MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY BƯU CHÍNH VIETEL 3
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần bưu chính viettel. 3
1.1.1. Đặc điểm và tình hình trang bị tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần bưu chính viettel. 3
1.1.2. Danh mục và mã hóa TSCĐ hữu hình tại công ty cổ phần bưu chính viettel. 4
1.1.3. Phân loại và phân nhóm TSCĐ hữu hình ở Công ty cổ phần bưu chính Viettel. 7
1.2 Tình hình tăng giảm TSCĐ HH tại công ty cổ phần bưu chính Viettel. 7
1.3 Tổ chức quản lý TSCĐ hữu hình trong công ty cổ phần bưu chính viettel. 9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL 11
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel. 11
2.1.1. Thủ tục, chứng từ. 11
2.1.2. Quy trình ghi sổ. 12
2.2. Kế toán tổng hợp TSCĐ HH của Công ty cổ phần bưu chính Viettel. 30
2.2.1. Tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá. 30
2.2.2. Kế toán tổng hợp tình hình biến động TSCĐ HH tại công ty. 31
2.2.2.1. Kế toán tổng hợp tình hình tăng TSCĐ HH. 31
2.2.2.2. Kế toán tổng hợp tình hình giảm TSCĐ HH. 39
2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ HH của công ty CP bưu chính viettel. 44
2.2.4. Kế toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ HH của công ty cổ phần bưu chính viettel. 51
2.2.5. Kế toán trường hợp đánh giá lại TSCĐ HH tại Công ty cổ phần bưu chính Viettel. 56
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL 62
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán TSCĐ HH tại công ty CP bưu chính viettel và phương hướng hoàn thiện. 62
3.1.1. Ưu điểm. 62
3.1.2. Nhược điểm. 63
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán TSCĐ HH tại công ty CP bưu chính viettel. 64
3.2.1. Về công tác quản lý TSCĐ HH. 64
3.2.2. Về hệ thống sổ sách hạch toán chi tiết và tổng hợp TSCĐ HH. 65
3.2.3. Điều kiện thực hiện giải pháp. 69
KẾT LUẬN 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
78 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3133 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần bưu chính Viettel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
1.450
1.450
1.929,5
……..…….
…..
…
……
……..
Cộng
18.284
47.706
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký ,họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Trong tháng 8/2009 Bưu cục Quảng Ninh điều chuyển về Công ty một chiếc 01 ôtô SUZUKI-Carry-UC 01 với tổng giá trị là 661.800.000đ. Dựa vào lệnh điều chuyển và biên bản bàn giao tài sản điều chuyển kế toán tổng hợp chứng từ, ghi chép các sổ có liên quan và hạch toán TSCĐ.
CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETELCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bưu cục Quảng Ninh Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
LỆNH ĐIỀU CHUYỂN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Số…./LĐC….)
Kính gửi: Bưu cục Quảng Ninh
Căn cứ và PYC ĐC TSCĐ của Công ty cổ phần bưu chính Viettel:…………………
Người đề nghị: Lương Ngọc Hải
Chức vụ: Tổng giám đốc
Lý do yêu cầu đề nghị ĐC:………………………………………………………
Tài sản cố định được điều chuyển từ: Bưu cục Quảng Ninh
Tài sản cố định cần điều chuyển:
STT
Tên TSCĐ
Ký hiệu
Nước sản xuất
Đơn vị
Số lượng
1
ôtô SUZUKI-Carry-UC 01
Chiếc
1
Thời điều chuyển từ ngày….tháng….năm…
Kính đề nghị Bưu cục Quảng Ninh điều chuyển TSCĐ trên cho Công ty cổ phần bưu chính Viettel.
Ngày tháng năm
Văn phòng/Phòng hành chính
(Ký, họ tên)
Khi tiến hành bàn giao tài sản điều chuyển hai bên lập biên bản bàn giao tài sản điều chuyển:
CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETELCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bưu cục Quảng Ninh Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN ĐIỀU CHUYỂN
Số: 15
Căn cứ vào lệnh điều chuyển số ………..ký ngày……………………..
Hôm nay, ngày 31 tháng 8 năm 2009, tại công ty CP bưu chính viettel
Đại diện bên giao:
1.Đ/c: Trần Thanh Tùng Chức vụ:Giám đốc bưu cục Quảng Ninh
2.Đ/c: Nguyễn Thanh Hương Chức vụ: Kế toán bưu cục Quảng Ninh
Đại diện bên nhận:
1.Đ/c: Lương Ngọc Hải Chức vụ: Tổng Giám đốc
2.Đ/c:Trần Văn Phức Chức vụ: Phòng Hành Chính
Hai bên đồng ý bàn giao tài sản, chi tiết như sau:
TT
Tên TSCĐ
Đơn vị
Số lượng
Hãng, nước sản xuất
Số tiền
1
ôtô SUZUKI-Carry-UC 01
Chiếc
01
661.800.000
Biên bản này được làm thành 03 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau
Đại diện bên nhận Đại diện bên giao Văn phòng/Phòng hành chính (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Sau đó, kế toán tiến hành lập thẻ TSCĐ và vào sổ TSCĐ như ở nghiệp vụ mua TSCĐ HH trên.
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S23-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 16
Ngày 28 tháng 6 năm 2009
Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ điều chuyển số 15 ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..... Số hiệu TSCĐ ............ Nước sản xuất (xây dựng )........ Năm SX ..................
Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2009
Công suất (diện tích) thiết kế .......
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ....... tháng ....... năm 200...
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
31/8
Nhận điều chuyển 01ôtô SUZUKI-Carry-UC 01
661.800.000 đ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S21-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006)
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm : 2009
Loại tài sản: Phương tiện,vận tải
S T T
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên đặc
điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
NG TSCĐ
1.000 d
Khấu hao
Khấu hao luỹ kế
1000đ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
SH
NT
Tỷlệ
% KH
Mức
KH
1000 đ
SH
NT
………………………………….
……
…..
…..
………
….
…
….
…
…..
……..
130
30/6
Điều chuyển đi 06 oto Misubishi xuống bưu cục
S T T
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên đặc
điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
NG TSCĐ
1.000 d
Khấu hao
Khấu hao luỹ kế
1000đ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
SH
NT
Tỷlệ
% KH
Mức
KH
1000 đ
SH
NT
135
31/7
Mua xe tải Ford-Transit VAN 30P-5403
475.000
10
19.792
19.792
157
31/8
Nhận điều chuyển 01 oto SUZUKI- Carry-UC 01
661.800
10
22.060
22.060
160
31/8
Thanh ly xe tải Ford
549
31/12
Chênh lệch tăng do đánh giá lại TSCĐ
24.000.000
Cộng
17.118.920
1.548.031
3.070.116
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký ,họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
* Quy trình hạch toán chi tiết giảm TSCĐ HH
TSCĐ HH của công ty có thể giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như điều chuyển cho đơn vị khác, đem đi góp vốn liên doanh, nhượng bán, thanh lý ... tuỳ theo từng trường hợp giảm TSCĐ HH mà Doanh nghiệp phải lập chứng từ như " Biên bản giao nhận TSCĐ", " Biên bản thanh lý TSCĐ" ... Trên cơ sở các chứng từ này kế toán ghi giảm TSCĐ trên các "Sổ tài sản cố định".
Trường hợp di chuyển TSCĐ giữa các bộ phận trong Công ty thì kế toán ghi giảm TSCĐ trên " Sổ tài sản cố định" của bộ phận giao và ghi tăng trên "Sổ tài sản cố định " của bộ phận nhận.
Trong năm 2009 các nghiệp vụ phát sinh làm giảm TSCĐ HH của công ty chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán và do điều chuyển xuống các bưu cục. Do đó, sau đây em xin trình bày công tac kế toán chi tiết 2 nghiệp vụ giảm TSCĐ HH do thanh lý và điều chuyển.
Căn cứ vào nhu cầu thực tế về sử dụng tài sản của Công ty cũng như thời hạn sử dụng, giá trị còn lại của TS, giá trị sử dụng thực tế của TS, thời hạn quy định của Nhà nước. Các quyết định cũng như hướng đầu tư tài sản mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm mà đưa đến các quyết định về nhượng bán thanh lý TS của Công ty.
Khi tiến hành thanh lý tài sản Công ty lập biên bản thanh lý TS
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số: 02-TSCĐ
Bộ phận: Đội xe Miền Bắc (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 30/8/2009
Căn cứ Quyết định số 1537/QĐ – TCT – PTC về việc thanh lý tài sản cố định.
Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông / bà: Phạm Quốc Kiệm - Phó tổng giám đốc - Trưởng ban
Ông / bà: Nguyễn Ngọc Anh - Phòng tài chính - Ủy viên
Ông / bà: Phạm Minh Đức - Đội xe Miền Bắc - Ủy viên
Tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên, ký, mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe Ford-Transit VAN 30P-7780
Số hiệu TSCĐ: 05
Nước sản xuất: Việt Nam
Năm sản xuất: 1998.
Năm đưa vào sử dụng: 2000. Số thẻ TSCĐ: số 56
Nguyên giá TSCĐ: 417.600.000đ
Giá trị hao mòn đã trích tới thời điểm thanh lý: 375.840.000 đ
Giá trị còn lại của TSCĐ : 41.760.000đ
Kết luận của ban thanh lý TSCĐ:
Xe đã cũ, lạc hậu và bị hỏng hóc nhiều cần phải thanh lý để tái đầu tư sản xuất
Ngày 30 tháng 8 năm 2009
Trưởng ban thanh lý
(Ký,họ tên)
Kết quả thanh lý TSCĐ
Chi phí thanh lý TSCĐ : 1.200.000đ (viết bằng chữ) Một triệu hai trăm nghìn đồng.
Giá trị thu hồi: 41.760.000đ (viết bằng chữ) bốn mươi mốt triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng.
Đã ghi giảm (số) thẻ TSCĐ ngày 30 tháng 8 năm 2009.
Ngày 30 tháng 8 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S23-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 56
Ngày 31 tháng 8 năm 2000
Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ điều chuyển số 10 ngày 31 tháng 1 năm 2000
Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..... Số hiệu TSCĐ ............ Nước sản xuất (xây dựng )........ Năm SX ..................
Bộ phận quản lý, sử dụng: ……………... Năm đưa vào sử dụng 2000
Công suất (diện tích) thiết kế .......
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 30 tháng 8 năm 2009
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
31/8
..............
31/8
Xe Ford-Transit VAN 30P-7780
………………..
Thanh lý
417.600.000
………….
417.600.000
2000
………
2009
……..
3.480.000
………
375.840.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Trường hợp giảm TSCĐ do điều chuyển TSCĐ kế toán dựa vào biên bản giao nhận TSCĐ điều chuyển và lệnh điều chuyển để vào sổ TSCĐ như ở trường hợp tăng TSCĐ do nhận điều chuyển.
Mẫu sổ TSCĐ phương tiện, vận tải như đã trình bay ở phần kế toán chi tiết tăng TSCĐ HH
2.2. Kế toán tổng hợp TSCĐ HH của Công ty cổ phần bưu chính Viettel.
2.2.1. Tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá.
a. Tài khoản sử dụng.
Theo chế độ kế toán hiện hành, việc kế toán tài sản cố định hữu hình được theo dõi trên các khoản sau:
* Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình: phản ánh giá trị có và biến động tăng, giảm của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của công ty theo nguyên giá.
Bên nợ:
- Nguyên giá của TSCĐ HH tăng do được cấp, do hoàn thành XDCB bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, do được tặng biếu, viện trợ,…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ HH do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ HH do đánh giá lại.
Bên có:
- Nguyên giá của TSCĐ HH giảm do điều chuyển cho đơn vị khác do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,…
- Nguyên giá TSCĐ HH giảm do tháo bớt 1 số bộ phận.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá lại TSCĐ HH.
Số dư bên nợ:
- Nguyên giá TSCĐ HH hiện có ở đơn vị.
Tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình chi tiết thành sáu tài khoản cấp 2 gồm:
* Tài khoản 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
* Tài khoản 2112: Máy móc thiết bị
* Tài khoản 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
* Tài khoản 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý
* Tài khoản 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
* Tài khoản 2118: Tài sản cố định khác
* Tài khoản 2141 - Hao mòn tài sản cố định hữu hình:
Dùng để phán ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ HH của công ty (Hao mòn luỹ kế), đây là tài khoản điều chỉnh nên mang bản chất và kết cấu nguồn vốn.
Bên nợ:
Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ HH (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển, đi nơi khác,…)
Bên có:
Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ HH (do trích khấu hao, đánh giá tăng,…)
Số dư bên có: Giá trị hao mòn của TSCĐ HH hiện có.
2.2.2. Kế toán tổng hợp tình hình biến động TSCĐ HH tại công ty.
2.2.2.1. Kế toán tổng hợp tình hình tăng TSCĐ HH.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán tăng TSCĐ HH
Chứng từ ghi sổ
Thẻ TSCĐ
Sổ cái TK 211, 214
Sổ TSCĐ
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
Quy trình ghi sổ tổng hợp tăng TSCĐ HH tại công ty
Căn cứ vào từng trường hợp, nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng TSCĐ HH mà kế toán ghi sổ. Sau đây là một số trường hợp cụ thể làm phát sinh tăng TSCĐ HH phổ biến ở công ty và các mẫu sổ cụ thể kèm theo:
- Trường hợp TSCĐ HH tăng do mua sắm như đã trình bày ở trên. Dựa vào các chứng từ kế toán tăng TSCĐ HH kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Tiếp theo ví dụ trên thì quy trình ghi sổ của công ty như sau:
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S02a-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 128
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
ghi chú
Nợ
Có
3
4
5
6
7
Mua Latop thinkpad SL400 t5870
2112
112
14.500.000
Mua Latop thinkpad SL400 t5870
2112
112
14.500.000
Mua Latop Sony vaio CS290 TDB
2112
112
19.295.000
Tổng
48.295.000
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trường hợp mua TSCĐ HH bằng hình thức trả góp. Ngày 28/7/2009 công ty mua trả góp một xe tải Ford – Transit VAN 30P-5403 theo phương thức trả chậm theo giá là 520.000.000 Đ, trong đó giá thanh toán ngay là 450.000.000 đ, thuế VAT là 10%, lãi phải trả theo thỏa thuận là 25.000.000đ ,trong thời gian 2 năm thanh toán cả gốc và lãi, tài sản được đưa ngay vào sử dụng.
Dựa vào các chứng từ kế toán thì kế toán TSCĐ lập chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S02a-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 135
Ngày 31 tháng 7 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
ghi chú
Nợ
Có
3
4
5
6
7
Mua Xe tảiFord – Transit VAN 30P-5403
2113
242
331
331
450.000.000
25.000.000
Cộng
475.000.000
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trường hợp TSCĐ hữu hình tăng do bưu cục điều chuyển về.Trong tháng 8/2009 bưu cục Quảng Ninh điều chuyển về một chiếc 01 ôtô SUZUKI-Carry-UC 01 với tổng giá trị là 661.800.000đ .Dựa vào các chứng từ kế toán thì kế toán TSCĐ lập chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S02a-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 157
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
ghi chú
Nợ
Có
3
4
5
6
7
Nhận Điều chuyển 01 ôtô SUZUKI-Carry-UC 01
2113
411
661.800.000
Cộng
661.800.000
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và chứng từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào Sổ cái và các Sổ thẻ chi tiết.
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S02b-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
………
128
……..
135
……..
157
……..
…….
30/6
……
31/7
……
31/8
……
…………………..
48.925.000
……………….
475.000.000
…………….....
661.800.000
…………………
Cộng tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S02c-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 211
Năm 2009
NT
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
SHTK
đối
ứng
Số tiền (đồng)
SH
NT
Nợ
Có
01/01
Dư đầu năm
10.140.847.000
....................................
30/6
128
30/6
Mua Latop thinkpad SL400 t5870
Mua Latop thinkpad SL400 t5870
Mua Latop Sony vaio CS290 TDB
112
112
112
14.500.000
14.500.000
19.295.000
….
….
………………………
……….
……………
………..
31/7
135
31/7
Mua Xe tải Ford – Transit VAN 30P-5403
2113
242
450.000.000
25.000.000
….
…..
...................................
…….
………..
…….
31/8
157
31/8
Nhận Điều chuyển 01 ôtô SUZUKI-Carry-UC 01
411
661.800.000
….
…
Cộng phát sinh
10.496.481.000
2.620.162.000
31/12
Dư cuối năm
18.017.166.000 đ
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.2. Kế toán tổng hợp tình hình giảm TSCĐ HH.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán giảm TSCĐ HH
Chứng từ ghi sổ
Thẻ TSCĐ
Sổ cái TK 211, 214
Sổ TSCĐ
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
Quy trình ghi sổ tổng hợp giảm TSCĐ HH tại công ty
Căn cứ vào từng trường hợp, nghiệp vụ kinh tế phát sinh giảm TSCĐ HH mà kế toán ghi sổ. Sau đây là một số trường hợp cụ thể làm phát sinh giảm TSCĐ HH phổ biến ở công ty và các mẫu sổ cụ thể kèm theo.
Trong tháng 08/2009 công ty tiến hành thanh lý một xe tải Ford nguyên giá 417.600.000 đ, hao mòn kũy kế là 375.840.000 đ, giá trị còn lại là 41.760.000đ. Dựa vào các chứng từ kế toán thì kế toán TSCĐ lập chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S02a-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 160
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
(đ)
ghi chú
Nợ
Có
3
4
5
6
7
Thanh lý xe tải Ford
214
811
2113
2113
375.840.000
41.760.000
Cộng
417.600.000
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trường hợp giảm TSCĐ HH do điều chuyển: trong tháng 06/2009 theo quyết định 1779/QĐ-TCT-PTC điều động về tổng công ty 06 ôtô Misubishi – Canter 1.9. Dựa vào các chứng từ kế toán thì kế toán TSCĐ lập chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S02a-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 130
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
(đ)
ghi chú
Nợ
Có
3
4
5
6
7
Điều chuyển 06 ôtô Misubishi về tổng công ty
214
411
2113
2113
341.000.000
1.584.800.000
Cộng
1.925.800.000
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và chứng từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào Sổ cái và các Sổ thẻ chi tiết.
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S02b-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
……..
130
……..
160
…….
…….
30/6
…….
31/8
……
…………………
1.925.800.000
…………………
417.600.000
……………….
Cộng tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Dựa vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi chép các nghiệp vụ phát sinh vào sổ cái TK 211
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S02c-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 211
Năm 2009
NT
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
SHTK
đối
ứng
Số tiền (đồng)
SH
NT
Nợ
Có
01/01
Dư đầu năm
10.140.847.000
....................................
30/6
….
….
………………………….
…..
……
……
130
30/6
Điều chuyển 06 ôtô Misubishi về tổng công ty
2141
411
341.000.000
1.584.800.000
….
….
………………………
……….
……………
………..
31/8
…..
…..
…………………………
…....
………….
………
160
31/8
Thanh lý xe tải Ford
2141
811
400.600.000
17.000.000
…….
…….
………………………….
…….
……………
……………..
Cộng phát sinh
10.496.481.000
2.620.162.000
31/12
Dư cuối năm
18.017.166.000 đ
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ HH của công ty CP bưu chính viettel.
TSCĐ HH trong Công ty được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Mức KH TSCĐ HH 1 năm = Giá trị phải KH / Số năm sử dụng dự kiến
= Giá trị phải KH * Tỷ lệ KH bình quân năm
Mức KH TSCĐ HH Ngày = Mức KH TSCĐ HH 1 năm /(12 tháng * số ngày thực tế của tháng)
Mức KH TSCĐ HH tăng (giảm) trong tháng = Mức KH TSCĐ HH ngày * số ngày (không) sử dụng thực tế trong tháng
Tổng mức KH TSCĐ HH phải trích trong tháng T = Mức KH TSCĐ HH đã trích trong tháng T-1 + Mức KH TSCĐ HH tăng trong tháng T - Mức KH TSCĐ HH giảm trong tháng T
Việc trích hoặc thôi khấu hao TSCĐ được thực hiện theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ HH được thực hiện từ ngày mà TSCĐ HH tăng, giảm hoặc ngừng suer dụng. Kế toán Công ty CP bưu chính Viettel áp dụng chế độ tính khấu hao theo QĐ này. Những tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng hoạt động kinh doanh thì không được tính và trích khấu hao.
*).Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp khấu hao tại công ty
Căn cứ vào nguyên giá TSCĐ HH, mức trích khấu hao tháng trước, tình hình và hồ sơ, chứng từ biến động tăng, giảm TSCĐ HH trong tháng, tỷ lệ khấu hao từng loại tài sản, nơi sử dụng kế toán tiến hành tính và phân bổ khấu hao.
Như đã trình bày ở trên trong tháng 8/2009 có biến động tăng giảm TSCĐ HH như ở phần kế toán TH biến động tăng giảm TSCĐ HH: Tiếp nhận 06 ôtô SUZUKI-Carry-UC 01 và Thanh lý xe tải Ford.
Ngày 31/8/2009 công ty nhận điều chuyển 01 ôtô SUZUKI-Carry-UC 01 nguyên giá 661.800.000đ với số năm sử dụng là 10 năm. Do đó, nghiệp vụ phát sinh làm tăng mức KH TSCĐ trong tháng.
Mức khấu hao TSCĐ HH tăng trong tháng =(661.800.000 *1 ngày) / (10 năm * 12 tháng * 30 ngày) = 177.903 đ.
Ngày 31/8/2009 công ty Thanh lý xe tải Ford có nguyên giá là 417.600.000đ, số năm sử dụng là 10 năm. Do đó, nghiệp vụ phát sinh làm giảm mức KH TSCĐ trong tháng.
Mức khấu hao TSCĐ HH giảm trong tháng 8 =(417.600.000 *1 ngày) / (10 năm * 12 tháng * 31 ngày) = 112.258 đ.
Kế toán lập bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ HH tháng 8 năm 2009 như sau:
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số: 06-TSCĐ
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 8 năm 2009
Chỉ tiêu
Bộ phận sử dụng
Toàn DN
Bộ phận sản xuất
(TK 627)
Bộ phận bán hàng
(TK 641)
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
(TK 642)
Bộ phận khác
(TK…)
TLKH
SNSD
Nguyên giá
Mức KH TSCĐ HH trong tháng
I. Mức KH TSCĐ HH đã trích tháng 7
II. Mức KH TSCĐ HH tăng trong tháng 8
-Nhận điều chuyển 01 ôtô SUZUKI-Carry-UC
……..
III. Mức KH TSCĐ HH giảm trong tháng 8
-Thanh lý xe tải Ford
IV. Mức KH TSCĐ HH phải trích tháng 8
10 năm
…..
10 năm
17.590.450.000
1.300.000.000 đ
661.800.000 đ
……….
417.600.000 đ
417.600.000 đ
18.472.850.000 đ
152.510.250 đ
16.275.432 đ
177.903 đ
………..
112.258 đ
112.258 đ.
168.673.424 đ
….
100.230.400 đ
12.456.320 đ
……
112.258 đ
112.258 đ.
112.574.462 đ
52.279.850 đ
3.819.112 đ
177.903 đ
……
56.098.962 đ
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ KH TSCĐ HH trên kế toán tiến hành ghi sổ:
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S02a-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 161
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
ghi chú
Nợ
Có
3
4
5
6
7
KH TSCĐ HH tháng 8/2009
641
642
2141
2141
112.574.462
56.098.962
Cộng
168.673.424
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S02b-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
…..
161
…..
…..
31/8
…..
………
168.673.424
…..
Cộng tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sau đó kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ để tiến hành ghi chép vào sổ cái 2141
CÔNG TY CP BƯU CHÍNH VIETTEL Mẫu số S02c-DN
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TK 2141
Năm 2009
NT
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
SHTK
đối
ứng
Số tiền (đồng)
SH
NT
Nợ
Có
01/01
Dư đầu năm
3.567.050.885
…..
…..
….
....................................
…
………….
………..
31/8
161
31/8
KH TSCĐ HH tháng 8/2009
641
642
112.574.462
56.098.962
….
….
………………………
……….
……………
………..
Cộng phát sinh
1.643.159.531
3.583.902.710
31/12
Dư cuối năm
5.507.794.064
Ngày tháng năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.4. Kế toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ HH của công ty cổ phần bưu chính viettel.
Tổ chức hạch toán sửa chữa TSCĐ HH.
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định bị hao mòn và hư hỏng cần phải sửa chữa, thay thế để khôi phục năng lực hoạt động. Công việc sửa chữa có thể do doanh nghiệp tự làm hoặc thuê ngoài và được tiến hành theo kế hoạch hay ngoài kế hoạch. Tùy theo quy mô, tính chất công việc sửa chữa, kế toán sẽ phản ánh vào các tài khoản thích hợp.
Quy trình ghi sổ tổng hợp kế toán sửa chữa TSCĐ HH tại công ty.
Khi phát hiện TSCĐ HH hỏng thì bộ phận sử dụng TS hỏng lập phiếu yêu cầu sửa chữa TSCĐ. Sau đó văn phòng hành chính của công ty tiến hành tiếp nhận phiếư yêu cầu sửa chữa và tiến hành kiểm tra thông tin trên phiếu yêu cầu và xin ý kiến phê duyệt cho thủ trưởng đơn vị.
Nếu yêu cầu sửa chữa TSCĐ được phê duyệt thì phòng hành chính lên phương án sửa chữa và duyệt phương án sửa chữa.
Bộ phận sử dụng TS bàn giao lại TS hỏng cho đơn vị chịu trách sửa chữa. Sau khi sửa chữa hoàn thành đơn vị thực hiện sửa chữa bàn giao lại TS cho bộ phận sử dụng.
Trong tháng 10 năm 2009 công ty tiến hành sửa chữa lớn kế hoạch một ôtô Faw-29KT-0048, nguyên giá 450.000.000đ, đã khấu hao 215.000.000đ.
Quy trình ghi sổ kế toán nghiệp vụ trên như sau:
Đơn vị sự dụng tiến hành lập phiếu yêu cầu sửa chữa
CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETEL Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số 58, Trúc Khuê, Hà Nội Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
PHIẾU YÊU CẦU SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Số:….)
Kính gửi: Phòng hành chính Công ty cổ phần bưu chính Viettel
Đơn vị yêu cầu: Đội xe miền Bắc
Đại diện ông /bà: Lê Quốc Hữu
Chức vụ: Quản lý
Đề nghị Văn phòng/ Phòng hành chính kiểm tra và làm thủ tục sửa chữa, bảo hành TSCĐ của bộ phận: bán hàng.
TSCĐ cần sửa chữa như sau:
STT
Tên TSCĐ
Kí hiệu
Số hiệu
Nước SX
Đơn vị
Số lượng
Tình trạng TSCĐ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25605.doc