MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHÚC HƯNG 3
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 3
1.2.Chức năng nhiệm vụ của công ty. 5
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 5
1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 8
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 10
2.1.Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán TSCĐ: 12
2.1.1.Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của TSCĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh: 12
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình: 14
2.2. Phân loại đánh giá tài sản cố định hữu hình: 14
2.2.1. Phân loại tài sản cố định hữu hình: 14
2.2.2. Đánh giá tài sản cố định hữu hình: 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC HƯNG 20
2.1. Đặc điểm của TSCĐ và công tác quản lý TSCĐ tại công ty TNHH Phúc Hưng. 20
2.1.1. Đặc điểm TSCĐ của công ty. 20
2.1.2. Công tác quản lý TSCĐ ở công ty. 20
2.2.Vai trò của TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. 21
2.3. Phân loại và đánh giá TSCĐ tại công ty. 23
2.3.1. Phân loại TSCĐ tại công ty. 23
2.3.2. Đánh giá TSCĐ. 23
2.4. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán TSCĐ ở Công ty 25
2.5. Tổ chức Công tác kế toán chi tiết TSCĐ ở Công ty. 25
2.6. Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ tại Công ty. 28
2.6.1.Kế toán chi tiết tăng TSCĐ 32
2.6.2.Kế toán giảm tài sản cố định: 38
2.7.Kế toán tổng hợp TSCĐ ở Công ty. 46
2.7.1. Kế toán tăng TSCĐ 47
2.7.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ. 48
2.7.3. Kế toán khấu hao TSCĐ. 49
2.7.4.Kế toán sửa chữa TSCĐ. 56
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ở CÔNG TY TNHH PHÚC HƯNG. 57
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ ở Công ty TNHH xây lắp vật liệu xây dựng-Phúc Hưng. 57
3.1.1. Những thành tích đã đạt được trong công tác kế toán TSCĐ ở công ty xây lắp vật liệu xây dựng- Phúc Hưng. 57
3.1.1.1.Về công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. 57
3.1.1.2.Về công tác hạch toán TSCĐ. 58
3.1.1.3. Về việc phân loại TSCĐ. 59
3.1.1.4. Về công tác kế toán chi tiết TSCĐ. 59
3.1.1.5.Về công tác kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ. 60
3.1.1.6.Về công tác kế toán khấu hao TSCĐ. 60
3.1.2. Một số hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán TSCĐ ở Công ty. 60
3.1.2.1.Về việc phân loại TSCĐ. 60
3.1.2.2.Về công tác khấu hao TSCĐ. 61
3.1.2.3.Về công tác hạch toán TSCĐ. 61
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ ở Công ty TNHH Phúc Hưng. 62
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2326 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Phúc Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữu hình
sau khi đánh giá lại giá lại
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC HƯNG
2.1. Đặc điểm của TSCĐ và công tác quản lý TSCĐ tại công ty TNHH Phúc Hưng.
2.1.1. Đặc điểm TSCĐ của công ty.
Công ty xây lắp vật liệu xây dựng Phúc Hưng với lĩnh vực kinh doanh xây dựng cơ bản: “ xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, các công trình giao thông, công trình dân dụng công nghiệp”, do đặc thù của ngành xây lắp nên TSCĐ của doanh nghiệp là bộ phận chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty và với chức năng là xây dựng các công trình nên TSCĐ chủ yếu là TSCĐ hữu hình như: Các máy móc, xe cơ giới, các máy khoan nổ...
Đặc biệt, TSCĐ của công ty rất đa dạng, phong phú, bao gồm nhiều chủng loại với những tính chất, đặc điểm khác nhau. Hơn nữa, địa bàn hoạt động của công ty rất phân tán nên TSCĐ phải di chuyển theo địa điểm đạt sản phẩm công trình. Vì vậy, việc quản lý TSCĐ rất phức tạp và gặp rất nhiều khó khăn, đòi hỏi phải có những biện pháp quản lý phù hợp và khoa học.
Mặt khác, hoạt động xây lắp thường được tiến hành ngoài trời, chịu ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, ảnh hưởng rất lớn đến việc quản lý TSCĐ, TSCĐ dễ bị hư hỏng và ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
Với đặc điểm như trên đòi hỏi công ty phải có biện pháp quản lý chặt chẽ đảm bảo đáp ứng yêu cầu sử dụng của doanh nghiệp, đồng thời nâng cao được hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp.
2.1.2. Công tác quản lý TSCĐ ở công ty.
Do đặc điểm của TSCĐ của công ty mang đặc thù của ngành xây lắp nên vấn đề bảo quản và sử dụng TSCĐ như thế nào để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất luôn là vấn đề được công ty đặt lên hàng đầu. Vì vậy mà việc quản lý phải được tổ chức chặt chẽ, có hệ thống, cụ thể:
Về mặt hiện vật:
TSCĐ khi được mua sắm mới thì mới được kiểm tra bởi phòng VT- CG, nếu đạt yêu cầu thì sau đó mới được bàn giao cho từng bộ phận, từng cá nhân trực tiếp sử dụng, và những cá nhân, bộ phận đó sẽ tiến hành sử dụng và quản lý TSCĐ đó.
Hàng tháng, doanh nghiệp có thuê bộ phận sửa chữa, bảo hành đến xem xét tình trạng máy móc, thiết bị của doanh nghiệp để có thể xử lý kịp thời những trường hợp hỏng hóc. Khi có hỏng hóc thì công ty cũng tiến hành xem xét, sửa chữa kịp thời để không làm chậm trễ thời gian thi công.
Về mặt giá trị:
Tại bộ phận kế toán của công ty, kế toán sử dụng “ thẻ TSCĐ” và “sổ TSCĐ” toàn doanh nghiệp để theo dõi tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ. Bộ phận kế toán TSCĐ sẽ quản lý về tình hình hao mòn, việc thu hồi vốn đầu tư ban đầu để tái sản xuất TSCĐ trong doanh nghiệp thông qua hệ thống số: Số TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...
2.2.Vai trò của TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
Theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính thì tư liệu lao động là từng TSCĐ hữu hình có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không đạt được.Thông thường thì một tài sản nếu thoả mãn tiêu chuẩn sau đây thì được coi là TSCĐ:
- Chắc chắn thu hồi được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
- Có thời gian sử dụng dài, tối thiểu từ một năm trở lên
- Có giá trị từ 10.000.000 trở lên.
Vậy TSCĐ là những tài sản, tư liệu lao động có giá trị lớn có thời gian sử dụng dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh giá trị của nó được chuyển dần từng phần vào giá trị của sản phẩm hoàn thành trong các chu kỳ kinh doanh.
+ Đặc điểm của TSCĐ:
- TSCĐ tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trong quá trình tồn tại, hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ hầu như không thay đổi song giá trị và giá trị sử dụng giảm dần. Khí các TSCĐ tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì giá trị của chúng được chuyển dần từng bộ phận vào chi phí kinh doanh hay vào giá trị sản phẩm, dịch vụ tạo ra. Bộ phận giá trị này là yếu tố cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nó được bù đắp dưới hình thái giá trị mỗi khi sản phẩm dịch vụ được tiêu thụ.
Qua đó cho thấy vai trò của TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH Phúc Hưng nói riêng là rất cần thiết.
Các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phúc Hưng dù ở bất kỳ quy mô nào cũng cần phải có TSCĐ nhất định. Nó là điều kiện tiền đề cho sự ra phát triển và là cơ sở để nâng cao năng suất lao động đồng thời giúp công ty mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì TSCĐ là một trong những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Có TSCĐ tốt và hợp lý thì nó sẽ phục vụ cho quá trình sản xuất và đàm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên và liên tục. chính vì thế mà Công ty TNHH Phúc Hưng đã không ngừng hoàn thiện và nâng cao vai trò của TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mình ngày một tốt hơn.
2.3. Phân loại và đánh giá TSCĐ tại công ty.
2.3.1. Phân loại TSCĐ tại công ty.
TSCĐ ở Công ty TNHH Phúc Hưng rất đa dạng và phong phú, mỗi loại có những tính chất và đặc điểm khác nhau. Để thuận tiện cho việc hạch toán quản lý TSCĐ và tính toán mức khấu hao cho từng nhóm TSCĐ, công ty đã tiến hành phân loại TSCĐ của Công ty theo những tiêu thức sau:
Phân loại theo nguồn hình thành:
- TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn tự bổ sung: 1.091.35.960đ, chiếm 21,34%
- TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng: 288.571.429đ, chiếm 5,64%
- TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn góp: 3.000.000.000đ, chiếm 73,02%
Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật:
STT
Tài sản
Nguyên giá
I
TSCĐ hữu hình
4.814.363.194
1
Nhà cửa vật kiến trúc
2.959.932.000
2
Máy móc, thiết bị
69.599.047
3
Phương tiện vận tải truyền dẫn
1.685.151.035
4
Thiết bị dụng cụ quản lý
99.681.112
II
TSCĐ thuê tài chính
0
III
TSCĐ vô hình
300.000.000
1
Chí phí vì lợi thế thương nghiệp
300.000.000
Cộng
5.114.363.194
2.3.2. Đánh giá TSCĐ.
TSCĐ của Công ty là bộ phận chủ yếu và đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện năng lực, tình hình tài chính của công ty. Vì vậy việc xác định giá trị TSCĐ có ý nghĩa to lớn trong công tác hạch toán, tính toán khấu hao và trong việc phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ. Đánh giá đúng đắn giá trị của TSCĐ sẽ đánh giá đúng về quy mô, năng lực và tình hình tài chính của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng đó, hiện nay công ty thực hiện đánh giá TSCĐ theo đúng chế độ kế toán hiện hành: đánh giá TSCĐ theo Nguyên giá và đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại.
Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Tuỳ từng trường hợp tăng TSCĐ khác nhau mà TSCĐ được đánh giá theo những trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, việc đánh giá TSCĐ luôn phải đảm bảo theo nguyên tắc giá phí.
Ví dụ: Ngày 01/12/2007, Công ty TNHH Phúc Hưng mua mới một máy cắt thép ( phục vụ cho các đội)
Giá mua ( chưa có thuế GTGT) : 12.450.000đ
Chi phí vận chuyển: 500.000đ
Thuế GTGT 10%
Máy đã được bàn giao và đưa vào sử dụng.
Căn cứ vào nghiệp vụ trên, nguyên giá của TSCĐ được xác định như sau:
Nguyên giá =12.450.000 +500.000 =12.950.000đ
Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các TSCĐ được đưa vào sử dụng và chúng bị hao mòn và hư hỏng dần. Để bù đắp giá trị hao mòn trong quá trình đó, công ty phải chuyển dịch dần dần phần giá trị hao mòn đó vào giá trị sản phẩm được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ là số tiền khấu hao.
Như vậy, đánh giá lại TSCĐ theo giá trị còn lại nghĩa là xác định giá trị hiện có của TSCĐ. Việc đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại giúp cho nhà quản lý thấy được hiện trạng kỹ thuật, năng lực hiện có của mình. Từ đó có biện pháp, cách thức, quyết định đầu tư, cải tiến nâng cấp năng lực TSCĐ đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Ví dụ: Máy trộn bê tông 200L
Nguyên giá: 19.600.000đ
Khấu hao luỹ kế : ( tính đến ngày 31/12/2007): 17.045.719đ
Giá trị còn lại =Nguyên giá- khấu hao luỹ kế
Giá trị còn lại =19.600.000 - 17.045.719đ =2.554.281đ
2.4. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán TSCĐ ở Công ty
TSCĐ của Công ty tăng lên chủ yếu do mua sắm và được đầu tư bằng nguồn vốn tự bổ sung, và tín dụng. Khi có nhu cầu mua sắm TSCĐ phục vụ cho hoạt động thì các đơn vị, bộ phận phải lập tờ trình xin mua gửi đến Giám đốc Công ty. Khi nhận được tờ trình xin mua TSCĐ, Giám đốc trên cơ sở xem xét các thông tin sau đó gửi quyết định xuống phòng kế toán, lấy giấy báo giá và tiến hành mua mới. Sau khi được giám đốc ký duyệt mới được phép mua TSCĐ đó. Căn cứ vào tờ trình xin mua, công văn chấp nhận, biên bản giao nhận TSCĐ, hoá đơn chứng từ...
Các chứng từ kế toán được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ bao gồm:
Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu 01-TSCĐ)
Thẻ TSCĐ (Mẫu 02-TSCĐ)
Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu 03-TSCĐ)
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ( Mẫu 04-TSCĐ).
Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu 05-TSCĐ)
Các quyết định, giấy tờ trình về mua, thanh lý, nhượng bán, về đầu tư XDCB.
Quyết định về đánh giá hoặc kiểm kê TSCĐ.
Hợp đồng mua bán và các giấy tờ liên quan khác.
2.5. Tổ chức Công tác kế toán chi tiết TSCĐ ở Công ty.
TSCĐ trong công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, hơn nữa, TSCĐ của Công ty rất phong phú, đa dạng. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ biến đổi liên tục, các nghiệp vụ phát sinh nhiều. Vì vậy, để đảm bảo cho việc quản lý TSCĐ một cách tối đa thì kế toán cần theo dõi chặt chẽ và phản ánh chi tiết từng trường hợp biến động của TSCĐ.
Công tác hạch toán kế toán chi tiết TSCĐ ở Công ty được thực hiện ở phòng Tài Chính kế toán của Công ty.
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÔNG TY THỰC TẾ ĐANG SỬ DỤNG
Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC, bao gồm:
TT
Tên hệ thống chứng từ
Mã số
Ghi chú
1
Bảng thanh toán lương
02-LĐTL
2
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
3
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
05-LĐTL
4
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán
09-LĐTL
5
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
6
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
11-LĐTL
7
Phiếu xuất kho
02-VT
8
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
01-VT
9
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá
05-VT
10
Bảng kê mua khác
06-VT
11
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
12
Giấy thanh toán tạm ứng
01-TT
13
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
14
Bảng kê kiểm quỹ
08B-TT
15
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
16
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
17
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
18
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
19
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
20
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
21
Phiếu nhập kho
01-VT
22
Giấy đi đường
04-LĐTL
23
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá
03-VT
24
Bảng chấm công
01A-LĐTL
25
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
26
Bảng kiểm kê quỹ
08a-TT
Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán tại Công ty.
- Danh mục tài khoản kế toán Công ty thực tế sử dụng
TT
Tài khoản
Tài khoản
Tên tài khoản
1
111
1111
Tiền Việt Nam
2
112
1121
Tiền gửi ngân hàng
3
113
1131
Tiền đang chuyển ( tiền việt nam)
4
131
1311
Phải thu khách hàng
5
133
1331
Thuế GTGT được khấu trừ
6
138
1388
Phải thu khác
7
141
Tạm ứng
8
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
9
152
Nguyên vật liệu
10
153
Công cụ dụng cụ
11
154
Chi phí sản xuất kinh doanh
12
156
Giá mua hàng
13
157
Hàng gửi bán
14
211
2111
Nhà cửa vật kiến trúc
211
2112
Máy móc thiết bị
211
2113
Phương tiện vận tải truyền dẫn
211
2114
Thiết bị công cụ quản lý
15
214
2141
Hao mòn TSCĐ
16
3241
2411
Mua sắm TSCĐ
17
241
2412
Xây dựng cơ bản dở dang
241
2412
chi phí xây dựng cơ bản dở dang
311
vay ngắn hạn
315
nợ dài hạn đến hạn phải trả
331
phải trả người bán
333
3331
Thuế GTGT phải nộp
333
3338
các loại thuế khác
334
phải trả công nhân viên
338
phải trả, phải nộp khác
341
vay dài hạn
343
nợi dài hạn
411
Nguồn vốn kinh doanh
421
Lợi nhuận chưa phân phối
431
Quỹ khen thưởng
441
Nguồn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
466
nguồn hình thành TSCĐ
511
Chi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
515
doanh thu hoạt động tài chính
621
chi phí nguyên vật liệu
622
chi phí nhân công
623
chi phí máy thi công
641
chi phí bán hàng
642
chi phí quản lý doanh nghiệp
811
Chi phí khác
911
Xác định kết quả kinh doanh
2.6. Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ tại Công ty.
Trong công ty, khi có các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ phát sinh, trước hết phòng QLVTCG tổ chức kiểm tra tình trạng kỹ thuật, năng lực hoạt động của tài sản, nghiệm thu và lập biên bản bàn giao, lập hồ sơ tăng, giảm TSCĐ. Sau đó gửi hồ sơ TSCĐ cùng các chứng từ, hoá đơn liên quan về phòng tài chính- kế toán, phòng tài chính- kế toán TSCĐ căn cứ vào đó để hoạch toán chi tiết và tổng hợp TSCĐ.
Căn cứ vào hồ sơ, số liệu, chứng từ nhận được liên quan đến tài sản tăng, kế toán xác định khối lượng ghi TSCĐ và đánh ký hiệu, mã hiệu cho tài sản, sau đó mở thẻ TSCĐ để hạch toán cho từng đối tượng TSCĐ theo mẫu quy định. Thẻ TSCĐ được lưu ở phòng kế toán để theo dõi TSCĐ trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. Đối với tài sản giảm, kế toán phải xác định đối tượng ghi TSCĐ nào bị giảm, lấy thẻ TSCĐ bị giảm để ghi những nội dung có liên quan và sắp xếp sang hồ sơ riêng để ghi giảm. Ghi giảm vào sổ TSCĐ
Sổ TSCĐ được lập cho toàn công ty một quyển. Sau khi kế toán tập hợp thẻ TSCĐ và đăng ký vào sổ TSCĐ đồng thời tiến hành ghi vào sổ tăng, giảm TSCĐ.
Ví dụ:
Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Yên Bái Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công ty TNHH Phúc Hưng Độc lập-Tự do- Hạnh phúc
Số: 05/HĐTM
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
V/Việc thuê máy móc thiết bị
Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội Đồng Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, ban hành ngày 25 tháng 09 năm 1989
Căn cứ vào nghị định số 17/HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội Đồng Bộ Trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh về HĐKT.
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên.
Hôm nay ngày 25 tháng 05 năm 2007 tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Địa chỉ :Tổ 5-TT Yên Thế- Lục Yên- Yên Bái chúng tôi gồm có:
Đại diện bên A ( Cho thuê máy móc thiết bị) : Công ty TNHH Đại Lục
1.Ông: Nguyễn Văn Việt Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ : Tổ 4 thị trấn Yên Thế -Huyện Lục Yên
Điện thoại : 029 845 451
Đại diện bên B (Thuê máy móc thiết bị) : Công ty TNHH Phúc Hưng
1.Ông Kiều Công Ngũ Chức vụ : Giám Đốc
Tài Khoản số: 42110101021 tại ngân hàng No $ PTNT huyện Lục Yên.
Điện thoại: 029 845 370- 0913 251 619 FAX: 029 846 536
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng với nội dung và các điều khoản sau:
Điều I: Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý nhận thuê số lượng và giá cả máy móc thiết bị cụ thể như sau:
TT
TÊN TÀI SẢN
ĐVT
SL
CHẤT LƯỢNG
ĐƠN GIÁ TRÊN 1 ca (8.0h )
1
Máy trộn vứa ATKT 180 L
cái
2
tốt
275.000
2
Máy đầm dùi 3 pha
cái
1
tốt
175.000
3
Đầm bàn
cái
2
tốt
260.000
4
Máy khoan đá hơi ép
cái
1
tốt
470.000
5
Tời điện
cái
2
tốt
110.000
6
Máy bơm
cái
2
tốt
70.000
7
Máy xẻ gỗ
cái
2
tốt
115.000
8
Máy hàn TQ
cái
2
tốt
90.000
9
Máy nắn cắt sắt
cái
2
tốt
30.000
10
Thiết bị kiểm tra độ sụt vữa BT
cái
1
tốt
60.000
11
Máy kinh vĩ
cái
1
tốt
45.000
12
Khuân mẫu BT vữa
cái
1
tốt
50.000
13
Máy kiểm tra điện trở thu xét tiếp địa
cái
1
tốt
55.000
-Đơn giá trên đã có VAT
Điều II: Trách nhiệm của mỗi bên:
1.Trách nhiệm cho thuê: Bên A
Giao máy móc thiết bị và công nhân vận hành máy móc cho bên B thuê đủ và đúng số lượng hợp đồng, máy móc thiết bị phải đảm bảo tính năng hoạt động tốt đủ để sản xuất. Tự túc nhiên liệu và thay thế phụ tùng.
1.Trách nhiệm bên nhận thuê:
-Có trách nhiệm bảo quản máy móc thiết bị trong khi sử dụng, không để hư hỏng , mất mát.
-Thanh toán tiền thuê trên ca máy theo khối lượng hoạt động thực tế, được cụ thể của cán bộ kỹ thuật tại hiện trường.
Điều III: Những điều khoản Chung.
-Hai bên cam kết thực hiện tốt những điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có pháp lý ngang nhau.
Đại Diện Bên Thuê Đại Diện Bên Cho Thuê
Giám Đốc Giám Đốc
Kiều Công Ngũ Nguyễn Văn Việt
BẢNG KIỂM KÊ THỰC TẾ MÁY MÓC THIẾT BỊ THI CÔNG NHÀ THẦU ĐI THUÊ ĐỂ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
STT
Tên Tài Sản
Đơn vị tính
Số lượng
Chất lượng thực tế
1
Máy trộn vữa ATKT 180L
cái
2
tốt
2
Máy đâm dùi 3 pha
cái
1
tốt
3
Đầm bàn
cái
2
tốt
4
Máy khoan đá hơi ép
cái
1
tốt
5
Tời điện
cái
2
tốt
6
Máy bơm
cái
2
tốt
7
Máy xẻ gỗ
cái
2
tốt
8
Máy hàn TQ
cái
2
tốt
9
Máy nắn cắt sắt
cái
2
tốt
10
Thiết bị kiểm tra độ sụt vữa BT
cái
1
tốt
11
Máy kinh vĩ
cái
1
tốt
12
Khuân mẫu BT vữa
cái
1
tốt
13
Máy kiểm tra điện trở thu sét tiếp địa
cái
1
tốt
Lục Yên, ngày 30 tháng 5 năm 2007
Đại Diện Bên Cho Thuê Đại Diện Bên Thuê
Giám Đốc Giám Đốc
Nguyễn Văn Việt Kiều Công Ngũ
2.6.1.Kế toán chi tiết tăng TSCĐ
- Khi có chứng từ tăng tài sản cố định như: Hoá đơn của người bán hàng, biên bản giao nhận tài sản cố định, chứng từ về chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử.. thì kế toán căn cứ vào các chứng từ đó tính được nguyên giá của tài sản cố định nhập vào sử dụng, lập thẻ tài sản cố định và vào sổ chi tiết TSCĐ.
Trong tháng 5/2007 Công ty mua 01 chiếc xe ôtô và 01 chiếc máy in LAGE cho máy vi tính, nhưng ở đây chỉ minh hoạ một trường hợp là mua xe ôtô TOYOTA.
Cụ thể trong tháng 5/2007 Công ty mua 01 chiếc TOYOTA để phục vụ cho việc đi lại kiểm tra giám sát các công trình được thường xuyên liên tục và kịp thời.
- Giá bán ghi trên hoá đơn là: 334.003.810đ.
- Thuế GTGT 5% : 16.700.190 đ
- Tổng giá thanh toán là: 350.704.000đ
- Chi phí bao gồm: Thuế trước bạ xe ôtô = 7.014.000đ
Trình tự hạch toán tại Công ty như sau:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ (GTGT) Mẫu số 01 GTKT -3LL
Liên 2: (Giao cho khách hàng) KB/01- B
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
N0 082565
Đơn vị bán hàng : Công ty liên doanh TOYOTA- Hà Nội
Địa chỉ: 103 -Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội Tài Khoản:...................
Điện thoại:...................................................... Mã số thuế : 0100114459 -1
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Phúc Hưng
Đơn vị: ....................................................................
Địa chỉ: tổ 5, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã Số thuế: 520021887
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1
Xe ôtô TOYOTA ZACE-GL
Chiếc
01
334.003.810
334.003.810
8 chỗ ngồi, mới 100%
lắp ráp tại Việt Nam
Màu xanh-ghi
SK: 6903299
SM: 0496501
Cộng tiền hàng:
334.003.810
Thuế GTGT: 5%
16.700.190
Tổng Cộng tiền thanh toán
350.704.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi triệu bảy trăm linh bốn nghìn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
Công Ty Liên Doanh TOYOTA- TC Hà Nội
TOYOTA- TC HANOI Carservice corpration
103 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
BIÊN BẢN BÀN GIAO XE
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2007
Hôm nay, tại 103 Láng Hà Hà Nội Chúng tôi gồm có:
A/Bên Giao:
Ông: Hà Mạnh Trí
Đại diện : Công ty Liên doanh TOYOTA- TC Hà Nội
Địa Chỉ : 103 Láng Hạ, Đống Đa Hà Nội
B/ Bên Nhận:
Ông : Kiều Công Ngũ
Đại diện: Công ty TNHH Phúc Hưng
Cùng nhau lập biên bản bàn giao xe với những nội dung sau:
-Loại xe: Jacs CTL
-Số Khung : 6903299 Số máy : 0496501 Màu: 2BD
I/ Chất lượng xe:
TT
Khoản Mục
Nội Dung
Kiểm Tra
1
Hư hỏng bên ngoài
Không
2
Hư hỏng, bên trong
không
3
Hệ thống đèn trước sau
Đủ, hoạt động tốt
4
Gương chiếu hậu, trong, ngoài
Đủ, tốt
5
RADIO, ăng ten gạt nước
Đủ, hoạt động tốt
6
chụp lá-răng, châm thuốc lá
Đủ
7
Lốp dự phòng, nắp bình xăng
Đủ , tốt
8
Đồ nghề kèm theo xe
Kích, tay, kích, tuýp, tháo buzi, tay, tuýp tháo lốp, tuốc nơ vít, kìm, 02 cờ lê, chèn, lốp.
II/ Giấy tờ kèm theo xe:
STT
Loại Giấy Tờ
Nội Dung
Kiểm Tra
1
Hoá đơn (GTGT) bản chính
Có
2
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng bản chính
có
3
Hoá đơn của TMV cho Công ty TOYOTA-TC Hà Nội
có
4
Sổ bảo hành
có
Sau khi kiểm tra kỹ lưỡng, chúng tôi cùng nhất trí bàn giao chiếc xe trên với đầy đủ tính năng kỹ thuật, chất lượng xe và toàn bộ giấy tờ như trong biên bản.
Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau. Bên giao giữ 02, bên nhận giữ 01 bản.
Đại diện bên giao Đại điện bên nhận
Đã ký Đã ký
Đơn vị: Công ty TNHH Phúc Hưng Bảo hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ: Tổ 5, thị trấn Yên Thế,
huyện Lục Yên, Tỉnh Yên Bái Ngày 1 tháng 1 năm 2005
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 10
Ngày 05 tháng 6 năm 2007
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày , tháng
Diễn giải
N.Giá
Năm đưa vào sử dụng
Giá trị khấu hao
Cộng
ôtô TOYOTA
341.017.810
2007
Kế toán tài sản cố định Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
- Căn cứ vào thẻ tài sản cố định kế toán đã vào sổ chi tiết tài sản cố định và giao trực tiếp cho lái xe quản lý.
- Căn cứ vào chứng từ chuyển tiền kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Chứng Từ Ghi Sổ
Số : 126
Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu Tài Khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
có
Mua xe ôtô TOYOTA
211
112
334.003.810
Mua lệ phí trước bạ ôtô
211
112
7.014.000
Thuế GTGT: 5%
133
112
16.700.190
Cộng:
357.718.000
Người lập Kế toán trưởng
Đã ký Đã ký
2.6.2.Kế toán giảm tài sản cố định:
Khi công ty có một số TSCĐ đã khấu hao hết, hoặc không sử dụng, hoặc xét thấy việc sử dụng không đem lại hiệu quả thì công ty cần tiến hành nhượng bán hoặc thanh lý một số tài sản đó. Hàng năm công ty kiểm tra xem xét lại toàn bộ TSCĐ nếu TSCĐ nào không sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả thì phải lập tờ trình gửi lên Ban Giám đốc để yêu cầu xin thanh lý, nhượng bán. Sau khi Bán Giám đốc đồng ý thì công ty lập hội đồng thanh lý để đánh giá hiện trạng TSCĐ cần thanh lý, nhượng bán.
Ví dụ:
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Công ty TNHH Phúc Hưng nhượng bán Xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C- 78 54 theo chứng từ 45/ CTy TCKT về việc giảm TSCĐ của Giám đốc Công ty.
Công ty TNHH Phúc Hưng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số: 45/Cty-TCKT Độc lập - Tự do -Hạnh Phúc
V/v: Giảm:TSCĐ
Yên Bái, ngày 30 tháng 12 năm 2007
Công ty TNHH Phúc Hưng Hai thành Viên Trở Lên
Số: 1602000088
Đăng ký lần đầu, ngày 27 tháng 11 năm 2003
Đăng ký thay đổi lần 2: Ngày 28 tháng 6 năm 2005
1.Tên Công ty: Công ty TNHH Phúc Hưng
Tên giao dịch: Công ty TNHH Phúc Hưng
2. Địa chỉ trụ sở chính: tổ 5 , thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, Tỉnh Yên Bái
3.Ngành nghề kinh doanh:
-Khai thác, chế biến đá vôi.
-xây dựng các công trình: dân dụng, giao thông, thuỷ lợi
-san tạo mặt bằng:
-Kinh doanh: vật liệu xây dựng, hàng điện máy, điện lạnh, đồ mộc dân dụng;
-kinh doanh thương mại
-vận tải hàng hoá.
4.Vốn điều lệ: 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng chẵn)
5.Người đại diện theo pháp luật của công ty.
Chức danh: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc Công ty
Ông : Kiều Công Ngũ
Quyết định:
1.Giảm giá trị TSCĐ của Công ty TNHH Xây lắp vật liệu xây dựng- Phúc Hưng: Xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C-7854 thuộc nguồn vốn tự bổ sung
Nguyên giá: 158.370.680 đồng
Đã khấu hao: 85.918.534 đồng
Giá trị còn lại: 72.452.146 đồng
Nguồn vốn : Tự bổ sung
2.Hạch toán kế toán:
-Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK:2141 859.138.534
Nợ TK:811 72.452.146
Có TK: 2114 158.370.680
Nơi nhận:
-Phòng TCKT
-TCH
Công ty TNHH Phúc Hưng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
Lục Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2007
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TSCĐ
- Căn cứ vào ngày đăng ký kinh doanh và ngày thành lập công ty
Hội đồng đánh giá thực trạng TSCĐ bao gồm:
Ông: Kiều Công Ngũ, Giám đốc Công ty
Bà :Hoàng thị Bình
STT
Tên, ký hiệu, quy cách sản phẩm
Năm sử dụng
Giá hạch toán
Nguyên giá
Hao mòn
Giá trị còn lại
01
xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C-7854
2004
158.370.680
85.918.534
72.452.146
Cộng
72.452.146
Kết luận của Hội đồng:
1-Hiện nay TSCĐ này không được sử dụng do không có nhu cầu.
2-TSCĐ này được bảo quản thường xuyên, giá trị sử dụng còn lớn.
Phòng KT-CG Phòng TCKT Giám đốc
(ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Ký hiệu: AA/02
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 (Lưu) Số 124
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Phúc Hưng
Địa chỉ : tổ 5, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
Điện Thoại:
Họ và Tên người mua hàng : Trịnh Đình Công
Tên Đơn vị: Công Ty TNHH Hoàng Hà
Địa Chỉ:
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C-7854
Cộng tiền hàng: 70.800.000 đồng
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.080.000 đồng
tổng cộng tiền thanh toán: 77.880.000 đồng
Số tiền bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./.
CT xây lắp xây dựng Mã số: 01-TT
Công ty TNHH Phúc Hưng Ban hành theo QĐ số
Địa chỉ: Tổ 5, thị trấn Yên Thế, 15/2006/QĐ-BTC
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái Ngày 20/3/2006
Số đăng ký kinh doanh: 1602000088
Điện thoại:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33326.doc