MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20 4
1.1 ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20 4
1.3 TỔ CHỨC QUẢN LÝ TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20 8
1.3.1 Phân cấp quản lý xe, máy, thiết bị. 9
1.3.2 Mua sắm- nhượng bán xe máy, thiết bị. 12
1.3.3 Bảo quản xe máy, thiết bị. 12
1.3.4 Điều động, giao nhận xe máy, thiết bị. 12
1.3.5 Sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa xe máy, thiết bị. 12
1.3.6 Chế độ báo cáo về quản lý xe máy, thiết bị. 14
1.4 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CHI PHỐI CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20. 14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20 19
2.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BIẾN ĐỘNG TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20 19
2.1.1 Thủ tục chứng từ kế toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty LICOGI 20 19
2.1.1.1 Chứng từ kế toán tăng TSCĐ hữu hình 19
2.1.1.2 Chứng từ kế toán giảm TSCĐ hữu hình 29
2.1.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ hữu hình 36
2.1.2 Thực trạng ghi sổ kế toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty LICOGI 20 37
2.1.2.1 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại Công ty theo hình thức sổ Nhật Ký Chung 37
2.1.2.1 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp TSCĐ hữu hình tại Công ty theo hình thức sổ Nhật Ký Chung 42
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20 45
2.2.1 Xác định mức hao mòn và khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty LICGI 20 45
2.2.2 Chứng từ kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty 47
2.2.3 Trình tự ghi sổ kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty 49
2.2.3.1 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết hao mòn và khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty 49
2.2.3.2 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp hao mòn và khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty 50
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20 52
2.3.1 Nghiên cứu kết cấu TSCĐ hữu hình tại Công ty. 52
2.3.2 Thống kê hiện trạng TSCĐ hữu hình tại Công ty 53
2.3.3 Đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình tại Công ty 56
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20 59
3.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20 VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN 59
3.1.1 Ưu điểm trong công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty 60
3.1.2 Nhược điểm trong công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty 62
3.1.3 Nguyên tắc hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty LICOGI 20 64
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20 66
3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20 71
3.4 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20 72
3.4.1 Về phía nhà nước 72
3.4.2 Về phía Công ty 73
KẾT LUẬN 74
78 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty Kỹ thuật nền móng và xây dựng 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức vụ: Trưởng phòng Cơ giới
Hai bên cùng nhau nhất trí kí biên bản bàn giao thiết bị như sau:
1. Tên hàng: Máy toàn đạc điện tử
- Số lượng: 01 chiếc
- Hiệu: GTS 105N
- Năm sản xuất: 2008
- Nước sản xuất: Nhật Bản
2. Giấy tờ kèm theo:
- Giấy chứng nhận hải quan
- Hợp đồng mua bán
- Hồ sơ lý lịch của máy
- Hóa đơn GTGT bản gốc
- Biên bản bàn giao thiết bị
- Biên bản kiểm nghiệm
- Giấy bảo hành
Ghi chú:................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Bảng 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT-3LL
HK/2009B
Liên 2 (Giao cho khách hàng)
Ngày 28 tháng 06 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Việt Đức
Địa chỉ: 63 Minh Khai- Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tài khoản: 421101003122
Điện thoại: 0435147008 MS:0100983508-009
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Đặng Bình - Trưởng phòng Cơ giới
Tên đơn vị: Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20
Địa chỉ: 61E-Đê La Thành-Đống Đa-Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MS: 0100106440-010
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy toàn đạc điện tử GTS 105N
Chiếc
1
66,250,000
66,250,000
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 6,625,000
Tổng cộng tiền thanh toán 72,875,000
Viết bằng chữ: Bẩy mươi hai triệu tám trăm bẩy mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
2.1.1.2 Chứng từ kế toán giảm TSCĐ hữu hình
Nghiệp vụ biến động giảm TSCĐ bao gồm những chứng từ: Biên bản họp hội đồng thanh lý tài sản, Đơn đề nghị của Giám đốc Công ty về việc xin thanh lý nhượng bán tài sản cố định, Quyết định của Hội đồng quản trị Tổng công ty về việc thanh lý tài sản cố định, Biên bản định giá tài sản cố định xin thanh lý, Biên bản thanh lý hợp đồng, được minh họa cụ thể như sau:
Bảng 2.7: Biên bản họp hội đồng thanh lý tài sản
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
***
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
***
CÔNG TY LICOGI20
SỐ 400 CT20/KTTC
Hà Nội ngày 01 tháng 5 năm 2009
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THANH LÝ TÀI SẢN
Chúng tôi gồm:
1. Ông Nguyễn Ngọc Chức vụ: Giám đốc công ty
2. Ông Vũ Trọng Hiếu Chức vụ: Phó GD cơ giới
3. Ông Lê Quang Định Chức vụ: Phó GD kinh tế KH
4. Ông Nguyễn Việt Hà Chức vụ: Kế toán trưởng
5. Ông Tăng Văn Sáu Chức vụ: Trưởng phòng vật tư
6. Bà Nguyễn Thanh Lương Chức vụ: Chủ tịch công đoàn
Cùng bàn bạc và thống nhất đề nghị lãnh đạo Tổng Công ty cho phép đơn vị thanh lý, bán tài sản cố đinh dưới đây:
1/ Cần trục bánh lốp: Biển kiểm soát 34K-2259
Tên chủ sở hữu : Công ty cơ giới và xây lắp số 17
Nơi thường trú: Sao đỏ- Chí Linh- Hải Dương
Chúng tôi thống nhất và kí tên dưới:
1/ Ông Vũ Trọng Hiếu
2/ Ông Lê Quang Định
3/Ông Nguyễn Việt Hà
4/Ông Tăng Văn Sáu
5/Bà Nguyễn Thanh Lương
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Bảng 2.8: Đơn đề nghị thanh lý tài sản của Công ty LICOGI 20
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
***
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
***
CÔNG TY LICOGI20
SỐ 400 CT20/KTTC
Về việc xin thanh lý, bán tài sản cố định
Hà Nội, ngày 01 tháng 5 năm 2009
Kính gửi: ÔNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ÔNG TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20 xin trình bày lý do xin thanh lý tài sản cố định như sau:
Hiện tại Công ty LICOGI 20 đang quản lý và sử dụng tài sản sau đây:
Cần trục bánh lốp: Biển kiểm soát 34K-2259
Tên chủ sở hữu : Công ty cơ giới và xây lắp số 17
Nơi thường trú : Sao đỏ- Chí Linh- Hải Dương
Nhưng do tài sản hiện đã cũ, lạc hậu không còn khả năng khai thác, sử dụng và không còn phù hợp với điều kiện thi công của Công ty trong thời gian tới, do vậy Hội đồng thanh lý tài sản của Công ty kính đề nghị lãnh đạo Tổng công ty cho phép đơn vị được thanh lý bán để dùng tiền đầu tư một số thiết bị khác phục vụ cho công tác thi công sắp tới của Công ty.
Rất mong sự quan tâm giải quyết của Tổng công ty.
Xin chân thành cảm ơn!
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Bảng 2.9: Quyết định
BỘ XÂY DỰNG
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Số: 600/2009/TCT-HĐQT
( V/v Thanh lý tài sản cố định)
Hà Nội, ngày 10 tháng 5năm 2009
Kính gửi: CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
Tổng công ty đã nhận được văn bản số 400 CT20/KTTC ngày 12/05/2009 của Công ty Kỹ thuật nền móng và xây dựng 20 về việc “Xin thanh lý, bán tài sản cố định”, Theo đề nghị của Tổng giám đốc Tổng công ty tại tờ trình số 10/TCT-QLTB ngày 30/05/2009 về việc đề nghị” thanh lý thiết bị của Công ty LICOGI 20”, Hội đồng quản trị Tổng công ty có ý kiến như sau:
Hội đồng quản trị Tổng công ty đồng ý cho Công ty LICOGI 20 được thanh lý thu hồi vốn 01 cần trục bánh lốp có biển kiểm soát: 34K-2259 để đầu tư mới các thiết bị khác phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty LICOGI 20 phải thực hiện đầy đủ những quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng công ty về thanh lý tài sản cố định và báo cáo kết quả về Tổng công ty.
Nhận được văn bản này, Công ty LICOGI 20 căn cứ nội dung triển khai thực hiện.
T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TCT
Nơi nhận:
- Như trên
- Tổng giám đốc TCT( để chỉ đạo)
- Phòng QLTB
- Lưu VPTCT, VPHĐQT
Bảng 2.10: Biên bản định giá tài sản cố định xin thanh lý
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
***
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
CÔNG TY LICOGI20
SỐ 400, CT20/KTTC
V/v Định giá tài sản cố định
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2009
BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XIN THANH LÝ
Hôm nay ngày 12 tháng 5 năm 2009 tại Công ty LICOGI 20 hội đồng thanh lý tài sản Công ty đã họp và thống nhất việc định giá thanh lý tài sản dưới đây:
Tên tài sản
Số đăng kí
Nước sản xuất
Số máy
Số khung
Nguyên giá
Đã khấu hao
Giá trị còn lại
Tình trạng kỹ thuật
Định giá bán
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Cần trục bánh lốp
34K-2259
LX
1804
0201188
300,000,000
252,500,000
47,500,000
Cần trục không còn khả năng dùng
150,000,000
Qua phân tích, đánh giá tình trạng kỹ thuật của thiết bị, hội đồng chúng tôi nhất trí định giá bán thanh lý tài sản cố định trên để đầu tư vào thiết bị mới.
Chúng tôi thống nhất và kí tên dưới:
1/ Ông: Vũ Trọng Hiếu
2/ Ông: Lê Quang Định
3/ Ông: Nguyễn Việt Hà
4/ Ông: Tăng Văn Sáu
5/ Bà: Nguyễn Thanh Lương
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Bảng 2.11: Biên bản thanh lý hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
V/v mua bán thiết bị thanh lý
số 02 năm 2009/HĐKT
Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng Nhà nước ban hành ngày 25/09/2000
Căn cứ vào biên bản định giá tài sản cố định xin thanh lý của Công ty LICOGI 20
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 02 ngày 13 tháng 5 năm 2009
Hôm nay: ngày 23 tháng 5 năm 2009
BÊN BÁN THIẾT BỊ: ( Bên A) CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG- CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
Đại diện: Ông Nguyễn Ngọc Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 61E Đê la Thành- Hà Nội
BÊN MUA THIẾT BỊ:(Bên B) DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI MINH HIỀN
Đại diện: Ông Trần Đình Tùng Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Thanh Oai- Hà Nội
Hai bên cùng nhau thống nhất thanh lý hợp đồng ngày 23 tháng 5 năm 2009 như sau:
Điều 1: Thống nhất thanh lý hợp đồng ngày 23/5/2009 như sau:
Bên B đã nộp đầy đủ số tiền trong hợp đồng kinh tế ngày 23 tháng 6 năm 2009 cho bên A là: 220,000,000 đồng( Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn)
Bên A: Đã bàn giao cho bên B 01 cần trục bánh lốp Kpaz4562 BKS-34K-2259
+ 01 Hóa đơn giá trị gia tăng
+ 01 biên bản bàn giao thiết bị
+ Toàn bộ giấy tờ hợp lệ của xe.
Điều 2: Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng ngày 23 tháng 5 năm 2009.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Căn cứ vào các chứng từ nêu trên, kế toán TSCĐ ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp mở cho phần hành.
2.1.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ hữu hình
Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ hữu hình tại Công ty LICOGI 20 theo trình tự các bước sau:
Bước 1: Căn cứ vào chiến lược phát triển của Công ty, tình hình sản xuất kinh doanh cũng như tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình, tình trạng kỹ thuật của tài sản tại bộ phận sử dụng mà bộ phận sử dụng tài sản đó viết đơn đề nghị trình ban Giám đốc Công ty có quyết định tăng, giảm tài sản hiện có.
Bước 2: Căn cứ vào yêu cầu của nơi sử dụng tài sản, Giám đốc Công ty xem xét và ký duyệt, viết đơn đề nghị thay đổi cơ cấu tài sản gửi về Hội đồng quản trị của Tổng công ty và Tổng giám đốc Tổng công ty phê duyệt.
Bước 3: Sau khi có quyết định phê duyệt của Tổng giám đốc Tổng công ty về phương án thay đổi tài sản tại Công ty, phòng Cơ giới của Công ty có nhiệm vụ tư vấn cho ban Giám đốc Công ty lựa chọn nhà cung cấp phù hợp, làm báo giá và tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với đối tác.
Bước 4: Khi có quyết định thành lập ban giao nhận tài sản, bộ phận giao nhận thực hiện giao nhận tài sản, sau đó lập các biên bản và chứng từ liên quan.
Bước 5: Mỗi bộ hồ sơ tăng, giảm TSCĐ hữu hình sau khi lập được gửi về phòng Kế toán- Tài chính 1 bộ gốc, 1 bộ phô tô được gửi về phòng Cơ giới của Công ty. Kế toán TSCĐ tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao theo định kỳ, đồng thời luân chuyển chứng từ để ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên quan đến tài sản.
Bước 6: Phòng Kế toán- Tài chính và phòng Cơ giới của Công ty có nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ TSCĐ.
2.1.2 Thực trạng ghi sổ kế toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty LICOGI 20
2.1.2.1 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại Công ty theo hình thức sổ Nhật Ký Chung
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình theo hình thức sổ Nhật Ký Chung tại Công ty LICOGI 20
Báo Cáo Tài Chính
Chứng từ tăng, giảm TSCĐ
Báo cáo tăng, giảm TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Căn cứ vào các chứng từ tăng, giảm TSCĐ nêu trên, kế toán TSCĐ phản ánh vào Thẻ TSCĐ và Sổ TSCĐ, Báo cáo tăng giảm TSCĐ như sau:
Bảng 2.12: Thẻ Tài Sản Cố Định
CNTCTXD&PTHT CT KỸ THUẬT
NỀN MÓNG & XD 20
61E- ĐÊ LA THÀNH-HN
THẺ TSCĐ
Số: 70
Ngày 30 tháng 06 năm 2009 lập thẻ
Kế toán trưởng (Ký, họ tên): Nguyễn Việt Hà
Căn cứ vào biên bản ghi nhận TSCĐ ngày 28 tháng 06 năm 2009
Tên, mã hiệu, quy cách TSCĐ: Máy Toàn Đạc Điện Tử GTS 105N
Nước sản xuất: Nhật Bản Năm sản xuất: 2008
Bộ phận quản lý sử dụng: Đội xây dựng số 2
Năm đưa vào sử dụng: 2009
Công suất thiết kế:
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày... tháng... năm
Lý do đình chỉ ............................................................................................
Chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
30-06-2009
Mua máy Toàn Đạc Điện Tử
66,250,000
2009
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số.........ngày............tháng.................năm.........
Lý do giảm:...............................................................................................
Người lập thẻ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào thẻ TSCĐ, kế toán TSCĐ phản ánh vào Sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ được lập vào cuối mỗi quý vì kỳ báo cáo của Công ty là quý. Sổ TSCĐ dùng để đối chiếu với Sổ Cái tài khoản TSCĐ.
Bảng 2.13: Sổ tài sản cố định
CNTCTXD&PTHT CT KỸ THUẬT
NỀN MÓNG & XD 20
61E- ĐÊ LA THÀNH-HN
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Loại tài sản: Máy móc thiết bị
Đơn vị:đ
STT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên đặc điểm ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá
Khấu hao
Chứng từ
Số hiệu
Ngày, tháng,
Năm
Tỷ lệ khấu hao
(%)
Mức khấu hao
năm
Khấu hao tính đến khi giảm TSCĐ
Số hiệu
Ngày, tháng,
năm
Lý do giảm TSCĐ
....
....
.....
....
....
....
.....
.....
....
....
.....
....
.....
....
T05
20/5/2009
Thùng chứa BENTONITE
Công ty
2009
505,000,000
6
....
....
....
.....
...
....
.....
.....
......
......
....
....
......
...
TL02
23/5/2009
Thanh lý
...
....
.......
.....
.....
.....
.....
....
.....
.....
....
.....
....
...
T07
30/6/2009
Máy toàn đạc điện tử GTS 105N
Nhật Bản
2009
66,250,000
10
....
....
.....
.....
....
.....
.....
.....
....
....
....
....
....
...
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Bảng 2.14: Báo cáo tăng, giảm TSCĐ
CNTCTXD&PTHT CT KỸ THUẬT
NỀN MÓNG & XD 20
61E- ĐÊ LA THÀNH-HN
BÁO CÁO TĂNG GIẢM TSCĐ
QUÝ II NĂM 2009
Đơn vị: đ
Chỉ tiêu
Thời gian tính khấu hao
Nguyên giá
Giá trị khấu hao quý
Giá trị còn lại
I. TSCĐ tăng trong kỳ
.....
....
....
....
...
Thùng chứa BENTONITE (10chiếc)
1/6/2009
505,000,000
7,013,889
497,986,111
1 máy toàn đạc điện tử GTS 105N
1/7/2009
66,250,000
0
66,250,000
II. Tổng cộng
4,449,478,559
105,352,745
4,344,125,814
III. TSCĐ giảm trong kỳ
....
...
....
....
....
Thanh lý cần trục bánh lốp 34K-2259
1/6/2009
300,000,000
2,500,000
47,500,000
IV. Tổng cộng
1,462,327,779
16,895,787
1,445,431,992
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.2.1 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp TSCĐ hữu hình tại Công ty theo hình thức sổ Nhật Ký Chung
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp TSCĐ hữu hình tại Công ty theo hình thức sổ Nhật Ký chung
Báo Cáo Tài Chính
Bảng cân đối phát sinh
Sổ Cái Tk211
Sổ Nhật Ký Chung
Chứng từ tăng, giảm TSCĐ
Căn cứ vào các chứng từ tăng, giảm TSCĐ nêu trên, kế toán TSCĐ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ Nhật Ký Chung và Sổ cái tài khoản như sau:
Bảng 2.15: Sổ Nhật Ký Chung
CNTCTXD&PTHT CT KỸ THUẬT
NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
61E-ĐÊ LA THÀNH-HN
NHẬT KÝ CHUNG
(Trích sổ Nhật Ký chung)
Năm 2009 Đơn vị: đ
Số CT
Ngày
Nội dung
Tk Nợ
Tk Có
Số tiền
…
…
Cộng trang trước mang sang
…
…
…
T05
20/5/2009
Đưa vào sử dụng thùng chứa BENTONITE (10 cái)
2112
2412
505,000,000
…
…
…
…
…
…
TL 02
23/5/2009
Thanh lý cần trục bánh lốp biển kiểm soát: 34K-2259
811
2113
47,500,000
TL 02
23/5/2009
Thanh lý cần trục bánh lốp biển kiểm soát: 34K-2259
214
2113
252,500,000
TL 02
23/5/2009
Thanh lý cần trục bánh lốp biển kiểm soát: 34K-2259
111
711
200,000,000
TL 02
23/5/2009
Thanh lý cần trục bánh lốp biển kiểm soát: 34K-2259
111
3311
20,000,000
..
…
…
…
…
…
T07
30/06/2009
Mua 1 máy toàn đạc điện tử GTS 105N
2113
11211
66,250,000
T07
30/06/2009
Mua 1 máy toàn đạc điện tử GTS 105N
113
11211
6,625,000
T07
30/06/2009
Mua 1 máy toàn đạc điện tử GTS 105N
414
411
66,250,000
…
…
….
….
…
…
…
…
Cộng mang sang trang sau
…
…
…
Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ Nhật Ký Chung, kế toán TSCĐ tiến hành ghi sổ Cái tài khoản Tài sản cố định hữu hình.
Bảng 2.16: Sổ Cái tài khoản Tài sản cố định hữu hình
CNTCTXD&PTHT CT KỸ THUẬT
NỀN MÓNG & XD 20
61E- ĐÊ LA THÀNH-HN
SỔ CÁI
(Trích Năm 2009)
Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình
Số hiệu: 211
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
Tk đối ứng
Số tiền nợ
Số tiền có
Số dư đầu kỳ
99,577,720,321
…
….
….
…
T05
20/5/2009
Đưa vào sử dụng thùng chứa BENTONITE
2412
505,000,000
….
…
….
....
TL02
23/5/2009
Thanh lý cần trục bánh lốp, BKS:34K-2259
811
47,500,000
TL 02
23/5/2009
Thanh lý cần trục bánh lốp, BKS:34K-2259
214
252,500,000
…
…
…..
….
T07
30/6/2009
Mua máy toàn đạc điện tử GTS 105N
11211
66,250,000
…
…
…
…
Tổng phát sinh
4,449,478,559
1,462,327,779
Số dư cuối kỳ
102,564,871,146
Ngày….tháng….năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20
2.2.1 Xác định mức hao mòn và khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty LICGI 20
Hiện nay, Công ty LICOGI 20 tiến hành trích khấu hao theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành ngày 12/12/2003.
Việc xác định thời gian sử dụng của mỗi loại TSCĐ hữu hình được xác định trong giới hạn khung thời gian sử dụng các loại tài sản cố định tại Phụ Lục I được ban hành kèm theo quyết định này, được căn cứ vào:
+ Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định theo công suất thiết kế.
+ Hiện trạng tài sản cố định.
+ Tuổi thọ kinh tế của tài sản cố định, được quyết định bởi thời gian kiểm soát TSCĐ hoặc hao mòn vô hình do sự tiến bộ kỹ thuật.
Về phương pháp tính khấu hao: Công ty áp dụng tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng đối với các loại TSCĐ tại Công ty, nghĩa là căn cứ vào Nguyên giá và thời gian sử dụng hữu ích của mỗi TSCĐ để tính ra mức khấu hao cần trích.
Tỷ lệ khấu hao năm =1Số năm sử dụng dự kiến x 100
Mức khấu hao trung bình năm =Nguyên giá TSCĐSố năm sử dụng dự kiến
= Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm12
Mức khấu hao quý = Mức khấu hao tháng x3
Mọi TSCĐ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đều phải trích khấu hao, mức trích khấu haoTSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Việc trích khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty được thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng. Do đó, TSCĐ tăng hay giảm trong tháng này sẽ được trích hay thôi không trích khấu hao bắt đầu từ tháng sau.
TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn được sử dụng cho hoạt động kinh doanh của Công ty thì không được trích khấu hao nữa.
TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng bị hư hỏng phải thanh lý thì phần giá trị còn lại được xử lý thu hồi một lần.
Về quản lý vốn khấu hao: Công ty sử dụng toàn bộ số khấu hao lũy kế của TSCĐ hữu hình để tái đầu tư, thay thế TSCĐ cũ, lạc hậu, không còn khả năng khai thác, sử dụng, khi chưa có nhu cầu tái tạo lại TSCĐ thì số khấu hao lũy kế được dùng để phục vụ yêu cầu kinh doanh của Công ty.
2.2.2 Chứng từ kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty
Hàng tháng, kế toán TSCĐ tính ra mức khấu hao cần trích trong từng tháng cho từng loại TSCĐ theo nguyên tắc đã trình bày ở trên. Công tác hạch toán kế toán tại Công ty được thực hiện trên máy tính. Sau khi kế toán TSCĐ cập nhật vào máy tính các chứng từ tăng, giảm TSCĐ, máy tính tự động tính khấu hao cho từng TSCĐ và phân bổ chi phí khấu hao cho từng bộ phận sử dụng. Kế toán TSCĐ lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Bảng 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao
CNTCTXD&PTHT CT KỸ THUẬT
NỀN MÓNG & XD 20
61E- ĐÊ LA THÀNH-HN
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Quý II năm 2009 đơn vị: đ
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao(%)
Nơi SD
Toàn DN
Tk 627
Tk 642
Nguyên giá
Số khấu hao
1
2
3
4
5
6
I.Khấu hao quý I
2,175,921,067
1,770,451,067
305,570,000
II. Khấu hao tăng trong quý II
105,352,745
95,720,885
9,631,860
1.Đưa vào sử dụng thùng chứa BENTONITE
12,5
505,000,000
5,260,417
5,260,417
…..
….
….
….
…..
….
III. Khấu hao giảm trong quý II
16,895,787
16,895,787
0
1 Thanh lý Cần trục bánh lốp,34K-2259
10
300,000,000
2,500,000
2,500,000
…
…
….
….
….
…
IV. Khấu hao quý II(IV=I+II-III)
2,264,378,025
1,849,276,165
315,201,860
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.3 Trình tự ghi sổ kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty
2.2.3.1 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết hao mòn và khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty
Cuối mỗi quý, kế toán TSCĐ tiến hành tính và trích khấu hao TSCĐ, ghi và cộng dồn mức khấu hao trích trong kỳ của từng TSCĐ vào phần “giá trị hao mòn” trên thẻ TSCĐ. Đồng thời kế toán lập bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ theo từng quý, theo từng năm.
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ
CNTCTXD&PTHT CT KỸ THUẬT
NỀN MÓNG & XD 20
61E- ĐÊ LA THÀNH-HN
BẢNG TỔNG HỢP TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
QUÝ II năm 2009
TSCĐ
Số đầu kỳ
Mức trích khấu hao tăng trong kỳ
Mức trích khấu hao giảm trong kỳ
Số cuối kỳ
1 Nhà cửa, vật kiến trúc
30,491,161
30,491,161
2 Máy móc, thiết bị
1,647,277,141
85,152,745
14,395,787
1,718,034,099
3 Phương tiện, vận tải
348,792,115
20,200,000
2,500,000
366,492,115
4 Thiết bị, dụng cụ quản lý
71,110,650
71,110,650
5 TSCĐ thuê tài chính
78,250,000
78,250,000
Cộng
2,175,921,067
105,352,745
16,895,787
2,264,378,025
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.3.2 Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp hao mòn và khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty
Căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao, kế toán TSCĐ tiến hành ghi sổ Nhật Ký Chung và sổ Cái Tài khoản Hao mòn TSCĐ hữu hình như sau:
Bảng 2.19: Sổ Nhật Ký Chung
CNTCTXD&PTHT CT KỸ THUẬT
NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
61E-ĐÊ LA THÀNH-HN
NHẬT KÝ CHUNG
(Trích sổ Nhật Ký chung)
Năm 2009 Đơn vị: đ
Số CT
Ngày
Nội dung
Tk Nợ
Tk Có
Số tiền
…
…
Cộng trang trước mang sang
…
…
…
30/6/2009
Trích khấu hao quý II- Các công trình
6274
2141
1,849,276,165
…
30/6/2009
Trích khấu hao quý II- Bộ phận quản lý doanh nghiệp
6424
2141
315,201,860
….
….
….
…
…
….
Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 2.20: Sổ Cái Tài khoản Hao mòn TSCĐ hữu hình
CNTCTXD&PTHT CT KỸ THUẬT
NỀN MÓNG & XD 20
61E- ĐÊ LA THÀNH-HN
SỔ CÁI
(Trích quý II Năm 2009)
Tên tài khoản: Hao mòn TSCĐ hữu hình
Số hiệu: 2141
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
Tk đối ứng
Số tiền nợ
Số tiền có
Số dư đầu kỳ
2,175,921,067
....
….
….
….
TL 02
23/5/2009
Thanh lý cần trục bánh lốp, 34K-2259
211
252,500,000
30/6/2009
Trích khấu hao quý II-Các công trình
6274
1,849,276,165
30/6/2009
Trích khấu hao quý II-Bộ phận quản lý doanh nghiệp
6424
315,201,860
30/6/2009
Cộng phát sinh
16,895,787
105,352,745
30/6/2009
Số dư cuối kỳ
2,264,378,025
Ngày….tháng….năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LICOGI 20
2.3.1 Nghiên cứu kết cấu TSCĐ hữu hình tại Công ty.
Kết cấu TSCĐ phản ánh tỷ trọng của từng loại hay nhóm TSCĐ trong toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp. Công thức tính chỉ tiêu như sau:
kGi =Gi/G
Trong đó:
kGi là: Kết cấu của nhóm TSCĐ i trong toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp
Gi là: Giá trị của nhóm TSCĐ i
G là: Tổng giá trị TSCĐ của doanh nghiệp
Nghiên cứu kết cấu TSCĐ để thấy được đặc điểm trang bị kỹ thuật của doanh nghiệp. Qua đó có kế hoạch điều chỉnh, lựa chọn cơ cấu đầu tư giữa các nhóm TSCĐ. Đi sâu vào phân tích kết cấu TSCĐ tại Công ty ta có bảng sau:
Bảng 2.14: Bảng phân tích kết cấu TSCĐ hữu hình tại Công ty LICOGI 20
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch năm 2009 so năm 2008
Số tiền
(đ)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(đ)
Tỷ trọng
(%)
+/-
(đ)
%
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
3,049,116,158
2.97
3,049,116,158
2.85
0
0
2. Máy móc, thiết bị
80,838,636,810
78.88
83,468,959,890
78.15
2,630,323,080
3.25
4. Phương tiện vận tải
14,464,755,387
14.11
14,931,548,766
13.98
466,793,380
3.23
5. Thiết bị quản lý
1,001,646,128
0.98
1,115,246,328
1.04
113,600,200
11.34
6. TSCĐ thuê tài chính
3,130,006,534
3.06
4,239,658,105
3.98
1,109,651,571
35.45
7. Nguyên giá TSCĐ
102,484,161,026
100
106,804,529,251
100
4,320,368,200
4.22
Căn cứ vào bảng phân tích:
Cơ cấu TSCĐ tại Công ty là hoàn toàn hợp lý. Với nhu cầu sản xuất kinh doanh mở rộng, danh mục đầu tư rất đa dạng, giá trị TSCĐ tại Công ty có giá trị rất lớn, năm 2009 giá trị TSCĐ tại Công ty tăng 4,320,368,200 đ so năm 2008 tương ứng tăng 4.22%. Trong đó, máy móc thiết bị và phương tiện vận tải chiếm tỷ trọng lớn nhất trong TSCĐ tại Công ty, đây là nhóm TSCĐ phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trong năm 2009, 2 nhóm TSCĐ này được chú ý đầu tư tăng thêm so năm 2008, ,máy móc thiết bị tăng thêm 3.25% và phương tiện vận tải tăng thêm 3.23% so năm 2008.
2.3.2 Thống kê hiện trạng TSCĐ hữu hình tại Công ty
Hiện trạng TSCĐ phản ánh năng lực của sản xuất hiện tại về TSCĐ của doanh nghiệp. Nhân tố cơ bản làm thay đổi hiện trạng TSCĐ là sự hao mòn. Có 2 hình thức hao mòn TSCĐ hữu hình là hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình.
Hao mòn vô hình: Là hao mòn xuất hiện do sự cố tiến bộ khoa học kỹ thuật cho ra đời một TSCĐ mới cùng loại với TSCĐ của doanh nghiệp đang sử dụng nhưng có giá rẻ hơn, có công suất và chất lượng sản phẩm sản xuất ra cao hơn. Hao mòn vô hình nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhịp độ phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật và sự tăng năng suất của những TSCĐ cùng loại.
Hao mòn hữu hình: Là hao mòn vật chất do quá trình sử dụng TSCĐ, hoặc do tác động của thiên nhiên làm cho năng lực sản xuất của TSCĐ bị giảm sút dần hoặc làm cho TSCĐ bị hư hỏng.
Bảng 2.15 Bảng phân tích hiện trạng và tình hình biến động TSCĐ hữu hình tại Công ty LICOGI 20
Chỉ tiêu
Công thức tính
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch năm 2009 so năm 2008
+/-
%
Tổng khấu hao đã trích
9,211,000,000
9,092,028,544
-118,971456
-1.292
Nguyên giá TSCĐ
102,484,161,026
106,804,529,251
4,320,368,200
4.22
Giá trị TSCĐ tăng trong năm
5,73
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31698.doc