Đầu năm, phòng hành chính kế toán lập kế hoạch sửa chữa lớn đối với những máy móc thiết bị tham gia vào quá trình hoạt động của công ty. Do đó, khi máy móc, thiết bị nào hư hỏng thì sẽ được tiến hành sửa chữa ngay. Quá trình sửa chữa lớn được thực hiện dưới hình thức giao thầu. Phòng hành chính kế toán sẽ tìm đơn vị cung ứng dịch vụ sửa chữa đảm bảo được chất lượng và thời gian thực hiện công việc. Hai bên sẽ ký kết hợp đồng kinh tế về sửa chữa lớn TSCĐ, trong đó thoả thuận nhất trí về chi phí sửa chữa bao gồm chi phí nhân công sửa chữa, chi phí sản xuất kinh doanh, phương thức thanh toán, các điều khoản khác về chế độ bảo hành và thời gian hoàn thành công việc sửa chữa .
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2749 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thanh Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờng hợp di chuyển TSCĐ giữa các bộ phận trong công ty thì kế toán ghi giảm TSCĐ trên " Sổ tài sản cố định" của bộ phận giao và ghi tăng trên "Sổ tài sản cố định " của bộ phận nhận.
Trong năm 2010 các nghiệp vụ phát sinh làm giảm TSCĐHH của công ty chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán. Do đó, sau đây em xin trình bày công tac kế toán chi tiết nghiệp vụ giảm TSCĐHH do thanh lý.
Căn cứ vào nhu cầu thực tế về sử dụng tài sản của Công ty cũng như thời hạn sử dụng, giá trị còn lại của tài sản, giá trị sử dụng thực tế của tài sản, thời hạn quy định của nhà nước. Các quyết định cũng như hướng đầu tư tài sản mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm mà đưa đến các quyết định về nhượng bán thanh lý tài sản của Công ty.
Khi tiến hành thanh lý tài sản công ty lập biên bản thanh lý tài sản
Mẫu biểu số 2.6
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
QUYẾT ĐỊNH
Giám đốc Công ty CP TM & SX Thanh Nam
( V/v thanh lý những thiết bị đã cũ và lạc hậu )
Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty CP TM & SX Thanh Nam
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc công ty CP TM & SX Thanh Nam.
Căn cứ vào danh sách thiết bị đã cũ và lạc hậu đề nghị giải quyết.
Xét đề nghị của bộ phận văn phòng .
Quyết định
Điều 1 : Thanh lý những thiết bị đã cũ và lạc hậu. Danh sách cụ thể kèm theo.
Điều 2 : Ban thanh lý tài sản có trách nhiệm thanh lý những thiết bị cũ và lạc hậu trước ngày 31/3/2010
Điều 3 : Các đồng chí trong ban thanh lý tài sản thi hành quyết định này.
Nơi nhận :
Như điều 3
Lưu phòng HC
Ngày 01 tháng 3 năm 2010
GĐ Công ty
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thanh Nam
Mẫu biểu số 2.7
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------
BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ THANH LÝ TÀI SẢN
Hôm nay, ngày 15 tháng 3 năm 2010
Căn cứ quyết định số : /QĐ - CTKĐ ngày 01 tháng 3 năm 2010 của giám đốc công ty CP TM & SX Thanh Nam về việc thanh lý những thiết bị đã cũ và lạc hậu tại văn phòng công ty.
Ban định giá thanh lý tài sản công ty gồm :
Kế toán trưởng Công ty - Trưởng ban
Trưởng phòng kinh doanh - Ủy viên
Trưởng phòng kỹ thuật - Uỷ viên
Ban định giá tiến hành kiểm tra, xem xét cụ thể và nhất trí đề nghị giám đốc công ty cho thanh lý số tài sản, thiết bị cũ và lạc hậu giá thanh lý cụ thể như bảng kê kèm theo.
Ban định giá tài sản đề nghị giám đốc công ty xem xét và duyệt để tiến hành tổ chức bán thanh lý.
( Ký tên )
ý kiến của trưởng ban thanh lý tài sản
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thanh Nam
Mẫu biểu số 2.8
CÔNG TY CP TM & Sx Thanh Nam Mẫu số: 02-TSCĐ
59/12 Phan Đình Giót-TX-HN (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 20/03/2010
Căn cứ Quyết định số /QĐ–TCT–PTC về việc thanh lý tài sản cố định.
Ban thanh lý TSCĐ gồm:
1. Bà Nguyễn Thị Thu Hiền – Trưởng phòng kế toán - Trưởng ban
2. Ông Trần Văn Thắng – Trưởng phòng kỹ thuật - Ủy viên
Ông Nguyễn Văn An – Trưởng phòng kinh doanh - Uy viên
Tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên, ký, mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy in
Số hiệu TSCĐ: 0402
Nước sản xuất: Việt Nam
Năm sản xuất: 2006
Năm đưa vào sử dụng: 2007 Số thẻ TSCĐ: số 56
Nguyên giá TSCĐ: 5.500.000đ
Đã khấu hao: 5.500.000đ
Giá trị còn lại: 0đ
Tình trạng kỹ thuật: Đã cũ
Kết luận của ban thanh lý TSCĐ:
Máy đã cũ, lạc hậu và bị hỏng hóc nhiều cần phải thanh lý để tái đầu tư sản xuất
Ngày 20 tháng 3 năm 2010
Trưởng ban thanh lý
(Ký,họ tên)
Kết quả thanh lý TSCĐ
Chi phí thanh lý TSCĐ :………. (viết bằng chữ)………………….
Giá trị thu hồi: 2.000.000đ (viết bằng chữ) Hai triệu đồng chẵn
Đã ghi giảm (số) thẻ TSCĐ ngày 20 tháng 3 năm 2010.
Ngày 20 tháng 3 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
Mẫu biểu số 2.9
CÔNG TY CP TM & SX THANH NAM Mẫu số S23-DN
Số 59/12 Phan Đình Giót-TX-HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 19
Ngày 20 tháng 2 năm 2007
Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ số 10 ngày 20 tháng 2 năm 2007
Tên, ký hiệu, mã, quy cách TSCĐ: Máy in
Số hiệu TSCĐ: 0402001
Nước sản xuất: Việt Nam Năm sản xuất: 2006
Bộ phận quản lý, sử dụng: Phòng Kinh doanh Năm đưa vào sử dụng:2007
Công suất (diện tích) thiết kế.......
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 20 tháng 3 năm 2010
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
20/3
...........
20/3
Máy in
………………..
Thanh lý
5.500.000
………….
5.500.000
2007
………
2010
……..
………
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thanh Nam
2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Thanh Nam
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sabr xuất Thanh Nam
* Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định.
Đầu năm, phòng hành chính của công ty lập tờ trình về kế hoạch mua sắm TSCĐ dựa trên những nhu cầu của các phòng ban, các đơn vị sản xuất trong công ty trình ban giám đốc. Khi có quyết định của giám đốc công ty, công ty sẽ tiến hành các thủ tục mua sắm TSCĐ.
Công ty sử dụng hình thức lựa chọn mua sắm các tài sản dựa trên hình thức chào hàng cạnh tranh. Phòng hành chính lựa chọn báo giá nào đáp ứng được yêu cầu về giá cả, chất lượng, tính năng kĩ thuật của máy móc thiết bị, hình thức thanh toán cũng như chế độ hậu mãi thì sẽ lựa chọn nhà cung cấp đó và sẽ lập biên bản quyết định chọn nhà cung cấp nào để cung cấp máy móc thiết bị trên. Thông qua biên bản chọn nhà cung cấp, giám đốc công ty sẽ ra quyết định phê duyệt kết quả của phòng hành chính đã lựa chọn nhà cung cấp. Sau đó, đại diện công ty sẽ tiến hành kí kết hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp. Khi TSCĐ được chuyển đến công ty, căn cứ vào các chứng từ liên quan như: Hoá đơn GTGT, biên bản nghiệm thu tài sản thiết bị, biên bản thanh lý hợp đồng.... Phòng hành chính kế toán làm thủ tục chuyển tiền trả cho bên cung ứng TSCĐ. Đồng thời phòng kế toán lập quyết định bàn giao TSCĐ trình lên giám đốc công ty kí và lập biên bản giao nhận tài sản cố định để giao TSCĐ cho phòng ban trực tiếp sử dụng.
Căn cứ hoá đơn GTGT và các chứng từ có liên quan, kế toán lập thẻ TSCĐ để theo dõi TSCĐ đó, đồng thời tiến hành kế toán chi tiết và tổng hợp trên sổ TSCĐ. Khi tất cả các công việc trên đã hoàn tất, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản có liên quan.
VD: Ngày 15/3/2010, công ty mua máy chiếu PANASONIC. Giá mua chưa thuế là 25.000.000 đồng, thuế GTGT 10 % là 2.500.000 đồng. Toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử do bên cung cấp chịu. Thanh toán bằng tiền gửi NH. Kế toán ghi sổ như sau :
Nợ TK 211 :25.000.000
Nợ TK 133 : 2.500.000
Có TK 112 : 27.500.000
Căn cứ theo hoá đơn mua vào và biên bản bàn giao TSCĐ (mẫu biểu 2.1, 2.2 – phần kế toán chi tiết TSCĐ)
Mẫu biểu số 2.10
Đơn vị : Công ty CP TM & SX Thanh Nam
Địa chỉ : Số 59/12 Phan Đình Giót – Thanh Xuân – Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Số : 2468
Ngày 20 tháng 3 năm 2010
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Mua máy chiếu bằng tiền gửi NH
211
112
25.000.000
Thuế GTGT mua tài sản
133
112
2.500.000
Tổng cộng
27.500.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thanh Nam
* Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định
Tại Công ty CP TM & Sx Thanh Nam trong năm 2010, TSCĐ giảm chủ yếu do nguyên nhân thanh lý một số TSCĐ đã bị cũ và không còn đủ đáp ứng cho công việc tại các phòng ban. trong công tác hạch toán giảm TSCĐ, công ty cũng thực hiện một cách chặt chẽ, chính xác. Toàn bộ quá trình giảm TSCĐ được kế toán theo dõi, ghi sổ cẩn thận.
Công ty tiến hành thanh lý đối với những TSCĐ không sử dụng được, nguyên nhân có thể là tài sản cố định đó bị hỏng hoặc đã cũ, lạc hậu về mặt kĩ thuật và không thể nhượng bán được. Những tài sản này đã hết khấu hao cơ bản hoặc vẫn còn giá trị còn lại nhưng không còn sử dụng đưọc nữa.
Kế toán thanh lý tài sản cố định căn cứ vào những chứng từ sau :
Quyết định thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ
Quyết định thanh lý TSCĐ của Giám đốc Công ty
Bảng kê TSCĐ cần thanh lý
Biên bản thanh lý TSCĐ
VD: Vào ngày 20 tháng 3 năm 2010, công ty tiến hành thanh lý máy in HP nguyên giá 5.500.000đ. Lý do thanh lý là do thiết bị trên đã quá cũ và lạc hậu, sửa chữa nhiều lần, không thể sử dụng được nữa. Công ty đã khấu hao hết tài sản đó. Thu tiền bán thanh lý là 2.000.000 đồng. Chi phí thanh lý số tài sản trên không có.
Giám đốc công ty ra quyết định thành lập hội đồng thanh lý tài sản cố định. Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán tài sản cố định ghi chứng từ ghi sổ, theo các bút toán sau :
Ghi giảm giá trị hao mòn và nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 214 : 5.500.000
Có TK 211 : 5.500.000
Thu về thanh lý :
Nợ TK 112 : 2.000.000
Có TK 711: 2.000.000
Mẫu biểu số 2.11
Đơn vị : Công ty CP TM & SX Thanh Nam
Địa chỉ : Số 59/12 Phan Đình Giót – TX - HN
Chứng từ ghi sổ
Số : 2497
Ngày 20 tháng 3 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giảm TS do Thanh lý máy in
214
211
5.500.000
Cộng
5.500.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thanh Nam
Mẫu biểu số 2.12
Đơn vị : Công ty CP TM & SX Thanh Nam
Địa chỉ : Số 59/12 Phan Đình Giót – TX - HN
Chứng từ ghi sổ
Số : 2498
Ngày 20 tháng 3 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền thu bán thanh lý máy in HP
112
711
2.000.000
Cộng
2.000.000
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái TK 211
Mẫu biểu số 2.13
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: TSCĐ hữu hình Số hiệu TK: 211
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
234.014.591
31/7
20155
20/3
Mua máy chiếu
112
25.000.000
……..
…….
Cộng phát sinh
25.000.000
Số dư cuối kỳ
259.014.591
Ngày.......tháng......năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ tướng đơn vị
2.2.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Thanh Nam
Mọi TSCĐ của công ty đều phải trích khấu hao và thu hồi vốn trên cơ sở tính đúng, tính đủ nguyên giá TSCĐ. Công ty phải tiến hành theo đúng quy định quản lý tài chính hiện hành của nhà nước. Hiện nay, công ty trích khấu hao theo QĐ 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của bộ trưởng bộ tài chính. Riêng đối với nhà cửa vật kiến trúc công ty trích khấu hao ở mức tối thiểu, còn lại các thiết bị máy móc khác trích khấu hao tăng 1.5 lần mức tối thiểu để nhanh thu hồi vốn đầu tư.
Công ty phải chấp hành tốt các quy định về điều hoà và sử dụng vốn khấu hao TSCĐ. Đối với TSCĐ đã trích đủ khấu hao cơ bản thì không tiếp tục trích khấu hao cơ bản nữa. Các tài sản cố định chưa tính đủ khấu hao cơ bản mà đã hư hỏng phải thanh lý thì phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi đó phải được bù đắp bằng số thu do thanh lý của TSCĐ đó. Nếu không bù đắp đủ thì chênh lệch còn lại được ghi tăng chi phí thanh lý TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ
Trích khấu hao 1 tháng = ______________________________
Số năm sử dụng TSCĐ x 12 tháng
v í d ụ: Tính trích khấu hao máy chiếu panasonic
25.000.000
Trích khấu hao 1 tháng = ______________________ = 520.833
4 x 12
- Định kì tính, trích khấu TSCĐ vào CP SXKD :
Nợ TK 627 ( 6274 )
Nợ TK 641 ( 6414 )
Nợ TK 642 ( 6424 )
Có TK 214
Cuối năm tài chính, khi công ty xem xét lại thời gian và phương pháp trích khấu hao, nếu mức trích khấu hao nhỏ hơn số đã trích, ghi giảm phần chênh lệch:
Nợ TK 214
Có TK liên quan
Mỗi tháng 1 lần, kế toán TSCĐ tiến hành kiểm tra TSCĐ, tính khấu hao trong tháng của TSCĐ để lập biểu trích khấu hao cơ bản tháng. Căn cứ vào mức khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng, kế toán lập các bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ, ghi các bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận sử dụng TSCĐ chi tiết theo từng đơn vị sử dụng .
Kế toán căn cứ vào bảng tính phân phổ khấu hao hàng tháng để tiếp tục ghi vào sổ chi tiết chứng từ ghi sổ và cuối cùng sẽ đưa vào sổ cái tài khoản khấu hao TSCĐ.
Kế toán sử dụng các tài khoản chi tiết cấp 2, cấp 3 để tiến hành hạch toán các bút toán phân bổ khấu hao :
+ Đối với những tài sản cố định là nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải ,... phục vụ cho các đơn vị sản xuất kinh doanh thì chi phí khấu hao tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản 6274 .
+ Đối với những tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc và các dụng cụ quản lý ... thì chi phí khấu hao được hạch toán vào tài khoản 6424 .
Mẫu biểu số 2.14
Bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ tháng 4 năm 2010
Từ ngày 01/4/2010 đến ngày 30/4/2010
ĐVT: đồng
Tên TSCĐ
Số năm S.Dụng
Ngày sử dụng
Nơi sử dụng
Nguyên giá
KH trong kỳ
KH luỹ kế
GT còn lại
Máy phát điện Nhật SH 7000 EXS
5
28/04/2008
Toàn công ty
24.504.762
437.586
8.751.720
15.753.042
Máy đóng mực Hàn Quốc
3
28/04/2007
Toàn công ty
34.000.000
850.001
17.000.020
16.999.980
Máy vi tính Samsung (7 chiếc )
3
12/07/2008
Các phòng ban
114.760.909
2.869.023
51.642.414
63.118.495
Máy dán nilon
3
29/07/2008
Phòng họp
25.100.000
1.045.834
17.779.178
7.320.822
Sửa chữa, cơi nới cầu thang
5
20/1/2010
Toàn công ty
50.000.000
833.333
10.000.000
39.166.667
Máy photocopy Canon IR2016
5
11/05/2008
Văn phòng
21.960.000
392.143
3.137.144
18.822.856
Xe ôtô FORD MONDEO 5 chỗ
4
25/04/2008
Văn phòng
512.987.273
10.687.235
85.497.880
427.489.393
Máy chiếu PANASONIC
4
31/3/2010
Văn phòng
25.000.000
520.833
4.687.497
20.312.503
Cộng
17.635.988
198.495.583
608.983.758
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thanh Nam
Căn cứ vào bảng tổng hợp trích khấu hao tài sản cố định tháng 4 năm 2010 của Công ty CP TM & SX Thanh Nam Thành, kế toán ghi sổ bút toán sau:
Nợ TK 6424 : 17.635.988
Có TK 214 : 17.635.988
Mẫu biểu số 2.15
Đơn vị: Công ty CP TM & SX Thanh Nam
Địa chỉ: Số 59/12 Phan Đình Giót – TX - HN
Chứng từ ghi sổ
Số : 2513
Ngày 30 tháng 4 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ khấu hao tháng 4/2010
642
214
17.635.988
Tổng cộng
17.635.988
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thanh Nam
Mẫu biểu sô 2.16
Đơn vị: Công ty CP TM & SX Thanh Nam
Địa chỉ: Số 59/12 Phan Đình Giót – TX - HN
Sổ Cái
Năm : 2010
Tên tài khoản : Hao mòn tài sản cố định
Số hiệu : 214
ĐVT: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH TK Đ/Ư
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
- Số dư đầu kì
- Số PS trong tháng
10.113.244.262
.........
30/4
2497
20/3
Thanh lý máy in HP
211
5.500.000
30/4
2513
30/4
Phân bổ khấu hao TSCĐ
642
17.635.988
Cộng số phát sinh tháng
5.500.000
10.130.880.250
Số dư cuối tháng
10.125.380.250
Cộng luỹ kế từ đầu quý
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thanh Nam
2.2.3. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Thanh Nam
Tại Công ty CP TM & SX Thanh Nam, các máy móc thiết bị sau một thời gian làm việc không tránh khỏi bị hỏng hóc do nhiều nguyên nhân, làm ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Chính vì vậy, để khôi phục được khả năng hoạt động bình thường của tài sản cố định cũng như đảm bảo được tiến độ công việc và an toàn trong sản xuất, công ty đã tiến hành sửa chữa và thay thế những bộ phận bị hỏng của tài sản cố định
TSCĐ của công ty, như đã trình bày ở trên, rất đa dạng, thuộc nhiều chủng loại khác nhau, phục vụ cho những bộ phận, phòng ban khác nhau. Việc sửa chữa TSCĐ được chia làm 2 trường hợp là sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ.
* Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Sửa chữa thường xuyên của công ty thường là sửa chữa nhỏ, đó là các máy móc thiết bị phục vụ cho các phòng ban như : máy vi tính, máy in, máy điều hoà nhiệt độ, ôtô ..... nên chi phí sửa chữa được tính ngay vào chi phí SXKD trong kỳ .
Toàn bộ quá trình sửa chữa thường xuyên TSCĐ tại công ty bao gồm những bước sau :
- Khi phòng ban, bộ phận nào có thiết bị bị hỏng, cần phải sửa chữa thì người sử dụng trực tiếp thiết bị đó sẽ viết “yêu cầu kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị “ nộp cho người phụ trách đơn vị và lấy xác nhận của phòng hành chính kế toán. Sau đó, phải trình tờ yêu cầu cho giám đốc ký duyệt.
- Nếu đã có sự xác nhận của tất cả các phòng ban có liên quan và được sự đồng ý của giám đốc, phòng hành chính kế toán sẽ căn cứ vào mức độ hỏng hóc của máy móc thiết bị để tìm đơn vị cung ứng dịch vụ sửa chữa phù hợp. Các đơn vị cung ứng dịch vụ sẽ gửi các báo giá đến công ty. Phòng hành chính kế toán sẽ quyết định lựa chọn đơn vị nào có báo giá phù hợp nhất, đáp ứng yêu cầu về giá cả, chất lượng dịch vụ sửa chữa .
- Tiếp theo, đơn vị sửa chữa sẽ đến trực tiếp công ty để tiến hành công việc sửa chữa tài sản. Sau khi công việc sửa chữa hoàn thành , phụ trách về tài sản của công ty sẽ viết “ Giấy đề nghị thanh toán “ toàn bộ chi phí sửa chữa trình lên giám đốc. Căn cứ vào đó, phòng kế toán viết phiếu chi để thanh toán toàn bộ chi phí sửa chữa đó. Với những trường hợp chi phí sửa chữa nhỏ nên công ty và đơn vị cung ứng dịch vụ sửa chữa không phải ký kết hợp đồng sửa chữa hay biên bản nghiệm thu kỹ thuật sau khi tiến hành thanh toán chi phí sửa chữa, kế toán TSCĐ tiến hành ghi chứng từ ghi sổ .
Ví dụ:
Tháng 6 năm 2010, công ty sửa chữa máy đóng mực. Nội dung cần sửa chữa bao gồm: thay mới hoàn toàn 1 mô tơ điện, 1 vòi hút chân không và 1 lồng chụp. Căn cứ vào yêu cầu thay thế các bộ phận trên, phòng hành chính kế toán đã lấy báo giá từ cửa hàng Hằng Toàn 102 Nguyễn Công Trứ, cửa hàng Quốc Thắng 83 Lê Văn Hưu, cửa hàng Long Hà 123 Đê La Thành. Sau khi xem xét các báo giá của 3 cửa hàng trên, công ty đã lựa chọn cửa hàng Long Hà 123 Đê La Thành với báo giá đáp ứng được yêu cầu các bộ phận cần thay thế và có giá thành thấp nhất là 3.900.000 đồng .
Cửa hàng trên giao cho công ty hoá đơn bán hàng, phòng kế toán lập phiếu chi để tiến hành thanh toán toàn bộ thiết bị thay thế.
Mẫu biểu số 2.17
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Thông thường
(Liên 2: Giao cho khách hàng) Số: 01562
Ngày 15 tháng 3 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng cơ khí Long Hà
Địa chỉ: 123 Đê La Thành – Đống Đa – Hà Nội
Số hiệu tài khoản:…………………
Điện thoại:………………………MS:
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Thắng.
Tên đơn vị:Công ty cổ phần TM & SX Thanh Nam
Địa chỉ: Số 59/12 Phan Đình Giót – TX-HN
Số hiệu tài khoản..........................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS:
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Mô tơ điện
Cái
01
2.850.000
2.850.000
2
Vòi hút chân không
Cái
01
200.000
200.000
3
Lồng chụp
Cái
01
850.000
850.000
Tổng cộng
3.900.000
Số tiền bằng chữ: (Ba triệu, chín trăm nghìn đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thanh Nam
Mẫu biểu số 2.18
Đơn vị : Công ty CP TM & SX Thanh Nam
Địa chỉ : Số 59/12 Phan Đình Giót – TX - HN
Chứng từ ghi sổ
Số : 2448
Ngày 15 tháng 03 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Sửa chữa TX tính vào chi phí QLDN
642
1111
3.900.000
Cộng
3.900.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thanh Nam
* Sửa chữa lớn tài sản cố định
Sửa chữa lớn TSCĐ tại công ty thường là những máy móc thiết bị hoặc nâng cấp toà nhà văn phòng. Đây là những tài sản có giá trị lớn, tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Những sửa chữa lớn thường có thời gian sửa chữa dài và chi phí lớn, nên hàng năm công ty đều phải lập kế hoạch trước, trong đó có dự toán về chi phí có liên quan, từ đó có cơ sở để tiến hành trích trước vào chi phí của từng tháng, tránh làm chi phí của kỳ có TSCĐ cần sửa chữa tăng lên đột biến .
- Trình tự và thủ tục sửa chữa lớn tài sản cố định:
Đầu năm, phòng hành chính kế toán lập kế hoạch sửa chữa lớn đối với những máy móc thiết bị tham gia vào quá trình hoạt động của công ty. Do đó, khi máy móc, thiết bị nào hư hỏng thì sẽ được tiến hành sửa chữa ngay. Quá trình sửa chữa lớn được thực hiện dưới hình thức giao thầu. Phòng hành chính kế toán sẽ tìm đơn vị cung ứng dịch vụ sửa chữa đảm bảo được chất lượng và thời gian thực hiện công việc. Hai bên sẽ ký kết hợp đồng kinh tế về sửa chữa lớn TSCĐ, trong đó thoả thuận nhất trí về chi phí sửa chữa bao gồm chi phí nhân công sửa chữa, chi phí sản xuất kinh doanh, phương thức thanh toán, các điều khoản khác về chế độ bảo hành và thời gian hoàn thành công việc sửa chữa .
Sau khi công việc sửa chữa lớn đã hoàn tất, hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu kỹ thuật tài sản sửa chữa lớn, nếu tài đó đã hết hư hỏng, có khả năng làm việc bình thường thì sẽ ký biên bản nghiệm thu thanh toán và thanh lý hợp đồng sửa chữa .Đối với những tài sản bị hư hỏng quá nặng, khả năng phục hồi trạng thái hoạt động như bình thường là rất khó và có chi phí sửa chữa tương đối lớn thì công ty sẽ cân nhắc giữa việc có sửa chữa tài sản đó hay không, hay sẽ đầu tư mua máy móc, thiết bị mới. Việc làm này giúp công ty có những quy định đúng đắn trong việc đầu tư tài sản mới một cách hợp lý, có hiệu quả, tránh lãng phí một khoản chi không nhỏ cho việc sửa chữa lớn 1 tài sản có hiệu suất hoạt động thấp, không đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như tiến độ công việc. Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan để tiến hành ghi sổ.
VD: Ngày 10 tháng 01 năm 2010, Công ty cho sửa chữa cơi nới rộng thêm cầu thang công ty. Chi phí sửa chữa là 50.000.000 đồng (chưa tính thuế GTGT 10% ), công ty trả bằng TGNH. Sau khi tiến hành xong toàn bộ công việc sửa chữa, công ty sẽ tiến hành lập biên bản nghiệm thu. Căn cứ vào biên bản này sẽ lập biên bản nghiệm thu thanh toán và thanh lý hợp đồng. Kế toán căn cứ vào những chứng từ kể trên tiến hành ghi chứng từ ghi sổ theo các bút toán sau:
Nợ TK 2413 : 50.000.000
Nợ TK 133 : 5.000.000
Có TK 112 : 55.000.000
Nợ TK 211: 50.000.000
Có TK 2413 : 50.000.000
Mẫu biểu sơ 2.19
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA
(Số /HĐ)
Căn cứ vào luật thương mại có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006
Căn cứ vào các quy định khác của pháp luật.
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày 10 tháng 01 năm 2010, tại Hà Nội, Chúng tôi gồm có:
Bên mua (Gọi tắt là bên A): Công ty CP TM & SX Thanh Nam
Đại diện:…………………. Chức vụ:……………………………
Địa chỉ: Số 59/12 Phan Đình Giót – TX – HN
Số TK:………….…Mở tại:…………………Mã số thuế:………………
Bên bán (Gọi tắt là bên B): Công ty CP DX & TM Tấn Thành
Đại diện:………………….Chức vụ:………………………………..
Địa chỉ: Số 59/12 Phan Đình Giót – TX – HN
Số TK:……………..Mở tại:………………..Mã số thuế:…………………..
Nội dung hợp đồng:
Bên B cung cấp cho bên A sản phẩm theo danh mục sau:
STT
Tên hàng hóa
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Sửa chữa, cơi nới cầu thang
50.000.000
50.000.000
Cộng:
50.000.000
Thuế GTGT 10%
5.000.000
Tổng cộng:
55.000.000
Thanh toán bằng chuyển khoản ngay sau khi bên A nhận được hóa đơn GTGT và biên bản bàn giao nghiệm thu sản phẩm
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị ngang nhau
Đại diện bên A Đại diện bên B
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thanh Nam
Mẫu biểu sơ 2.20
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Hà Nội, ngày tháng năm 2010
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số đã ký ngày 10/01/2010
Căn cứ vào quá trình thực hiện hợp đồng
Bên mua (Gọi tắt là bên A): Công ty CP TM & SX Thanh Nam
Đại diện:…………………. Chức vụ:……………………………
Địa chỉ: Số 59/12 Phan Đình Giót – TX – HN
Số TK:………….…Mở tại:…………………Mã số thuế:………………
Bên bán (Gọi tắt là bên B): Công ty CP DX & TM Tấn Thành
Đại diện:………………….Chức vụ:………………………………..
Địa chỉ: Số 59/12 Phan Đình Giót – TX – HN
Số TK:……………..Mở tại:………………..Mã số thuế:…………………..
Hai bên đồng ý ký biên bản xác nhận về việc bên B đã thực hiện đầy đủ đúng trách nhiệm của mình như trong hơph đồng số đã ký
Bên A sẽ thanh toán đầy đủ, đúng hẹn cho bên B theo đúng giá trị hợp đồng.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị ngang nhau
Đại diện bên A Đại diện bên B
Nguồn: Phòng kế toán công ty Thanh Nam
Mẫu biểu số 2.21
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
(Giá trị gia tăng)
(Liên 2: Giao cho khách hàng) Số: 01157
Ngày 20 tháng 01 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty CP xây dưng Hải Anh
Địa chỉ: Số 10 Thái Thịnh – Đống Đa – Hà Nội
Số hiệu tài khoản:…………………
Điện thoại:………………………MS:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần TM & SX Thanh Nam
Địa chỉ: Số 59/12 Phan Đình Giót – TX-HN
Số hiệu tài khoản..........................
Hình thức thanh toán: TGNH. MS:
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Sửa chữa, cơi nới
01
50.000.000
50.000.000
Tổng cộng
50.000.000
Số tiền bằng chữ: (Năm mươi triệu đồng chẵn)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 112705.doc