MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ VIỆT NAM 3
1.1.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU 3
1.1.1Mặt hàng nhập khẩu: 3
1.1.2.Thị trường nhập khẩu: 6
1.1.3.Phương thức thanh toán: 8
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA 10
1.2.1.Nghiên cứu thị trường,lựa chọn nguồn cung cấp và xây dựng phương án kinh doanh. 10
1.2.1.1.Nghiên cứu thị trường nhập khẩu: 10
1.2.1.2.Lựa chọn nguồn cung cấp trong nhập khẩu hàng hóa. 10
1.2.1.3.Xây dựng phương án kinh doanh. 11
1.2.2.Giao dịch, đàm phán và kí kết hợp đồng 12
1.2.4.1.Xin giấy phép nhập khầu 13
1.2.4.2.Mở L/C 14
1.2.4.3.Làm thủ tục hải quan 15
1.2.4.4.Nhận và kiểm tra hàng nhập khẩu 15
1.2.4.5.Thanh toán 16
1.2.4.6.Khiếu nại 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TỂ VIỆT NAM 18
2.1.THỦ TUC, CHỨNG TỪ 18
2.1.1. Trình tự và và thủ tục nhập khẩu trực tiếp 18
2.1.1.1.Lập phương án kinh doanh 18
2.1.1.2.Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng 19
2.1.1.3.Xin giấy phép nhập khẩu 20
2.1.1.4.Mở L/C 21
2.1.1.5.Làm thủ tục hải quan 22
2.1.1.6.Nhận và kiểm tra hàng nhập khẩu. 24
2.1.1.7.Thanh toán tiền hàng 25
2.1.1.8.Khiếu nại (Nếu có) 26
2.1.2. Chứng từ sử dụng 26
2.2.Kế toán chi tiết 40
2.3. Kế toán tổng hợp 44
CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ VIỆT NAM 47
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nhập khẩu tại công ty và phương hướng hoàn thiện 47
3.1.1.Ưu điểm 47
3.1.2. Nhược điểm 48
3.2.các giải pháp hoàn thiện kế toán nhập khẩu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam 49
3.2.1.Về công tác quản lý nhập khẩu: 49
3.2.2.Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán: 50
KẾT LUẬN 55
68 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3345 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hóa tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uan thì công ty phải khai đầy đủ, chính xác tên , số lượng, chất lượng của hàng hóa mà công ty nhập khẩu lên tờ khai để cơ quan hải quan kiểm tra thủ tục, giấy tờ. Tờ khai hải quan bao gồm những mục như tên hàng, quy cách phẩm chất của hàng hóa, mã số hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá trị hàng, tên và hình thức vận tải, xuất xứ của hàng hóa, tên và địa chỉ của người xuất khẩu, người nhập khẩu...Đồng thời, công ty sử dụng biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập khẩu để kê khai và xác định rõ mã số hàng hóa, thuế suất, giỏ tớnh số thuế theo quy định để tự tính toán số thuế phải nộp cho từng loại thuế và từng loại hàng hóa mà công ty nhập khẩu.
Những chứng từ phải nộp khi làm thủ tục hải quan được lập theo luật hải quan và các quy định hiện hành của tổng cục hải quan bao gồm:
- Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu ( kèm phụ lục hải quan dùng để khai báo chi tiết hàng hóa khi tờ khai hải quan không thể hiện hết nội dung khai báo ): 02 bản chính
- Hợp đồng thương mại (Invoice) 01 bản chính và 02 bản sao
- Vận đơn đường biển (B/L) hoặc đường hàng không (AWB):01 bản sao
- Bảng kê chi tiết hàng húa(Packing list):01 bản chính và 01 bản sao
- Giấy chứng nhận xuất xứ ( Certificate of orgin): 01 bản chính
- Giấy chứng nhận phân tích ( Certificate of anlysis): 01 bản chính
- Thư tín dụng :01 bản sao
Những chứng từ phải xuất trình:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu
Công ty phải chịu phí trong quá trình kiểm tra hàng hóa và sau khi kiểm tra xong hải quan sẽ tính lại số thuế mà công ty đã tự tính xem đã đúng với lô hàng hay không và gửi cho công ty “ giấy thông báo thuế, phụ thu “ để thông báo số tiền thuế mà công ty phải nộp.
Sau khi hoàn thành các thủ tục, công ty nộp thuế nhập khẩu (Đối với trường hợp phải nộp thuế ngay ) và hàng hóa được giải phóng dưới sự giám sát của hải quan
1.2.4.4.Nhận và kiểm tra hàng nhập khẩu
Công ty thường nhận hàng theo đường biển và đường hàng không.
Nhận hàng bằng đường biển:Do tính chất của hàng hóa là thuốc tân dược và nguyên liệu sản xuất thuốc tân dược nên công ty thường nhận hàng theo đường biển tại cảng Hải Phòng.
Khi nhận được thông báo của hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu, công ty đến để nhận lệnh giao hàng D/O. Hãng tàu sẽ giữ lại vận đơn gốc và giao cho người nhận 3 bản D/O
Công ty phải đóng đủ phí lưu kho (nếu có), phí xếp dỡ và lấy biên bản
Công ty mang biên bản nộp phí, 3 bản D/O cùng với invoice và packing list đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để ký nhậm D/O và tìm vị trí hàng, tại đây lưu một bản D/O.
Công ty mang hai bản D/O còn lại đến bộ phận kho. Bộ phận này giũ một khoản D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho công ty
Sau khi làm những thủ tục trên để mở tờ khai hải quan thì công ty tiến hành kiểm tra hàng về chất lượng và chủng loại xem trong quá trình vận chuyển có hỏng hóc hay mất mát gỡ khụng
Đối với những hàng hóa quen thuộc và thông thường thì công ty hay có cán bộ nghiệp vụ ở phòng xuất nhập khẩu và cán bộ hải quan kiểm tra hàng hóa. Còn đối với những hàng hóa không đầy một container thì rủi ro trong quá trình là rất lớn nên ngoài ra cũn cú thờm cán bộ cơ quan kiểm định của Việt Nam về hàng hóa nhập khẩu, công ty thường mời giám định của Vinacontrol. Khi xảy ra tổn thất hoặc hỏng hóc thỡ bờn cơ quan giám định sẽ lập biên bản kiểm tra hàng hóa và làm cơ sở pháp lý cho việc khiếu nại nếu xảy ra tranh chấp.
Nhận hàng bằng đường hàng không: Nhập khẩu tại đường hàng không tại sân bay Nội Bài. Cán bộ công ty thường là cán bộ của phòng nhập khẩu phải mang theo giấy chứng minh thư, giấy giới thiệu và bộ chứng từ liên quan để nhận hàng tại sân bay. Công ty tiến hành kiểm tra hàng hóa tương tự như khi nhận hàng bằng đường biển.
Nhiệm vụ nhận và kiểm tra hàng nhập khẩu thường do cán bộ nghiệp vụ phòng xuất nhập khẩu và cán bộ bộ phận kho đảm nhiệm.
1.2.4.5.Thanh toán
Công ty thường sử dụng hai phương thức thanh toán là điện chuyển tiền(T/T-Telegram Transfer)và phương thức tín dụng chứng từ (T/C-Letter Of Credit). Hình thức thanh toán phụ thuộc rất lớn vào mối quan hệ của công ty với đối tác. Công việc thanh toán này thường do phòng nhập khẩu kết hợp với phòng tài chính kế toán thực hiện.
1.2.4.6.Khiếu nại
Trong quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng công ty rất cố gắng để không xảy ra tranh chấp, khiếu nại. Thời hạn khiếu nại thường là 30 ngày kể từ khi tàu cập cảng Việt Nam đối với khiếu nại về số lượng hàng nhập khẩu và 60 ngày đối với khiếu nại về chất lượng sản phẩm. Việc phát hiện ra những trường hợp gây ra những khiếu nại thường do phòng xuất nhập khẩu và bộ phận kho đảm nhiệm. Trong trường hợp có khiếu nại xảy ra thì sẽ do phòng xuất nhập khẩu và phòng kế hoạch và hợp tác quốc tế đảm nhiệm chuẩn bị hồ sơ khiếu nại và giải quyết khiếu nại. Chuẩn bị hồ sơ khiếu nại bao gồm:
Chứng từ giám định tổn thất về số lượng, chất lượng.
01 bộ chứng từ giao hàng bản chính.
01 hóa đơn thương mại, 01 vận đơn, 01 bản kê khai đúng kiờn, 01 chứng nhận phẩm chất nếu cần thiết.
Giải quyết khiếu nại công ty có thể yêu cầu bồi thường, giao bù nếu hàng thiếu, giảm giá nếu hàng kém chất lượng nguyên nhân do bên bán. Nếu cỏc bờn là hãng bảo hiểm, vận tải và bên giám định là các bên bị khiếu nại thì công ty sẽ giải quyết tùy trường hợp cụ thể ghi trong hợp đồng với cỏc bờn. Thông thường việc khiếu nại thường được giải quyết ổn thỏa giữa công ty và bên bị khiếu nại mà không phải đưa ra trọng tài hoặc tòa án để xét xử.
Trong chương I đó nờu sơ bộ về mặt hàng khẩu, thị trường nhập khẩu cũng như các chức năng nhiệm vụ của các cá nhân bộ phận trong công ty liên quan đến công tác ký kết hợp đồng nhập khẩu, tổ chức giao nhận, vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, thanh toán hoàn hóa nhập khẩu,...để thấy được tổng quan của công ty và quy trình nhập khẩu của công ty. Tiếp theo chuyên đề thực tập, chương II em xin trình bày về thực trạng kế toán tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam để thấy rõ hơn về quy trình luân chuyển thủ tục chứng từ cũng như là cách ghi sổ của công ty. Từ đó rút ra những ưu điểm, nhược điểm về thực trạng kế toán của công ty và tìm ra phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TỂ VIỆT NAM
2.1.THỦ TUC, CHỨNG TỪ
2.1.1. Trình tự và và thủ tục nhập khẩu trực tiếp
Quy trình nhập khẩu hàng hóa theo phương thức nhập khẩu trực tiếp của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Quy trình nhập khẩu trực tiếp hàng hóa tại công ty VIMEDIMEX-VN
Lập phương án kinh doanh
Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng
Xin giấy phép nhập khẩu
Mở L/C
Khiếu nại (nếu có)
Thanh toán tiền hàng
Nhận và kiểm tra hàng nhập khẩu
Làm thủ tục hải quan
.
Việc lập phương án kinh doanh do phòng kế hoạch và hợp tác quốc tế của công ty đảm trách để tìm ra thị trường và mặt hàng nhập khẩu tốt. Từ đó, dự kiến kế hoạch kinh doanh cũng như định hướng phát triển cho những năm tiếp theo. Sau khi lập xong phương án kinh doanh, phòng kế hoạch và hợp tác quốc tế dựa vào đó để giao dịch, đàm phán và đi đến ký kết hợp đồng. Đây cũng là một khâu quan trọng đòi hỏi sự khéo léo, hiểu biết, thông minh để khâu giao dịch đàm phán thành công để có được một hợp đồng có lợi cho công ty. Sau đó, phòng xuất nhập khẩu cử người đi xin giấy phép nhập khẩu. Tiếp đến, công ty cử người ở phòng kế toán hoặc phòng xuất nhập khẩu đến ngân hàng, thường là ngân hàng ngoại thương Việt Nam để mở L/C. Sau khi mở L/C, để chuẩn bị cho việc nhận hàng khi hàng về đến cảng Hải Phòng hoặc sân bay Nội Bài, phòng xuất nhập khẩu sẽ cử người làm thủ tục hải quan thông quan cho lô hàng đó. Đối với những hàng hóa quen thuộc và thông thường thì công ty hay có cán bộ nghiệp vụ ở phòng xuất nhập khẩu và cán bộ hải quan kiểm tra hàng hóa. Còn đối với những hàng hóa không đầy một container thì rủi ro trong quá trình là rất lớn nên ngoài ra cũn cú thờm cán bộ cơ quan kiểm định của Việt Nam về hàng hóa nhập khẩu, công ty thường mời giám định của Vinacontrol. Khi xảy ra tổn thất hoặc hỏng hóc thỡ bờn cơ quan giám định sẽ lập biên bản kiểm tra hàng hóa và làm cơ sở pháp lý cho việc khiếu nại nếu xảy ra tranh chấp. Sau việc nhận và kiểm tra hàng nhập khẩu, nếu không có vấn đề gì xảy ra với hàng hóa nhập khẩu, công ty sẽ cử cán bộ phòng nhập khẩu kết hợp với phòng tài chính kế toán thực hiện công việc thanh toán tiền hàng. Công ty thường sử dụng hai phương thức thanh toán là điện chuyển tiền(T/T-Telegram Transfer)và phương thức tín dụng chứng từ (T/C-Letter Of Credit). Trong trường hợp có khiếu nại xảy ra thì sẽ do phòng xuất nhập khẩu và phòng kế hoạch và hợp tác quốc tế đảm nhiệm chuẩn bị hồ sơ khiếu nại và giải quyết khiếu nại
2.1.2. Chứng từ sử dụng
Bộ chứng từ hoạt động nhập khẩu hàng hóa tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam gồm:
Hợp đồng nhập khẩu (Sales contract):
Đây là chứng từ xác định mối quan hệ thương mại giữa bên mua và bên bán. Cụ thể hơn tại công ty đây là chứng từ xác định mối quan hệ thương mại giữa nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu. Đây là một chứng từ quan trọng để xác định quyền lợi cũng như nghĩa vụ các bên trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa.
Hóa đơn thương mại (Comercial invoice)
Là hóa đơn do người bán lập sau khi đã gửi hàng nhằm yêu cầu người mua trả tiền theo tổng số hàng đã được ghi trên hóa đơn. Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản trong các chứng từ hàng hóa, là cơ sở cho việc theo dõi, thực hiện các hợp đồng và khai báo hải quan, điều kiện cơ sở giao hàng, phương thức thanh toán và phương thức chuyên chở hàng. Hóa đơn thương mại được dùng cho nhiều việc khác nhau: xuất trình cho ngân hàng để yêu cầu ngân hàng thanh toán tiền hàng, xuất trình cho cơ quan ngoại hối để xin cấp ngoại tệ, xuất trình cho công ty bảo hiểm để tớnh phớ bảo hiểm, cho hải quan để tính thuế. Vì vậy, hóa đơn thương mại được lập thành nhiều bản.
Vận đơn (Bill of lading-B/L hoặc Bill of air-B/A)
Là chứng từ chuyên chở hàng hóa do người vận chuyển cung cấp cho chủ hàng nhằm xác định quan hệ pháp lý giữa người vận chuyển với chủ hàng
Giấy chứng nhận bảo hiểm
Là chứng từ chứng nhận lô hàng, hàng hóa đã được bảo hiểm. Chứng từ này có thể là do người bán cung cấp cho người mua nếu người bán đã mua bảo hiểm trước cho hàng hóa được bán. Chứng từ này cũng có thể là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm.
Giấy chứng nhận phẩm chất
Là chứng từ xác nhận chất lượng hàng hóa. Người cấp giấy chứng nhận phẩm chất có thể là người sản xuất cũng có thể là cơ quan chuyên môn như Cục kiểm nghiệm hàng hóa xuất nhập khẩu hay công ty giám định. Đối với công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam thì giấy chứng nhận phẩm chất rất quan trọng để trình lên cơ quan hải quan cũng như quyết định việc lưu thông hàng hóa trên thị trường.
Giấy chứng nhận khối lượng
Là chứng từ xác định số lượng hàng hóa mà người bán giao cho người mua. Giấy này do Cục kiểm nghiệm phẩm chất hàng hóa xuất nhập khẩu hoặc công ty giám định cấp hoặc do đơn vị xuất khẩu lập và được công ty giám định hay hải quan kiểm nghiệm và xác nhận.
Giấy chứng nhận xuất xứ
Là chứng từ do phòng Thương mại của nước xuất khẩu cấp cho nhà cung cấp xác nhận nơi sản xuất hoặc nguồn gốc hàng hóa. Giấy chứng nhận xuất xứ rất quan trọng với hàng hóa nhập khẩu của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam vừa để làm thủ tục hải quan, vừa quyết định đến việc lưu thông hàng hóa trên thị trường.
Phiếu đóng gói
Là một chứng từ hàng hóa do nhà cung cấp lập để liệt kê ra những mặt hàng, những loại hàng được đóng gói theo một kiện hàng nhất định. Chứng từ này do bên cung cấp lập để đưa cho bên mua hàng hóa.
Phiếu nhập kho
Do doanh nghiệp khi nhập kho sản phẩm hàng hóa lập nhằm xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cu, sản phẩm, hàng hóa làm căn cứ ghi sổ và xác định trách nhiệm với những người liên quan.
Bảo hiểm đơn
Bảo hiểm đơn có tác dụng xác nhận đã ký kết một hợp đồng bảo hiểm và các điều khoản của các hợp đồng đó. Bảo hiểm đơn là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm. Đây là chứng từ cần thiết để khiếu nại công ty bảo hiểm và để nhận tiền bồi thường bảo hiểm khi gặp rủi ro.
Hóa đơn hải quan
Hóa đơn này do hải quan cấp cho bên nhập khẩu. Hóa đơn này thuận tiện cho việc xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa và thuận tiện cho việc thống kê của hải quan nước nhập khẩu. Hóa đơn hải quan cũn dựng để ngăn chặn việc bán phá giá, mặt khác nó cũn xác định chính xác giá của hàng hoá nhằm ngăn chặn việc báo giá giả để trốn thuế.
...........................
Trình tự hạch toán nhập khẩu trực tiếp:
Công ty sử dụng tỷ giá thực tế để hạch toán, phần chênh lệch, nếu lãi tỷ giá được hạch toán vào TK 515, nếu lỗ tỷ giá thì được hạch toán vào TK 635.
Các TK được sử dụng trong nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa:
TK111 : Tiền mặt
TK112 (Tiền gửi Ngân hàng): tài khoản này được chi tiết theo Việt Nam Đồng, Ngoại tệ và hợp đồng vay.
Trong đó:
TK1121: Tiền gửi Ngân hàng (Việt Nam Đồng)
TK1122: Tiền gửi Ngân hàng (Ngoại tệ)
TK112201:USD
TK112202:EUR
TK133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
Trong đó :
TK 1331: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
TK131 (Phải thu khách hàng): Được mở chi tiết theo từng khách hàng và từng hợp đồng mua bán theo mó riờng.
TK131-Nn: Phải thu khách hàng là Nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước
TK131-NN:Phải thu khách hàng là doanh nghiệp nước ngoài
...........................................
TK156 : Hàng hóa
TK333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Trong đó:
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3332 : Thuế TTĐB
TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu
TK 3338: Các loại thuế khác
TK331 (Phải trả người bỏn):Được mở chi tiết cho từng người bán, từng hợp đồng mua bán theo mó riờng.
TK331-HQ: Phải trả nhà nhập khẩu Hàn Quốc
TK331-ĐL: Phải trả nhà nhập khẩu Đài Loan
TK331-TL: Phải trả nhà nhập khẩu Thái Lan
TK331-TQ: Phải trả nhà nhập khẩu Trung Quốc
TK331-AĐ: Phải trả nhà nhập khẩu Ấn Độ
.................................
TK515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK635: Chi phí tài chính
Sơ đồ 2: Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa theo phương pháp nhập khẩu trực tiết tại công ty VIMEDIMEX-VN
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
TK 1122 TK 331 TK 156, 632, 157
(1)
TK 515 TK 515
TK 635 TK 635
TK 111, 112 TK 3333
TK 33312 TK 133
TK 1331
(1) : Hàng về tới nơi quy định, nhập kho, bán thẳng hoặc gửi bán
(2) :Thanh toán tiền hàng cho người bán
(3): Thuế nhập khẩu đã nộp tại cửa khẩu
(4): Thuế nhập khẩu, thuế GTGT phải nộp tính vào hàng nhập khẩu
(5): Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ
(6): Chi phí thu mua, vận chuyển , bốc dỡ, bảo quản hàng hóa phát sinh trong quá trình nhập khẩu.
Phương pháp tớnh giỏ thực tế hàng nhập khẩu
Do công ty áp dụng thuế giá GTGT theo phương pháp khấu trừ nên:
Chi phí mua hàng nhập khẩu
Giá mua hàng nhập khẩu
Thuế TTĐB hàng nhập khẩu
Giá thực tế hàng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu
=
+
+
+
Để thấy rõ hơn quá trình nhập khẩu hàng hóa theo phương thức nhập khẩu trực tiếp của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam, em xin lấy một ví dụ sau. Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, ngày 10/8/2009, công ty VIDIMEX-VN đã ký hợp đồng số 366 với công ty Medicine Trading Corp. Korea về nhập khẩu một số mặt hàng sau:
Lưu lượng kế giữ ẩm:100 bộ
Đơn giá: 63,5 USD
Ống dẫn khí oxy:100 cái
Đơn giá:48,2 USD
Chi phí vận chuyển bằng đường hàng không là 30 USD. Vậy trị giá của hợp đồng này là 11.200 USD. Căn cứ vào hợp đồng nhập khẩu này, ngày 12/08/2009 nhân viên công ty đến ngân hàng Vietcombank làm thủ tục xin mở L/C. Tỷ giá thực tế ngày 12/08/2009 là 18.700 VNĐ/USD.
Tình hình thanh toán của công ty như sau:
80% hợp đồng sẽ được thanh toán vào ngày 20/08/2009 khi hàng về đến sân bay Nội Bài và nhận được bộ chứng từ của lô hàng:
Hóa đơn thương mại
Phiếu đóng gói chi tiết
Giấy chứng nhận xuất xứ
Giấy chứng nhận số lượng và chất lượng
......................................
Còn 20% giá trị hợp đồng còn lại sẽ thanh toán vào ngày 30/08/2009
Ngày 20/08/2009 nhận được thông báo hàng về, công ty cử nhân viên đi làm thủ tục hải quan, kiểm tra biên bản và kiểm nhận. Sau khi hoàn thành xong các thủ tục, hàng được đưa nhập kho. Tỷ giá hôm 20/08/2009 là 18.750 VNĐ/USD.
Trị giá lô hàng thực tế ngày 20/08/2009 là:
11.200 x 18.750 = 210.000.000 VNĐ
Thuế nhập khẩu phải nộp= 0 (do thuế suất áp dụng cho các mặt hàng nhập khẩu của công ty là 0% )
Công ty thanh toán 80% giá trị hợp đồng cho công ty Medicine Trading Corp là: 11.200 x 80% x 18.750= 168.000.000 VNĐ
Thuế GTGT hàng nhập khẩu 5%, tỷ giá là 18.750 VNĐ/USD là tỷ giá liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố ngày 20/08/2009
Thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu này là:
11.200 x 18.750 x 5% = 10.500.000 VNĐ
Ngày 30/08/2009 thanh toán nốt số tiền còn lại cho công ty Medicine Trading Corp. Tỷ giá là 18.800 USD/VNĐ.
Số tiền công ty phải trả công ty Medicine Trading Corp hôm 30/08 là:
11.200 x 20% x 18.800 = 42.112.000
Vậy công ty lỗ tỷ giá hối đoái là: 112.000 VNĐ
Biểu số1 : Đơn xin nhập khẩu trang thiết bị y tế
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ VIỆT NAM Số :01678823/NKTBYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2009
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Kính gứi: VỤ TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ- BỘ Y TẾ
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam
Địa chỉ: 318 Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 04.8444888 Fax: 04.8459247
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam kính đề nghị vụ trang thiết bị và công trình y tế cấp giấy phép nhập khẩu mặt hàng y tế (hàng mới 100%), sản xuất năm 2008 – 2009 theo danh mục sau:
STT
Tên thiết bị
Model
Hãng sản xuất
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Tính năng sử dụng
1
Lưu lượng kế giữ ẩm
IM700
MTCK
Hàn Quốc
2008
2
Ống dẫn khí o xy
FH500
MTCK
Hàn Quốc
2009
Mục đích nhập khẩu: Phục vụ cho các bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám và các tổ chức y tế
VỤ TRANG THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH Y TẾ
Duyệt cấp giấy phép nhập khẩu, tổng số.......mặt hàng, được đánh trong ..... trang,đúng theo quy định trong công văn số...../YT-TTB ngày...tháng.... năm......của vụ TTB-CTYT.
Hà Nội, ngày....tháng.....năm.......
T/L BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
VỤ TRƯỞNG VỤ TTB-CTYT
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU
Biểu số 2: Hóa đơn thương mại
August 10,2009
#200, jeil Sang Ga 2nd Floor 246-3 Sinam Dong Dong – Gu, Deagua city, Korea
MEDICINE TRADING CORPORATION
Tel: +82539500771
Fax: +82539500772
Consignee: VIMEDIMEX-VN JSC No.318, GIANG VO STR, BA DINH DIST, HANOI, VIET NAM
Tel:84-4-8444888
Fax: 84-4-8459247
INVOICE
(No. W-2345)
INVOICE
INVOICE of MTCK products
Shipped by the undermentioned from Deagu city, Korea to Hanoi, Vietnam
Per Aircraft sailing on/or about August 10, 2009
ITEM NO.
QUANTITY
DESCRIPTION OF GOOD
UNIT PRICE AMOUNT
1
2
100 sets
100 pcs
MTCK products
Flowmeter with humidifier
Oxygen outlet
IN USD
63,5 6350
48,2 4820
Total FOB
Air freight chage
11170
30
Total C & F Hanoi
Packing: Export standard packing
Quality : Brand new (100%)
Total gross weight: 57,6 kgs
Total measurement: 0,191 M3
No. Of packages : 2 cartons
Freight : Prepaid
Biểu số 3: Bảng kê chi tiết hàng hóa
August 10,2009
#200, jeil Sang Ga 2nd Floor 246-3 Sinam Dong Dong – Gu, Deagua city, Korea
MEDICINE TRADING CORPORATION
Tel: +82539500771
Fax: +82539500772
Consignee: VIMEDIMEX-VN JSC No.318, GIANG VO STR, BA DINH DIST, HANOI, VIET NAM
Tel:84-4-8444888
Fax: 84-4-8459247
PACKING LIST
( No.W-2345)
Shipped per Aircraft
Sailing on/ about August 10, 2009
From Deagua city, Korea
To Hanoi, Vietnam
C/No
Description of goods
Measurement
Gross Weight
MTCK products
1
100 sets
52x34x37 cmx1
0.154 M3
23.6kgs
2
100pcs
40x34x27cmx1
0.037M3
34 kgs
Total C/No. 1-2
0.191M3
57,6kgs
No. of packages : Two (2) cartons only
Packing: Export standard packing
MEDICINE TRADING CORPARATION KOREA
A.Takano
Overseas Trade
Biểu số 4: Giấy chứng nhận xuất xứAugust 10,2009
#200, jeil Sang Ga 2nd Floor 246-3 Sinam Dong Dong – Gu, Deagua city, Korea
MEDICINE TRADING CORPORATION
Tel: +82539500771
Fax: +82539500772
Consignee: VIMEDIMEX-VN JSC No.318, GIANG VO STR, BA DINH DIST, HANOI, VIET NAM
Tel:84-4-8444888
Fax: 84-4-8459247
CERTIFICATE-OF-ORIGIN
( No.W-2345)
We hereby certify that the following goods are manufactured in Korea
Description of goods
TWO CARTONS OF MTCK PRODUCTS
1 100 sets Flowmeter with humidifier
2 100 pcs Oxygen outlet
Country of origin: Korea
Total gross weight: 57,6 kgs
Total measurement: 0,191 M
MEDICINE TRADING CORPARATION KOREA
A.Takano
Overseas Trade
Biểu số 5: giấy chứng nhận số lượng và chất lượngAugust 10,2009
#200, jeil Sang Ga 2nd Floor 246-3 Sinam Dong Dong – Gu, Deagua city, Korea
MEDICINE TRADING CORPORATION
Tel: +82539500771
Fax: +82539500772
TO WHOM IT MAY CONCERN
CERTIFICATE OF QUALITY AND QUANTITY
We hereby certify that following goods are high quality and quantity in conformity with order confirmation no.201207 VIDIMEX-VN.,JSC- MEDICINE TRADING CORPARATION KOREA date 10/08/2009
Invoice no: W-2345 dated 10th August 2009
No. of packages: 02
COMMODITY: MEDICIAL AIR SYSTEM FOR HOSPITAL, PRODUCT DESCRIPTION, UNIT PRICE, QUANTITY, TOTAL PRICE AND OTHER TERMS AND CONDITION AS PER ODER CONFIRMATION NO 201207 VIDIMEX-VN.,JSC-MEDICINE TRADING CORPARATION KOREA DATE 10/08/2009
Description of goods
Flowmeter with humidifier
Oxygen outlet
MEDICINE TRADING CORPARATION KOREA
A.Takano
Overseas Trade
n
Biểu số 6: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU Bản lưu người khai hải quan
HẢI QUAN VIỆT NAM
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục hải quan:TP. Hà Nội
Chi cục hải quan: Sân bay Hà Nội
Tờ khai số: 1765/NK/D
Ngày đăng ký: 20/08/2009
Số lượng phụ lục tò khai
Cán bộ đăng ký ( ký, ghi rõ họ tên )
A-PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ
0 1 6 2 5 7 9 5 7 8
Người nhập khẩu
CÔNG TY CP XNK Y TẾ VIỆT NAM
318 Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
6.Loại hình
6.Giấy phép (Nếu có) Số Ngày Ngày hết hạn
7. Hợp đồng Số Ngày Ngày hết hạn
Người xuất khẩu
MEDICINE TRADING CORP KOREA
8.Hóa đơn thương mại Số: Ngày:
9.Phương tiện vận tảỉ Tên, số hiệu Ngày đến
10.Vận tải đơn Số Ngày
Người ủy thác
11.Người xuất khẩu
12.Cảng,địa điểm xếp hàng
13.Cảng,địa điểm giữ hàng
Đại lý làm thủ
Tục hải quan
14.Điều kiện giao hàng CIF
15. Đồng tiền thanh toán: USD Giá tínhthuế:18.700
16.Phương thức thanh toán: L/C
23.TRỊ GIÁ NGUYÊNTỆ
22.ĐƠN GIÁ NGUYÊN TỆ
20.ĐƠN VỊ TÍNH
20.LƯỢNG
19.XUẤT XỨ
18.MÃ SỐ HÀNG HÓA
17.TÊN HÀNG, QUY CÁCH, PHẨM CHẤT
STT
Lưu lượng kế giữ ẩm
90189200
Korea
100
Bộ
63,5
63.50
Ống dẫn khí oxy
90189201
Korea
100
Cái
48,2
48.20
F =30
11200
STT
24.THUẾ NHẬP KHẨU
25.THUẾ GTGT (HOẶC TTĐB )
26. THU KHÁC
Trị giá tính thuế
Thuế suất
Tiến thuế
Trị giá tính thuế
Thuế suất(%)
Tiền thuế
Tỷ lệ(%)
Số tiền
27.Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 24+25+26 ): Bằng số Bằng chữ
210.000.000
0%
0
210.000.000
5%
10.500.000
Bản chính
01
01
01
28. Chứng từ kèm
Hợp đồng thương mại
Hóa đơn thương mại
Bảng kê chi tiết
Vận tải đơn
Bản sao
01
01
01
29. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai này
Ngày 20 tháng 08 năm 2009
(Người khai báo ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)
Biểu số 7: Biên lai thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
Cơ quan thu
..................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Mẫu CCT 52
Ký hiệu AM/2009
Số 0036679
BIÊN LAI THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU
Họ tên người nộp thuế: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Việt Nam
Địa chỉ :318 Giảng Võ
Thuộc đơn vị:
Theo tờ khai hàng hóa xuất/ nhập khẩu số: 1765/NK/D ngày 27 tháng 08 năm 2009
Và thông báo số
Nộp tại cửa khẩu: Sân bay Nội Bài
STT
Tên hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Thuế GTGT
Trị giá tính thuế (đồng)
Thuế suất (%)
Tiền thuế (đồng)
Thuế suất (%)
Tiền thuế (đồng)
1
2
3
4
5=3.4
6
7=(5+3).6
Lô hàng nhậpkhẩu
210.000.000
5%
10.500.000
Cộng
210.000.000
10.500.000
Tổng số thuế phải nộp (Cột 5 + 7): 10.500.000
Tổng số tiền phải nộp bằng chữ : Mười triệu năm trăm nghìn đồngNgày 27 tháng 08 năm 2009
Người thu tiền
(ký, ghi rõ họ tên)
Người viết biên lai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu đồ 8: Phiếu nhập kho
Đơn vị:Cụng ty VIMEDIMEX-VN Mẫu số: 01-VT
Bộ phận: 318 Giảng Võ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 27 tháng 08 năm 2009
Số:4729
Họ và tên người giao: Nguyến Văn Hải
Theo: Hợp đồng nhập khẩu số 366 ngày 10 tháng 08 năm 2009
Nhập tại kho :Giỏp Bỏt
STT
Tờn, nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư,dụng cụ sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
2
Lưu lượng kế giữ ẩm
Ống dẫn khí oxy
Bộ
Bộ
100
100
100
100
210.00000
Tổng số tiền(Viết bằng chữ):Hai trăm mười triệu đồng chẵn
Số chứ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1 105.doc