Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6

MỤC LỤC

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 3

GIAO THÔNG 6 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6: 3

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6: 6

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 7

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Đầu tu Xây dựng Giao thông 6. 10

1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 10

1.4.2.Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 12

PHẦN 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG 6 19

2.1. Đặc điểm ,phân loại và tình hình sử dụng VL, CCDC tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6: 19

2.1.1.Đặc điểm vật liệu công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 19

2.1.2. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dụng Giao thông 6 20

2.2. Đánh giá vật liệu ,công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 21

2.2.1. Đánh giá VL, CCDC nhập kho: 21

2.2.2. Đánh giá VL, CCDC xuất kho: 24

2.3. Kế toán chi tiết VL, CCDC ở Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6: 26

2.3.1.Thủ tục chứng từ. 26

2.4.Kế toán tổng hợp VL, CCDC 36

2.4.1. Tài khoản sử dụng: 36

2.4.2. Phương pháp hạch toán: 36

PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO 53

THÔNG 6 53

3.1. Những ưu điểm và hạn chế của công tác kế toán vật liệu,công cụ dụng dụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6: 53

3.1.1.Những Ưu điểm: 53

3.1.2.Những Hạn chế: 53

3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán vật liệu ,công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 54

3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6

KẾT LUẬN 57

TÀI LIỆU THAM KHẢO 58

 

 

doc62 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN + Bản Thuyết minh Báo cáo Tài chính - Mẫu số B09-DNN 1.4.2.3.Tình hình vận dụng chế độ tài khoản kế toán. - Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do Bộ Tài Chính ban hành. - Các tài khoản kế toán mà công ty sử dụng bao gồm: + Tài khoản loại 1:TK 111, 112, 131, 133, 136, 138, 139, 141, 144, 151, 152, 153, 154, 156. + Tài khoản loại 2: TK 211, 214, 222, 228. + Tài khoản loại 3: TK 311, 331, 333, 335, 336, 338, 341, 351. + Tài khoản loại 4: TK 411, 414, 421,431. + Tài khoản loại 5: TK 511, 515. + Tài khoản loại 6: TK 621, 623, 627, 632, 641, 642. + Tài khoản loại 7: TK 711 + Tài khoản loại 8: TK 811 + Tài khoản loại 9: TK 911 Và các tài khoản ngoài bảng khác. 1.4.2.4.Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán. Tại Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông 6 có chế độ sổ tài khoản kế toán tập trung tại phòng Kế toán và có hệ thống sổ kế toán duy nhất và cho một kỳ kế toán năm là hình thức Nhật ký chung. Sổ kế toán của Công ty bao gồm : -Sổ tỏng hợp :Sổ cái -Sổ chi tiết : Các sổ chi tiết ,các thẻ kế toán chi tiết ,phiếu ghi sổ . Việc ghi sổ kế toán được thiết kế thực hiện trên máy tính theo một phần mềm có sẵn được vận dụng phù hợp với hoạt động của công ty Sổ kế toán được mở vào đầu kỳ kế toán năm việc ghi chép sổ khóa sổ chữa sổ được thực hiện theo đúng quy định về mở, ghi chép ,khóa sổ và chữa sổ tại quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Căn cứ vào số lượng tài khoản cũng như quy mô ,đẳc điểm hoạt động của công ty ,hình thức kế toán Nhật ký chung của Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông 6 được thực hiện như sau: Nhật ký chung Chứng từ gốc Bảng kê chứng từ gốc Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu : Sơ đồ 05: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung của Công ty 1.4.2.5.Tình hình vận dụng chế độ báo cáo kế toán. Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông 6 được lập theo niên độ một năm tài chính kế toán Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: -Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01- DN -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02- DN -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN -Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DN Báo cáo tài chính lập cho cơ quan thuế phải lập và kèm theo các phụ biểu sau: -Bảng cân đối tài khoản ( Bảng cân đối phát sinh) -Quyết toán thuế GTGT (thuế VAT) -Quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp -Tờ khai chi tiết doanh thu ,chi phí ,thu nhập -Tờ khai thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước Nội dung hình thức phương pháp tính toán các chỏ tiêu được áp dụng theo chế độ kế toán của quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính ,các báo cáo tài chính được nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh ,cơ quan thống kê ,cơ quan thuế. PHẦN 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG 6 2.1. Đặc điểm ,phân loại và tình hình sử dụng VL, CCDC tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6: 2.1.1.Đặc điểm vật liệu công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 là một Công ty Xây dựng cơ bản có quy mô lớn, chủ yếu là xây dựng các công trình hình thành nên tài sản cố định, có thời gian sử dụng lâu dài, chịu nhiều ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh như thời tiết, khí hậu... Do đó, để đảm bảo chất lượng cho công trình, Công ty phải sử dụng những VL, CCDC có chất lượng cao, chống chịu được với thời tiết như nắng, gió, mưa bão... Như vậy, đòi hỏi phải có nguồn cung cấp VL kịp thời, đều đặn, đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý. Do vậy, việc tổ chức quản lý từ khâu thu mua, bảo quản và sử dụng VL, CCDC là rất cần thiết và cũng tương đối khó khăn đối với cán bộ quản lý, kế toán VL, CCDC, không những phải có trình độ mà còn phải có trách nhiệm cao trong công việc. Hơn nữa, VL, CCDC sử dụng để xây dựng các công trình ở đây có những loại rất dễ hư hỏng do tác động của thời tiết như: xi măng, sắt thép... cần phải được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát để tránh bị hút ẩm xi măng sẽ vón cục (xi măng hỏng), sắt thép sẽ bị gỉ (ôxi hoá), khi sử dụng sẽ làm hư hỏng công trình. Vì vậy, cần phải có kho tàng bến bãi đầy đủ tiêu chuẩn để đảm bảo cho việc bảo quản cất giữ VL, CCDC. Tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6, chi phí VL thường chiếm từ 60% đến 70% trong tổng giá trị sản phẩm. Chính vì vậy, Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 đã luôn chú trọng tới việc quản lý VL, CCDC từ khâu thu mua vận chuyển, nhập kho cho tới khi xuất dùng và cả trong quá trình thi công tại hiện trường để đảm bảo cho việc quản lý VL được chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm nhằm giảm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm. Và như chúng ta đã biết, sản phẩm của Công ty là những công trình xây dựng cơ bản. Do vậy, tuỳ theo từng công trình mà cần có những VL, CCDC cho phù hợp, đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng. Chính vì thế, VL, CCDC không nhập về công ty mà khi công trình thi công thì lập kho ngay tại công trình, tổ chức quản lý, bảo quản VL, CCDC tại địa bàn xây dựng cho thuận tiện, đỡ mất công vận chuyển, bốc dỡ... Tuy nhiên, kế toán của Công ty vẫn phải theo dõi sát sao về việc sử dụng VL, CCDC cho từng công trình để tránh tình trạng lãng phí VL, CCDC. 2.1.2. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dụng Giao thông 6 Để giúp cho công tác hạch toán kế toán một cách chính xác VL, CCDC gồm rất nhiều thứ, nhiều loại; kế toán VL, CCDC đã tiến hành phân loại VL theo công dụng của từng thứ VL đối với quá trình sản xuất. Nhìn chung, VL của Công ty được phân loại như sau: - Nguyên liệu, vật liệu chính là đối tượng lao động chủ yếu của Công ty khi tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Nguyên vật liệu chính là cơ sở chủ yếu cấu thành nên thực thể của sản phẩm (các công trình xây dựng cơ bản). Nó bao gồm: gạch, cát, sỏi, sắt thép... - Vật liệu phụ: tuy không cấu thành nên thực thể của sản phẩm nhưng nó có những tác dụng nhất định và cần thiết cho quá trình sản xuất của Công ty như hoa văn thạch cao để trang trí... - Nhiên liệu: xăng, dầu để chạy máy nổ, máy trộn bê tông, xe vận tải, máy xúc... - Phụ tùng thay thế: là những phụ tùng để thay thế khi sửa chữa máy móc như dây curoa, sàng dùng để sàng cát... - Phế liệu thu hồi: sắt thép, gạch cát dư thừa... - Công cụ dụng cụ của Công ty không nhiều lắm, nó chỉ bao gồm quần áo bảo hộ lao động, mũ bảo hiểm, giàn giáo, các dụng cụ nhào trộn bê tông hàng ngày như cuốc, xẻng, dao xây... Kế toán tiến hành khai báo ban đầu về vật tư như sau: Mã hoá đối tượng quản lý: STT Mã vật tư Tên vật tư ĐVT 11 Đ01 Đá 1x2 Khối 12 Đ02 Đá 2x4 Khối ... ... ... 23 DAU04 Dầu máy (HĐ40) Lít ... ... ... ... ... ... 127 TH16 Thép phi16 Kg TH6 Thép phi 6 Kg TH10G Thép phi 10 gai Kg th102 Thép phi 10 Kg Th12 Thép phi 12 gai Kg ... ... 128 XMBS Xi măng Bút Sơn tấn 129 XMTR Xi măng trắng tấn 130 XMVT Xi măng Việt Trung tấn 131 XMNS Xi măng Nghi Sơn tấn 133 XECT Xe cải tiến tấn 134 XMPC Xi măng PC 30 tấn 135 XMTĐ Xi măng Tam Điệp tấn ... ... ... ĐAS Đá ASSÔ M3 CTV Cát vàng Khối CTĐ Cát đen Khối GĐ01 Gạch đặc loại 1 viên 2.2. Đánh giá vật liệu ,công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Đánh giá VL, CCDC là việc tự xác định giá trị của VL, CCDC theo những nguyên tắc nhất định trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu: chân thực, đúng đắn... 2.2.1. Đánh giá VL, CCDC nhập kho: VL, CCDC nhập kho công trình của Công ty chủ yếu là do mua ngoài nhập kho khi các đội thi công công trình có nhu cầu mua vật tư để sử dụng cho thi công nên giá VL, CCDC nhập kho được tính theo giá thực tế theo công thức sau: Giá t.tế VL, CCDC Nhập kho = Giá mua ghi trên hoá đơn + Chi phí thu mua thực tế + Thuế NK (nếu có) - Giảm giá (nếu có) Trong đó, chi phí thu mua thực tế bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ... Ngoài ra, giá thực tế VL, CCDC nhập kho do thu nhặt được từ phế liệu cũng được đánh giá theo giá thực tế của nó trên thị trường. Ví dụ: Hoá đơn GTGT ngày 13/3/2009 số 195BH của người bán (liên 2) giao cho công ty về việc mua VL là thép phi 16 và Hóa đơn GTGT ngày 15/3/2009 số 52021 về việc mua CCDC là Máy khoan TE2 về nhập kho công trình trường học Thuận Thành như sau: HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 2: Giao khách hàng Ngày 13 tháng 3 năm 2009 Số 195BH Đơn vị bán hàng: CHVLXD số 06 Địa chỉ: 36 Nguyễn Văn Cừ - TP Bắc Ninh Số tài khoản: Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Bùi Trường Xuân Đơn vị: Công ty cồ phần đầu tư và xây dựng giao thông 6 Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q. Thanh Xuân – Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Thép phi 16 Kg 2.490 8.250 20.542.500 Cộng tiền hàng: 20.542.500 Thuế suất GTGT: 10% x 50% Tiền thuế GTGT: 2.054.250 Tổng cộng tiền thanh toán: 22.596.750 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu, năm trăm chín mươi sáu nghìn, bảy trăm năm mươi đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký) (ký) (Ký, đóng dấu) Ta xác định được giá thực tế của VL nhập kho công trình trường học Thuận Thành như sau: Giá t.tế VL nhập kho = 2.490 x 8.250 = 20.542.500( đồng) HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 2: Giao khách hàng MY/2009B Ngày 15 tháng 3 năm 2009 Số 52021 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH An Khang Địa chỉ: 206 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, HN Số tài khoản: Điện thoại: Mã số: 0100837088 Họ tên người mua hàng: Bùi Trường Xuân Đơn vị: Công ty cồ phần đầu tư và xây dựng giao thông 6 Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q. Thanh Xuân – Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Máy khoan TE2 Cái 05 2.400.000 12.000.000 Cộng tiền hàng: 12.000.000 Thuế suất GTGT: 10% x 50% Tiền thuế GTGT: 600.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 12.600.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu sáu trăm ngàn đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký) (ký) (Ký, đóng dấu) 2.2.2. Đánh giá VL, CCDC xuất kho: VL, CCDC được đánh giá theo giá thực tế, khi xuất dùng VL, CCDC , công ty áp dụng tính giá VL, CCDC theo phương pháp nhập trước xuất trước. Lô vật liệu nào nhập vào trước thì khi xuất kho được xuất ra sử dụng trước. Giá thực tế lô vật tư xuất kho được tính theo giá thực tế của lô vật tư đó khi nhập kho. Tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Giao thông 6, số lượng CCDC xuất kho hàng ngày không nhiều, chủ yếu xuất 1 lần vào thời điểm bắt đầu của công trình, do đó không phản ánh hết tình hình sổ sách và hạch toán nghiệp vụ Nhâp - xuất kho của Công ty. Ví dụ: Trong tháng 3 năm 2009 tại kho công trình trường học Thuận Thành có một số nghiệp vụ phát sinh với VL là thép phi 16 như sau: - Tồn kho đầu kỳ: số lượng : 1.500 kg số tiền: 12.330.000 đồng - Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: + Ngày 15/3: nhập kho 2.490 kg, đơn giá 8.250 đ/kg + .Ngày 16/3: Xuất kho cho mượn 3.000 kg + Ngày 19/3: Nhập kho 4.000 kg, đơn giá 8.250 đ/kg + Ngày 20/3: Xuất kho sản xuất 2.400 kg + Ngày 23/3: Xuất kho sản xuất 600 kg + Ngày 26/3: Nhập kho 1.100 kg, đơn giá 8.255 đ/kg + Ngày 30/3: Xuất kho sản xuất 2.200 kg Từ số liệu trên, kế toán tính được giá thực tế của thép phi 16 khi xuất kho theo bảng tính sau: Bảng 02: Bảng tính giá thực tế của thép phi 16 khi xuất kho Chứng từ Diễn giải Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT Tồn đầu tháng 1.500 8.220 12.330.000 15/3 Nhập kho 2.490 8.250 20.542.500 1.500 8.220 12.330.000 2.490 8.250 20.542.500 16/3 Xuất kho cho mượn 1.500 8.220 12.330.000 1.500 8.250 12.375.000 990 8.250 8.167.500 19/3 Nhập kho 4.000 8.250 33.000.000 4.990 8.250 41.167.500 20/3 Xuất kho sản xuất 2.400 8.250 19.800.000 2.590 8.250 21.367.500 23/3 Xuất kho sản xuất 600 8.250 4.950.000 1.990 8.250 16.417.500 26/3 Nhập kho 1.100 8.255 9.080.500 1.990 8.250 16.417.500 1.100 8.255 9.080.500 30/3 Xuất kho sản xuất 1.990 8.250 16.417.500 210 8.255 1.733.550 890 8.255 7.346.950 Cộng 7.590 62.623.000 8.200 67.606.050 890 8.255 7.346.950 2.3. Kế toán chi tiết VL, CCDC ở Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6: Thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6, khi các đội có nhu cầu mua vật tư sử dụng cho thi công công trình thì các đội sẽ gửi hợp đồng mua vật tư, dự toán công trình, kế hoạch cung cấp vật tư tháng về phòng kế hoạch. Căn cứ vào đó, phòng kế hoạch lập kế hoạch và giao nhiệm vụ sản xuất cụ thể cho các đội thi công công trình. Chủ nhiệm công trình (hoặc đội trưởng) được phép uỷ quyền của Công ty, chủ động đi mua vật tư về nhập kho công trình để tiện cho việc bảo quản, sử dụng VL, CCDC cho thi công công trình. 2.3.1.Thủ tục chứng từ. 2.3.1.1.Thủ tục xuất kho. Chế độ kế toán quy định tất cả các VL, CCDC khi về tới kho của công trình sẽ đều phải tiến hành kiểm nhận và làm thủ tục nhập kho. Ở Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6, khi VL về tới kho của công trình sẽ được thủ kho và những người có trách nhiệm thành lập ban kiểm nhận kiểm tra về chất lượng, quy cách cũng như số lượng vật tư. Căn cứ vào kết quả thực tế ghi vào Biên bản kiểm nghiệm vật tư. Sau khi đã kiểm nhận xong, VL đạt yêu cầu thì tiến hành nhập kho. Người phụ trách cung ứng sẽ căn cứ vào hoá đơn của người bán, biên bản kiểm nghiệm vật tư và số lượng VL, CCDC thực nhập để lập phiếu nhập kho vật tư. Phiếu nhập kho được giao cho thủ kho để ghi số thực nhập vào và làm căn cứ để ghi sổ kế toán, thẻ kho. VL, CCDC khi đã nhập kho được thủ kho sắp xếp một cách khoa học, hợp lý để đảm bảo tốt công tác bảo quản và dễ dàng cho việc theo dõi, kiểm kê và công tác xuất kho VL, CCDC được dễ dàng. Ta có mẫu Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoá sản phẩm và phiếu Nhập kho vật tư của Công ty như sau: Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Mẫu 03-VT Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q. Thanh Xuân – Hà Nội. BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM Vật tư, công cụ, hàng hoá, sản phẩm Ban kiểm nghiệm gồm: Ông Đoàn Văn Thảo - Trưởng ban. Ông Nguyễn Đình Dũng - Uỷ viên. Bà Nguyễn Thị Hoa - Uỷ viên. STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư Đơn vị tính Mã số Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng QCPC Số lượng không đúng QCPC 01 Thép phi 16 Kg 2.490 2.490 0 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Số vật tư trên chứng từ khớp đúng với số vật tư đã mua về quy cách, phẩm chất, số lượng, yêu cầu, đủ điều kiện làm thủ tục nhập kho. Ngày 13 tháng 3 năm 2009 Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Mẫu 03-VT Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q. Thanh Xuân – Hà Nội. BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM Vật tư, công cụ, hàng hoá, sản phẩm Ban kiểm nghiệm gồm: Ông Đoàn Văn Thảo - Trưởng ban. Ông Nguyễn Đình Dũng - Uỷ viên. Bà Nguyễn Thị Hoa - Uỷ viên. STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư Đơn vị tính Mã số Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng QCPC Số lượng không đúng QCPC 01 Máy khoan TE2 Cái 5 5 0 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Số vật tư trên chứng từ khớp đúng với số vật tư đã mua về quy cách, phẩm chất, số lượng, yêu cầu, đủ điều kiện làm thủ tục nhập kho. Ngày 15 tháng 3 năm 2009 Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Trên cơ sở hoá đơn GTGT và biên bản kiểm nghiệm vật tư viết phiếu nhập kho vật tư. Ta có phiếu nhập kho như sau: BIỂU: PHIẾU NHẬP KHO Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Mẫu 01-VT Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q. Thanh Xuân – Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Họ tên người giao hàng: Bùi Văn Xuân. Theo Biên bản kiểm nghiệm số ... ngày 13 tháng 3 năm 2009 Nhập tại kho: Kho công trình trường học Thuận Thành. STT Tên,nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 01 Thép phi 16 kg 2.490 2.490 8.250 20.542.500 Cộng 20.542.500 Phụ trách cung ứng Người giao hàng Thủ kho Kế toán (ký) (ký) (ký) (ký) BIỂU: PHIẾU NHẬP KHO Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Mẫu 01-VT Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q. Thanh Xuân – Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Họ tên người giao hàng: Bùi Văn Xuân. Theo Biên bản kiểm nghiệm số ... ngày 15 tháng 3 năm 2009 Nhập tại kho: Kho công trình trường học Thuận Thành. STT Tên,nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 01 Máy khoan TE2 Cái 5 5 2400 12.000.000 Cộng 12.000.000 Phụ trách cung ứng Người giao hàng Thủ kho Kế toán (ký) (ký) (ký) (ký) 2.3.1.2. Thủ tục xuất kho: Nghiệp vụ xuất kho phát sinh khi có phiếu xin lĩnh VL, CCDC của bộ phận sản xuất về từng loại VL, CCDC có quy cách, phẩm chất, số lượng theo đúng yêu cầu của công trình. Kế toán VL, CCDC sẽ viết phiếu xuất kho, căn cứ vào đó thủ kho sẽ tiến hành xuất kho. Ta có mẫu phiếu yêu cầu xuất kho như sau: BIỂU: PHIẾU XUẤT KHO Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q. Thanh Xuân – Hà Nội PHIẾU YÊU CẦU XUẤT KHO Ngày 19 tháng 3 năm 2009 Bộ phận xin cấp: Đội thi công số 1 Lý do xuất kho: Nhận để chuẩn bị thi công CT. Xuất tại kho: Kho công trình trường học Thuận Thành. STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú 1 XM Bút Sơn tấn 166 2 XM Tam Điệp tấn 17 3 XM Bỉm Sơn tấn 14 4 Đá 1x2 m3 414 5 Đá 2x4 m3 30 6 Đá ASSÔ m3 234 7 Cát vàng khối 353 8 Cát đen khối 210 9 Gạch đặc viên 18.000 10 Thép phi 6 (Thái nguyên) kg 4.254 11 Thép phi 10 gai kg 3.350 12 Thép phi 12 gai kg 10.892 13 Thép phi 10 kg 25.138 14 Thép phi 16 kg 2.400 15 Máy khoan TE2 Cái 5 Người yêu cầu Giám đốc Thủ kho Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Mẫu 02 -VT Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q. Thanh Xuân – Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 3 năm 2009 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc San. Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công số 1. Lý do xuất kho: Nhận vật tư để chuẩn bị thi công CT. Xuất tại kho: Kho CT trường học Thuận Thành. STT Tên,nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo yêu cầu Thực xuất 01 Thép phi 16 Kg 2.400 2.400 8.250 19.800.000 02 Thép phi 6 Kg 4.254 4.254 6.762 28.765.548 03 Thép vằn phi 10 Kg 3.350 3.350 7.095 23.768.250 04 Thép vằn phi 12 Kg 10.892 10.892 7.245 78.912.540 05 Thép phi 10 Kg 25.138 25.138 7.154 179.837.252 06 XM Bút Sơn tấn 166 166 668.081 110.901.446 07 XM Tam Điệp tấn 17 17 670.792 11.403.464 08 XM Bỉm Sơn tấn 14 14 681.936 9.547.104 09 Đá 1x2 M3 414 414 86.928 35.988.192 10 Đá 2x4 M3 30 30 80.073 2.402.190 11 Đá ASSÔ M3 234 234 75.527 17.673.318 12 Cát vàng Khối 353 353 59.597 21.037.741 13 Cát đen Khối 210 210 17.002 3.570.420 14 Gạch đặc viên 18.000 18.000 550 9.900.000 15 Máy khoan TE2 Cái 5 5 2.400 12.000.000 Tổng cộng 565.507.465 Số tiền(viết bằng chữ): Năm trăm sáu mươi năm triệu, hai trăm bốn mươi chín nghìn, chín trăm sáu mươi lăm đồng./. Xuất ngày 20 tháng 3 năm 2009 Phụ trách bộ phận sử dụng Kế toán Người nhận Thủ kho 2.3.2. Phương pháp kế toán chi tiết VL, CCDC ở Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6: Một trong những yêu cầu của công tác quản lý VL, CCDC đòi hỏi phải phản ánh, theo dõi đầy đủ, chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho theo từng thứ VL, CCDC về số lượng, chủng loại và giá trị. Để có thể tổ chức thực hiện được toàn bộ công tác kế toán VL, CCDC nói chung và kế toán chi tiết VL, CCDC nói riêng thì trước hết phải bằng phương pháp chứng từ kế toán để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất VL, CCDC. Những chứng từ này là cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Ở Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6, sử dụng các loại chứng từ như: Biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho... Kế toán chi tiết VL, CCDC ở Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 áp dụng phương pháp "Thẻ song song". Phương pháp này phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty theo từng công trình. Tại kho: việc ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho VL, CCDC do thủ kho tiến hành trên thẻ kho về mặt số lượng. Hàng ngày, khi nhận được các chứng từ nhập, xuất VL, CCDC; thủ kho kiểm tra tính pháp lý của chúng rồi tiến hành nhập, xuất VL, CCDC. Thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng thứ VL, còn CCDC ít phát sinh nên được ghi vào cùng một thẻ kho. Căn cứ vào ví dụ trên ta minh hoạ Thẻ kho như sau: BIỂU: THẺ KHO Đơn vị: Công ty Cồ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Mẫu S12-DN Địa chỉ: Số 36H3, Ngõ 475- Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q. Thanh Xuân – Hà Nội THẺ KHO (Trích tháng 3 năm 2009) Ngày lập thẻ: 01/3/2009 Tờ số:... Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: thép phi 16. Đơn vị tính: kg Mã số: TH16 TT Chứng từ Diễn giải Ngày NX Số lượng Ký x.nh Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 1.500 01 32 Nhập kho 15/3 2.490 - 3.990 02 40 Xuất cho mượn 16/3 - 3.000 990 03 34 Nhập kho 19/3 4.000 - 4.990 04 45 Xuất sản xuất 20/3 - 2.400 2.590 05 47 Xuất sản xuất 23/3 - 600 1.990 06 35 Nhập kho 26/3 1.100 - 3.090 07 52 Xuất kho 30/3 - 2.200 890 Cộng PS 7.590 8.400 Tồn cuối kỳ 890 Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ chi tiết VL, CCDC để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho VL, CCDC theo cả chỉ tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị. Các chứng từ này đã được thủ kho sắp xếp theo từng thứ VL, CCDC. Kế toán tiến hành kiểm tra, hoàn chỉnh các chỉ tiêu còn lại của các chứng từ nhập, xuất, sau đó vào sổ chi tiết VL, CCDC. Ví dụ: căn cứ vào ví dụ trên ta có mẫu sổ chi tiết VL, CCDC của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 như sau: Đơn vị: Công ty cồ phần đầu tư và xây dựng giao thông 6 Mấu số S10-DN Địa chỉ: Số 36 H3, Ngõ 475 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q. Thanh Xuân - Hà Nội TRÍCH SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU (Tháng 3 năm 2009) Tài khoản: 152; Kho: Kho CT trường học Thuận Thành. Loại vật liệu: thép phi 16, đơn vị tính: kg Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL TT SL TT SL TT Số dư ĐK 1.500 12.330.000 32 15/3 NK 8.250 2.490 20.542.500 3.990 32.872.500 40 16/3 XK 8.220 1.500 12.330.000 8.250 1.500 12.375.000 990 8.167.500 34 19/3 NK 8.250 4.000 33.000.000 4.990 41.167.500 45 20/3 Xuất sx 8.250 2.400 19.800.000 2.590 21.367.500 47 23/3 Xuất sx 8.250 600 4.950.000 1.990 16.417.500 35 26/3 NK 8.255 1.100 9.080.500 3.090 25.498.000 52 30/3 Xuất sx 8.250 1.990 16.417.500 8.255 210 1.733.550 890 7.346.950 Cộng PS 7.590 62.623.000 8.200 51.188.550 Tồn CK 890 7.346.950 Ngày .........tháng.......năm 2009 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Cuối tháng, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết VL, CCDC để kiểm tra đối chiếu được với sổ kế toán tổng hợp VL, CCDC dựa trên các sổ kế toán chi tiết VL, CCDC. Ta có mẫu Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, công cụ, sản phẩm, hàng hoá như sau: Đơn vị: Công ty Cồ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6 Mấu số S11-DN Địa chỉ: Số 36 H3, Ngõ 475 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Nam – Q. Thanh Xuân - Hà Nội . BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Tài khoản: 153 Tháng 3 năm 2009 Nhóm VL, CCDC Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL ST SL ST SL ST SL ST Quần áo LĐ 300 45.000.000 150 22.500.000 400 60.000.000 50 7.500.000 ... Cộng Ngày......tháng.......năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Cũng vào thời điểm cuối tháng, kế toán và thủ kho tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết và thẻ kho. Đồng thời cũng phải kiểm tra số VL, CCDC thực tế tồn trong kho, nếu phát hiện thiếu hay thừa thủ kho phải báo ngay cho kế toán để cùng có biện pháp xử lý. 2.4. Kế toán tổng hợp VL, CCDC Kế toán tổng hợp là việc sử dụng các tài khoản kế toán để phản ánh, kiểm tra, giám sát các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát (về mặt giá trị). Ở Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giao thông 6, công tác kế toán tổng hợp VL, CCDC thực hiện theo phương pháp Kê khai thường xuyên. Kế toán VL, CCDC sẽ căn cứ vào các chứng từ nhập, chứng từ xuất VL, CCDC để phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất VL, CCDC vào các tài khoản và các sổ sách kế toán. Căn cứ vào cá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31711.doc
Tài liệu liên quan