MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 2
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng 2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần cao su Sao Vàng 2
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh kinh doanh tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 3
1.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm 3
1.1.2.2. Đặc điểm về nguyên vật liệu 3
1.1.2.3. Đặc điểm về máy móc thiết bị và dây chuyền công nghệ 4
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng 6
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng 6
1.2.2 Đặc điểm điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty 13
1.3. Đặc điểm tài sản cố định và đặc điểm tổ chức quản lý tài sản cố định tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 13
1.3.1. Đặc điểm tài sản cố định tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng 13
1.3.2. Đặc điểm quản lý tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng 14
1.3.3. Chính sách quản lý tài sản cố định 17
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 18
1.4.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 18
1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 21
1.4.2.1. Bộ phận kế toán tài sản cố định 21
1.4.2.2. Về công tác vận dụng chế độ kế toán trong kế toán tài sản cố định 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG. 25
2.1. Thực trạng kế toán biến động tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 25
2.1.1. Kế toán biến động tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng 25
2.1.1.1 Kế toán chi tiết biến động tăng giảm tài sản cố định hữu hình. 25
2.1.1.2. Kế toán chi tiết giảm tài sản cố định hữu hình. 37
2.1.1.3 Qui trình ghi sổkế toán chi tiết tăng giảm tài sản cố định hữu hình 44
2.1.2. Kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng 47
2.1.2.1. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định hữu hình 47
2.1.2.2. Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định hữu hình 48
2.2. Thực trạng kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng 50
2.2.1. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 50
2.2.2 Qui trình hạch toán khấu hao tài sản cố định hữu hình 52
2.2.3 Qui trinh ghi sổ kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng 54
2.3. Kế toán sửa chữa tài sản cố định hữu hình. 55
2.3.1. Trường hợp sửa chữa thường xuyên tài sản cố định hữu hình 55
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng: 56
2.3.1.2. Phương pháp hạch toán: 56
2.3.2.2. Qui trình ghi sổ: 56
2.3.3. Sửa chữa lớn tài sản cố định hữu hình. 56
2.3.3.1. Các chứng từ sử dụng trong trường hợp này như sau: 56
2.3.3.2. Qui trình luân chuyển chứng từ như sau: 57
2.3.3.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán 61
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG 63
3.1. Đánh giá khái quát thực trạng công tác hạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 63
3.1.1. Ưu điểm 63
3.1.1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty 63
3.1.1.2. Những ưu điểm trong công tác kế toán tài sản cố định hữu hình. 64
3.1.2. Nhược điểm 66
3.1.2.1. Những nhược điểm trong công tác quản lý tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 66
3.1.2.2. Những nhược điểm trong công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 66
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 68
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán TSCĐ hữu hình tại công ty 68
3.2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 69
3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng. 70
3.2.4 Điều kiện thực hiện 73
KẾT LUẬN 75
92 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3280 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(bằng chữ: ba trăm năm mốt triệu,hai trăm tám tư nghìn bảy trăm tám mươi đồng chẵn)
Giá trên là giá trọn gói bao gồm giá trị hàng hoá, chi phí vận chuyển, lắp đặt Phương thức thanh toán:
Bên A thanh toán cho bên B sau khi công trình được đưa vào sử dụng và có biên bản nghiệm thu bàn giao tổng thể 100.500.000 Việt Nam đồng, còn lại thanh toán sau khi nghiệm thu 2 tháng.
Thanh toán theo hình thức chuyển khoản qua ngân hàng bằng đồng Việt Nam.
Điều 3: Thời gian và địa điểm giao hàng
Địa điểm giao hàng và lắp đặt tại số231 Nguyễn Trãi –Thanh Xuân – Hà Nội.
Thời gian giao hàng: bên B giao hàng tại địa chỉ trụ sở chính của bên A, trong vòng 14 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Điều 4: Điều kiện bảo hành
Bên B chịu trách nhiệm bảo hành 12 tháng kể từ ngày lập biên bản bàn giao hàng hóa. Trong thời gian bảo hành, nếu xảy ra hư hỏng do lỗi kỹ thuật gây ra, bên B phải tiến hành sửa chữa và chịu mọi chi phí phát sinh. Nếu thiết bị hỏng do lỗi của bên A khi sử dụng thì bên A phải chịu mọi chi phí phát sinh.
Điều 5: Đặc tính kỹ thuật
Ô tô tải nhẹ Thaco – Foton trọng tải 5 tấn.
STT
Tiêu chí
Đặc tính kỹ thuật
1
Động cơ
Kiểu YC4D 12- 12, loại Disel 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, làm mát bẳng nước, dung tích xi lanh 4,214 cc.
Đường kính x hành trình piston : 108 mm x 115mm.
Công suất cực đại / Tốc độ quay : 90kw/ 2.800 vòng/ phút.
Moment xoắn cực đại/ Tốc độ quay ;348 Nm/ 1.600- 1.900 vòng/ phút.
2
Truyền động
Ly hợp
Đĩa đơn khô với lò xo xoắn đàn hồi. Số tay, 5 số tới, 1 số lùi
Hệ thống lái : trợ lực
Hệ thống phanh: tang trống, khí nén hai dòng
3
Lốp xe
8.25/16-20PR/Dual 8.25/16-20PR
Kích thước: Kích thước tổng thể (DxRxC)
7.920 x 2.230 x 2.500 (mm)
Kích thước lọt lòng thùng (DxRxC): 5.750 x 2.100 x 400 (mm)Vết bánh trước: 1.710 mmVết bánh sau 1.630 mmChiều dài cơ sở: 4.500 mmKhoảng sáng gầm xe: 210 mm
4
Trọng lượng
Trọng lượng không tải: 3.900 kgTải trọng: 5.000 kgTrọng lượng toàn bộ: 9.095 kgSố chỗ ngồi 03
5
Đặc tính
Khả năng leo dốc: 25%Bán kính quay vòng nhỏ nhất: ≤ 10 mMức tiêu hao nhiên liệu: ≤15 lít/100 km Tốc độ tối đa: 84 km/hDung tích thùng nhiên liệu: 150 lít
Điều 6: Trách nhiệm của mỗi bên
- Trách nhiệm của bên A: Thanh toán cho bên B theo đúng quy định tại điều 2.
Trách nhiệm của bên B:
+ Cung ứng, vận chuyển, lắp đặt thiết bị hàng hoá đúng chất lượng, chủng loại, mẫu mã, mặt bằng thiết kế và tiến độ quy định.
+ Bảo hành trang thiết bị theo đúng quy định và cam kết giữa hai bên.
+ Cung cấp hoá đơn tài chính do Bộ Tài chính phát hành cho bên A.
+ Trường hợp bên B giao hàng chậm so với thoả thuận trên, sẽ phải nộp phạt 0,5% giá trị hợp đồng cho mỗi tuần chậm giao hàng cũng như những chi phí phát sinh do việc làm chậm tiến độ gây ra.
Điều 7: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã được ký kết tại hợp đồng này. Khi có vướng mắc hoặc thay đổi có liên quan đến hợp đồng, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết trước, thoả thuận bằng văn bản được coi là một bộ phận của hợp đồng kinh tế.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc Giám đốc
Lê Công An Trương Công Huấn
Biểu số 2.2: Biên bản bàn giao nghiệm thu
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : 30/BBNT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 15 tháng 10 năm 2009
BIÊN BẢN BÀN GIAO, NGHIỆM THU SẢN PHẨM
Căn cứ nội dung hợp đồng kinh tế số 30/HĐKT ký ngày 15 tháng 10 năm 2009 giữa Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng và Công ty cổ phần ô tô Trường Hải, chi nhánh Giải Phóng v/v cung cập và lắp đặt ô tô tải nhẹ trọng tải 5 tấn. mang nhãn hiệu Thaco- Foton.
Hôm nay, ngày 28 tháng 10 năm 2009, tại Công ty Cổ phần cao su Sao Vàng, số 231 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng.
Đại diện là: ông Lê Công An, chức vụ: Tổng Giám đốc công ty.
Ông Vũ Trung Dũng , chức vụ : Trưởng phòng kỹ thuật cơ năng
Ông Bùi Dũng Thắng, chức vụ : Trưởng bộ phận vận tải.
Bên B: Công ty cổ phần ô tô Trường Hải, Chi nhánh Giải Phóng
Đại diện là: Ông Trương Công Huấn
Đã tiến hành bàn giao, nghiệm thu sản phẩm và thống nhất làm biên bản này với nội dung như sau:
Bên B đã sản xuất và giao cho bên A các sản phẩm sau:
STT
Diễn giải
Đv tính
Số lượng
Bảo hành
1
Xe tải nhẹ Thaco- Foton, trọng tải 5 tấn
Chiếc
01
12 tháng
Bên A đã kiểm tra, nhận đủ số lượng sản phẩm, các sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng như hợp đồng đã ký. Bên A nhất trí nghiệm thu sản phẩm trên.
Biên bản này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc Giám đốc
Lê Công An Trương Công Huấn
Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : 037150
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 29 tháng 10 năm 2009
AA/2008N
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao khách hàng
Đơn vị bàn hàng: Công ty Cổ phần ô tô Trường Hải, Chi nhánh Giải Phóng .
Địa chỉ: Km10 đường Giải Phóng, xã Tứ Hiệp
MST: 3600252847- 016
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng
Địa chỉ: 231Nguyễn Trãi–Thanh Xuân – Hà Nội.
MST: 0100100625
Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xe tải nhẹ, Thaco Foton, trọng tải 5 tấn
chiếc
01
319.349.800
319.349.800
Cộng tiền hàng : 319.349.800
Thuế suất GTGT : 10%
Tiền thuế GTGT 31.934.980
Tổng số tiền thanh toán 351.284.780
Số tiền viết bằng chữ: ba trăm năm mốt triệu. hai trăm tám tư nghìn, bảy trăm tám mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.4 : Biên bản thanh lý hợp đồng
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : 30/BB –TLHĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 15 tháng 12 năm 2009
Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng
Số 30/ TLHD
Căn cứ luật Thương mại của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Căn cứ hợp đồng kinh tế số 30/ HDKT ngày 15/10/2009 giữa công ty cổ phần cao su Sao Vàng và công ty cổ phần ô tô Trường Hải, chi nhánh Giải Phóng.
Hôm nay ngày 15/12/2009, tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty cổ phần cao su Sao Vàng
Địa chỉ: Số 231 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội,
Đại diện là ông: Lê Công An Chức vụ : Tổng giám đốc.
Bên B: Công ty cổ phần ô tô Trường Hải, Chi nhánh Giải Phóng.
Địa chỉ : Km10 đường Giải Phóng, xã Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
Đại diện là ông : Trương Công Huấn Chức vụ: Giám Đốc.
Thống nhất thanh lý hợp đồng theo nội dung sau đây:
Điều 1: Bên A, cũng là bên nhận tài sản đã nhận tài sản theo đúng hợp đồng kinh tế số 30/ HDKT, ngày 15/10/2009
Điều 2: Bên B đã nhận đủ số tiền là 351.284.780 đồng ( Bằng chữ: ba trăm năm mốt triệu. hai trăm tám tư nghìn, bảy trăm tám mươi đồng chẵn.)
Điều 3: Kể từ hôm nay, hợp đồng kinh tế số 30/HDKT nói trên được thanh lý.
Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
Đại diện bên A: Đại diện bên B:
Tổng giám đốc Giám đốc
Lê Công An Trương Công Huấn
Trường hợp tăng tài sản cố định hữu hình do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao.
Trở lại với ví dụ xác định nguyên giá ở phần trên, vào ngày 5/12/2009, bộ phận xây dựng cơ bản của công ty tiến hành bàn giao công trình xây dựng đường ống nước phục vụ xí nghiệp cao su số 1.
Các chứng từ sử dụng bao gồm:
Hợp đồng xây dựng
Hóa đơn giá trị gia tăng
Biên bản nghiệm thu (tổng thể và theo giai đoạn)
Biên bản thanh lý hợp đồng
Các chứng từ khác : Hồ sơ quyết toán công trình, biên bản bảo hành…
Qui trình luân chuyển chứng từ
Hợp đồng XD
Biên bản
Nghiệm thu
Hóa đơn
Giao nhận tài sản
Lưu
Phòng
XDCB
Hội đồng nghiệp thu
Kế toán
Biên bản bàn giao
Hình 2.2: Qui trình luân chuyển chừng từ trường hợp tăng do XDCB hoàn thành bàn giao
Xuất phát từ hợp đồng xây dựng được ký kết giữa công ty và công ty xây dựng, bên xây dựng sẽ tiến hành xây dựng công trình theo các thông số kỹ thuật đã được xác định. Hoàn thành công trình, hai bên tiến hành các thủ tục thanh toán, bàn giao tài sản. Kết quả của quá trình bàn giao này chính là biên bản nghiệm thu tài sản. Sau khi đã thống nhất được các điều khoản và vấn đề sau bàn giao công trình, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng.
Biểu số 2.5: Biên bản nghiệm thu
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : /BB- P. XDCB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 5 tháng 12 năm 2009
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Công trình: Đường ống dẫn nước
Địa điểm: Công ty Cổ phần Cao Su Sao Vàng.
Các bên tham gia nghiệm thu gồm có:
I. Đại diện chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng
1. Ông Lê Công An - Tổng giám đốc công ty
2. Ông Thái Bá Hùng - Chuyên viên kỹ thuật xây dựng
II. Đại diện tư vấn thiết kế
III. Đại diện nhà thầu: Công ty xây lắp hoá chất
1. Ông Nguyễn Thanh Sơn – Giám đốc công ty
2. Ông Phùng Văn Vinh – Phó giám đốc công ty
3. Ông Hồ Hồng Quang – Cán bộ kỹ thuật
Các bên lập biên bản này với nội dung sau:
1. Đặc điểm công trình xây dựng
- Đảm bảo đúng kỹ thuật
- Có hệ thống dẫn nước và thoát nước đảm bảo
- Thuận tiện khi sử dụng trong sản xuất kẹo
2. Công tác xây dựng
Toàn bộ công trình được thi công cơ giới hoá kết hợp thủ công, bố trí một máy trộn bê tong tại hiện trường. Toàn bộ quá trình thi công luôn có sự giám sát của chủ đầu tư và nhà thầu.
Đại diện bên giao thầu Đại diện bên thầu
Biểu số 2.6: Biên bản quyết toán và thanh lý hợp đồng
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : /BB- P. XDCB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày5 tháng 12 năm 2009
BIÊN BẢN QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Công trình: xây dựng đường ống dẫn nước phục vụ xí nghiệp kẹo chew.
Căn cứ hợp đồng giao nhận xây lắp số 50/HĐKT ngày 02/11/2009 giữa Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà và Công ty xây lắp hoá chất vầ việc thi công xây lắp hạng mục công trình: Đường ống dẫn nước phục vụ xí nghiệp Bánh Hải Hà.
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu bàn giao công trình
Hôm nay, ngày 05 tháng 12 năm 2009, tại văn phòng công ty
Đại diện bên A: Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng.
Địa chỉ: 231 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
MST: 0100100625
TK: 102010000069759 mở tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Thành phố Hà Nội.
Đại diện là ông: Lê Công An Chức vụ: Giám đốc.
Đại diện bên B: Công ty xây lắp hoá chất
Địa chỉ: 25A – Hoàng Mai – Hà Nội
MST: 0100238575
TK: 756493A mở tại Ngân hàng đầu tư và phát triển – Chi nhánh Thành phố Hà Nội
Đại diện là ông : Nguyễn Thanh Sơn Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thống nhất ký kết bản quyết toán và thanh lý hợp đồng giao nhận xây dựng số 50/HĐKT ngày 5 tháng 10 năm 2009 với các nội dung:
Giá trị quyết toán: 550.000.000
Giá trị bên A đã thanh toán: 0
Giá trị bên A còn phải thanh toán: 550.000.000
Bên B có trách nhiệm bảo hành trong vòng 2 năm kể từ ngày giao công trình. Giá trị bảo hành 5% giá trị quyết toán.
Biên bản quyết toán và thanh lý được lập thánh 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Biểu số 2.7: Hóa đơn
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao khách hàng
AB/2008N
Đơn vị nhận thầu: Công ty Xây lắp hoá chất
Địa chỉ: 25A- Hoàng Mai - Hà Nội
MST: 0100238575
Đơn vị giao thầu: Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng
Địa chỉ: 231 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
MST: 0100100625
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao công trình “đường ống dẫn nước”
01
500.000.000
500.000.000
Cộng tiền hàng 500.000.000
Thuế suất GTGT 10%
Tiền thuế GTGT 50.000.000
Tổng số tiền thanh toán 550.000.000
Số tiền viết bằng chữ: năm trăm năm mươi triệu đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Qui trình ghi sổ kế toán chi tiết tăng tài sản cố định hữu hình
Xuất phát từ những giấy tờ trên, kế toán tiến hành kế toán chi tiết tài sản cố định, như sau:
Sau khi đã có bộ hồ sơ hợp lệ ( đầy đủ các chứng từ và hóa đơn giá trị gia tăng) Kế toán tiến hành lập báo cáo chi tiết tăng tài sản cố định. Báo cáo này được lập theo quí. Báo cáo này được lập với mục đích phản ánh tình trạng tài sản cố định hữu hình của công ty khi đưa vào sử dụng. Với nghiệp vụ này, tài sản này được mua mới nên sẽ phản ánh giá trị nguyên giá tài sản cố định hữu hình này ( ô tô), khấu hao và giá trị còn lại bằng bao nhiêu. Ngoài ra, kế toán cũng tiến hành ghi sổ tài sản cố định, mẫu sổ này sẽ được minh họa khi kết thúc phần kế toán chi tiết tăng ở phần sau. Ở đây, e xin minh họa báo cáo chi tiết tăng tài sản cố định hữu hình trong trong trường hợp mua ô tô. Cụ thể sổ được minh họa như sau:
Công ty cổ phần cao su Sao Vàng
Báo cáo chi tiết tăng tài sản cố định
Quí 4, năm 2009.
STT
Tên tài sản
Mã Tài sản
Ngày tăng
Số kỳ khấu hao (tháng)
Nguyên giá
Giá trị đã khấu hao
Giá trị còn lại
Lý do tăng
1
Nhà cửa vật kiến trúc
TSN
……
……
……..
……..
…….
…….
-Nhà xưởng
…
…..
…..
……
……
……
……..
2
Phương tiện vận tải
TSV
…….
……..
……
…….
…….
…….
-Xe tải chở hàng
TSV
29/10/09
60
319.349.800
0
319.349.000
Mua mới
3
Phương tiện truyền dẫn
TST
……..
……
………
……
…….
…..
Đường ống dẫn nước
TST
05/12/09
96
500.000.000
0
500.000.000
XDCB hoàn thành bàn giao
3
Tổng cộng
-
-
-
819.349.800
0
819.349.800
-
2.1.1.2. Kế toán chi tiết giảm tài sản cố định hữu hình.
Trong công ty, số lượng tài sản đã cũ, cần được thanh lý, nhượng bán là khá nhiều, do đó, hầu như phát sinh các nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Nhằm đảm bảo sự thống nhất trong bài viết, em xin đề cập một số trường hợp giảm tài sản cố định hữu hình do thanh lý, do nhượng bán và do góp vốn liên doanh liên kết.
Đối với trường hợp thanh lý tài sản cố định hữu hình.
Các chứng từ sử dụng
Biên bản đề nghị thanh lý tài sản
Quyết định thanh lý tài sản
Hợp đồng mua bán xe
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu thu
Qui trình luân chuyển chứng từ
Đề nghị thanh lý
Quyết định
Giao, Nhận Tài sản
Hóa đơn
Lưu
Bộ phận
sử dụng
Ban
Giám Đốc
Hội đồng
Giao nhận
Kế toán
Hình 2.3: Qui trình luân chuyển chừng từ giảm tài sản cố định hữu hình do thanh lý.
Bộ phận sử dụng có nhu cầu thanh lý tài sản lập biên bản đề nghị thanh lý tài sản. Xuất phát từ đó, ban giám đốc công ty sẽ đưa ra quyết định thanh lý tài sản. Hai bên tiến hành lập hợp đồng kinh tế mua bán xe bàn giao tài sản , lập hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu.
Biểu số 2.8: Biên bản đề nghị thanh lý TSCĐ
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : /BB -ĐNTL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 15 tháng 10 năm 2009
BIÊN BẢN ĐỀ NGHỊ THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ nhiệm vụ kế hoạch sản lượng công ty giao
Căn cứ tình trạng tài sản hiện tại
Căn cứ ý kiến của cán bộ kỹ thuật và xí nghiệp cao su số 2
Hôm nay, ngày 15 tháng10 năm 2009 tại văn phòng công ty gồm có:
Ông Lưu Tuấn Kha - Giám đốc xí nghiệp
Ông Nguyễn Mạnh Tuấn - Trưởng phòng vật tư
Ông Nguyễn Trọng Hùng – Phó phòng kỹ thuật
Ông Ngô Mạnh Hà - Trưởng phòng kế hoạch thị trường
Ông Phạm Quang Vinh – Phó phòng tài vụ
Cuộc họp tiến hành xem xét, tính toán cụ thể và đi đến thống nhất báo cáo về tình trạng tài sản như sau:
STT
Tên tài sản
Năm sử dụng
Tình trạng
1
Xe ô tô du lịch BMW
1997
Đã cũ, hiệu năng sử dụng kém.
Đề nghị Hội đồng thanh lý xem xét và đánh giá cho tài sản.
Giám đốc Xí nghiệp
Đã ký
Biểu số 2.9: Biên bản đánh giá và đề nghị thanh lý
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : /BB -ĐNTL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 20 tháng 10 năm 2009
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ THANH LÝ
Hôm nay, ngày 20 tháng 10 năm 2009, tại văn phòng công ty, Hội đồng thanh lý tài sản cố định gồm:
Ông Lê Văn Cường – Phó tổng giám đốc Chủ tịch hội đồng thanh lý tài sản
Bà Đào Thị Hoa - Kế toán trưởng Ủy viên
Ông Trần Tiến Lâm - Trưởng phòng kế hoạch Ủy viên
Ông Nguyễn Văn Thịnh- Trưởng Phòng TCNS Ủy viên
Cùng thống nhất đánh giá tài sản như sau:
STT
Tên tài sản
Mã tài sản
Năm sử dụng
Nguyên giá
Đã khấu hao
Giá trị còn lại
1
Xe ô tô du lịch
TSV
1997
537.000.000
537.000.000
0
Tình trạng tài sản hỏng nhiều, sửa chữa tốn kém, sử dụng không đem lại hiệu quả kinh tế, vì vậy Hội đồng nhất trí đề nghị công ty thanh lý bán thu hồi.
Ngày 20 tháng 10 năm 2009
Chủ tịch Hội đồng thanh lý
Đã ký
Biểu số 2.10: Quyết định thanh lý
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : /QĐ-TGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 5 tháng 11 năm 2009
Tổng Giám Đốc
Căn cứ vào điều lệ hoạt động của công ty cổ phần cao su Sao Vàng
Căn cứ vào biên bản đề nghị thanh lý ngày 15/10/2009 của xí nghiệp cao su số 2
Căn cứ vào biên bản đánh giá tài sản thanh lý ngày 05/11/2009
Căn cứ vào biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ( v/v thanh lý xe ô tô du lịch BMW, BKS 29 K 0577) ngày 24 tháng 10 năm 2009.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Đồng ý bán xe ô tô 04 chỗ, hiệu BMW, BKS 29K 0577 cho ông Nguyễn Công Trị, CMND số 011069304, do công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 27/07/1999. Trú quán tại tổ 5, cụm 4, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội với giá (đã có VAT 10%) 55.000.000 đồng ( năm mươi lăm triệu đồng chẵn)
Điều 2: Các phòng ban chức năng của công ty làm các thủ tục nhượng bán TSCD theo đúng qui định của nhà nước.
Điều 3: Các Ông, Phó tổng giám đốc công ty, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết dịnh này kể từ ngày ký /./
Tổng giám đốc
(Đã ký)
Hóa đơn giá trị gia tăng ( mẫu tương tự như trên)
Biểu số 2.11: Phiếu thu
PHIẾU THU Số 324
Ngày 5 tháng 11 năm 2009 Ghi Nợ TK 111
Họ tên người nộp: Nguyễn Công Trị
Địa chỉ cơ quan: Nguyễn Công Trị
TK đối ứng
Số tiền
Diễn Giải
131
55.000.000
Thu tiền bán xe 29K 0577
Cộng
55.000.000
Bẳng chữ : năm mươi lăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo : Chứng từ gốc
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nộp tiền
Biểu số 2.12: Biên bản họp hội đồng thanh lý và nhượng bán TSCĐ năm 2009
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG
--------------------------------------
Số : /BB -ĐNTL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
Hà nội, ngày 24 tháng10 năm 2009
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THANH LÝ VÀ NHƯỢNG BÁN TSCĐ
Năm 2009
v/v Đề xuất thanh lý và nhượng bán TSCĐ không có nhu cầu sử dụng
Thành phần:
Ông Lê Văn Cường Phó Tổng giám đốc Chủ tịch HĐTL
Bà Đào Thị Hoa Kế toán trưởng Ủy viên
Ông Trần Kỳ Vũ Trưởng phòng XDCB Ủy viên
Ông Vũ Trung Dũng Trưởng phòng KTCN Ủy viên – Thư ký
Ông Đào Chi Lăng Trưởng phòng KTCS Ủy viên
Bà Vương Thu Hằng CBTheo dõi TSCĐ, Phòng TC-KT Ủy viên
Ông Nguyễn Khắc Thuật GĐ CN CSTB Ủy viên
Ông Nguyễn Văn Thịnh TP TCNS – Chánh Văn Phòng Ủy viên
Ông Lương Anh Quân Trưởng phòng QT-BV Ủy viên
Ông Đào Anh Tuấn Giám đốc TTCL Ủy viên
Ông Đào Ngọc Hưng XNCSKT Ủy viên
Ông Ngô Tuấn Anh XNCS2 Ủy viên
Ông Vũ Ngọc An XNCĐ Ủy viên
Thời gian : giờ, ngày 24 tháng 10 năm 2009.
Địa điểm : phòng họp số 2.
Nội dung:
Ông Cường – Chủ tịch HĐTL :
Căn cứ vào biên bản xử lý kết quả kiểm kế số 272/BB-TCKT ngày 13/6/2009 và đề nghị của các đơn vị.
Căn cứ quy chế Quản lý Tài chính ban hành theo quyết định số 15/QD-HĐQT ngày 15/04/2006.
Theo danh mục TSCD không có nhu cầu sử dụng do phòng KTCN tổng hợp từ các đơn vị trên cơ sở các phiếu đánh giá tài sản các thành viên trong HĐTL xem xét cho ý kiến đánh giávà đề xuất các phương án xử lý để trình Tổng Giám Đốc.
Ý kiến đóng góp:
Phòng KTCN:
Trong số các TSCĐ đề nghị thanh lý có một số tài sản dù đã cũ, hiện đang hỏng nhưng vẫn còn nhu cầu sử dụng như :
BẢNG KÊ DANH MỤC TSCĐ
KHÔNG CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ THANH LÝ VÀ NHƯỢNG BÁN
Kèm theo biên bản số BB/HĐTL
TT
Tên TSCĐ
ĐVT
S.lg
ĐV quản lý
Ghi chú
1
Máy đo chỉ số lưu hóa Rheometer
cái
1
TTCL
2
Xe cứu hỏa
cái
1
P QT-BV
3
Máy phát điện
cái
1
CN TP HCM
4
Xe máy Honda BKS 51 056G
cái
1
CN TP HCM
5
Nồi lưu hóa Φ1200
cái
1
XNCĐ
6
Tháp giải nhiệt FRK-50
cái
1
XNCĐ 2
7
Xe nâng hàng FD25 Nissan
cái
1
CN CSB
CN CSTB
8
Thùng lưu hóa Φ 800
cái
1
9
Thùng lưu hóa Φ950
cái
1
10
Thùng lưu hóa Φ1500
cái
1
11
Máy cán hình 5 trụ HB210
cái
1
12
Máy luyện hở XK450A
cái
1
13
Tủ điện máy lưu hóa
cái
2
14
Máy ép xuất Φ115
cái
1
15
Máy ép kiện lốp
cái
1
16
Máy lưu hóa CPT7517 Việt Nam
cái
4
17
Máy bơm hút chân không
cái
1
18
Máy photocopy
cái
1
Thư ký Chủ tịch HĐTL Cty Ủy viên HĐTL
2.1.1.3 Qui trình ghi sổkế toán chi tiết tăng giảm tài sản cố định hữu hình
Sau khi đã có đầy đủ các chứng từ trên, kế toán tiến hành lập báo cáo chi tiết giảm tài sản cố định. Nội dung của báo cáo này cho biết tình trạng của tài sản cố định tại ngày chính thức được thanh lý. Căn cứ ghi sổ này là bộ hồ sơ giảm tài sản cố định bao gồm các chứng từ đã được mô tả ở trên.
Công ty cổ phần cao su Sao Vàng
Báo cáo chi tiết giảm tài sản cố định
Quí 4, năm 2009.
STT
Tên tài sản
Mã Tài sản
Ngày giảm
Số kỳ khấu hao (tháng)
Nguyên giá
Giá trị đã khấu hao
Giá trị còn lại
Lý do giảm
1
Nhà cửa vật kiến trúc
TSN
……
…
……..
……..
…
…….
-Nhà xưởng
…
…..
….
……
……
…
……..
2
Phương tiện vận tải
TSV
…….
….
……
…….
….
…….
Xe du lịch 04 chỗ
TSV
05/11/2009
48
537.000.000
537.000.000
0
Thanh lý
3
Tổng cộng
.....
……
…
537.000.000
537.000.000
…
…..
Kế toán ghi sổ
(Đã ký)
Đối với trường hợp giảm tài sản cố định do nhượng bán tài sản cố định hữu hình, các chứng từ sử dụng, qui trình luân chuyển chứng từ và qui trình ghi sổ đều được tiến hành tương tự trường hợp tiến hành thanh lý.
Đối với trường hợp góp vốn liên doanh liên kết ( hiện tại, trong quí 4 năm 2009, công ty không phát sinh trường hợp nào liên quan đến hoạt động liên doanh , liên kết.)
Đồng thời với việc lập các báo cáo tăng giảm tài sản cố định hữu hình, kế toán cũng tiến hành ghi sổ tài sản cố định. Sổ này được mở theo năm và chi tiết cho từng loại tài sản, nhằm mục đích theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định trong doanh nghiệp. Hình thức của sổ này là sổ tờ rời. Nội dung của sổ phản ánh các trường hợp tăng , giảm tài sản cố định, cũng như thể hiện tình hình khấu hao tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp. Mẫu sổ được minh họa như sau:
Đơn vị : Công ty cổ phần cao su Sao Vàng
Địa chỉ: 231 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm:2009
Loại tài sản : Phương tiện vận tải
Số TT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Khấu hao
Số khấu hao kỳ trước chuyển sang
Khấu hao đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
Số hiệu
Ngày tháng
Số tháng khấu hao
Mức khấu hao
Số hiệu
Ngày tháng năm
A
B
C
D
E
G
H
1
2
3
4
5
I
K
L
1
Xe tải nhẹ chở hàng
Việt Nam
29/10/2009
TS200912
319.349.800
60
0
0
-
2
Xe ô tô BMW
29K0577
Việt Nam
5/6/1997
TS19976
537.000.000
60
8.950.000
537.000.000
Thanh lý
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
-
-
-
33.410.809.412
120.605.238
20.987.488.656
537.000.000
Kế toán ghi sổ (đã ký)
2.1.2. Kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cao su Sao Vàng
2.1.2.1. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định hữu hình
Trường hợp tăng do mua sắm
Tài khoản sử dụng: tài khoản 211 : Tài sản cố định hữu hình.
Nội dung tài khoản : tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ : Nguyên giá tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp tăng trong kỳ
Bên Có: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm trong kỳ
Số dư nợ : Phản ánh nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có của doanh nghiệp.
Phương pháp kế toán
Trong trường hợp mua sắm ô tô tải vào ngày 29/10/2009. Công ty trả ngay 100.500.000 đồng bằng chuyển khoản, số còn lại trả trong 2 tháng. Tại thời điểm ngày 29/10/2009, kế toán ghi bút toán như sau:
Bút toán 1:
Nợ TK 211 : 319.349.800
Nợ TK 133 : 31.934.980
Có TK 331 : 351.284.780
Bút toán 2: Nợ TK 331: 100.500.000
Có TK 112: 100.500.000
Qui trình ghi sổ:
Đối với bút toán này, kế toán sẽ phản ánh tăng tài sản cố định hữu hình qua sổ chi tiết tài khoản 331 ( thanh toán với người bán ) và theo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty CP cao su Sao Vàng (nhật ký chứng từ - ko lý luận).DOC