MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 8
Chương 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM – TKV 9
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Than Hà
Lầm – TKV 9
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV 11
1.2.1. Tình hình tăng TSCĐ hữu hình tại Công ty 12
1.2.2. Tình hình giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty 13
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV 13
1.3.1. Tình hình chung về quản lý tài sản cố định ở Công ty Cổ phần Than Hà Lầm –TKV 13
1.3.2. Thủ tục lập chứng từ kế toán TSCĐ ở Công ty Cổ phần Than Hà Lầm – TKV 15
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM – TKV 18
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV 18
2.1.1. Thủ tục, chứng từ 18
2.1.2. Quy trình ghi sổ . 21.
2.1.3. Hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại bộ phận sử dụng 23
2.1.4. Hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại bộ phận kế toán 27
2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV 34
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định của Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV 34
2.2.2. Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định của Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV 39
2.2.3. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV 44
2.2.4. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV 46
Chương 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM – TKV 49
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV và phương hướng hoàn thiện 49
3.1.1. Ưu điểm 49
3.1.2. Nhược điểm 50
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 51
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV 51
3.2.1. Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình 51
3.2.2. Về phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 54
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 54
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 54
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp 58
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến tài sản cố định hữu hình 59
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp 60
KẾT LUẬN 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
64 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5735 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình Công ty cổ phần Than Hà Lầm - TKV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư, thiết bị giữ để quản lý.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có một số TSCĐ đã bị cũ đi, hư hỏng hoặc bị lỗi thời do tiến bộ khoa học kỹ thuật, không phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh những TSCĐ mà công ty không cần dùng cho nên công ty phải tiến hành thanh lý hoặc nhượng bán các tài sản đó.
Việc tiến hành nhượng bán, thanh lý TSCĐ chỉ được tiến hành sau khi được quyết định thanh lý nhượng bán cuả Giám đốc Công ty. Người nào đặt giá cao nhất trong số những người tham gia đấu giá thì TSCĐ sẽ thuộc về người đó.
Ban thanh lý gồm có:
+ Giám đốc công ty.
+ Phòng kế toán
+ Phòng vật tư thiết bị.
+ Nhân viên kỹ thuật.
+ Tổ bảo vệ.
Trường hợp nhượng bán thì phải có biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua bán, phải lập hội đồng xác định giá, thông báo công khai...
Sau đó cùng nhau tiến hành đánh giá TSCĐ theo hiện trạng.
- Giá trị còn lại của TSCĐ
- Giá trị thu hồi.
- Chi phí thanh lý (nhượng bán),...
Trình tự ghi sổ chi tiết tại Phòng Kế toán Công ty Cổ phần Than Hà Lầm - TKV
*Thẻ TSCĐ: căn cứ để lập thẻ TSCĐ là các chứng từ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
* Chứng từ của kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình.
- Hóa đơn GTGT
- Thẻ TSCĐ
- Sổ TSCĐ
- Bảng tổng hợp tăng (giảm) TSCĐ hữu hình.
* Chứng từ tăng, giảm TSCĐ:
- Quyết định liên quan đến sự tăng, giảm TSCĐ phụ thuộc vào chủ sở hữu TSCĐ.
- Chứng từ TSCĐ, bao gồm các chứng từ:
+ Biên bản giao, nhận TSCĐ (Mẫu số 01- TSCĐ)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 03 -TSCĐ).
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành (Mẫu số 04 - TSCĐ)
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ)
+ Thẻ TSCĐ
* Chứng từ về khấu hao TSCĐ:
- Thẻ TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
2.1.2. Quy trình ghi sổ
Hiện tại công ty thực hiện theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ngày 20/03/2006.
Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên để thuận tiện cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Theo hình thức này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh ở chứng từ gốc, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tiến hành tách rời việc ghi theo thứ tự thời gian và ghi theo hệ thống tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết.
Chứng từ kế toán
Sổ và thẻ chi tiết TSCĐ HH
Sổ quỹ TSCĐ HH
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ HH
Sổ cái TK 211
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi trong kỳ
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 2-1
Trình tự ghi sổ kế toán TSCĐ trong công ty cổ phần Than Hà Lầm - TKV
2.1.3. Hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại bộ phận sử dụng
TSCĐ hữu hình của công ty có nhiều biến động, qua đó bộ phận sử dụng thường xuyên hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình. Tuỳ theo nhu cầu của từng bộ phận sử dụng mà có những TSCĐ hữu hình cụ thể để hạch toán.
Sổ sách sử dụng bao gồm: Thẻ TSCĐ (Mẫu số 23-DN), Sổ TSCĐ (Mẫu 21-DN ), sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng (Mẫu 22-DN).
Biểu 2-1:
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM - TKV
Số 875/CT - QLTB - VT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---------------------------------------
Hạ Long, ngày 20 tháng 10 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁN ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM - TKV
V/v thanh lý TSCĐ
- Căn cứ vào quyết định số số 288 QĐTC ngày 01-07-2005 của Công ty Cổ phần Than Hà Lầm – TKV thuộc Tổng Công ty Than Khoáng sản Việt Nam.
- Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty
- Theo đề nghị của ông trưởng phòng QLTB - VT
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nhượng bán TSCĐ (có biên bản kèm theo)
Thanh lý phương tiện vận tải trên cho ông Nguyễn Hồng Đạt.
Địa chỉ: Hoàng Mai – Hà Nội
Tài khoản số: 710A - 40879 tại Ngân hàng No & PTNT Hà Nội
Điều 2: Các phòng kế toán tài chính, quản lý thiết bị có trách nhiệm thực hiện quyết định này
Nơi gửi:
- Phòng kế toán tài chính
- Phòng quản lý thiết bị
- Lưu tại văn phòng
Giám đốc công ty
Mai Văn Hoạt
Ví dụ:
Tháng 8/2009 bộ phận vận chuyển than có mua thêm xe ôtô để phục vụ việc vận tải. Biên bản giao nhận TSCĐ được lập chi tiết như sau:
Biểu 2-2:
*) Biên bản giao nhận TSCĐ
TẬP ĐOÀN CN – THAN KS VIỆT NAM
CÔNG TY CP THAN HÀ LẦM - TKV
------ o0o ------
Mẫu số: 01 –TSCĐ
(Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 15 tháng 08 năm 2009
Căn cứ vào quyết định số 17HV/020508 ngày 05 tháng 08 năm 2009 của Giám đốc công ty về việc bàn giao TSCĐ:
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
Ông/Bà: Phạm Bình Minh. chức vụ: Giám đốc Đại diện bên giao
Ông/Bà:.Nguyễn Tuấn Minh chức vụ: Trưởng phòng Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty cổ phần Than Hà Lầm - TKV
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng TSCĐ)
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất (XD)
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Công suất (diện tích thiết kế)
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua (ZSX)
Chi phí vận chuyển
Chi phí chạy thử
…
Nguyên giá TSCĐ
Tài liệu kỹ thuật kèm theo
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
E
1
Xe ôtô Huyndai
Việt Nam
2009
693.000.000
CỘNG
693.000.000
Giám đốc bên nhận
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng bên nhận (Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Người giao
(Ký, họ tên)
Trong quá trình sử dụng tài sản sẽ dẫn đến một số TSCĐ HH bị cũ, hao mòn không phù hợp với hình thức kinh doanh của công ty. Nếu sử dụng chỉ gây lãng phí vốn nên bộ phận sử dụng cần phải thanh lý hoặc nhượng bán để thu hồi vốn cho công ty.
Sau đây là tờ trình thanh lý phương tiện vận tải của tổ trưởng đội xe lập:
Biểu 2-3:
Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hạ Long, ngày 31 tháng 06 năm 2009
TỜ TRÌNH XIN THANH LÝ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Giám đốc Công ty cổ phần Than Hà Lầm - TKV
Tên tôi là: Nguyễn Trọng Dũng
Chức vụ: Tổ trưởng đội xe bộ phận vận chuyển.
Hiện nay, bộ phận vận chuyển hành khách đang có 1 phương tiện vận tải cũ nát và hoạt động không có hiệu quả (có kèm theo biên bản xác nhận hiện trạng xe). Tôi viết tờ trình này xin giám đốc xem xét và cho thanh lý phương tiện vận tải sau:
STT
Loại xe
Biển xe
Năm sử dụng
Bộ phận sử dụng
1
Huyndai 35 tấn
14L-1438
10
Vận chuyển vật tư, hàng hóa
Kính đề nghị giám đốc công ty giải quyết, cho phép thanh lý phương tiện vận tải trên.
Tổ trưởng đội xe
( Ký tên )
Để sử dụng tốt các TSCĐ hữu hình của công ty cũng như của từng bộ phận sử dụng thì việc quản lý và hạch toán chi tiết tại bộ phận sử dụng là hết sức quan trọng. Hầu hết các TSCĐ hữu hình tại bộ phận sử dụng đều được hạch toán chi tiết và ghi rõ rang từng tài sản dựa trên các chứng từ gốc hay các chứng từ có liên quan.
2.1.4. Hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại bộ phận kế toán
Tổ chức hạch toán TSCĐ hữu hình giữ một vị trí quan trọng trong công tác kế toán. Nó cung cấp tài liệu đảm bảo chính xác cho bộ phận quản lý doanh nghiệp để tiến hành phân tích, đánh giá thực hiện tăng, giảm TSCĐ hữu hình ở công ty. Qua đó tăng cường biện pháp kiểm tra, quản lý TSCĐ hữu hình một cách đảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả sử dụng. Do vậy, việc quản lý và hạch toán luôn dựa trên một hệ thống đầy đủ các chứng từ gốc chứng minh cho tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bao gồm: Hoá đơn GTGT, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản quyết toán…Căn cứ vào chứng từ gốc và các tài liệu khác mà bộ phận kế toán tiến hành lập sổ và theo dõi trên thẻ chi tiết TSCĐ hữu hình, sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ hữu hình.
Biểu 2-4:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 15 tháng 08 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
NX/2009B
00936…
Đơn vị bán hàng: Công ty oto Daewoo Việt Nam
Địa chỉ: Km 12 QL1A - Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội
Số tài khoản: 710A – 00002
Điện thoại MS:
0
1
0
0
1
0
0
7
3
3
/
/
/
/
Họ và tên người mua hàng: Phạm Bình Minh
Tên đơn vị: Công ty cổ phần than Hà Lầm – TKV.
Địa chỉ: Phường Hà Lầm – TP. Quảng Ninh – Tỉnh Quảng Ninh.
Số tài khoản:……………………………………………………………………
Hình thức thanh toán: CK MS:
5
7
0
0
1
0
1
6
3
7
/
/
/
/
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Xe ôtô Huyndai
chiếc
01
630.000.000
630.000.000
Cộng tiền hàng
630.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
63.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
693.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm chín mươi ba triệu đồng chẵn ./.
Ngưòi mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty mua 01 xe ôtô về chưa đưa vào sử dụng ngay mà phải đưa xe đi đăng ký, chạy thử. Khi hoàn thành bàn giao, kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan để hoàn thành ghi sổ. Trước khi đưa vào sổ kế toán phải tập hợp lại chứng từ cho các khoản chi phí đầu tư: thuế trước bạ, giấy đăng ký khám xe…
Biểu 2-5:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Hạ Long, ngày 11 tháng 11 năm 2009
BIÊN BẢN QUYẾT TOÁN XE ÔTÔ HUYNDAI
Căn cứ vào chứng từ liên quan chi cho các khoản chi phí sau:
Giá mua xe: 693.000.000 đồng
Thuế trước bạ: 34.650.000 đồng
Đăng ký: 3.000.000 đồng
Dầu mỡ chạy thử: 2.610.000 đồng
Tổng: 733.260.000 đồng
(Bằng chữ: Bảy trăm ba mươi ba triệu hai trăm sáu mươi nghìn đồng).
Kế toán trưởng
( Ký tên )
Giám đốc
( Ký tên )
Bộ phận sử dụng
( Ký tên )
Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán lập thẻ TSCĐ:
Biểu 2-6:
TẬP ĐOÀN CN – THAN KS VIỆT NAM
CÔNG TY CP THAN HÀ LẦM - TKV
------ o0o ------
Mẫu số: S23 – DN
(Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số:.17
Ngày 11 tháng 11 năm 2009 lập thẻ........
Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số 05 ngày 15 tháng 08 năm 2009
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Ôtô tải Huyndai. Số hiệu:....
Nước sản xuất: Việt Nam. Năm sản xuất:...................................
Bộ phận quản lý, sử dụng: ..................... Năm đưa vào sử dụng: 2009
Công suất (diện tích thiết kế): 35 tấn
Đình chỉ TSCĐ ngày... tháng .... năm....
Lý do đình chỉ:...................................................................................................................
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
T3
Mua ôtô tải Huyndai mới
630.000.000
2009
73.317.492
73.317.492
Cộng
630.000.000
Lý do giảm:...........................................................................................................................
Ngày 11 tháng 11 năm 2009
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trong qúa trình sử dụng TSCĐ hữu hình sẽ dẫn đến một số tài sản cũ, hao mòn, lạc hậu. Bộ phận sử dụng gửi lên ban lãnh đạo “Tờ trình thanh lý phương tiện vận tải”. Sau khi xét duyệt được sự đồng ý của ban lãnh đạo, kế toán lập biên bản thanh lý như sau:
Biểu 2-7:
*) Biên bản thanh lý TSCĐ:
TẬP ĐOÀN CN – THAN KS VIỆT NAM
CÔNG TY CP THAN HÀ LẦM - TKV
------ o0o ------
Mẫu số: 02-TSCĐ
(Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 27 tháng 11 năm 2009
Số: 04
Nợ:…....
Có:……
Căn cứ vào quyết định số.532 ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Giám đốc công ty về việc thanh lý TSCĐ:
Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông/Bà:Phạm Bình Minh chức vụ:Giám đốc công ty Đại diện: Trưởng ban
Ông/Bà: Nguyễn Anh Tuấn.chức vụ: Kế toán trưởng.Đại diện: Uỷ viên
Ông/Bà:Nguyễn Trọng Dũng chức vụ:Tổ trưởng đội xe Đại diện: Uỷ viên
Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: XE ÔTÔ HUYNDAI
- Số hiệu TSCĐ:……………………………………………………………………..
- Nước sản xuất (xây dựng):……..…………………………………………………
- Năm đưa vào sử dụng:……………………… Số thẻ TSCĐ:……………………
- Nguyên giá TSCĐ: 630.000.000 Đồng
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 568.750.000 đồng.
- Giá trị còn lại của TSCĐ:………………………………………………………..
III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ: Ban thanh lý quyết định thanh lý phương tiện vận tải trên .
Ngày 27 tháng 11 năm 2009
Trưởng ban thanh lý
(Ký, họ tên)
Kết quả thanh lý TSCĐ
Chi phí thanh lý TSCĐ…………..(viết bằng chữ)…………………………….
Giá trị thu hồi: 12.705.000 đồng (viết bằng chữ Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng chẵn.
Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày…. tháng …. năm 2009
Ngày 27 tháng 11 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ, kế toán lập hoá đơn GTGT:
Biểu 2-7:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 5 tháng 12 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
NX/2009B
0097037
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Than Hà Lầm - TKV
Địa chỉ: Thành Phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh
Số tài khoản: 1482201000287 mở tại chi nhánh NH No & PTNT TP.Hạ Long.
Điện thoại MS:
5
7
0
0
1
0
1
6
3
7
/
/
/
/
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Hồng Đạt
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Hoàng Mai – Hà Nội.
Số tài khoản:……………………………………………………………………
Hình thức thanh toán: CK MS:
0
1
0
0
1
8
9
7
1
4
/
/
/
/
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Xe ôtô 14L-1438
chiếc
01
11.550.000
11.550.000
Cộng tiền hàng
11.550.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
1.155.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
12.705.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng chẵn ./.
Ngưòi mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Kế toán căn cứ các chứng từ liên quan đến TSCĐ hữu hình để lập sổ kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp. Mỗi TS đưa vào sử dụng đều phải ghi vào cuốn sổ này. Số thứ tự của Tài sản được ghi theo thứ tự thời gian, hàng tháng khi có nghiệp vụ TSCĐ hữu hình phát sinh, kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ hữu hình.
Biểu 2-9:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Than Hà Lầm - TKV
SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm: 2009
Loại Tài sản: TSCĐ hữu hình
Đơn vị tính: Triệu đồng
Ghi tăng TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
C từ
Tên TSCĐ
Đvị tính
Số lượng
Đgiá
Số tiền
C từ
Lý do
Số lượng
Số tiền
SH
NT
SH
NT
05
15/8
Xe ôtô tải Huyndai
chiếc
01
693
693
04
27/11
Thanh lý xe ôtô huyndai
01
12,705
Cuối kỳ căn cứ vào thẻ TSCĐ hữu hình, sổ chi tiết và các chứng từ liên quan đến việc tăng giảm TSCĐ hữu hình. Song song với công tác hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình công ty tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐ hữu hình. Đây là khâu quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý. Mục đích hạch toán tổng hợp nhằm cung cấp thông tin tổng hợp về nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình.
2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV
Để hạch toán tổng hợp TSCĐ hữu hình, Công ty sử dụng tài khoản theo chế độ quy định hiện hành và sử dụng một số tài khoản liên quan. Công ty hạch toán TSCĐ hữu hình trên hệ thống sổ sách được tổ chức theo đúng chế độ quy định. Hiện nay công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006; niên độ kế toán áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định của Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV
Nghiệp vụ mua 01 xe ôtô tải Huyndai 35 tấn sẵn sàng được đưa vào sử dụng, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc (biên bản giao nhận TSCĐ), doanh nghiệp lập thẻ TSCĐ và ghi chép vào sổ chi tiết TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng.
Bút toán 1: Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số 05 ngày 15/08/2009 và hoá đơn mua TSCĐ số 02B, kế toán phản ánh tăng TSCĐ theo giá mua:
Nợ TK 211: 630.000.000 đ
Nợ TK 133: 63.000.000 đ
Có TK 341: 554.400.000 đ
Có TK 112: 138.600.000 đ
Bút toán 2: Căn cứ hoá đơn chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, kế toán tập hợp chi phí mua sắm lắp đặt thực tế phát sinh:
Nợ TK 211: 508.349.418 đ
Nợ TK 133: 510.000 đ
Có TK 111: 508.859.418 đ
Bút toán 3: Kết chuyển nguồn đầu tư cho TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 414: 1.894.859.418 đ
Có TK 411: 1.894.859.418 đ
Tính hình tăng giảm TSCĐ tại công ty năm 2009 như sau:
Biểu 2-10:
Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV
TÌNH HÌNH TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
STT
MÃ TS
TÊN TÀI SẢN
NGUYÊN GIÁ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TĂNG
A
HH
TSCĐ HH
693.000.000
I
PTVT
TSCĐ HH - phương tiện vận tải
693.000.000
1
PTVT
XE HUYNDAI TẢI 35 TẤN
693.000.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TĂNG
693.000.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Căn cứ vào các biên bản giao nhận và hoá đơn GTGT về việc mua sắm hoặc các trường hợp tăng TSCĐ, kế toán tổng hợp tình hình tăng TSCĐ hữu hình tháng 11 năm 2009:
Biểu 2-11:
Bảng tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình tháng 11 năm 2009
Chứng từ
Tên TSCĐHH
Đơn vị tính
Số lượng
TSCĐ HH tăng
SH
NT
Nguyên giá
Nguồn hình thành
Bộ phận sử dụng
19
05/11/09
Xe ôtô 24 chỗ 14L -0357
chiếc
01
212.279.700
Tự có
Vận chuyển
20
11/11/09
Xe ôtô tải Huyndai
chiếc
01
693.000.000
Vay + tự có
Vận chuyển
21
15/11/09
Máy tính xách tay HP
chiếc
5
35.700.000
Tự có
Quản lý
Người lập biểu
( Ký tên )
Kế toán trưởng
( Ký tên )
Giám đốc
( Ký tên )
Trình tự ghi sổ một trường hợp tăng TSCĐ HH của công ty trong tháng 11 theo hình thức chứng từ ghi sổ như sau:
Căn cứ vào chứng từ gốc về TSCĐ HH phát sinh, kế toán vào chứng từ ghi sổ theo mẫu:
Biểu 2-12:
Chứng từ ghi sổ
Số: 28
Tháng 11 năm 2009
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền (đồng)
Nợ
Có
1. Mua 01 xe ôtô tải Huyndai
211
341
112
693.000.000
2. Mua 05 máy tính xách tay HP
211
111
35.700.000
3. Mua xe ôtô 14L-0357
211
112
212.279.700
Kèm theo 03 chứng từ gốc.
Sau khi phản ánh vào chứng từ ghi sổ về tăng TSCĐ hữu hình, sau đó kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ TSCĐ hữu hình.
Biểu 2-13:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 11 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
(đồng )
Ghi chú
SH
NT
19
05/11/09
Xe ôtô 24 chỗ 14L-0357
212.279.700
20
11/11/09
Xe ôtô tải Huyndai
693.000.000
21
15/11/09
Máy tính xách tay HP
35.700.000
Cộng
940.979.700
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Xác nhận cơ quan thuế
(Ký, đóng dấu)
Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các chứng từ ghi sổ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ, ghi sổ với các sổ chi tiết TSCĐ hữu hình, sổ bảng tổng hợp TSCĐ hữu hình và lấy số liệu tổng cộng của chứng từ ghi sổ vào sổ cái.
2.2.2. Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định của Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV
Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình do công ty tiến hành nhượng bán, thanh lý khi thấy những TS này không đem lại lợi nhuận cho công ty.
Trên cơ sở căn cứ vào Biên bản thanh lý sô, hoá đơn GTGT, phiếu báo có của ngân hàng và toàn bộ các chứng từ có liên quan tới việc thanh lý TSCĐ hữu hình. Kế toán định khoản:
Bút toán 01: Căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ số 04 ngày 27/11/2009, và các hoá đơn phản ánh chi phí thanh lý kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214: 586.750.000 đ
Nợ TK 811: 81.250.000 đ
Có TK 211: 678.000.000 đ
Bút toán 2: Căn cứ giấy báo có của ngân hàng, kế toán phản ánh số thu về sau thanh lý. Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 12.705.000 đ
Có TK 711: 11.550.000 đ
Có TK 333: 1.155.000 đ
Biểu 2-14:
Bảng tổng hợp giảm TSCĐ HH
Tháng 11 năm 2009
Chứng từ
Tên TSCĐ
hữu hình
ĐVT
Số lượng
TSCĐ hữu hình giảm
SH
NT
Nguyên giá (đồng)
Nguồn hình thành
Bộ phận sử dụng
08/11/09
Máy photo copy
chiếc
02
22.295.662
Tự có
Văn phòng
12/11/09
Xe ôtô 14L-1187
chiếc
01
112.149.000
Tự có
Văn phòng
25/11/09
Xe ôtô tải Huyndai
chiếc
01
630.000.000
Vay
Vận chuyển
Biểu 2-15:
Chứng từ ghi sổ
Số: 26
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Giảm TSCĐ hữu hình do thanh lý, nhượng bán
1. Thanh lý xe ôtô tải Huyndai đã sử dụng
214
811
211
568.750.000
81.250.000
678.0000.000
- Khoản thu hồi từ thanh lý
112
711
333
12.705.000
11.550.000
1.155.000
2. Nhượng bán xe ôtô W50 14L-1187
214
811
211
46.649.000
65.500.000
112.149.000
- Chi phí nhượng bán
811
111
200.000
- Khoản thu hồi từ nhượng bán
111
711
333
72.050.000
65.500.000
6.550.000
3. Thanh lý máy photo copy
214
811
211
21.816.799
478.863
22.295.662
- Chi phí thanh lý
811
111
275.000
Có chứng từ gốc kèm theo.
Từ số liệu của chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ:
Biểu 2-16:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 11 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền (đồng )
Ghi chú
SH
NT
8/11/09
Máy photo copy
0
12/11/09
Xe ôtô 14L-1187
72.050.000
25/11/09
Xe ôtô tải Huyndai
12.705.000
Cộng
Cộng
84.755.000
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Xác nhận cơ quan thuế
(Ký, đóng dấu)
Thủ trưởng
(Ký tên , đóng dấu)
Biểu 2-17:
Sổ cái Tài khoản 211
Tháng 11 năm 2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
29.285.000.000
G1
Mua xe ôtô Tải 35 tấn
341
112
693.000.000
G2
Xe ôtô 24 chỗ 14L-0357
112
212.279.700
G3
Máy tính xách tay HP
111
35.700.000
H1
Thanh lý máy photo copy
214
811
21.816.799
478.863
H2
Nhượng bán ôtô 14L -1187
214
811
46.649.000
65.500.000
H3
Thanh lý xe ôtô tải Huyndai 14L-1438
214
811
568.750.000
81.250.000
Số phát sinh
7.177.979.700
784.444.662
Số dư cuối kỳ
29.441.535.038
2.2.3. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV
Trong quá trình sử dụng TSCĐ hữu hình bị hao mòn dần về giá trị, do vậy kế toán phải làm công tác trích khấu hao. Khấu hao TSCĐ hữu hình là quá trình chuyển dần giá trị của TSCĐ hữu hình một cách có kế hoạch vào giá thành. Khấu hao TSCĐ hữu hình là biện pháp kinh tế nhằm bù đắp khôi phục lại từng phần hoặc toàn bộ giá trị TSCĐ hữu hình.
Tính khấu hao TSCĐ hữu hình của công ty căn cứ theo quyết định số 206/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 phương pháp xác định số tiền khấu hao hàng năm và khấu hao hàng tháng. Tại công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Tất cả các TSCĐ hữu hình hiện có của công ty tham gia vào quá trình kinh doanh đều tính khấu hao và phân bổ vào giá thành.
Ví dụ: Xe ôtô tải Huyndai 35 tấn mua từ ngày 15/8/2009, sau quá trình đăng ký, chạy thử công ty đưa vào sử dụng từ ngày 01/12/2009.
Thời hạn sử dụng của 10 xe là 6 năm
Theo phương pháp khấu hao đường thẳng:
Số khấu hao hàng năm của 01 xe = 733.260.000/6 =122.210.000đ
Mức khấu hao 1 tháng của 01 xe = 122.210.000/12 =10.184.166,67đ
Chi tiết trích khấu hao TSCĐ hữu hình tại công ty cổ phần Than Hà Lầm - TKV năm 2009:
Biểu 2-18:
Chi tiết TSCĐ HH trích khấu hao năm 2009
Đơn vị: đồng
STT
Tên tài sản trích khấu hao
Nguyên giá
Mức tính khấu hao
Giá trị còn lại
I
Nhà cửa, vật kiến trúc
794.070
342.000
452.700
II
Máy móc thiết bị
73.400
60.800
02.600
1
Cầu năng
55.050
45.600
9.450
2
Máy nén khí PUMA
54.376
20.550
33.826
III
Phương tiện vận tải
43.500.800
16.440
26.628.800
1
Xe ôtô 5 chỗ
7.068.880
2.671.500
4.397.380
2
Xe ôtô 24 chỗ
2.718.800
1.027.500
1.691.30
3
Xe ôtô tải Huyndai
1.087.520
411.000
676.520
4
Xe tải 3 tấn
631.530
402.200
229.330
IV
Dụng cụ quản lý
75.783.600
48.264
27.519
1
Máy photo copy
157.882
100.550
57.332
2
Trạm thông tin
107.740
68.374
39.026
3
Cột ăng ten
145.252
92.506
49.746
4
Máy tính xách tay
176.830
112.616
67.214
5
Máy vi tính văn phòng
794.070
342.000
452.700
6
Máy điều hoà nhiệt độ
73.400
60.800
02.600
Người lập biểu
( Ký tên )
Kế toán trưởng
( Ký tên )
Giám đốc
( Ký tên )
Cuối tháng căn cứ vào phần trích khấu hao TSCĐ HH và kết chuyển vào chi phí để tính giá thành.
Khi tính khấu hao phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động kinh doanh, hàng tháng kế toán định khoản:
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 2114
Ví dụ:
Nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ hữu hình tháng 11/2009 ở công ty cổ phần Than Hà Lầm - TKV trích khấu hao phương tiện vận tải, kế toán ghi:
Nợ TK 6274: 1.612.500.000 đ
Có TK 214: 1.612.500.000 đ
Trích khấu hao TSCĐ hữu hình dùng cho bộ phận văn phòng: căn cứ vào bảng chi tiết khấu hao TSCĐ (bảng 2-3) kế toán ghi:
Nợ TK 642: 293.606.000 đ
Có TK 214: 293.606.000 đ
2.2.4. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Công ty cổ phần Than Hà Lầm – TKV
TSCĐ là tư liệu lao động phục vụ lâu dài cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Do đó, để duy trì tính năng kỹ thuật và khả năng hoạt động liên tục của tài sản. Công ty luôn quan tâm đến việc sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ hữu hình. Bản thân mỗi TSCĐ hữu hình đều lập định mức sửa chữa thường xuyên (bảo dưỡng) và sửa chữa lớn (đại tu).
Công ty cổ phần Than Hà Lầm - TKV tính chi phí sửa chữa ôtô vào chi phí vận tải là một khoản chi phí trực tiếp trong hoạt động kinh doanh vận tải ôtô và cũng là một khoản mức giá thành của vận tải ôtô giữa các tháng.
Căn cứ vào định mức chi phí sửa chữa phương tiện ôtô tính cho 1 km xe lăn bánh và số km thực tế hoạt động trong tháng để tính số phải trích trong tháng.
Quá trình sửa chữa phương tiện vận tải ôtô máy móc thiết bị, kế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25557.doc