A - Lời mở đầu 1
Phần I: 2
Khái quát chung đặc điểm công ty in Tài Chính. 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty in Tài Chính. 2
1.1. Quá trình hình thành 2
1.2. Quá trình phát triển 2
1.2.1. Những bước đi ban đầu (1985-1990) 2
1.2.2.Những thành tựu phát triển (1990-1995). 3
1.2.3. Vững bước trước thềm thế kỷ mới (1996-2000) 3
1.2.4. Những tiến bộ vượt bậc (2001-2005) 4
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 4
3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty In Tài Chính 5
3.1. Đặc điểm về sản phẩm 5
3.2. Đặc điểm về môi trường sản xuất kinh doanh. 5
3.3. Trình tự sản xuất kinh doanh của công ty In Tài Chính. 5
4. Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất. 6
5. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty in Tài Chính. 7
6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2002- 2003 –2004. 10
7. Thực trạng tổ chức Hạch toán kế toán tại công ty. 12
7.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 12
7.2. Tình hình vận dụng chế độ kế toán của Công ty In Tài chính. 14
7.2.1. Quy định chung về chế độ kế toán của công ty in Tài chính 14
7.2.2. Vận dụng chế độ chứng từ trong Công ty In Tài Chính. 15
7.2.3. Vận dụng hệ thống tài khoản (HTTK) trong công ty In Tài Chính. 16
7.2.4. Hình thức sổ kế toán của công ty: 17
7.2.5. Vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại công ty in Tài chính. 19
Phần II: 20
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty in Tài Chính. 20
1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất tại công ty 20
1.1.Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty in Tài Chính. 20
1.2.Phân loại chi phí sản xuất tại công ty. 20
1.3.Tổ chức công tác quản lý chi phí sản xuất tại công ty. 21
1.4. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 21
2.Phương pháp và quy trình tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 22
2.1.Kế toán tập hợp nguyên vật liêu trực tiếp 22
2.1.1 Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22
sau đó dựa vào số lượng thực tế đã xuất kho để tính giá trị NVL xuất kho: 22
2.1.2.Trình tự hạch toán 22
2.2.Kế toán chi phí Nhân công trực tiếp. 33
2.2.1. Đặc điểm chi phí Nhân công trực tiếp: 33
2.2.2. Trình tự hạch toán. 34
2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung 46
2.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất chung. 46
2.3.2. Trình tự hạch toán. 47
Trình tự hạch toán. 47
2.4. Kế toán tổng hợp chi phí toàn công ty. 61
3. Đánh giá thành phẩm làm dở tại công ty. 62
4.Tổ chức công tác tính giá thành sản xuất. 63
4.1. Đặc điểm quản lý giá thành tại công ty. 63
4.2. Đối tượng tính giá thành. 64
4.3. Đơn vị tính giá thành. 64
4.4. Phương pháp tính giá thành. 64
Phần III: 68
Nhận xét, đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty in Tài Chính. 68
1.ưu điểm. 68
2.Tồn tại. 69
3.Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty in tài chính. 70
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán CPSX và tính GTSP tại công ty In Tài Chính. 70
C- Kết Luận 76
Các chữ viết tắt 77
Danh mục tài liệu tham khảo 78
80 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty in Tài Chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính giá thành sản phẩm, tính định mức tiêu hao và tính giá vốn hàng bán.
+ Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho việc tính giá thành kế toán sử dụng TK 6211 “ chi phí vật liệu trực tiếp-công ty”
TK 6211 Được mở chi tiết thành
TK 62111: Chi phí giấy- công ty
TK 62121: Chi phí kẽm- công ty
Ngoài ra công ty còn sử dụng TK 1521, 11111, 1121...
TK 152 TK 621 TK152
Xuất Giấy, kẽm trực tiếp giấy, kẽm sử dụng không hết
dùng chế tạo sản phẩm nhập lại kho
TK 111,112,331 TK154
Mua giấy, kẽm sử dụng Kết chuyển CP Giấy, kẽm TT
trực tiếp cho SX
TK 133
Thuế GTGT
Kế toán tổng hợp chi phí NVL TT
+ Trình tự hoạch toán:
Mọi công việc được bắt đầu từ khi nhận đơn đặt hàng của khách hàng. Sau khi nhận được đơn đặt hàng đã ký kết, phòng kế hoạch làm lệnh sản xuất cho từng phân xưởng được duyết bởi phó giám đốc phụ trách sản xuất và giao cho từng người phụ trách từng phân xưởng làm căn cứ để tiến hành sản xuất. Cùng với lệnh sản xuất, phòng kế hoạch căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng với yêu cầu về số lượng và chất lượng, mẫu mã sản phẩm để lựa chọn NVL cho phù hợp và căn cứ vào định mức đã xây dựng để tính toán số liệu NVL cần dùng cho hợp đồng đó và ghi “phiếu xuất vật tư”. “Phiếu xuất vật tư” này được PGĐ phụ trách kỹ thuật ký duyệt để đưa lên phòng kế toán lập PXK NVL dùng cho sản xuất.
Hàng ngày căn cứ vào PXK vật tư kế toán nhập số liệu kế toán vào máy tính theo định khoản
Nợ tài khoản 62111: Chi phí giấy-công ty
Nợ tài khoản 62121: Chi phí kẽm-công ty
Có tài khoản 152 “Chi tiết theo tỷ lệ nguyên vật liệu”
Từ đó máy tính sẽ tự động vào sổ “nhật ký chung”, sổ cái TK 62111, 62121, sổ chi tiết tài khoản 152 và cuồi quý toàn bộ NVL trực tiếp sẽ được máy tập hợp vào các sổ cái TK 62111 (Biểu 7), TK62121 (Biểu 8), và “ Bảng phân bổ NVL, CCDC” (Biểu 9).
Căn cứ vào đơn đặt hàng khách hàng đặt, phòng kinh doanh chuyển các hợp đồng đến cho phòng kế hoạch vật tư. Ví dụ:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày 02 tháng 10 năm 2004
Bộ tài chính
Công ty in Tài Chính
Nghĩa Tân-Cầu giấy-Hà Nội
Số 0779/HĐKT
Hợp đồng kinh tế
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam.
Căn cứ vào giấy phép hoạt động báo chí số 59/GB/BVHTT
Bên đặt in do ông : Nguyễn Đình Vu
Chức vụ : Tổng biên tập
Đại diện cơ quan : Tạp chí Thuế nhà nước
Tài khoản số : 94501510 - Kho bạc nhà nước Hà nội
Mã số thuế : 0100231226-001
Bên nhận do ông : Nguyễn Văn Lương
Chức vụ : Phó giám đốc
Đại diện : Cho công ty in Tài chính
Tài khoản số : 431101.000014 - Ngân hàng nông nghiệp Hà nội
Mã số thuế : 0100111225
Số điện thoại : 8.362.581 – 8.360.519 – 7.544.995
Fax : (84-4) 7540165
Sau khi bàn bạc, hai bên thoả thuận các điều khoản sau:
Điều 1: Bên công ty in tài chính nhận in cho bên Tạp chí Thuế nhà nước
TT
Tên tài liệu
ĐV
Loại giấy
Khuân khổ sp
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Bìa
Ruột
1
Tạp trí thuế nhà nước số 3/2003 (76 trang+bìa)
Bìa cse 100g/m2 = 20 trang quản cáo)
BB 80g/m2 = 56 trang in 2 mầu
Cuấn
Cse
Cse + Bìa
A4
18700
6528
122073600
Cộng VAT (%)
Tổng cộng
Tổng giá trị hợp đồng: 122.073.600đ
(Bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu, không trăm bẩy mươi ba nghìn, sáu trăm đồng chẵn).
Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc séc.
Sau khi ký hợp đồng 1 ngày, cơ quan in trả trước cho bên nhận in 50% giá trị hợp đồng.
Điều 2: Nguyên tắc thực hiện:
a) Cơ quan đặt hàng có trách nhiệm: Giao đầy đủ tài liệu, bản mẫu cho bên nhận in và chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung bản mẫu. Soát duyệt bản mẫu (bản gốc, in thử). Sau trả bản in đúng thời hạn quy định.
b) Cơ quan nhận in: chỉ đưa vào sản xuất khi đã nhận đủ tài liệu, bản mẫu và các yêu cầu kỹ thuật mà bên đặt in đã soát duyệt.
c) Công ty in tài chính phải huỷ các sản phẩn hỏng, bản in, giấy in hỏng phải huỷ trước khi thanh lý hợp đồng mà phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đảm bảo nội dung đúng quy cách sản phẩm và yêu cầu về chất lượng kỹ thuật.
Điều 3: Cung cấp vật tư do công ty đảm nhận
Kỹ thuật: Mẫu khách hàng
Điều 4 : Giao nhận thành phẩm
Hai bên nhất thiết phải kiểm tra thành phẩm trước khi giao nhận
Giao đợt I : Giao đợt 2: Kết thúc hợp đồng:
Địa điểm giao nhận : Tại tổng cục thuế.
Phương thức vận chuyển: Công ty in Tài Chính đảm nhận.
Điều 5: Thi hành hợp đồng
Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong khi thực hiện nếu có khó khăn hai bên cùng bàn bạc giải quyết. Nếu bàn bạc không thống nhất thì phải thực hiện theo hợp đồng đã ký kết.
Bên nào vi phạm thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại về kinh tế cho bên kia.
Hợp đồng này được lập thành 5 bản: Tạp chí thuế Nhà Nước 3 bản; Công ty in Tài Chính 2 bản.
Bên đặt in
Tạp chí thuế nhà nước
Tổng biên tập
Nguyễn Đình Vu
Bên nhận in
Công ty in Tài Chính
Phó giám đốc
Nguyễn Văn Lương
Phòng kế hoạch căn cứ vào hợp đồng kinh tế, tính toán cụ thể lượng giấy và kẽm cần thiết dựa trên định mức tiêu hao NVL và giao kế hoạch sản xuất cho bộ phận sản xuất
Các bộ phận sản xuất nhận kế hoạch được giao đồng thời quản đốc phân xưởng làm “Phiếu yêu cầu cấp vật tư cho sản xuất”(Biểu 1) và chuyển lên phòng kế hoạch vật tư.
Biểu 1:
Công ty in Tài Chính - ITC
Phiếu yêu cầu cấp vật tư cho sản xuất
Ngày 10/10/2004
Bộ phận sử dụng: Lâm – Bộ phận xén
Lí do xuất : Cho mẫu Tạp Chí Thuế Nhà Nước
Xuất tại kho : Chị Liên
TT
Mã số
Đơn vị
ĐVT
Số lượng xin câp (kg)
Số lượng thực cấp (kg)
Ghi chú
1
Kg
281
281
2
Kg
1071
1071
3
Kg
2123
2123
4
Tấm
65
65
Ngày 10 tháng 10 năm 2004
Phụ trách bộ phận Phòng kế hoạch Thủ kho
Phòng kế hoạch vật tư xác định số phải cấp cho các bộ phận sản xuất trên “phiếu yêu cầu cấp vật tư cho sản xuất” và bộ phận kế hoạch lập “phiếu xuất vật tư” (Biểu 2) như sau:
Biểu 2
Công ty In Tài Chính-ITC
Phiếu xuất vật tư
Số 1674/KH/Sản xuất
Căn cứ hợp đồng số 0779/HĐKT ngày 10/10/04 đã ký giữa công ty với tạp chí thuế Nhà nước
Bộ phận sử dụng: Anh Nghĩa
Đơn vị : Tổ Xén
Để in tài liệu: Tạp chí thuế NN tháng 10/2004
Stt
Tên vật tư
Đơn vị
Số lượng xuất
Xén
Quy ra Kg
Ghi chú
Khổ
SLượng
1
Giấy Csê 115 g/m2 (65x86)
Tờ
4785
43x62
9570
281
2
Giấy Csê 100 g/m2 (65x86)
Tờ
23960
43x62
47380
1071
3
Giấy Bãi bằng 80g/m2 (65x127)
Tờ
43340
43x62
133020
2123
4
Kẽm (60,5x740)
Tấm
65
Ngày 11 tháng 10 năm 2004
Số lượng sản phẩm: 18.700 cuốn.
Người nhận Thủ kho kế hoạch Vật tư Kế toán Thủ trưởng
Căn cứ vào “phiếu xuất vật tư” nhân viên kế hoạch gửi lên, kế toán vật tư sẽ viết “phiếu xuất kho” vật tư (Biểu 3).
Biểu 3.
Công ty in tài chính - ITC
Phiếu xuất kho
Ngày 11 tháng 10 năm 2004
Bộ phận sử dụng: Anh Nghĩa – Tổ xén
Đối tượng sử dụng Tạp chí thuế Nhà nước số 10/2004
Xuất tại kho : Chị Liên
STT
Tên vật liệu
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Giấy Csê 115 g/m2 (65x86)
Kg
281
2
Giấy Csê 100 g/m2 (65x86)
Kg
1071
3
Giấy Bãi bằng 80 g/m2 (65x127)
Kg
2123
4
Kẽm (60,5x740)
Tấm
65
5
Tổng
Ngày11 tháng10 năm2004
Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách kế toán Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ đó kế toán vật tư sẽ đưa số liệu vào máy theo quy trình nhập liệu sau:
Khai báo các thông số để vào màn hình nhập dữ liệu:
Khai báo các thông số
Tháng hạch toán
Năm hạch toán
Mã người sử dụng
Tên cơ quan
Mật khẩu
OK
2004
10
Cancel
C
Công ty In Tài Chính
xxxxxx
Khai báo thông số xong ta chọn OK, sau đó thực hiện nhập liệu bằng cách vào Menu: Chứng từ kế toán /vật tư/Phiếu xuất vật tư
Biểu 4.
CADS 2005 – Công ty in Tài Chính –ITC – năm 2004
Hệ thống Danh mục Giao dịch Tổng hợp Báo cáo Trợ giúp
NXHV (F2 lọc, F3 sửa/không ghi, F4 mới/ghi, F7 In, F8 xoá, F9 máy tính, F12 xem................
Mã chứng từ
Số CT PX08296 Ngày CT 11/10/2004 Ông bà Tạp chí thuế Nhà nước
Mã KH MS thuế
Mã kho KCT kho công ty Mã NT NVĐ tỷ giá 1.000
Diễn giải Phiếu xuất vật tư in tạp chí thuế NN SL tồn
Mã hàng
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Giá ĐV
Tiền VNĐ
TK nợ
Mã SP nợ
TK có
Mã SP có
G115
G100
GBB
K02
Giấy Cse 115g/m2(65x86)
Giấy Cse 100g/m2(65x86)
Giấy BB 80g/m2 (84x121)
Kẽm (60.5x74)
Kg
Kg
Kg
Tấm
281
1071
2123
65
13.787
10.592
12.195
31.288
3.874.147
11.344.302
25.889.985
2.033.720
6211
6211
6211
6211
15211
15211
15211
6211
Tổng cộng tiền xuất 43.141.884
◄Sau 1xem 4trước ◙ Mới(F4) Sửa (F3) lọc (F2) In(F7) Xoá(Ctrl+F8) Thoát (ESC)
02. XVAV-phiếu xuất vật tư, tiền VNĐ,giá bình quân
Vịêc tính toán đơn giá bình quân NVL xuất kho và giá trị xuất kho NVL được máy tự động tính toán thông qua số liệu trên các sổ chi tiết TK 152 được mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu. Ví dụ trên; Từ số lượng xuất kho ở phiếu xuất kho (Biểu 3) để xuất vật tư thực hiện sản xuất sản phẩm theo hợp đồng số 0779/HĐKT máy tự tính toán giá trị xuất kho vật liệu được ghi ở (Biểu 4)
Biểu 5.
Công ty in Tài Chính -ITC
Sổ nhật ký chung
Trích dẫn Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát hành
Số
Ngày
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
..
PX08296
11/10
Xuất kho giấy CSê 115g/m2(65x86)In tạp chí thuế NN số 10/2004 HĐ 0779
6211
1521
3.874.147
3.874.147
PX 08296
11/10
Xuất kho giấy Csê 100g/m2(65x86) In tạp Chí Thuế NN số
10/2004 HĐ0779
6211
1521
11.344.032
11.344.032
PX08296
11/10
Xuất kho giấy Bãi Bằng ( 65x127) in tạp chí thuế NN số 10/2004 HĐ 0779
6211
1521
25.889.985
25.889.985
PX08296
11/10
Xuất kho kẽm (60,5x740) in tạp chí thuế NN số 10/2004
HĐ 0779
6212
1521
2.033.720
2.033.720
…
…
….
…
….
PN08699
13/10
Nhập kho giấy Csê 80g/m2(43x60)
152
1331
331
5.962.000
298.100
6260.100
PC08955
13/10
Chi tiền lệ phí cầu đường trả hàng cho cục thuế Quảng Ninh.
6418
111
80.000
80.000
.........................................................
Ngày tháng năm 2004
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởngBiểu 6.
Công ty in tài chính-ITC
Sổ cái tài khoản
Từ ngày01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Tài khoản 6211- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp- công ty
Chứng từ
Trích yếu
TK đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số
NT
Dư đầu
6.197.821.972
Phát sinh
7.131.559.410
13.329.381.382
Dư cuối
NVL chính-c.ty
15211
7.115.611.123
NVL phụ tại c.ty
15221
897.665
Vật liệu, bao bì-c.ty
15261
15.050.622
CPSXKD dở dang-c.ty
1541
13.329.381.382
Ngày …tháng…năm2004
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 7
Công ty in tài chính-ITC
Số cái tài khoản
Trích dẫn từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Tài khoản 62111-chi phí giấy –công ty
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số
Ngày
Dư đầu
5.887.930.873
Phát sinh
4.809.483.332
12.647.761.440
Dư cuối
Xuất giấy cho SX
15211
4.809.483.332
K/C chi phí giấy
1541
12.647.761.440
Ngày..tháng..năm2004
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 8
Công ty in tài chính -ITC
Sổ cái tài khoản
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Tài khoản 62121- Chi phí kẽm - Công Ty
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số
NT
Dư đầu
309.891.099
Phát sinh
355.780.556
665.671.655
Dư cuối
Xuất kẽm cho sản xuất
15221
355.780.556
K/c chi phí kẽm
1541
309.891.099
Ngày ..tháng…năm2004
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký,họ tên)
Biểu 9
Công ty in Tài Chính -ITC
Bảng phân bổ NVL, CCDC
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Ghi có các TK
Đối tượng sử dụng
(Ghi nợ các TK)
Tài khoản 1521
NVL
TK 1531
Công cụ dụng cụ
1
TK 6211: Chi phí NVL TT tại công ty
7.115.611.123
+ TK 62111
6.759.830.567
+ TK 62121
355.780.556
- Tạp ChíThuế NN Số 10/04 HĐ Số 0779
42.735.140
+ TK 62111
41.108.164
+ TK 62121
1.626.976
- HĐ GTGT ( 5 liên) HĐ 0348
4.875.800
+ TK 62111
4.360.338
+ TK 62121
515.462
- Bản tin kho Bạc
12.852.774
+ TK 62111
11.827.818
+ TK 62121
1.024.956
…………………………
……..
2
TK 6271: CPSXC tại công ty
2.047.494
456.150.268
3
TK 6421: Chi phí quản lý DN tại công ty
74.413.267
21.467.264
4
TK 6321: Giá vốn hàng bán tại công ty
3.647598.719
Tổng cộng
Ngày tháng năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.Kế toán chi phí Nhân công trực tiếp.
2.2.1. Đặc điểm chi phí Nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) là các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất gồm tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản phải nộp như: BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Tính vào chi phí nhân công trực tiếp 19%, trong đó:
+ 15% BHXH trích theo lương cấp bậc
+ 2% BHYT trích theo lương cấp bậc
+ 2% KPCĐ trích theo lương thực tế
Tính trừ vào thu nhập của người lao động 7%, trong đó:
+ 5% BHXH tính theo lương cấp bậc
+ 1% BHYT tính theo lương cấp bậc
+ 1% KPCĐ tính theo lương thực tế (đây là quy định riêng của công ty)
Hàng tháng kế toán khấu trừ luôn BHXH, BHYT, KPCĐ vào thu nhập của công nhân trong từng phân xưởng, được thể hiện trong bảng thanh toán lương sản phẩm của từng phân xưởng và bảng tổng hợp chi trả lương toàn công ty.
Đối với các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định (19%) do công ty chịu được tính vào CPSX trong kỳ, thì cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp lương cấp bậc và “bảng tổng hợp lương toàn công ty”, căn cứ vào bảng này để lập “phiếu kế toán” tính cho từng khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
2.2.2. Trình tự hạch toán.
ãThủ tục chứng từ
Chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán lương từng phân xưởng sản xuất
Bảng tổng hợp lương toàn công ty
Các phiếu kế toán
Luân chuyển chứng từ.
Bộ phận kê toán
Lập chứng từ tiền lương và thanh toán khác
Ghi sổ kế toán lương, thưởng, trợ cấp và khác
Bảo quản và lưu trữ
ã Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 6221 “Chi phí Nhân công trực tiếp tại công ty” để hạch toán chi phí tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Bên nợ: Tính tiền lương, tiền công, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất vào chi phí của Công ty.
Bên có: Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất vào giá thành sản phẩm.
Bên cạnh đó còn sử dụng TK 3341, 3381 để phản ánh các khoản phải trả, thanh toán cho công nhân viên.
ã Phương pháp hạch toán.
TK 334,331,… TK 622 TK154
Tiền lương, phụ cấp phải Kết chuyển CP NC TT
Trả cho CNTT SX
TK 3383,3384,3382
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
• Trình tự hạch toán.
Cuối mỗi quý căn cứ vào tổng doanh thu thực hiện, kế toán tính ra tổng chi phí tiền lương, đồng thời căn cứ vào “bảng tổng hợp tiền lương toàn công ty” của tháng cuối cùng trong quý của cột tổng cộng để xác định chi phí nhân công trực tiếp chiếm bao nhiêu % trong tổng số tiền lương phải trả cho CBCNV toàn công ty, để lấy % đó nhân với 11.5% tổng doanh thu thực hiện trong kỳ, cho số liệu hạch toán vào TK 622(CPNCTT) bằng cách lập phiếu kế toán làm chứng từ hạch toán.
Ví dụ: Trong quý IV/2004, tổng doanh thu thực hiện toàn quý là 15.870.585.680đ( căn cứ vào bảng tổng hợp TK 511- Doanh thu bán hàng tại công ty từ tháng 10 đến tháng 12/2004). Vậy quỹ lương của công ty quỹ IV/2004 là:
15.870.585.680 x 11.5% = 1.825.117.353đ
Dựa vào bảng tổng hợp chi trả lương toàn công ty trong ba tháng 10, 11, 12 , kế toán xác định được lương công nhân trực tiếp sản xuất, lương nhân viên phân xưởng và quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng lương thực trả toàn quý.
Nhân viên phân xưởng: 5% x 1.825.117.353 = 91.255.868đ
Quản lý doanh nghiệp: 20% x 1.825.117.353 = 365.023.470đ
CNTTSX : 75% x 1.825.117.353 = 1.368.838.015đ
Từ số liệu trên kế toán tiến hành lập phiếu kế toán số 12/23( Biểu 11) làm cơ sở ghi sổ “Nhật ký chung “, máy sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết các TK 6221, TK 3341.
Biểu 10
Công ty in Tài Chính-ITC
Bảng tổng hợp chi trả lương toàn công ty
QuýIV/2004
Phõn xưởng Phũng ban
Lương cấp bậc
Cụng
Tổng cộng
BHXH+YT
Phớ CD
Khoản khỏc
Thực lĩnh
PX Typô
41,133,600
2,100
158,293,746
2,468,016
1,582,941
4,437,000
149,811,000
PX vi tính- chế bản
15,494,700
741
77,367,036
929,682
773,673
696,000
74,967,000
PX ốp sét
55,993,200
2,580
301,756,569
3,359,892
3,017,568
2,802,000
292,575,000
PX sách
72,170,736
3,438
256,897,944
4,328,145
256,899
2,676,000
383,232,000
Phòng hành chính
34,300,200
1,578
140,660,598
2,059,812
140,661
1,290,000
24,216,000
Phòng kế hoạch
16,922,310
639
94,904,472
1,015,338
949,047
825,000
92,112,000
Phòng kế toán
15,627,810
534
82,999,872
937,668
830,001
666,000
80,568,000
Quản lý khác
9,900,600
414
48,531,762
594,036
485,319
453,000
47,001,000
....
...................
.........................
..................
.....................
....................
Tổng cộng
270,242,298
2,176,518,650
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng
Từ số liệu tính toán ở trên kế toán vào máy: V
Biểu 11
CADS 2005 – Công ty in Tài Chính – ITC – năm 2004
Hệ thống Danh mục Giao dịch Tổng hợp Báo cáo Trợ giúp
F2 Lọc- F3 Sửa – F4 Mới – F7 In - Ctrl+F8 Xoá - F10 Lưu – Ctrl+A VAT-
Mã chứng từ PKT12/23 Ngày CT 31/12/2004 ông bà ………………
Địa chỉ KH Mã ngoại tệ VNĐ 6 Tỷ giá ..
Diễn giaỉ Trích quỹ lương phải trả CBCNV tại công ty quý 4/2004
TK nợ
Sp nợ
TK có
SP có
Mã KH
Tên KH
Tiền VNĐ
Diễn giải
6221
3341
1.368.838.015
Trích quỹ lương ......
62711
3341
91.255.868
Trích quỹ lương ......
64211
3341
365.023.470
Trích quỹ lương ......
Khai báo chi tiêt VAT cho chứng từ
Ngày HĐ
Mẫu
số
Số serial
Số HĐ
Tiền tr
Thuế
%
Tiền vat
TK nợ
TK có
Mã ĐT
Kèm theo chứng từ gốc Tông tiền trước thuế :1.825.117.353
Giấy giới thiệu Tổng tiền thuế VAT
Ngày giới thiệu Tổng tiền thanh toán: 1.825.117.353
3 F12 xem 8 rMới Lọc(F2) In(F7) Xoá(Ctrl+F8)
Đối với các khoản BHXH, KPCĐ, BHYT trích theo tỷ lệ quy định (19%) do công ty chịu được tính vào CPSX trong kỳ, thì cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp lương cấp bậc và báo cáo tổng lương toàn công ty theo quý, căn cứ vào hai bảng này để lập phiếu kế toán cho từng khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
Ví dụ: Từ bảng tổng hợp lương cấp bậc toàn công ty, có các số liệu sau:
Biểu 12
STT
Tên
Lương cấp bậc của tháng
Lương thực trả quý IV/2004
1
Công nhân TTSX
64.097.733
1.632.389.050
2
NV phân xưởng
3.149.400
108.825.900
3
Quản lý doanh nghiệp
22.833.633
435.303.700
Tổng
90.080.766
2.176.518.650
Từ đó BHXH tính trên lương cấp bậc
CNTTSX = 64.097.733 x 0.15 x 3 = 28.843.980
NVPX = 3.149.400 x 0.15 x3 = 1.417.230
NV QLDN = 22.833.633 x 0.15 x 3 = 10.275.135
KPCĐ trích trên lương thực trả của quý IV/2004
CNTTSX = 1.632.389.050 x 2% =32.647.781
NVPX = 108.825.900 x 2% =2.176.518
NVQLDN = 435.303.700 x 2% =8.706.074
Các số liệu trên được thể hiện trên phiếu kế toán từ đó máy sẽ tự cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 6221
Biểu 13
CADS 2005 - Công ty in Tài Chính – ITC – Năm 2004
Hệ thống Danh mục Giao dịch Tổng hợp Báo cáo Trợ giúp
F2 Lọc-F3 Sửa-F4 Mới-F7 In-Ctrl+F8 Xoá-F10 Lưu-Ctrl+A VAT+mũi tên xuống-tra cứu mã KH
Mã chứng từ
Số chứng từ PKT12/18 Ngày CT 31/12/2004 Ông bà
Địa chỉ KH Mã ngoại tệVNĐ7 Tỷ giá 1.00
Diễn giải: Trích BHXH 15% lương CB của CBCNV tại C.ty Quý 4/2004
TK nợ
SP
nợ
TK
có
SP
có
Mã Kh
Tên KH
Tiền VNĐ
Diễn Giải
6221
62711
64211
33831
33831
33831
28.843.980
1.417.230
10.275.135
Trích 15% lương cấp bậc của CBCNV tại C.ty quý 4/2004
Khai báo chi tiết thuế VAT cho chứng từ
Ngày HD
Mẫu
Số
serial
Số HĐ
Tiền tr
Thuế
%
Tiền VAT
TK nợ
TK có
Mã ĐT
Kèm số chứng từ gốc ……………. Tổng tiền trước thuế 40.536.345….
Giấy giới thiệu……………………. Tổng tiền VAT …………
Ngày giới thiệu……/……/………… Tổng tiền thanh toán40.536.345
F12 8 + Mơi Sửa Loc (F2) In (F7) Xoá(Ctrl+F8) Thoát (ESC)
1. PKKV – Phiếu kế toán khác VNĐ
Biểu 14
CADS 2005 - Công ty in Tài Chính – ITC – Năm 2004
Hệ thống Danh mục Giao dịch Tổng hợp Báo cáo Trợ giúp
F2 Lọc-F3 Sửa-F4 Mới-F7 In-Ctrl+F8 Xoá-F10 Lưu-Ctrl+A VAT
Mã chứng từ
Số chứng từ PKT12/19 Ngày CT 31/12/2004 Ông bà
Địa chỉ KH Mã ngoại tệVNĐ7 Tỷ giá 1.00
Diễn giải: Trích BHYT 2% lương CB của CBCNV tại C.ty Quý 4/2004
TK nợ
SP
nợ
TK
có
SP
có
Mã Kh
Tên KH
Tiền VNĐ
Diễn Giải
6221
62711
64211
33841
33841
33841
3.898.760
188.964
1.370.018
Trích quỹ BHYT 2% lương cấp bậc của CBCNV tại C.ty quý 4/2004
Khai báo chi tiết thuế VAT cho chứng từ
Ngày HD
Mẫu
Số
serial
Số HĐ
Tiền tr
Thuế
%
Tiền VAT
TK nợ
TK có
Mã ĐT
Kèm số chứng từ gốc ……………. Tổng tiền trước thuế 5.457.742….
Giấy giới thiệu……………………. Tổng tiền VAT …………
Ngày giới thiệu……/……/………… Tổng tiền thanh toán 5.457.742
F12 8 + Mơi Sửa Loc (F2) In (F7) Xoá(Ctrl+F8) Thoát (ESC)
Biểu 15
CADS 2005 - Công ty in Tài Chính – ITC – Năm 2004
Hệ thống Danh mục Giao dịch Tổng hợp Báo cáo Trợ giúp
F2 Lọc-F3 Sửa-F4 Mới-F7 In-Ctrl+F8 Xoá-F10 Lưu-Ctrl+A VAT
Mã chứng từ
Số chứng từ PKT12/19 Ngày CT 31/12/2004 Ông bà
Địa chỉ KH Mã ngoại tệVNĐ7 Tỷ giá 1.00
Diễn giải: Trích BHYT 2% lương của CBCNV tại C.ty Quý 4/2004
TK nợ
SP
nợ
TK
có
SP
có
Mã Kh
Tên KH
Tiền VNĐ
Diễn Giải
6221
62711
64211
33821
33821
33821
32.647.781
2.176.518
8.706.074
Trích quỹ KPCĐ 2% lương thực tế của CBCNV tại C.ty quý 4/2004
Khai báo chi tiết thuế VAT cho chứng từ
Ngày HD
Mẫu
Số
serial
Số HĐ
Tiền tr
Thuế
%
Tiền VAT
TK nợ
TK có
Mã ĐT
Kèm số chứng từ gốc ……………. Tổng tiền trước thuế 5.457.742….
Giấy giới thiệu……………………. Tổng tiền VAT …………
Ngày giới thiệu……/……/………… Tổng tiền thanh toán 5.457.742
F12 8 + Mơi Sửa Loc (F2) In (F7) Xoá(Ctrl+F8) Thoát (ESC)
1. PKKV – Phiếu kế toán khác VNĐ
Từ các phiếu kế toán trên máy tự động đưa vào “sổ nhật ký chung”
Biểu 15
Công ty in tài chính -ITC
Sổ nhật ký chung
Trích Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Chứng từ
Diễn giải
đã ghi sổ cái
TK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
…
…..
……………..
….
…….
…….
……
PKT12/23
31/12
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất quý IV/2004
6221
3341
1.368.838.015
1.368.838.015
PKT12/23
31/12
Trích lương nhân viên quản lý phân xưởng quý IV/2004
6271
3341
91.255.868
91.255.868
PKT12/23
31/12
Tìên lương bộ phận quản lý doanh nghiệp quý IV/2004
6421
3341
365.023.470
365.023.470
PKT12/18
31/12
BHXH 15% lương cơ bản của CBCNV quý 4/2004 tại công ty
…..
6221
3383
28.843.980
28.843.980
PKT12/17
31/12
KPCĐ 2% lương thực tế quý 4/2004 tại công ty
6221
3382
32.647.781
32.647.781
PKT12/19
31/12
Trích BHYT2% lương cơ bản quý 4/2004 tại công ty
6221
3384
3.898.760
3.898.760
Tổng
Ngày tháng năm 2004
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 16
Công ty in Tài Chính - ITC
Sổ cái tài khoản 6221
Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Dư nợ đầu ngày : 1.756.302.217
PS Nợ : 1.464.006.978
PS Có : 3.220.309.195
Dư nợ cuối ngày :
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Ngày
Số CT
30/12
PKT12/11
Trích quỹ trợ cấp MVL của CBCNV công ty năm 2004
33531
29.778.442
31/12
104
K/C chi phí nhân công trực tiếp tại công ty
6221 1541
1541
3.220.309.195
31/12
PKT12/17
Trích KPCĐ 2% lương thực tế Q4/2004 tại công ty
33821
32.647.781
31/12
PKT12/18
Trích kinh phí BHXH 15% lương cơ bản của CBCNV tại công ty quý IV/2004
33831
28.843.980
31/12
PKT12/19
Trích quỹ BHYT 2% lương CBCNV tại công ty quý IV/04
33841
3.898.760
31/12
PKT12/23
Trích quỹ lương phải trả CBCNV tại công ty quý IV/2004
3341
1.368.838.015
Ngày tháng năm 2004
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung
2.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất ra sản phẩm mà không nằm trong chi phí NVLTT và chi phí NCTT, nó có tính chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở các phân xưởng của công ty. Bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: ở công ty, nhân viên phân xưởng bao gồm Quản đốc và Phó quản đốc các phân xưởng, bộ phận quản lý khác. Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương theo quy định và tiền thưởng. Trong đó tiền lương nhân viên phân xưởng được áp dụng theo lương thời gian tính trên cơ sở số ngày công đi làm mà giám đốc công ty quy định cho từng người và lương bình quân ngày của công nhân trực tiếp sản xuất. Kế toán theo quy định cúng thực hiện trích 15% BHXH, 2% BHYT, 2%KPCĐ tính trên tổng lương ( Lương thời gian + lương thưởng) của nhân viên quản lý phân xưởng để hạch toán vào chi phí.
+ Chi phí vật liệu cho phân xưởng: Vật liệu tính vào chi phí SXC bao gồm: Mực, dầu pha, nhiên liệu cho máy chạy, vật liệu khác như keo, chỉ, hồ dán...Mực là một loại NVL chính của công ty nhưng do mực xuất dùng cho các phân xưởng để sản xuất nhiều loại sản phẩm nên được hạch toán vào CPSXC.
+Chi phí dụng cụ, dụng cụ: Gồm thước thẳng, kệ giấy, quần áo, mũ, găng tay bảo hộ…
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định (KHTSCĐ):
Tài sản cố định của công ty được theo dõi trên sổ tài khoản cố định mở vào đầu năm. Sổ này theo dõ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36815.doc