MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ĐÔNG 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông 3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm 4
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 4
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ĐÔNG 7
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông 7
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 7
2.1.1.1 Nội dung 7
2.1.1.2 Tài khoản sử dung 8
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 9
2.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 13
2.1.2.1 Nội dung 13
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng. 13
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết. 13
2.1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 20
2.1.3.1 Nội dung. 20
2.1.3.2 Tài khoản sử dung. 20
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết. 20
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung. 24
2.1.4.1 Nội dung. 24
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng. 24
2.1.4.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết. 25
2.1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 31
2.1.5.1 Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 31
2.1.5.2 Tổng hợp chi phí sản xuất chung 31
2.2 Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông 35
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông. 35
2.2.2 Quy trình tính giá thành 35
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ĐÔNG. 39
3.1 Đánh giá chung về thực trạng Kế Toán CPSX và Tính giá thành SP Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông. 39
3.1.1 Ưu điểm 39
3.1.2 Nhược điểm 39
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 40
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông. 41
47 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Phương Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g việc đó:
Cách tính:
Tiền lương sản phẩm phải trả
=
Khối lượng (số lượng) SP,CV hoàn thành
x
Đơn giá tiền lương SP,CV hoàn thành
* Đối với tiền lương của người lao động làm thêm giờ theo điều 61 của Bộ luật Lao động qui định:
- Vào ngày thường được trả lương ít nhất bằng 150% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường.
- Vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ được trả ít nhất bằng 200% tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường.
- Nếu làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương làm việc vào ban ngày.
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
- Tài khoản này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các công việc lao vụ nhất định trong xí nghiệp.
Tài khoản 622: Được mở cho từng phân xưởng, tổ, đội sản xuất
- Kết cấu tài khoản 622:
Bên nợ: Tập hợp chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tiền lương của công nhân viên trực tiếp sản xuất.
Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản 154 để tính giá thành.
Tài khoản 622: Không có số dư.
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Công việc tính toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong từng đội xây dựng do kế toán các đội xây dựng công trình tính toán sau đó gửi về phòng tổ chức hành chính và phòng tài chính kế toán kiểm tra xét duyệt. Khi được duyệt đầy đủ, phòng Tài chính kế toán mới công nhận là chứng từ gốc chi phí nhân công trực tiếp. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất ở các tổ đội. Công ty trả lương theo hình thức khoán sản phẩm đến từng hạng mục công trình.
Căn cứ vào bảng thanh toán khối lượng của từng tổ, đội sản xuất thực hiện hàng tháng, bảng chấm công và cấp bậc lương của từng người.
Kế toán của từng đội sẽ lập “Bảng thanh toán lương” ở các tổ đội cho từng người trong tháng.
Nợ TK:622 Chi phí nhân công
Có TK:334 Phải trả công nhân
Căn cứ vào số tiền lương phải trả cho từng công nhân, kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng đội XDCT.
Sau khi tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chí phí, kế toán thực hiện lập bảng phân bổ tiền lương cho các công trình theo giá trị sản lượng thực hiện.
Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương và bảo hiểm kế toán làm cơ sở để vàochứngtừghisổ.
Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông.
2.1.2.2: BẢNG TÍNH TRẢ LƯƠNG
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị: Đội khoan khảo sát – CT QL 61 ĐVT:VNĐ
TT
Hạng mục công việc
ĐVT
Khối lượng thực hiện
Công làm việc thực tế
Công theo định mức
Đơn giá tiền lương
Tiền lương được trả
Ghi chú
Đội khoan khảo sát – CT QL 61
1,000đ
515,000
Tiền lương khoán
33,728,000
1
Khoan khảo sát địa hình
M3
-
1,001,000
-
2
Khoan khảo sát tuyến
15
1,092,000
16,380,000
3
Vận chuyển máy khoan
phiến
15
1,320,000
19,800,000
4
Vận chuyển dụng cụ khoan
phiến
-
990,000
-
5
Đúc bệ kê gối
bệ
50
70,000
3,500,000
Giữ lại 10% quỹ lương phục vụ hoàn công, quyết toán
3,968,000
Trích 5% trả CP gián tiếp của đội
1,984,000
Tiền lương khác
21,453,000
1
Công phép
công
121
53,331
6,453,000
2
Thanh toán 10% khối lượng lương giữ lại hàng tháng
15,000,000
Tổng cộng
người
16
406
55,181,000
Trong đó: + LĐ trong danh sách
người
11
273
42,546,000
+ LĐ thuê ngoài
người
5
133
12,635,000
Tổng số tiền lương được thanh toán tháng 12 năm 2008 : 55,181,000đ ( Năm năm triệu, một trăm tám mốt ngàn đồng/.)
Sau đó, kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp, tiến hành phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình, sản phẩm.
Đồng thời kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (1541)
Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Đồng thời vào sổ cái tài khoản 622.
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông.
2.2.2.2 BẢNG TÍNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP CHO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tháng 12 năm 2008
Tổng CP nhân công trực tiếp phân bổ kỳ này ( Nợ TK 622 và TK 623)
Tiêu thức phân bổ: Giá trị sản lượng thực hiện
Tỷ lệ phân bổ: tỷ lệ phần trăm giá trị sản lượng ĐVT: VND
TT
Đối tượng phân bổ,
sử dụng
Tiêu thức phân bổ
giá trị sản lượng
Số tiền
TK 622
TK 623
Cộng
1
QL 61 – Kiên Giang
515,000,000
43,379,100
16,995,000
60,374,100
2
QL 12 B – Hoà Bình
0
0
0
0
3
QL 55 – Bình Thuận
109,000,000
9,181,200
3,597,000
12,778,200
4
QL 32 - Việt Trì
504,000,000
48,358,700
11,088,000
59,446,700
1,128,000,000
100,919,000
31,680,000
132,599,000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Triệu Thị Chúc
Vũ Thanh Hương
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông
2.2.2.3 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12 năm 2008 ĐVT:VNĐ
TT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 334
Trợ cấp bảo hiểm xã hội TK 338
Tổng cộng
2% CĐ
15% BHXH
2% BHYT
Cộng 338
I
Tài khoản 622
93,000,000
1,860,000
13,950,000
1,860,000
17,670,000
100.919.000
1
QL 61 – Kiên Giang
39,655,000
1,133,000
2,285,900
305,200
3,724,100
43,379,100
2
QL 12 B – HB
0
0
0
0
0
0
3
QL 55 – Bình T
8,393,000
239,800
483,800
64,600
788,200
9,181,200
4
QL 32 - Việt Trì
44,352,000
1,108,800
2,556,600
341,300
4,006,700
48,358,700
II
Tài khoản 623
31,680,000
31,680,000
1
QL 61 – Kiên Giang
16,995,000
16,995,000
2
QL 12 B – HB
0
0
3
QL 55 – Bình Thuận
3,597,000
3,597,000
4
QL 32 - Việt Trì
11,088,000
11,088,000
III
Tài khoản 627
29,661,000
593,220
1,709,800
228,300
2,531,320
32,192,320
Các đội xưởng
29,661,000
593,220
1,709,800
228,300
2,531,320
32,192,320
Tổng cộng
154,341,000
2,453,220
15,659,800
2,088,300
20,201,320
164.791.320
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Triệu Thị Chúc
Vũ Thanh Hương
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 49/12
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ CP nhân công trực tiếp các công trình QL 61
622
334
93,000,000
Phân bổ kinh phí công đoàn nhân công trực tiếp các công trình QL 61
622
3382
1,860,000
Phân bổ kinh phí BHXH nhân công trực tiếp các công trình QL 61
622
3383
13,950,000
Phân bổ kinh phí BHYT nhân công trực tiếp các công trình QL 61
622
3384
1,860,000
Tổng cộng
100,919,000
Kèm theo : 4 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Triệu Thị Chúc
Vũ Thanh Hương
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông
Sổ Cái
Năm : 2008
Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp... Số hiệu : TK 622
ĐVT: VNĐ
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Số tiền
Tháng
Số
Ngày
Diễn giải
T. khoản
Nợ
Có
Ghi sổ
hiệu
Tháng
đối ứng
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu kỳ 1/12/2008:
49
T12
Phân bổ CP nhân công trực tiếp các công trình QL61
334
93,000,000
49
T12
Phân bổ kinh phí công đoàn nhân công trực tiếp các công trình QL61
3382
1,860,000
49
T12
Phân bổ kinh phí BHXH nhân công trực tiếp các công trình QL61
3383
13,950,000
49
T12
Phân bổ kinh phí BHYT nhân công trực tiếp các công trình QL61
3384
1,860,000
73
T12
Kết chuyển chi phí nhân công
154
100,919,000
Cộng PS tháng 12 năm2008
100,919,000
100,919,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập biểu
Vũ Thanh Hương Triệu Thị Chúc
Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ cái TK 622 này để lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản.
2.2.4 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
Máy thi công là các loại xe máy phục vụ quá trình sản xuất xây dựng. Để sử dụng máy móc thi công có hiệu quả, tránh lãng phí, kế toán phải có nhiệm vụ nghiên cứu nắm vững mọi tình hình về tổ chức quản lý sử dụng máy, nắm chắc hoạt động của máy và khối lượng công việc do máy làm ra, tổ chức tốt việc hạch toán trên từng công trình, hạng mục công trình cho mỗi máy móc thiết bị
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán chi phí máy thi công kế toán sử dụngTK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”.tài khoản này không có số dư, tài khoản này chỉ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thi công thủ công vừa thi công bằng máy. Tài koản này cũng được mở chi tiết theo từng đối tượng.Và các tài khoản kế toán liên quan khác như TK152, TK153, TK 214….
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi phí máy thi công.
Để quản lý hoạt động của xe, máy nhân viên lái xe, máy lập phiếu theo dõi hoạt động của máy theo mẫu sau:
Phiếu theo dõi hoạt động của máy
Tháng 12 năm 2008
Tên máy : Máy xúc
Tên lái máy : Phạm Văn Yên
Đơn vị : Đội Cầu 1
Thời gian
Đối tượng sử dụng
Nội dung làm việc
Số giờ hoạt động
Xác nhận
1/12 đến 30/12 1998
Công trình QL 61
Xúc đất
25
Đơn vị sử dụng đã ký
Cộng
25
Khấu hao máy móc thi công được hạch toán vào TK 623 “Chi phí sản xuất chính” ở TK phân tích 6234 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”.
Đến cuối tháng căn cứ vào phiếu theo dõi hoạt động của máy, thiết bị thi công cùng các chứng từ có liên quan như phiếu xuất kho vật tư để chạy máy, bảng chấm công và bảng thanh toán lương của công nhân viên vận hành máy và phụ máy, khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa,... Được chuyển về phòng Tài chính kế toán. Phòng Tài chính - Kế toán tính toán để làm căn cứ ghi và phân bổ chi phí sử dụng máy cho các đối tượng có liên quan. Chi phí sử dụng máy có liên quan đến hạng mục công trình nào thì phân bổ cho hạng mục công trình đó.
VD: Khi làm 1 km đường cấp III định mức dự toán của công ty đặt ra là cần bao nhiêu ca xe, gồm những loại máy móc gì, vật liệu sử dụng là những loại gì, khối lượng sử dụng cho mỗi loại là bao nhiêu. Dựa vào định mức dự toán máy phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho phù hợp. Khi phát sinh các khoản chi phí sử dụng máy, kế toán công ty hạch toán vào TK 623 trong khoản mục sử dụng máy thi công. Kế toán ghi:
Nợ TK 623(Chi tiết theo từng công trình).
Có TK 152 (Chi tiết theo từng công trình).
Có TK 153 (Chi tiết cho từng công trình).
Có TK 214,335 (Chi tiết cho từng đối tượng).
Đối với tiền lương của công nhân lái máy và phụ máy. Kế toán căn cứ vào các chứng từ ban đầu để tính lương. Đó là ngày công thực tế trên các bảng chấm công và hệ số lương của từng công nhân trong đội cơ giới.
Nợ TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 334- Phải trả người lao động
Căn cứ vào số liệu trên bảng tính lương kế toán lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH”. Như đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông.
2.2.4.1 BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO CÁC CÔNG TRÌNH
SỬ DỤNG MÁY - TK 623.4
Tháng 12 năm 2008 ĐVT:VNĐ
A. Tổng chi phí khấu hao phân bổ kỳ này:
21,828,500
B. Tiêu thức phân bổ: sản lượng thực hiện
613,000,000
C. Tỷ lệ phân bổ
TT
Tên công trình
Sản lượng thực hiện
Số phân bổ
Ghi chú
1
QL 61 – Kiên Giang
0
0
2
QL 12 B – HB
0
0
3
QL 55 – Bình Thuận
109,000,000
3,881,400
4
QL 32 - Việt Trì
504,000,000
17,947,100
613,000,000
21,828,500
Người lập
Kế toán trưởng
Triệu Thị Chúc
Vũ Thanh Hương
SỔ CÁI
Năm : 2008
Tên tài khoản : .Chi phí máy thi công.......... Số hiệu : TK 623
ĐVT: VNĐ
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Số tiền
Tháng
Số
Ngày
Diễn giải
T. khoản
Nợ
Có
Ghi sổ
hiệu
Tháng
đối ứng
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu kỳ 1/12/2008:
24
T12
Xuất vật liệu thi công
152
7,712,271
30
T12
Xuất vật liệu thi công
152
16,087,873
32
T12
Xuất vật liệu thi công
152
57,730,044
50
T12
Phân bổ lương tháng 12
334
31,680,000
53
T12
Phân bổ khấu hao tháng 12
214
21,828,500
73
T12
Kết chuyển chi phí
máy thi công
154
135,038,688
Cộng PS tháng 12 năm2008
135,038,688
135,038,688
Người lập Kế toán trưởng
Triệu Thị Chúc
Vũ Thanh Hương
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ quản lý thi công của các đội như: Chi phí nhân viên quản lý đội XDCT, chi phí nguyên nhiên liệu, vật liệu công cụ dụng cụ xuất dùng cho công tác quản lý đội XDCT, phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí sửa chữa nhỏ, sửa chữa lớn thiết bị máy móc (máy lu, máy ủi, cần cẩu,...) chi phí điện, nước tại đội,...
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung”.
- Tài khoản này được mở chi tiết theo từng phân xưởng hoặc từng tổ, đội sản xuất và được mở đồng thời trên các tài khoản cấp 2 để theo dõi chi phí sản xuất theo từng yếu tố chi phí.
Các tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ Tài khoản 6272: Chi phí vật liệu.
+ Tài khoản 6273: Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất.
+ Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 6278: Chi phí khác bằng tiền.
+ kết cấu tài khoản 627.
Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung.
Bên có: Kết chuyển sang tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản này không có số dư.
* Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung.
Khi tính tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của đội xây dựng
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Có TK 334- Phải trả người lao động
Khi xuất dùng vật liệu dùng cho quản lý ở đội XDCT
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
........................
Hàng tháng chi phí sản xuất chung của đội XDCT được tập hợp vào bên
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung”.
Hàng tháng kế toán vật liệu xuống kho kiểm tra thực tế lượng tồn đầu kỳ, cuối kỳ của vật liệu. Phương pháp tính giá trị vật liệu xuất dùng trên cơ sở các số liệu kiểm kê và nhập kho như phần nguyên vật liệu trực tiếp.
Trong điều kiện các đội XDCT hoạt động trên các địa bàn xa xôi khác nhau, đến cuối tháng các hoá đơn chứng từ chi tiêu được tập lại và gửi về phòng kế toán của công ty.
Toàn bộ chi phí về dịch vụ mua ngoài được kết chuyển vào “Chi phí sản xuất chung” TK 627.
Cuối tháng kế toán tổng hợp tính toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình. Mỗi công trình được mở một sổ chi tiết riêng và được hạch toán vào tài khoản cấp 2 theo công thức:
Chi phí SXC phân bổ cho từng CT, hạng mục CT
=
Tổng chi phí sản xuất chung phải phân bổ
x
Tiền lương chính CNSX của công trình phân bổ
Tổng tiền lương chính;CNSX của các CT
Cuối tháng kết chuyển phân bổ chi phí sản xuất chung vào TK 154 kế toán ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết liên quan)
Có TK 627 (Chi tiết liên quan)
Căn cứ vào chứng từ phân bổ kế toán ghi chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ cái tài khoản 627 và thẻ hạch toán chi tiết sản phẩm sản xuất kinh doanh.
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông.
2.2.3.1 BẢN TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 12 năm 2008 ĐVT: VNĐ
TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH
Nơi SD
N.giá
Số khấu hao
TK 623
TK 627
TK 154
I
Số KH đã trích tháng trước
18,798,350,698
69,992,669
21,829,572
36,461,097
11,702,000
II
Số KH tăng trong tháng
0
0
0
0
0
III
Số KH giảm trong tháng
200,000,000
1,072
Máy móc, thiết bị công tác
200,000,000
1,072
IV
Số KH phải trích tháng này
18,598,350,698
69,991,597
21,827,428
36,461,097
11,702,000
1
Nhà cửa vật kiến trúc
5,971,975,271
16,456,200
16,456,200
2
Máy móc, thiết bị công tác
7,569,954,154
18,560,179
18,560,179
3
Phương tiện vận tải
227,890,377
3,267,249
3,267,249
11,663,100
4
Công cụ, dụng cụ quản lý
416,218,200
8,371,797
8,371,797
5
Bất động sản đầu tư
4,412,312,969
11,702,000
11,702,000
Người lập Kế toán trưởng
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông.
2.2.3.2 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 12 năm 2008 ĐVT: VNĐ
TT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
1
Chi phí tiếp khách T12/2007
111
19,594,918
2
Chi phí điện, nước T12/2007
111
3,890,893
3
Mua vật liệu
111
18,246,429
4
Chi phí khác bằng tiền
111
12,428,392
5
Phân bổ chi phí trả trước
242
11,338,000
6
Phân bổ chi phí trả trước
142
2,585,284
7
Phân bổ lương tháng 12
334
29,661,000
8
Phân bổ lương tháng 12
3382
593,220
9
Phân bổ lương tháng 12
3383
1,709,800
10
Phân bổ lương tháng 12
3384
228,300
11
Phân bổ vật liệu tháng 12
152
29,869,082
12
Phân bổ vật liệu tháng 12
153
1,114,720
13
Tổng cộng
200,589,947
Người lập
Kế toán trưởng
Triệu Thị Chúc
Vũ Thanh Hương
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04/12
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ CP lương VP đội T12
627
334
29,661,000
Phân bổ kinh phí công đoàn VP đội T12
627
3382
593,220
Phân bổ kinh phí BHXH VP đội T12
627
3383
1,709,800
Phân bổ kinh phí BHYT VP đội T12
627
3384
228,300
Tổng cộng
32,192,320
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Tuyết Minh
Vũ Thanh Hương
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 65/12
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí sản xuất chung
627
153
1,114,720
Tổng cộng
1,114,720
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Tuyết Minh
Vũ Thanh Hương
SỔ CÁI
Năm : 2008
Tên tài khoản: Chi phí SX chung.............. Số hiệu : TK 627
§VT: VN§
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Số tiền
Tháng
Số
Ngày
Diễn giải
T. khoản
Nợ
Có
Ghi sổ
hiệu
Tháng
đối ứng
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu kỳ 1/12/2008:
02
T12
Chi phí sản xuất chung
111
19,594,918
04
T12
Chi phí sản xuất chung
111
3,890,893
06
T12
Chi phí sản xuất chung
111
18,246,429
10
T12
Chi phí sản xuất chung
111
12,428,392
16
T12
Chi phí sản xuất chung
111
11,338,000
25
T12
Chi phí SX chung
1413
18,156,122
29
T12
Chi phí SX chung
1413
14,712,690
34
T12
Chi phí SX chung
1413
2,585,284
51
T12
Phân bổ lương tháng 12
334
29,661,000
51
T12
Phân bổ lương tháng 12
3382
593,220
51
T12
Phân bổ lương tháng 12
3383
1,709,800
51
T12
Phân bổ lương tháng 12
3384
228,300
58
T12
Chi phí SX chung
242
11,338,000
64
T12
Phân bổ vật liệu tháng 12
152
29,869,082
65
T12
Phân bổ vật liệu tháng 12
153
1,114,720
66
T12
Phân bổ chi phí trả trớc
142
2,585,284
73
T12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
200,589,947
Cộng PS tháng 12 năm2008
200,589,947
200,589,947
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
2.1.5.1. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Đối tượng tính giá thành ở công ty được xác định là công trình (hạng mục công trình) hoàn thành bàn giao toàn bộ. Vì vậy sản phẩm dở dang cuối kỳ của công ty chính là công trình (hạng mục công trình) chưa hoàn thành tới khâu cuối cùng để nghiệm thu bàn giao.
Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên cuối mỗi tháng, mỗi quí công ty không tiến hành kiểm kê khối lượng công việc dở dang mà chỉ đến ngày 31/12 mới tiến hành kiểm kê định kỳ theo qui định.
Việc tính giá thành sản phẩm chính xác hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc đánh giá sản phẩm dở dang. Vì vậy việc đánh giá sản phẩm làm dở phải thật chính xác và hợp lý không để tình trạng đánh giá sai làm cho giá thành sản phẩm xây dựng tăng quá cao hoặc bị tụt quá thấp.
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông là từng công trình, hạng mục công trình vì vậy các chi phí sản xuất có liên quan đến hạng mục công trình nào thì được tập hợp cho hạng mục công trình đó kể từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình. Sau khi có số liệu kế toán ở các khâu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy. Chi phí sản xuất chung của các hạng mục công trình.
Kế toán tổng hợp tiến hành tập hợp chi phí ở công ty, chi phí được tập hợp hàng tháng, việc tập hợp chi phí sản xuất dựa vào số liệu ở các bảng phân bổ.
+ Bảng phân bổ nguyên liệu và công cụ dụng cụ.
+ Bảng tổng hợp tiền lương
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
+ Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
+ Bảng phân bổ chi phí máy thi công
Vì công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên việc tập hợp chi phí sản xuất sẽ được ghi vào TK 621, TK 622, TK 627. Và được kết chuyển vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Tháng 12/05 công ty kết chuyển chi phí vào TK 154.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154.
Nợ TK 154 :
Có TK 621:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154.
Nợ TK 154 :
Có TK 622 :
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154.
Nợ TK 154 :
Có TK 627 :
- Kết chuyển chi phí máy thi công:
Nợ TK 154 :
Có TK 623:
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 73/12
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
154
621
337,046,754
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp
154
622
100,919,000
Kết chuyển CP máy thi công
154
623
135,038,688
KÕt chuyÓn CP s¶n xuÊt chung
154
627
200,589,947
Tæng céng
773,594,389
KÌm theo:4 chøng tõ gèc
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2008
Ngêi lËp
KÕ to¸n trëng
Triệu Thị Chúc
Vũ Thanh Hương
SỔ CÁI
Năm : 2008
Tên tài khoản : Chi phí SXKD dở dang......Số hiệu : TK 154
ĐVT: VNĐ
Ngày
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Số tiền
Tháng
Số
Ngày
Diễn giải
T. khoản
Nợ
Có
Ghi sổ
hiệu
Tháng
đối ứng
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu kỳ 1/12/2008:
73
T12
Kết chuyển chi phí NVL TT
621
337,046,754
73
T12
Kết chuyển chi phí nhân công
622
100,919,000
73
T12
Kết chuyển chi phí máy thi công
623
135,038,688
73
T12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
200,589,947
74
T12
Giá vốn hàng bán quý T12
632
773,594,389
Cộng PS tháng 12 năm2008
Người lập
Kế toán trưởng
Triệu Thị Chúc
Vũ Thanh Hương
Gồm các khoản chi phí có liên quan đến sử dụng máy trong thi công công trình (máy ủi, máy lu, máy trộn, cần cẩu...): chi phí khấu hao cơ bản máy thi công, tiền lương, bảo hiểm của công nhân lái máy, chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên, chi phí nhiên liệu, chi phí phải trả vì thuê ngoài máy sử dụng. Tài khoản 623, công ty tập hợp cho phép sản xuất chung nhưng lại tập hợp riêng cho phần máy thi công vì công ty có đội cơ giới riêng.
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông.
2.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
Do tính chất của sản phẩm xây dựng phức tạp, sản phẩm đơn chiếc, đối tượng thi công là các công trường, rải trên địa bàn rộng nên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các sản phẩm hạng mục công trình xây dựng, các giai đoạn công nghệ, khu vực thi công, bộ phận thi công.
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Để giảm bớt khó khăn trong công tác hạch toán và quản lý Công ty áp dụng phương pháp “Kê khai thường xuyên” để hạch toán.Tuỳ theo điều kiện cụ thể, có thể vận dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp hoặc phương pháp phân bổ gián tiếp. Các chi phí được tập hợp một cách thường xuyên tại các công trình, hạng mục công trình, sau đó được chuyển tới phòng kế toán để tổng hợp. Chi phí sản xuất đã tập hợp được là cơ sở để bộ phận kế toán tính giá thành thực tế sản phẩm xây dựng của công ty.
2.2.2 Quy trình tính giá thành.
Một trong những mục đích cơ bản, chủ yếu nhất của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất là xác định được giá thành một cách đúng đắn, đầy đủ, chính xác nhằm cung cấp thông tin kinh tế cho công tác quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Do đó tập hợp chi phí và xác định được giá thành của các công trình, hạng mục công trình là việc cần thiết. Công ty cần tính toán xác định giá thành thực tế của các công trình và hạng mục công trình.
Vì vậy muốn tính đúng giá thành cho các công trình và hạng mục công trình thì nên áp dụng phương pháp tính giá thành nào cho phù hợp với đặc thù của ngành xây dựng.
Hiện nay Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn:
Ztt = Dđk + Ctk - Dck
Trong đó:
Ztt: Giá thành thực tế của công trình hoặc hạng mục công trình.
Dđk: Chi phí khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Dck: Chi phí khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Ctk: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Khi tính và kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp kế toán tiến hành kết chuyển như sau:
Nợ TK 632 :
Có TK 154 :
Đặc điểm của sản phẩm xây dựng là không thể đưa vào để nhập kho nên khi tính giá thành thực tế của sản phẩm xây dựng kế toán sẽ kết chuyển các khoản chi phí từ TK 154 sang TK 632 để tính giá thành sản phẩm xây lắp.
TK621
TK622
TK623
TK627
TK154
Kết chuyển CP NVL
trực tiếp
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí máy thi công
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
TK632
Giá thành công tác xây lắp hoàn thành bàn giao
2.1.2.1. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng Phương Đông.
Đến cuối năm trên cơ sở kiểm kê đánh giá khối lượng xây lắp dở dang thực tế và chi phí sản xuất xây lắp đã tập hợp, kế toán s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 112709.doc