Chuyên đề Hoàn thiện Kế toán nguyên vật liệu tại Trung tâm Tư vấn kiến trúc xây dựng

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU . 1

Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tại Trung tâm Tư Vấn kiến trúc xây dựng. 3

1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Trung tâm Tư vấn kiến trúc xây dựng . 3

1.1.1. Phân loại nguyên vật liệu . 3

1.1.2. Đánh giá nguyên vật liệu . 5

1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Trung tâm 6

1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Trung tâm . 8

Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Trung tâm Tư vấn kiến trúc xây dựng 11

 2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Trung tâm Tư vấn kiến trúc xây dựng . 11

2.1.1. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Trung tâm . 11

2.1.2. Các chứng từ và thủ tục nhập kho 13

2.1.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Trung tâm . 15

2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Trung tâm Tư vấn kiến trúc xây dựng . 32

2.2.1. Sổ sách kế toán tổng hợp tại Trung tâm . 32

2.2.2. Kế toán kiểm kê và đánh giá nguyên vật liệu cuối kỳ tại Trung tâm . 37

Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Trung tâm Tư vấn kiến trúc xây dựng 40

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Trung tâm Tư vấn kiến trúc xây dựng . 40

3.1.1. Ưu điểm 41

3.1.2. Nhược điểm . 42

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 43

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Trung tâm Tư vấn kiến trúc xây dựng . 45

3.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu 45

3.2.2. Tài khoản sử dụng, phương pháp tính giá 46

3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ . 48

3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 48

3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp 50

3.2.6. Báo cáo kế toán liên quan tới nguyên vật liệu tại Trung tâm . 50

3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp . 50

KẾT LUẬN 52

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 53

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN . 54

PHỤ LỤC . 55

 

 

doc61 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện Kế toán nguyên vật liệu tại Trung tâm Tư vấn kiến trúc xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
au khi được giám đốc duyệt kế toán sẽ lập phiếu chi có mẫu sau: Biểu 2.2: Đơn vị: Trung tâm Tư vấn Kiến trúc Xây dựng Địa chỉ: 218 CT 7A, Chung cư văn Quán, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội. PHIẾU CHI Ngày 15/03/2010 Số: 10 Nợ TK: 141 Có TK: 111.1 Mẫu số:02-TT QĐsố:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thanh Hải. Địa chỉ: Đội XD số 1 Lý do chi: Mua nguyên vật liệu cho công trình Biển lán Bè cột 8 Hạ Long, Số tiền: 48.000.000 ( viết bằng chữ ): Bốn tám triệu đồng chẵn. Kèm theo 01 Chứng từ gốc: GĐNTƯ Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn tám triệu đồng chẵn. Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Giám đốc ( Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Thủ quỹ (Đã ký) Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận tiền (Đã ký) Nguyên vật liệu mua về sẽ được làm thủ tục nhập kho, thủ kho công trường cùng đội trưởng, nhân viên cung ứng tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng nguyên vật liệu, đối chiếu với hóa đơn của nhà cung cấp sau đó tiến hành vào phiếu nhập kho. Căn cứ vào phiếu nhập kho, cuối tháng kế toán sẽ vào sổậ chi tiết nguyên vật liệu sau đó vào sổ nhật ký chung. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 15/03/2010 Mẫu số: 01 GTKT – 3 LL-01 AB/2010T 0088687 Đơn vị bán hàng: Công ty KD Vật Liệu Xây Dựng Trường Thành Địa chỉ: 51- Võng Thị - Tây Hồ - Hà Nội. Số tài khoản: Điện thoại MST: 0101197276 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Hải Tên đơn vị: Trung tâm Tư vấn Thiết kế Xây dựng Địa chỉ: 218 CT 7A, Chung cư văn Quán, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: 0500225058 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =2x1 1 Xi măng Tấn 20 1100.000 22.000.000 2 Đá 2*4 M3 50 250.000 12.500.000 3 Cát vàng M3 30 300.000 9.000.000 Cộng tiền hàng: 43.500.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.350.000 Tổng tiền thanh toán: 47.850.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn bẩy triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng ( Đã ký) Người bán hàng ( Đã ký ) Thủ trưởng đơn vị ( Đã ký, đóng dấu ) Biểu 2.3: Đơn vị: Trung tâm Tư vấn Kiến trúc Xây dựng Địa chỉ: 218 CT 7A, Chung cư văn Quán, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 15/03/2010 Số: 16 Nợ TK:152 Có TK:141 Mẫu số:01-VT QĐ15/2006/QĐ-BTC. Ngày20/03/2006 của BTC Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Hải Theo hóa đơn số: 0088687 ngày 15/03/2010 Nhập tại kho: Phân xưởng 01. S TT Tên, quy cách Vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Xi măng Tấn 20 20 1100.000 22.000.000 2 Đá 2*4 M3 50 50 250.000 12.500.000 3 Cát vàng M3 30 30 300.000 9.000.000 Tổng 43.500.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn ba triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 0088687 Ngày 15 tháng 03 năm 2010 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Khi nhân viên cung ứng đã mua hàng về và làm đầy đủ các thủ tục nhập kho theo ví dụ trên kế toán sẽ ghi vào sổ nhật ký chung như sau: Nợ TK 152 – PX 01 : 43.500.000 Nợ TK 133: 4.350.000 Có TK 141: ( Anh Hải ) : 47.850.000 Sau khi ghi nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái có liên quan. Trường hợp NVL mua về không qua kho mà chuyển thẳng đến chân công trình: Ví dụ: Ngày 20/03/2010 tạm ứng cho anh Nguyễn Quang Lâm đội trưởng đội XDCT số 4 để mua nguyên vật liệu xây dựng công trình Đường bao biển lán bè - Cột 8, Hạ Long, Quảng Ninh . Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 141 – Anh Lâm: 120.000.000 Có TK 111 : 120.000.000 Khi vật liệu mua về và được đưa thẳng tới công trình, kế toán căn cứ vào hóa đơn của người bán hàng mà nhân viên cung ứng mang về để nhập vào kho vật liệu như các trường hợp thu mua bên ngoài. Trong trường hợp này khi viết phiếu nhập thì đồng thời bộ phận cung ứng cũng viết luôn phiếu xuất kho cho công trình luôn. Các phiếu nhập, xuất đều được phản ánh vào sổ kế toán giống như từ nguồn mua ngoài và xuất kho dùng cho sản xuất. HÓA ĐƠN GÍA TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 20/03/2010 Mẫu số: 01 GTKT – 3 LL AM/2010T 0080452 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Thiên Hải Địa chỉ: Xóm 3 - Xuân Dục - Yên Thường - Gia Lâm - Hà Nội. Điện thoại MST: 0102253560 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Quang Lâm Tên đơn vị: Trung tâm Tư vấn Kiến trúc Xây dựng Địa chỉ: 218 CT 7A, Chung cư văn Quán, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội. Hình thức thanh toán: CK MST: 0500225058 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =2x1 1 Dây Thép 1 ly Kg 300 14.000 4.200.000 2 Đinh 5 cm Kg 30 15.000 450.000 3 Thép Ф 6 A1 Kg 1.500 14.500 21.750.000 4 Thép Ф 8 A1 Kg 2.000 14.500 29.000.000 5 Thép Ф 10 A1 Kg 1.200 14.400 17.280.000 6 Thép Ф 12 A1 Kg 1.500 14.300 21.450.000 7 Thép Ф 14 A1 Kg 1.000 14.300 14.300.000 Cộng tiền hàng: 108.430.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 10.843.000 Tổng tiền thanh toán: 119.273.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười chín triệu hai trăm bẩy ba ngàn đồng chẵn. Người mua hàng ( Đã ký) Người bán hàng ( Đã ký ) Thủ trưởng đơn vị ( Đã ký, đóng dấu ) Biểu 2.4: Đơn vị: Trung tâm Tư vấn Kiến trúc Xây dựng Địa chỉ: 218 CT 7A, Chung cư văn Quán, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 15/03/2010 Số: 17 Nợ TK:152 Có TK:141 Mẫu số:01-VT QĐ15/2006/QĐ-BTC. Ngày20/03/2006 của BTC Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Quang Lâm Theo hóa đơn số: 0080452 ngày 20/03/2010 Nhập tại kho: Hạ Long, Quảng Ninh . STT Tên, quy cách Vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Dây Thép 1 ly Kg 300 300 14.000 4.200.000 2 Đinh 5 cm Kg 30 30 15.000 450.000 3 Thép Ф 6 A1 Kg 1.500 1.500 14.500 21.750.000 4 Thép Ф 8 A1 Kg 2.000 2.000 14.500 29.000.000 5 Thép Ф 10 A1 Kg 1.200 1.200 14.400 17.280.000 6 Thép Ф 12 A1 Kg 1.500 1.500 14.300 21.450.000 7 Thép Ф 14 A1 Kg 1.000 1.000 14.300 14.300.000 Tổng 108.430.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm linh tám triệu bốn trăm ba mươi ngàn đồng chắn. Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 0080452 Ngày 20 tháng 03 năm 2010 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Biểu 2.5: Đơn vị: Trung tâm Tư vấn Kiến trúc Xây dựng Địa chỉ: 218 CT 7A, Chung cư văn Quán, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20/03/2010 Số: 14 Nợ TK:621 Có TK:152 Mẫu số:02-VT QĐsố:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Quang Lâm Địa chỉ: Đội XDCT số 4 Lý do xuất kho: Xây dựng công trình Biển lán Bè cột 8 Hạ Long, QN Xuất tại kho: Hạ Long, QN STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Dây Thép 1 ly Kg 300 300 14.000 4.200.000 2 Đinh 5 cm Kg 30 30 15.000 450.000 3 Thép Ф 6 A1 Kg 1.500 1.500 14.500 21.750.000 4 Thép Ф 8 A1 Kg 2.000 2.000 14.500 29.000.000 5 Thép Ф 10 A1 Kg 1.200 1.200 14.400 17.280.000 6 Thép Ф 12 A1 Kg 1.500 1.500 14.300 21.450.000 7 Thép Ф 14 A1 Kg 1.000 1.000 14.300 14.300.000 Tổng 108.430.000 Tổng số tiền( viết bằng chữ): Một trăm linh tám triệu bốn trăm ba mươi ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: PNK số 17 Ngày 20 tháng 03 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) Khi đó Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 152- Hạ Long QN: 108.430.000 Nợ TK 133: 10.843.000 Có TK 141- Anh Lâm: 119.273.500 Đồng thời ghi bút toán: Nợ TK 621- Hạ Long QN : 108.430.000 Có TK 152-Hạ Long QN: 108.430.000 Trường hợp nhập vật liệu do các đội xây dựng đã dùng rồi nhập lại kho: Căn cứ vào bảng kê tổng hợp số vật liệu do các đội mang về nhập lại kho, kế toán vật tư tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng, định lại giá mới và hạch toán như sau: Nợ TK 152 : Chi tiết cho từng công trình. Có TK 621: Chi tiết cho từng công trình. Trong tháng 03/2010 còn có nghiệp vụ nhập kho: Ngày 25/03 Mua NVL để xây dựng Trụ sở BHXH huyện Cao Phong, Hoà Bình. Căn cứ vào hóa đơn dưới đây (phụ lục 03) kế toán định khoản như sau: Nợ TK 152- BHXH Cao Phong: 270.750.000 Nợ TK 133 : 27.075.000 Có TK 112 : 297.825.000 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 25/03/2010 Mẫu số: 01 GTKT – 3 LL AB/2010T 0088690 Đơn vị bán hàng: Công ty KD Vật Liệu Xây Dựng Trường Thành Địa chỉ: 51- Võng Thị - Tây Hồ - Hà Nội. Số tài khoản: Điện thoại MST: 0101197276 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Trung tâm Tư vấn Kiến trúc Xây dựng Địa chỉ: 218 CT 7A, Chung cư Văn Quán, Phúc La, Hà Đông, HN Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: 0500225058 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =2x1 1 Xi măng Tấn 100 1100.000 110.000.000 2 Thép Kg 10.000 14.500 145.000.000 3 Gạch Viên 15.000 1050 15.750.000 Cộng tiền hàng: 270.750.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 27.075.000 Tổng tiền thanh toán: 297.825.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín bẩy triệu tám trăm hai lăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng ( Đã ký) Người bán hàng ( Đã ký ) Thủ trưởng đơn vị ( Đã ký, đóng dấu ) Xuất kho nguyên vật liệu cho xây dựng công trình: Khi có nhu cầu xuất vật liệu cho thi công thủ kho công trường sẽ lập phiếu xuất vật tư theo mẫu: Biểu 2.6: Đơn vị: Trung tâm Tư vấn Kiến trúc Xây dựng Địa chỉ: 218 CT 7A, Chung cư văn Quán, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 25/03/2010 Số: 15 Nợ TK:621 Có TK:152 Mẫu số:02-VT QĐsố:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Họ và tên người nhận hàng: Thái Trần Toàn Địa chỉ: Đội XDCT số 1 Lý do xuất kho: . Xuất tại kho: Hạ Long, QN STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xi măng Tấn 15 15 1100.000 16.500.000 2 Đá 2*4 M3 30 30 250.000 7.500.000 3 Cát vàng M3 20 20 300.000 6.000.000 4 Sắt Ф 12 kg 3.000 3.000 13.000 39.000.000 Cộng 69.000.000 Tổng số tiền( viết bằng chữ): Sáu mươi chín triệu đồng./.. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) Sau khi xuất kho vật liệu kế toán căn cứ vào số lượng thực xuất ghi trong phiếu xuất kho và đơn giá của vật liệu, kế toán tính thành tiền. Căn cứ vào dòng cộng của cột thành tiền trên phiếu xuất kho để ghi nhật ký chung: Nợ TK 621- Hạ Long, QN: 69.000.000 Có TK 152- Hạ Long, QN: 69.000.000 Trong tháng 03/2010 còn có các nghiệp vụ xuất kho sau: Ngày 25/03 Xuất 16 tấn Xi măng đen, 25 M3 cát vàng và 35 M3 Đá 2*4 cho công trình BHXH huyện Cao Phong, Hoà Bình Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 621- BHXH Cao Phong : 33.850.000 Có TK 152- BHXH Cao Phong : 33.850.000 Ngày 28/03 Xuất 10.000 viên Gạch xây, 80 tấn Xi măng đen, 10 M3 Cát đen, 9.000 Kg Thép Cho Công trình cải tạo Bệnh viện Nội Tiết. Kế toán định khoản: Nợ TK 621- BV Nội Tiết: 231.500.000 Có TK152- BV Nội Tiết: 231.500.000 Ngày 30/03 Xuất 15.000 viên gạch xây, 90 tấn xi măng đen, 10 M3 Cát đen, 10.000 kg Thép cho CN HN Cty Dược và TB Y Tế Hà Tĩnh Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 621- TB Ytế HT- CN HN: 262.250.000 Có TK 152- TB Ytế HT- CN HN: 262.250.000 Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất thủ kho ở các công trường tiến hành vào thẻ kho: Sau đây em xin trích thẻ kho tại Công trình: Phân xưởng Hạ Long QN như sau. Biểu 2.7: THẺ KHO Ngày lập thẻ: 1/03/2010 Tờ số:01 Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu: Xi măng bao Hoàng Thạch Đơn vị tính: Tấn STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ: 14  1 PNK16 15/03 Anh Hải mua NVL nhập kho 20 34 2 PXK15 25/03 Xuất NVL cho XD công trình. 15 19 Cộng phát sinh trong tháng 20 15 Tồn cuối kỳ 19 Sổ này có … trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang…. Ngày mở sổ: ……………………….. Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng ( Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Sau khi đã vào thẻ kho Thủ kho sẽ chuyển phiếu nhập, xuất kho cho kế toán đội tại công trường. Kế toán đội sẽ căn cứ vào các chứng từ này để vào sổ chi tiết Nguyên vật liệu tại công trường. Cuối tháng kế toán đội đối chiếu giũa “sổ kế toán chi tiết vật liệu” với “thẻ kho” của Thủ kho các công trình. Sau đó tổng hợp số liệu về Nhập- xuất- tồn từng loại vật liệu của từng công trình, hạng mục công trình. Trên cơ sở đó lập sổ chi tiết vật liệu, từ đó vào bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn sử dụng tại công trình và chỉ theo dõi số vật liệu mà đội trực tiếp nhận và đưa vào sử dụng.Trong đó, trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ được xác định như sau: Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ = Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL nhập vào trong kỳ - Trị giá NVL xuất dùng trong kỳ Còn đối với các loại vật liệu phụ được phép hao hut như: vôi, sơn,.... được xác định theo công thức sau: Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ = Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL nhập vào trong kỳ - Trị giá NVL xuất dùng trong kỳ - Hao hụt trong định mức Biểu 2.8 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU Số tờ: 01 Tên vật liệu: Xi măng Hoàng Thạch Kho: Hạ Long, QN Đơn vị tính: Tấn Chứng từ Trích yếu Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng SL Số tiền SL Số tiền SL Số tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 SDĐK 1.100.000 14 15.400.000 PN16  15/03  Nhập NVL 1.100.000 20 22.000.000 34 37.400.000 PX15  25/03  Xuất NVL 1.100.000 15 16.500.000 19 20.900.000  Cộng số phát sinh 20 22.000.000 15 16.500.000  SDCK 19 20.900.000 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Từ đó kế toán ở các đội sẽ lập bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn cho từng công trình. Biểu 2.9 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN Tài khoản: 152- Nguyên liệu, vật liệu Tháng 03/2010 Công trình: Hạ Long, QN. Đơn vị tính: Đồng STT Tên quy cách NVL Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 Sắt Ф 12 50.400.000 - 39.000.000 11.400.000 2 Xi măng 15.400.000 22.000.000 16.500.000 20.900.000 3 Đá 2*4 10.000.000 12.500.000 7.500.000 15.000.000 4 Cát vàng 9.000.000 9.000.000 6.000.000 12.000.000 ... ...... ..... ..... ..... ..... Cộng 104.800.000 170.930.000 200.000.000 75.730.000 Lập, ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Cuối Tháng kế toán đội đối chiếu số liệu trên phiếu xuất kho, sổ chi tiết vật tư, bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn tại công trường. Sau đó gửi phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn và các chứng từ gốc có liên quan lên phòng Tài chính kế toán. Tại phòng tài chính kế toán, khi nhận được các chứng từ có liên quan đến việc sử dụng NVL cho công trình( Phiếu XK, phiếu XK, hóa đơn…) sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng tự, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 621: 1.117.600.000 - Hạ Long, QN: 200.000.000 - BHXH Cao Phong: 123.850.000 - BV Nội Tiết: 331.500.000 - TB Ytế HT- CN HN: 462.250.000 Có TK 152- Nguyên, vật liệu: 1.117.600.000 - Hạ Long, QN: 200.000.000 - BHXH Cao Phong: 123.850.000 - BV Nội Tiết: 331.500.000 - TB Ytế HT- CN HN: 462.250.000 2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Trung tâm Tư vấn kiến trúc xây dựng 2.2.1. Sổ kế toán tổng hợp tại Trung tâm Tại Trung tâm vật liệu chủ yếu là mua ngoài với nguồn cung cấp khá ổn định. Quy mô của Trung tâm tương đối lớn, nhận công trình theo dự toán nên chu kỳ sản xuất kinh doanh chậm, thu hồi vốn chậm. Phương thức thanh toán của Trung tâm chủ yếu bằng chuyển khoản. Cuối tháng, kế toán tổng hợp vật liệu căn cứ vào số liệu trên các phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn GTGT… để lập các chứng từ liên quan. Khi mua hàng về nhập kho, kế toán căn cứ vào HĐGTGT của đơn vị bán và phiếu nhập kho đã phản ánh giá mua vật liệu đó, kế toán ghi: Nợ TK 152( chi tiết có liên quan) Có TK 331 Phần thuế GTGT được khấu trừ kế toán ghi: Nợ TK 133 Có TK liên quan Biểu 2.10: TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 03 năm 2010 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tài khoản Đối ứng Số phát sinh Số hiệu NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang: PC 10 15/03   Tạm ứng cho A. Hải 141. AHải 48.000.000  111  48.000.000  HĐ: 88687  15/03 Mua NVL nhập kho  152 43.500.000  133  4.350.000  141.AHải   47.850.000 PC11  20/03 Tạm ứng cho A. Lâm  141.Alâm  120.000.000  111  120.000.000  HĐ: 80452  20/03 Mua NVL nhập kho   152  108.430.000  133  10.843.000  141.Alâm 119.273.000 PX 14  20/03 Xuất NVL cho CT Hạ Long, QN 621 108.430.000 152 108.430.000  HĐ: 88690  25/03 Mua NVL nhập kho  152 270.750.000  133 27.075.000 112   297.825.000 HĐ: 88694 25/03 Mua NVL nhập kho 152 159.500.000 133 15.950.000 112 175.450.000 PX 15 25/03 Xuất NVL cho CT BHXH Cao Phong 621 33.850.000 152 33.850.000 PX 16 28/03 Xuất NVL cho CT BV Nội Tiết 621 231.500.000 152 231.500.000 PX 17 30/03 Xuất NVL cho CT Y tế Hà Tĩnh 621 262.250.000 152 262.250.000 ... ... ... ...... ..... ..... ..... 31/03 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 1.117.600.000 621 1.117.600.000 Lập, ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc ( Đã ký, đong dấu) Sổ nhật ký chung và các chứng từ khác có liên quan được làm cơ sở pháp lý để kế toán ghi vào sổ cái, sổ chi tiết. Sau khi khớp số liệu giữa bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn và sổ cái TK 621, kế toán kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154, ghi bút toán kết chuyển vào sổ nhật ký chung và sổ nhật ký liên quan khác. Cách ghi sổ cái: Đối với các tài khoản chi phí không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Còn các tài khoản khác như 152, 154 thì có số dư; Số dư đầu kỳ: Lấy từ dòng số dư cuối kỳ của sổ này tháng trước Số phát sinh trong kỳ: Lấy ở bảng kê chi tiết nhập vật liệu hoặc từ sổ nhật ký chung ghi vào các dòng tài khoản tương ứng Số dư cuối kỳ; Dư nợ cuối kỳ= Dư nợ đầu kỳ + Phát sinh nợ - phát sinh có Sổ cái các tài khoản khác ghi tương tự Sổ cái các tài khoản dùng để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản sau đó lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh. Biểu 2.11: SỔ CÁI TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tháng 03 năm 2010 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có PX 14  15/03 Xuất NVL cho CT Hạ Long, QN 152 108.430.000 PX 15 20/03 Xuất NVL cho CT Hạ Long, QN 152 69.000.000 PX 16 28/03 Xuất NVL cho CT BV Nội Tiết 152 231.500.000 PX 17 30/03 Xuất NVL cho Dược và Y Tế Hà Tĩnh 152 262.250.000 ... ... ....... ... ..... Kết chuyển chi phí NVLTT cuối tháng 154 1.117.600.000 Cộng phát sinh: 1.117.600.000 1.117.600.000 Lập, ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Biểu 2.12 SỔ CÁI TK 152 Nguyên liệu, vật liệu Tháng 03 năm 2010 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 520.237.500 số phát sinh trong kỳ  HĐ: 88687  15/03 Mua NVL nhập kho 141.A H   43.500.000  HĐ: 80452  20/03 Mua NVL nhập kho  141.A L  108.430.000 PX 14  15/03 Xuất NVL cho CT Hạ Long 621 108.430.000  HĐ: 88690  25/03 Mua NVL nhập kho 111.1 270.750.000 HĐ: 88694 25/03 Mua NVL nhập kho 111.1 159.500.000 PX 15 20/03 Xuất NVL cho CT Hạ Long, QN 621 69.000.000 PX 16 28/03 Xuất NVL cho CT BV Nội Tiết 621 231.500.000 PX 17 30/03 Xuất NVL cho Y tế hà Tĩnh 621 262.250.000 ... ... ..... ... ... ... Cộng phát sinh: 1.652.655.500 1.117.600.000 Số dư cuối tháng: 535.055.500 Sổ này có … trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang… Ngày mở sổ: Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) 2.2.2. Kế toán kiểm kê và đánh giá nguyên vật liệu cuối kỳ tại Trung tâm; Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu Đối với Trung tâm Tư vấn Kiến trúc Xây Dựng áp dụng kiểm kê nguyên vật liệu mỗi năm 2 kỳ vào ngày đầu tiên của năm 1/1/2010 và ngày 1/7/2010. Trong quá trình kiểm kê kế toán trung tâm vẫn thường phát hiện thấy thừa thiếu nguyên vật liệu: Kết quả kiểm kê phải được ghi chép đầy đủ trong “Biên bản kiểm kê”, có chữ ký xác nhận của thủ kho. Biên bản kiểm kê tại thời điểm 01/01/2010 như sau: Biểu 2.13 BIÊN BẢN KIỂM KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU Thời điểm kiểm kê: 8h 30 Ngày 01 Tháng 03 Năm 2010 1.Ông: Đinh Xuân Tới - Chức vụ: PGĐ Kỹ Thuật. 2.Bà: Nguyễn Thị Hằng - Chức vụ: Kế toán viên. 3.Ông: Nguyễn Hữu Cảnh - Chức vụ: Thủ kho công trường. Đã kiểm kê tại kho: Công trình Phân xưởng đúc Đông Đô. - Thuộc: Công ty Cổ Phần Kiến Trúc và Xây Dựng Thành Đô. Từ ngày: 01/01/2010 đến 7 giờ ngày 01/03/2010. Kết quả kiểm kê như sau: ĐVT: VNĐ stt Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất Đơn vị tính Đơn giá Tồn kho trên sổ sách Tồn kho thực tế Thừa Thiếu Phân loại phẩm chất SL TT SL TT SL TT SL TT Còn tốt Kém phẩm chất Mất phẩm chất 1 Gạch xây Viên 1,05 5.000 5.250 5.000 5.250 2 Cát đen M3 250 15 3.750 16 4.000 1 250 3 Xi măng đen Tấn 1100 10 11.000 9,5 10.450 0,5 550 …… Nhận xét của tổ kiểm kê: - Vật liệu thiếu do nhân viên trông kho làm mất. - Vật liệu thừa chưa rõ nguyên nhân. Kiến nghị giải quyết: Đối với vật liệu thiếu thì nhân viên trông kho phải bồi thường, bằng cách trả bằng tiền mặt. Đối với vật liệu thừa chưa rõ nguyên nhân, sử lý bằng cách cho vào doanh thu. Ngày 01/01/2010 Giám Đốc ( Đã Ký) Kế toán trưởng ( Đã Ký) Thủ kho ( Đã Ký) Khi phát hiện thiếu vật liệu: Số vật liệu thiếu được quyết định do người phạm lỗi phải bồi thường kế toán ghi: Nợ TK 111 : 550.000 Có TK 152 : 550.000 ⋆ Khi phát hiện nguyên vật liệu thừa. Những nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê kế toán ghi như sau: Nợ TK 152 : 250.000 Có TK 338.1: 250.000 Khi có quyết định sử lý, căn cưa vào quyết định kế toán ghi sổ: Nợ TK 338.1 : 250.000 Có TK 711 : 250.000 Nếu vật liệu thừa được xác định không phải của công ty thì kế toàn ghi: Nợ TK 002: Vật liệu nhận giữ hộ, nhận gia công Kế toán hạch toán đánh giá lại nguyên vật liệu: Việc đánh giá nguyên vật liệu của Trung tâm được thực hiện theo những nguyên tắc nhất định: Kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu, Nguyên vật liệu phải được đánh giá theo giá thực tế gồm (giá mua cộng chi phí thu mua vận chuyển). Do nguyên vật liệu tại Trung tâm có nhiều loại, nhiều hãng khác nhau thường xuyên tăng giảm trong quá trình thi công xây dựng mà yêu cầu của công tác kế toán là phải phản ánh kịp thời tình hình biến động và số hiện có của nguyên vật liệu. Nên nguyên vật liệu còn có thể được đánh giá theo giá hạch toán. Khi có quyết định của nhà nước về việc đánh giá lại nguyên vật liệu, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu và phản ánh số chênh lệch vào sổ kế toán: Cụ thể trong tình hình thị trường vật liệu xây dựng hiện nay theo Bộ kế hoạch và đầu tư thì giá Xi măng nhập ngoại và sản xuất trong nước đã tăng tu 25000 - 41000 đ/ tấn (tăng khoảng 2,5- 4,8 %) so với thời điểm năm 2009 . Giá thép từ phi 6 đến phi 8 ở mức 14.500 đồng một kilôgam tăng 2.500 đ/ kg so với thời điểm cuối năm 2009. Các đơn vị sản xuất gạch, ngói cũng đang có dự định tăng giá bán lên khoảng 10% trong thời gian tới. Như vậy trong tình hình này nếu Trung tâm đánh giá lại nguyên vật liệu tại kho thì kế toán sẽ phải ghi như sau: Xi măng bị đánh giá tăng 16.000/ tấn, hiện trong kho Công ty có 43 tấn Nợ TK 152 : 688.000 Có TK 412 : 688.000 Thép từ phi 6 đến phi 8 được đánh giá tăng 2.500đ/ kg, hiện trong kho Trung tâm có 2500 Kg Thép từ Phi 6 đến phi 8: Nợ TK 152: 6.250.000 Có TK 412: 6.250.000 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI TRUNG TÂM TƯ VẤN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Trung tâm và phương hướng hoàn thiện Khi nền kinh tế chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh ở các Doanh nghiệp hướng tới mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Để đạt được mục đích này mỗi doanh nghiệp có một cách đi khác nhau. Với Trung tâm Tư vấn kiến trúc xây dựng thì hạ giá thành sản phẩm là phương pháp tối ưu. Bởi sản phẩm của Trung tâm sản xuất có chi phí vật liệu chiếm chủ yếu, do đó việc tăng cường quản lý và hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu là một trong những biện pháp góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm. Những thành tựu mà Trung tâm đã đạt được cũng do một phần đóng góp của việc tổ chức tốt công tác kế toán nguyên vật liệu tại Trung tâm. Trong thời gian thực tập tại Trung tâm em đã hiểu được quy trình hạch toán các phần hành kế toán trong công ty mà đặc biệt là phần hành kế toán nguyên vật liệu. Em hiểu được cách thức bảo quản nguyên vật liệu, xuất vật liệu cho sản xuất và thấy được tầm quan trọng của quá trình thu mua vật liệu. Vì mua vật liệu vừa phải đảm chất lượng tốt vừa phải có giá thành thấp mặt khác Trung tâm sử các loại nguyên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26677.doc
Tài liệu liên quan