Chung và hóa đơn số 0052364 mua que hàn của công ty Công ty CP Vận tải Thương mại Du lịch Đông Anh. Ngày 10/08/2010, Nhà máy mua thép cây D10-D14 của Công ty CP Sản xuất thép kết cấu và XD Thành Trung, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển bên bán chịu, thanh toán bằng tiền mặt. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 10 tháng 08 năm 2010 Mẫu số 01 GTKL-3LL GR / 2010B 0040663 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Sản xuất thép kết cấu và XD Thành Trung Địa chỉ: Tổ 23 Thị Trấn Đông Anh - Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS 01 02568514 Họ tên người mua: Tên đơn vị: Nhà máy Bê tông Amaccao - CN Công ty Avinaa Địa chỉ: Viên Nội - Vân Nội - Đông Anh - Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS 01 02709370-001 STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 01 Thép cây từ D10- D14 kg 1.500 12.000 18.000.000 Cộng tiền hàng: 18.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày 10/08/2010, Nhà máy mua xi măng của Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Chung, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển công ty Hoàng Chung chịu, tiền hàng chưa thanh toán. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 10 tháng 08 năm 2010 Mẫu số 01 GTKL-3LL DN / 2010B 0098118 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Hoàng Chung Địa chỉ: Mai Đình Sóc Sơn - Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS 01 01207219 Họ tên người mua: Tên đơn vị: Nhà máy Bê tông Amaccao - CN Công ty Avinaa Địa chỉ: Viên Nội - Vân Nội - Đông Anh - Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS 01 02709370-001 STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 01 Xi măng bao Thăng long Tấn 62 890.909 55.236.358 02 Xi măng bao Hoàng Thạch Tấn 4 972.727 3.890.909 Cộng tiền hàng: 59.127.267 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.912.733 Tổng cộng tiền thanh toán: 65.040.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi năm triệu năm trăm ngàn bốn mươi nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày 25/08/2010, Nhà máy mua que hàn của Công ty CP Vận tải Thương mại Du lịch Đông Anh, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển bên bán chịu, thanh toán bằng tiền mặt. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 25 tháng 08 năm 2010 Mẫu số 01 GTKL-3LL GR / 2010B 0052364 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Vận tải Thương mại Du lịch Đông Anh Địa chỉ: Khối 1,Đông Anh, H. Đông Anh, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS 0101209209 Họ tên người mua: Tên đơn vị: Nhà máy Bê tông Amaccao - CN Công ty Avinaa Địa chỉ: Viên Nội - Vân Nội - Đông Anh - Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS 01 02709370-001 STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1 x 2 01 Que hàn kg 1.100 15.500 17.050.000 Cộng tiền hàng: 17.050.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.705.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 18.755.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu bảy trăm năm mươi năm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Khi vật tư về kho, căn cứ hóa đơn GTGT và hợp đồng mua bán, ban kiểm nghiệm bao gồm trưởng phòng thí nghiệm LAS, kế toán vật tư, thủ kho và bên giao tiến hành kiểm tra và lập Biên bản kiểm nghiệm vật tư như sau: Nhà máy Bê tông Amaccao Mẫu số 03-VT Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC) BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Ngày 10 tháng 08 năm 2010 Căn cứ HĐ số 0098118 ngày 10 tháng 08 năm 2010 Ban kiểm nghiệm gồm: Ông/ Bà: Tô Văn Như Trưởng phòng thí nghiệm Trưởng ban Ông/ Bà: Lê Thanh Hải Kế toán Ủy viên Ông/ Bà: Dương Thị Loan Thủ kho Ủy viên Ông/ Bà: Nguyễn Văn Quyết Bên giao hàng Ủy viên Phương thức kiểm nghiệm: Kiểm tra đo đếm thực tế số lượng, chất lượng. Đã tiến hành kiểm nghiệm các loại vật tư sau: Stt Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số đúng quy cách Số sai quy cách 01 Thép cây từ D10- D14 TH02 kg 1.500 1.500 0 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu Bên giao hàng Thủ kho Trưởng ban (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Các ban kiểm nghiệm vật tư cho NVL xi măng và que hàn được lập tương tự theo hóa đơn mua hàng 0098118 và 0052364 trên với số lượng đúng quy cách bằng số lượng trên chứng từ. Khi NVL đạt tiêu chuẩn chất lượng và được chấp nhận, phụ trách bộ phận vật tư sẽ tiến hành lập Phiếu nhập kho theo ban kiểm nghiệm vật tư và hóa đơn mua hàng. Người lập phiếu, người gia hàng và phụ trách bộ phận vật tư ký vào Phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho lập thành 3 liên : 1 liên lưu tại tập bộ phận vật tư 1 liên chuyển cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập hàng, vào thẻ kho và ký Phiếu nhập kho . 1 liên chuyển cho kế toán vật tư để ghi sổ kế toán, cuối cùng tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu nhập. Nhà máy Bê tông Amaccao Mẫu số 01-VT Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10 tháng 08 năm 2010 Số: 0159 Nợ TK 152 Có Tk 311 Họ và tên người giao hàng: Công ty CP Sản xuất thép kết cấu và XD Thành Trung Theo HĐ số 0040663 ngày 10 tháng 08 năm 2010 Nhập tại kho: Bê tông khô STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhận A B C D 1 2 3 4 01 Thép D10- D14 NL0006 kg 1.500 1.500 12.000 18.000.000 Cộng 18.000.000 VAT 10% 1.800.000 Tổng cộng 19.800.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười chín triệu tám trăm ngàn đồng chẵn. Ngày 10 tháng 08 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người nhận Thủ kho (Ký, đóng giấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng 2.1 Phiếu nhập kho số 0159 Các phiếu nhập kho tương tự theo các ban kiểm nghiệm của hai nguyên vật liệu xi măng và que hàn với các phiếu nhập lần lượt nhập kho theo số lượng thực nhập bằng số lượng theo chứng từ và giá nhập ghi trên hóa đơn. Cuối tháng, căn cứ vào phiếu nhập kho trong tháng kế toán NVL lập bảng kê phiếu nhập với mẫu bảng riên trên phần mềm như sau: NHÀ MÁY BÊ TÔNG AMACCAO Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh – Hà Nội BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP Từ ngày: 01/08/2010 đến ngày: 31/08/2010 Chứng từ Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số 1/8 PN0144 Nhập nhựa đường 331 NL0014 - Nhựa đường kg 15.650 10.000 156.500.000 Cộng: 156.500.000 1/8 PN0145 Nhập thép D6,D12 331 NL0005 - Thép D4 - D8 Kg 1.302 12.773 16.630.094 NL0006 - Thép D10 - D14 Kg 13.680 12.818 175.352.724 Cộng: 191.982.818 1/8 PN0151 Nhập kho thép D10 331 NL0006 - Thép D10 - D14 Kg 28.130 13.545 381.033.509 Cộng: 381.033.509 …. …. …. ….. 8/8 PN0154 Nhập thép D10 - D14 1111 NL0006 - Thép D10 - D14 Kg 1.492 12.003 17.909.091 Cộng: 17.909.091 10/8 PN0158 Nhập xi măng 331 NL0001 - Xi măng Kg 62.000 891 55.236.358 NL0001 - Xi măng Kg 4.000 973 3.890.909 Cộng: 59.127.267 10/8 PN0159 Nhập thép D10 - D14 111 NL0006 - Thép D10 - D14 Kg 1.500 12.000 18.000.000 Cộng: 18.000.000 …. …. …. …..  20/8 PN0165 Nhập đá,cát 331 NL0004 - Đá 1x2 m3 303,5 255.273 77.475.273 NL0004 - Đá 1x2 m3 16 228.000 3.648.000 NL0002 - Cát vàng m3 147 120.000 17.640.000 NL0008 - Cát đen m3 128 24.000 3.072.000 …. …. …. ….. 25/8 PN0167 Nhập que hàn 111 VL0006 - Que hàn Kg 1.100 15.500 17050000 Cộng: 17050000 …. …. …. ….. 31/8 PN0176 Nhập xi măng 331 NL0001 - Xi măng Kg 129.760 800 103.808.000 Cộng: 103.808.000 Tổng cộng: 7.487.059.428 Bảng 2.2 Bảng kê phiếu nhập 2.2.1 Kế toán giảm nguyên vật liệu Bên cạnh kế toán tăng NVL, kế toán giảm NVL cũng là một khâu hết sử quan trọng trong quản lý NVL do khả năng xảy ra thất thoát khi NVL không còn được bảo quản tại Kho. Căn cứ quy trình xuất đối với nguyên vật liệu, kế toán giảm NVL tại Nhà máy Bê tông Amaccao gồm các chứng từ sử dụng chủ yếu sau: - Giấy đề nghị yêu cầu vật tư - Phiếu xuất kho - Bảng kê phiếu xuất kho - Bảng tính giá nguyên vật liệu Quy trình xuất kho NVL diễn ra các bước sau: Bộ phận sản xuất - phòng sản xuất Thủ kho Giám đốc sản xuất, kế toán trưởng Bộ phận vật tư – Phòng sx Kế toán NVL Phiếu yêu cầu vật tư Duyệt lệnh xuất Lập phiếu xuất kho Xuất NVL, ghi thẻ kho Ghi sổ Bảo quản, lưu trữ Sơ đồ 2.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất kho Trong tháng, dựa vào nhu cầu vật tư thực tế để sản xuất sản phẩm và kế hoạch sản xuất, các bộ phận phân xưởng sản xuất - phòng sản xuất lập giấy yêu cầu vật tư trình giám đốc sản xuất và kế toán trưởng duyệt. VD: Ngày 8/8, bộ phận sản xuất đề nghị xuất các loại nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất sản phẩm cống bê tông như sau: Nhà máy Bê tông Amaccao CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh Độc lập - Tự do – Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ YÊU CẦU VẬT TƯ Họ và tên: Tô Văn Động Bộ phận công tác: Vật tư Lý do: Xuất nguyên vật liệu sản xuất cống STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú 01 Xi măng Kg 556.918 02 Cát vàng m3 605 03 Đá 05 m3 930 04 Đá 1x2 m3 238 05 Thép D4-D8 Kg 110.531 06 Thép D10-14 Kg 17.847 Kính mong lãnh đạo xem xét và duyệt. Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc sản xuất (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Căn cứ giấy đề nghị yêu cầu vật tư đã được giám đốc sản xuất và kế toán trưởng duyệt, phụ trách bộ phận vật tư sẽ lập phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho. Mỗi phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: 1 liên lưu ở phòng sản xuất. 1 liên giao cho người lĩnh NVL mang xuống kho để lĩnh NVL 1 liên giao cho kế toán NVL để hạch toán Nhà máy Bê tông Amaccao Mẫu số 02-VT Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 08 năm 2010 Số: 032 Nợ TK 15414 Có TK 1521 Họ và tên người nhận: Tô Văn Động Lý do xuất kho: Xuất NVL sản xuất cống Xuất tại kho: Bê tông khô STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Xi măng NL0001 Kg 556.918 556.918 02 Cát vàng NL0002 m3 605 605 03 Đá 05 NL0003 m3 930 930 04 Đá 1x2 NL0004 m3 238 238 05 Thép D4-D8 NL0005 Kg 110.531 110.531 06 Thép D10-14 NL0006 Kg 17.847 17.847 Cộng Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người nhận Thủ kho (Ký, đóng giấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng 2.3 Phiếu xuất kho số 032 Tương tự đối với việc xuất sử dụng NVL phụ, ngày 1/8 phân xưởng sản xuất lập phiếu yêu cầu vật tư gồm 2.300 kg que hàn phụ vụ sản xuất chung tại phân xưởng. Sau khi phiếu vật tư được duyệt, phụ trách bộ phận vật tư, lập phiếu xuất kho. Nhà máy Bê tông Amaccao Mẫu số 02-VT Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 08 năm 2010 Số: 030 Nợ TK 15434 Có TK 1522 Họ và tên người nhận: Tô Văn Động Lý do xuất kho: Xuất NVL sản xuất cống Xuất tại kho: Bê tông khô STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Que hàn VL0006 kg 2.300 2.300 Cộng Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Thủ trưởng đơn vị Kế toán Người nhận Thủ kho (Ký, đóng giấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng 2.4 Phiếu xuất kho số 030 Cuối tháng căn cứ các phiếu nhập được lập trong tháng và giá trị tồn đầu kỳ trên tài khoản NVL, kế toán NVL dựa trên phần mềm tiến hành lên bảng tính giá NVL, đồng thời sau đó lên bảng kê phiếu xuất kho NVL trong đó bao gồm cả số lượng và giá trị xuất NVL. Bảng kế phiếu xuất cũng như bảng tính giá NVL sẽ là căn cứ sau này vào Nhật ký chung các nghiệp vụ xuất NVL và Sổ cái 152. NHÀ MÁY BÊ TÔNG AMACCAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh - HN Độc lập - Tự do – Hạnh phúc BẢNG TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 8/2010 Kho: Tất cả các kho Đơn vị tính: đồng STT Mã vật tư Tên vật tư ĐVT Đơn giá 1 NL0001 Xi măng Kg 834,19 2 NL0002 Cát vàng m3 147.901,08 3 NL0003 Đá 05 m3 139.044,21 4 NL0004 Đá 1x2 m3 209.310,12 5 NL0005 Thép D4 - D8 Kg 13.140,95 6 NL0006 Thép D10 - D14 Kg 13.183,49 7 NL0007 Thép D14 - D24 Kg 12.242,34 8 NL0008 Cát đen m3 23.484,34 9 NL0009 Sỏi m3 156,000 10 NL0010 Thép D9 kg 13.347,89 11 NL0011 Đá mạt m3 137.343,37 12 VL0002 Sơn chống rỉ L10 Kg 32.093,46 13 VL0005 Sơn màu các loại Kg 34.663,65 14 VL0006 Que hàn Kg 13.628,56 Ngày 31 tháng 08 năm 2010 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng 2.5 Bảng tính giá nguyên vật liệu NHÀ MÁY BÊ TÔNG AMACCAO Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh - HN BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT Từ ngày: 01/08/2010 đến ngày: 31/08/2010 CT Diễn giải TKĐU Số lượng Đơn giá Thành tiền NT Số 1/8 PX030 Xuất QH phục vụ sx 15434 VL0006 - Que hàn Kg 2.300 13.629 31.345.688 Cộng: 31.345.688 4/8 PX031 Xuất NVL sx (thảm) 15417 NL0002 - Cát vàng m3 1.345 147.901 198.926.953 NL0004 - Đá 1x2 m3 1.138 209.310 238.194.917 NL0014 - Nhựa đường kg 227.430 9.790 2.226.630.672 NL0016 - Dầu FO kg 31.608 10.309 325.831.384 NL0011 - Đá mạt m3 986,5 137.343 135.489.235 Cộng: 3.125.073.161 5/8 0024430 Xuất bán thảm 131 NL0014 - Nhũ tương kg 8,417.0 6,527 54,939,695 Cộng: 54,939,695 8/8 PX032 Xuất NVL sx (cống) 15414 NL0001 - Xi măng Kg 556.918 834 464.575.426 NL0002 - Cát vàng m3 605 147.901 89.480.153 NL0003 - Đá 05 m3 930 139.044 129.311.115 NL0004 - Đá 1x2 m3 238 209.310 49.815.809 NL0005- Thép D4-D8 Kg 110.531 13.141 1.452.482.344 NL0006- ThépD10-14 Kg 17.847 13.183 235.285.746 Cộng: 2.420.950.593 16/8 PX033 Xuất sơn phục vụ sx 15434 VL0002 - Sơn chống rỉ L10 Kg 142,2 32.093 4.563.690 Cộng: 4.563.690  19/8 024445 Xuất bán thảm 131 NL0015 - Nhũ tương kg 4,208.5 6,527 27,469,847 Tổng cộng: 5.664.342.674 Bảng 2.6 Bảng kê phiếu xuất 2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Nhà máy Bê tông Amaccao Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập xuất tồn kho của từng thứ vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh điểm vật tư. Đối với công tác kế toán chi tiết tại Nhà máy Bê tông Amaccao, phòng kế toán đang áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết NVL. Phiếu nhập Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ kế toán chi tiết Bảng TH nhập xuất tồn Sổ kế toán TH Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ : Đối chiếu Sơ đồ 2.3 Sơ đồ phương pháp thẻ song song Căn cứ vào các Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho đã lập, thủ kho tiến hành ghi thẻ kho chi tiết cho từng danh mục NVL. Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, phản ánh hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại nguyên vật liệu theo dõi chỉ tiêu số lượng. Mỗi thứ loại nguyên vật liệu theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc ghi chép, đối chiếu số liệu theo từng kho bảo quản. Thẻ kho được mở từ đầu năm cho từng loại nguyên vật liệu, được sử dụng để ghi số lượng nhập - xuất - tồn của mỗi loại nguyên vật liệu trong cả năm hạch toán. Định kỳ vào giữa tháng và cuối tháng thủ kho gửi phiếu xuất kho, phiếu nhập kho lên phòng kế toán. Ví dụ: Căn cứ vào Phiếu nhập kho, xuất kho tháng 8 vào các ngày 1/8 , 8/8, 10/8, thủ kho ghi thẻ kho cho NVL – thép D10-D14. Tương tự đối 2 nguyên vật liệu với xi măng và que hàn. Nhà máy Bê tông Amaccao Mẫu số S09-DNN Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC) THẺ KHO Tháng 8/2010 Nguyên vật liệu: Thép D10-D14 Đơn vị tính : Kg STT NT Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 Đầu kỳ 1.884 1 1/8 PN145 Nhập thép D6,D12 1/8 13.680 15.564 2 1/8 PN151 Nhập kho thép D10 1/8 28.130 43.694 3 8/8 PN154 Nhập thép D10 - D14 8/8 1.492 45.186 4 8/8 PX32 Xuất NVL sản xuất (cống) 8/8 17.847 27.339 5 10/8 PN159 Nhập thép D10 - D14 10/8 1.500 28.839 Cộng cuối Kỳ 44.802 17.847 28.839 Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đế trang… Ngày mở sổ:…….. Ngày 31 Tháng 08 năm 2010. Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Bảng 2.7 Thẻ kho thép D10-D14 Nhà máy Bê tông Amaccao Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh – Hà Nội Mẫu số S09-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC) THẺ KHO Tháng 8/2010 Nguyên vật liệu: Xi măng bao Đơn vị tính : Kg STT NT Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 Đầu kỳ 743.603 1 8/8 PX32 Xuất NVL sản xuất (cống) 8/8 0 556.918 186.685 2 10/8 PN158 Nhập xi măng 10/8 62.000 0 248.685 3 10/8 PN158 Nhập xi măng 10/8 4.000 0 252.685 4 31/8 PN176 Nhập xi măng 31/8 129.760 0 382.445 Cộng cuối Kỳ 195.760 556.918 382.445 Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang… Ngày mở sổ:…….. Ngày 31 Thán 8 năm 2010. Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) Bảng 2.8 Thẻ kho xi măng Nhà máy Bê tông Amaccao Mẫu số S09-DNN Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC) THẺ KHO Tháng 8/2010 Nguyên vật liệu: Que hàn Đơn vị tính : kg STT NT Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 Đầu kỳ 4.500 1 1/8 PX30 Xuất QH phục vụ sản xuất 1/8 2.300 2.200 2 25/8 PN167 Nhập que hàn 25/8 1.100 3.300 Cộng cuối Kỳ 1.100 2.300 3.300 Ngày 31 Thán 8 năm 2010. Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên, đóng dấu) Bảng 2.9 Thẻ kho que hàn Định kỳ thủ kho chuyển các chứng từ liên quan lên cho kế toán vật liệu, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ. Căn cứ vào Phiếu nhập kho, xuất kho, các hóa đơn mua hàng…kế toán vật tư của công ty tiến hành viết sổ chi tiết nguyên vật liệu cho từng danh điểm nguyên vật liệu. Sổ chi tiết NVL theo dõi NVL cả về số lượng và giá trị. Nhà máy Bê tông Amaccao Mẫu số S07-DNN Vân Nội – Viên Nội – Đông Anh – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/9/2006 của BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ Tháng 8/2010 Tài khoản: 152 Tên vật liệu: Xi măng bao (tấn) Chứng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Nhà máy Bê tông Amaccao.doc
Tài liệu liên quan