MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển 3
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh: 6
1.2.1 Đặc điểm về tổ chức quản lý: 6
1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất: 9
1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 12
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 12
1.3.2 Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ sách 14
1.3.3 Một số đặc điểm kế toán tài chính khác: 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG 20
2.1 Đặc điểm hạch toán CPSX và tính giá thành tại công ty Thuốc Lá Thăng Long 20
2.1.1 Đối tượng hạch toán CPSX: 20
2.1.2 Đặc điểm của các khoản mục hạch toán chi phí: 20
2.1.3 Các loại chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng và quy trình ghi sổ: 21
2.1.4 Ví dụ minh hoạ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Thuốc Lá Thăng Long: 22
2.2 Hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp: 24
2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 30
2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung: 40
2.5 Tập hợp CPSX và xác định CPSX kinh doanh dở dang: 48
2.5.1 Tập hợp chi phí sản xuất: 48
2.5.2 Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 53
2.6 Tính giá thành sản phẩm 54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 66
3.1. Đánh giá 66
3.1.1 Đánh giá chung 66
3.1.2 Đánh giá về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Thuốc Lá Thăng Long: 68
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty Thuốc Lá Thăng Long. 70
3.3 Phương hướng hạ giá thành sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. 74
KẾT LUẬN 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
89 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thuốc lá Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhập kho x 0,5
Đối với chi phí nguyên vật liệu phụ việc tập hợp chi phí sẽ được tập hợp chung và phân bổ cho từng mác sản phẩm theo sản lượng quy đổi theo doanh thu.
Công ty quy đổi sản phẩm theo doanh thu:
Số lượng SP quy đổi = số lượng SP nhập kho x Tỷ lệ quy đổi theo doanh thu
Tỷ lệ quy đổi theo doanh thu( dựa trên mức doanh thu của kỳ trước) = Doanh thu sản phẩm i/ Tổng doanh thu
* Tài khoản và các chứng từ sử dụng:
Để hạch toán chi phí NVLTT kế toán sử dụng tài khoản 621 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2: 6211 và 6213 tập hợp cho từng phân xưởng.
TK 6211 “ CP NVL sản xuất sản phẩm công nghiệp” đươc chi tiết thành 6211A: “ CP NVL tại phân xưởng Sợi”; 6211B: “ CP NVL tại phân xưởng bao mềm”, 6211 C “ CP NVL tại phân xưởng bao cứng”
TK 6213 “ CP NVL sản xuất gia công chế biến”
TK 15211 “ Chi phí nguyên vật liệu chính nội”
TK 15212 “ Chi phí nguyên vật liệu chính ngoại”
TK 1522 “ Chi phí nguyên vật liệu phụ”
Từ các chứng từ như : phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng tổng hợp nhập, xuất tồn, bảng kê nhập xuất tồn kế toán nguyên vật liệu lập bảng kê và phân bổ vật tư rồi chuyển đến cho kế toán chi phí giá thành hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chẳng hạn ngày 01/02/2009 theo nhu cầu sản xuất loại sản phẩm là thuốc lá Sa Pa bao mềm xuất nguyên vật liệu cho phân xưởng sợi như sau:
Biểu 2.1:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 02 năm 2007
Người nhận hàng: Nguyễn Văn Minh Địa chỉ( Bộ phận): Phân xưởng Sợi
Lý do xuất: Xuất dùng cho sản xuất
Lô số 11
Sản xuất thuốc lá bao mềm Sa Pa
STT
Mã số
Tên nguyên vật liệu
ĐVT
Số lượng
Giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực xuất
1
04N+40362
vàng sấy T/C loại C/BS
kg
500
500
2
02N+20204
Nâu Gia Lai loại 4
kg
900
900
3
06N+06201
Cuộn vàng sấy
kg
750
748
4
03N+31104
Ấn Độ TLP2/T-Cty XNK
kg
400
400
Cộng
2550
2548
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách NVL Người nhận hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sau khi xuất kho căn cứ vào số lượng vật liệu xuất và số lượng vật liệu trong kho thủ kho sẽ tiến hành lập thẻ kho theo tình hình biến động tăng giảm của vật liệu. Thẻ kho sẽ được chuyển lên cho kế toán nguyên vật liệu chính và kế toán vật tư ghi vào sổ số dư và lập bảng kê nhập-xuất-tồn theo dõi vật tư cả về mặt số lượng và mặt giá trị.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Cách tính được được minh hoạ bằng ví dụ sau đây:
Nguyên liệu thuốc lá Ấn Độ TLP2/T-Cty XNK tồn đầu tháng 2 là 3980 kg , đơn giá 5340đ/kg
Tổng số lượng Thuốc lá lá Ấn Độ TLP2/T-Cty XNK nhập trong kỳ là 7500 kg, đơn giá 5290đ/kg. Tổng giá trị xuất kho trong tháng là:4730 kg.
Đơn giá bình quân của Thuốc lá lá Ấn Độ TLP2/T-Cty XNK là:
đ/kg
Vậy giá thực tế của lá thuốc lá Ấn Độ: 5338,536 x 4730
= 25 251 275đ
Khi tính được đơn giá nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ xuất dùng trong kỳ. Phần mềm kế toán sẽ tự động ấn định mức giá cho từng loại vật liệu và tính giá trị cho từng loại, đồng thời sẽ lên số liệu cho sổ chi tiết và tổng hợp nguyên vật liệu. Căn cứ vào đó kế toán vật tư sẽ tiến hành lập Bảng kê xuất nguyên vật liệu và Bảng kê và phân bổ nguyên vật liệu chính. Kế toán chi phí giá thành sẽ căn cứ vào bảng kê và phân bổ nguyên vật liệu chính để xác định chi phí nguyên vật liệu chính xuất dùng cho các phân xưởng.
Biểu 2.2
Bảng kê và phân bổ vật tư
Tháng 2 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Diễn giải
TK 15211
15212
1522
1528
1531
I Dư đầu kỳ
3,928,254,727
1,241,476,900
45,460,643
157,303,955
II Nhập trong kỳ
33,283,467,000
29,873,721,711
510,126,260
TK Có 141
6,715,045
TK Có 331
33,283,467,000
29,838,075,419
TK Có 3333
28,931,247
TK Có 6272
III Xuất trong kỳ
25,630,594,523
25,785,030,705
509,585,889
### TK Nợ 159
1,082,893
…
…
…
…
…
…
TK Nợ 6211B
3,645,862,234
…
…
…
…
…
…
TK Nợ 6211CB
554,326,456
…
…
…
…
…
…
TK Nợ 6211SB
5,997,375,098
…
…
…
…
…
…
TK Nợ 62723B
2,532,609
…
…
…
…
…
…
Nợ TK 62732B
756,631
###TK Nợ 627
67,608,973
### TK Nợ 632
68,108,900
### TK Nợ TK 64181
862,555
###TK Nợ 642
8,457,757
1,239,947
IV Dư cuối kỳ
11,581,127,204
1,241,476,900
49,548,334,560
157,844,326
Chú thích: 6211CB “ Chi phí NVL phân xưởng bao mềm chuyển sang phân xưởng bao cứng”; 6211SB “ Chi phí NVL sản xuất sản phẩm xuất khẩu”
Kế toán nguyên vật liệu chuyển bảng kê xuất nguyên vật liệu; bảng kê và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho kế toán chi phí giá thành để tiến hành lập bảng kê số 4, lên sổ cái tài khoản 621.
Biểu 2.3
Bảng kê số 4 ( TK 621)
Tháng 2/2009
( ĐVT: VNĐ)
PX
Có
Nợ
15211
15212
1522
1531
Tổng cộng
6211
33,029,516,572
13,859,468,536
25,640,772,182
499,863,570
73,029,620,860
A
6211
7,398,922,049
13,859,468,536
1,220,097,829
22,478,488,414
B
6211
3,645,862,234
3,645,862,234
C
6211
25,630,594,523
11,905,408,539
37,536,003,062
E
6211
0
F
6211
247,327,126
247,327,126
G
6211
0
S
6211
5,997,375,098
280,426,000
6,277,801,098
X
6211
2,624,701,356
219,437,570
2,844,138,926
C
6211P
0
D
6211P
0
6213
22,440,645
A
6213
22,440,645
Cộng 621
33,029,516,572
13,859,468,536
25,640,772,182
499,863,570
73,052,061,505
Biểu 2.4
Sổ Cái TK 621
Tháng 2 năm 2009
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
…
Tổng cộng
TK 15211( NKCT số 7)
…
33,029,516,572
…
TK 15212( NKCT số 7)
…
13,881,909,181
…
TK 1522 ( NKCT số 7)
…
25,640,772,182
…
TK 1531 ( NKCT số 7)
…
499,863,570
Cộng phát sinh nợ
…
73,052,061,505
…
Cộng phát sinh Có
…
73,052,061,505
…
SD cuốitháng
Nợ
…
0
…
Có
…
0
…
2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
* Đặc điểm về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn khoảng 10% trong tổng giá thành sản phẩm chung toàn công ty và hơn 13% đối với sản phẩm thuốc lá Sa Pa bao mềm vì thế hạch toán tốt lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là một trong những biện pháp góp phần làm hạ giá thành sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chung cho toàn phân xưởng, xác định tổng số chi phí NCTT các phân xưởng phân bổ cho từng sản phẩm theo sản lượng quy đổi theo bao 20 điếu.
* Cách tính lương cho công nhân
- Hình thức trả lương theo thời gian:
Lương thực chi
=
( Bậc lương + hệ số trách nhiệm (nếu có))x 540000
x
Ngày công thực tế
Ngày công theo chế độ
- Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Lương thực tế = Lương theo sản phẩm + thưởng + Phụ cấp khác( trách nhiệm, độc hại, ca 3…) + Các khoản tiền lễ tết khác + phép.
Lương theo sản phẩm
=
Cấp bậc CN thực tế x 540000 x Hệ số lương
x
Ngày công thực tế
Ngày công theo chế độ
Số ngày công theo chế độ là: 24 ngày.
Số ngày công thực tế: là thời gian làm việc thực tế của các công nhân( 1 công bằng 8 tiếng).
Đối với các khoản trích theo lương:
Bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ 25 %. Trong đó công ty chịu 19% ( 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ), trừ vào lương công nhân sản xuất là 6%( 5% BHXH, 1% BHYT). Việc trích các khoản theo lương chỉ được áp dụng đối với các công nhân đã được biên chế. Mức trích được tính dựa trên mức lương cơ bản:
Các khoản trích theo lương này sẽ được kế toán tập hợp tính vào giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ.
* Tài khoản và chứng từ sử dụng:
Công ty sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” để hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 phù hợp với nội dung hạch toán tại công ty và được chi tiết tại các phân xưởng.
TK 6221: Tiền lương công nhân sản xuất được chi tiết thành 6221A: “ Tiền lương CNSX phân xưởng Sợi” ; 6221B: “ Tiền lương CNSX phân xưởng bao mềm”…
Tương tự các TK 6222, 6223, 6224, 6225 cũng được chi tiết đến từng phân xưởng.
TK 6222: Kinh phí công đoàn
TK 6223: BHXH cho công nhân
TK 6224: BHYT cho công nhân
TK 6225: Tiền cơm ca.
TK 33411 “ Tiền lương phải trả CNV”
TK 33412 “ Tiền cơm ăn ca”
Hạch toán chi phi nhân công trực tiếp tại công ty được tổ chức khoa học và chặt chẽ. Tất cả các chứng từ liên quan đến tiền lương tại các phân xưởng như bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ…sẽ được thống kê phân xưởng tập hợp, chuyển lên cho kế toán tiền lương. Căn cứ vào đó kế toán tiền lương tính lương cho từng nhân viên và lập bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, lên bảng kê số 4 cho tài khoản 622, NKCT số 7 và sổ Cái TK 622.
Quy trình hạch toán chi tiết được khái quát thành sơ đồ 2.2 như sau:
Sơ đồ 2.2
Quy trình hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
- Bảng chấm công Tính Lập bảng
- Bảng chấm công lương Bảng thanh phân bổ Kế toán
làm thêm giờ SP toán tiền lương,lương và CPSX và
thưởng,làm BHXH tính giá
thêm giờ thành
Để minh hoạ cho ví dụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm Sa Pa bao mềm. Sau đây em tiếp tục trình bày ví dụ hạch toán CPNCTT của phân xưởng bao mềm trong tháng 2/2009.
Biểu 2.5
Bảng thanh toán tiền lương ( Phân xưởng bao mềm)
Tổ hành chính
Tháng 2/2009
Tờ 1
Họ và tên
Hệ số cấp bậc
Lươngchế độ
Lương đơn giá sản phẩm
Lương thời gian, phụ cấp
Tổnglương
CBCN
CBCV
CBCNTT
Lương sản phẩm
Lương thêm giờ
Thưởng
Phạt
LươngTG
Phép
Lễ, Tết
Ca 3
Độc hại
Trách nhiệm
Công
Hệ số
Tiền
…
Hệ số
Tiền
Công
Công
Tiền
…
Công
Tiền
…
Hệ số
Tiền
Phạm Minh Hiến
4.2
7.7
7.7
24
3.8
15822000
1
124600
0.5
15946600
Nguyễn Quốc Hùng
3.58
6.22
6.22
24
3.8
12781000
1
124600
0.4
12905600
Trần Thị Vượng
4.2
6.22
6.22
24
3.8
12781000
1
124600
0.4
12905600
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
80427000
945100
6
525200
26
804300
82701600
Tờ 2
STT
Họ và tên
Số BH
Mức lươngđóng BHXH
Lương tạmứng kỳ I
Lương kỳ II
Các khoản giảm trừ
Nợ lương
Còn lĩnhkỳ 2
Ký nhận
Tạm thuthuế TN
5% BHXH
1% BHYT
Khác
Cộng
1
Phạm Minh Hiến
323
2268000
5000000
10946600
612200
126900
25400
764500
10182100
2
Nguyễn Quốc Hùng
328
1933200
5000000
7905600
301800
107500
21500
430800
7474800
3
Trần Thị Vượng
329
2268000
5000000
7905600
301800
124200
24800
450800
7454800
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
30000000
52701600
3600000
850200
170100
4620300
48081300
Biểu 2.6
Bảng thanh toán tiền lương PX Bao Mềm
Tháng 2/ 2009
(Đơn vị tính: VNĐ)
TT
Tên tổ
Lương CB theo CV
Lương sản phẩm
Thêm giờ
Thưởng PX
Lương công tác
Lương chế độ
Lương phép
Tiền lễ Tết
1
Văn phòng
17004600
80427000
945100
525200
2
Vệ sinh
12414600
41782000
1126800
517400
3
Điện
10076400
50002000
965800
-438300
4
Sửa chữa HC
6789600
33044000
649200
143400
5
Vận chuyển
11788200
36704000
1002000
358000
739400
34
Đức
13726800
73622000
1552300
1013400
Cộng
369203400
1547444000
36592700
946000
32128300
TT
Phụ cấp ca 3
Phụ cấp TN+ĐH
Tổng số
Các khoản giảm trừ
Tạm ứngkỳ I
Còn lĩnh kỳ 2
Nợ lương
Thuế TN
5% BHXH
1% BHYT
Cộng
1
804300
82701600
4100000
850200
170100
5120300
30000000
47581300
2
452100
108000
43986300
620900
124300
745200
16000000
27241100
3
973900
216000
51719400
1100000
504000
100800
1704800
14000000
36014600
4
324000
34160600
400000
344000
68800
812800
8000000
25347800
5
691500
108000
39602900
589700
117900
707600
16000000
22895300
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
34
2195400
62000
78545100
3300000
636800
127400
4064200
16000000
58480900
Tổng cộng
4158000
1661433900
32550000
18098700
3619100
54267800
485000000
1122397900
231800
Biểu 2.7
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ( Trích tháng 2/2009)
( Đơn vị tính: VNĐ)
TK Nợ
Đối tượng
Tiêu thức phân bổ
334
338
Cộng
Tiền lương
Tiền cơm
Cộng
3382
3383
3384
Cộng
4,051,274,100
5,570,496,599
308,372,896
9,930,143,595
111,409,923
147,880,721
19,702,028
278,992,672
622
PX Sợi
661,785,096
910,987,977
39,620,083
1,612,393,156
18,219,760
24,156,661
3,218,371
45,594,792
622
PX BM
1,836,389,845
2,524,473,248
138,242,615
4,499,105,708
50,489,456
67,032,407
8,930,674
126,452,537
622
PX BC
1,553,099,159
2,135,035,374
130,510,198
3,818,644,731
42,700,707
56,691,653
7,552,983
106,945,343
Cộng
537,157,900
738,427,493
26,574,971
1,302,160,364
14,768,550
19,607,486
2,612,290
36,988,326
627
PX Sợi
70,308,600
96,652,778
2,502,646
169,464,024
1,933,056
2,566,424
341,923
4,841,403
627
PX BM
94,526,600
129,945,106
2,502,646
226,974,352
2,598,902
3,450,436
459,699
6,509,037
627
PX BC
90,653,000
124,620,093
2,502,646
217,775,739
2,492,402
3,309,041
440,861
6,242,304
627
PX CĐ
281,669,700
387,209,516
19,067,033
687,946,249
7,744,190
10,281,585
1,369,807
19,395,582
Cộng
557,833,800
766,850,519
27,482,181
1,352,166,500
15,337,010
28,362,203
2,712,840
46,412,053
641
557,833,800
766,850,519
27,482,181
1,352,166,500
15,337,010
28,362,203
2,712,840
46,412,053
Cộng
1,047,380,400
1,439,827,065
69,119,952
2,556,327,417
28,796,541
38,231,768
5,093,588
72,121,897
642
1,047,380,400
1,439,827,065
69,119,952
2,556,327,417
28,796,541
38,231,768
5,093,588
72,121,897
Tổng cộng
6,193,646,200
8,515,601,676
431,550,000
15,140,797,876
170,312,024
234,082,178
30,120,746
434,514,948
Kế toán chi phí giá thành căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để tiến hành lập bảng kê số 4 của tài khoản 622 theo dõi cho từng phân xưởng, làm căn cứ cho việc lập Bảng tính giá thành, ghi vào NKCT số 7, và vào sổ cái TK 622.Sau đây là mẫu bảng biểu các sổ dùng hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Biểu 2.8
BẢNG KÊ SỐ 4 ( TK 622)
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 2/2009
ĐVT: VNĐ
PX
Có Nợ
33411
33412
3382
3383
3384
Tổng cộng
6221
5,570,496,599
5,570,496,599
A
6221
910,987,977
910,987,977
B
6221
2,524,473,248
2,524,473,248
C
6221
2,135,035,374
2,135,035,374
D
6221
G
6221
6222
111,409,932
111,409,932
A
6222
18,219,760
18,219,760
B
6222
50,489,465
50,489,465
C
6222
42,700,707
42,700,707
D
6222
G
6222
6223
147,880,721
147,880,721
A
6223
24,156,661
24,156,661
B
6223
67,032,407
67,032,407
C
6223
56,691,653
56,691,653
D
6223
G
6223
W
6223
6224
19,702,028
19,702,028
A
6224
3,218,371
3,218,371
B
6224
8,990,674
8,990,674
C
6224
7,552,983
7,552,983
D
6224
G
6224
W
6224
6225
308,372,893
308,372,893
A
6225
39,620,083
39,620,083
B
6225
138,242,615
138,242,615
C
6225
130,510,198
130,510,198
D
6225
G
6225
Cộng
5,570,496,599
308,372,896
111,409,932
147,880,721
19,702,028
6,157,862,176
Chú thích ký hiệu cho bảng kê số 4( TK 622)
A: Phân xưởng Sợi
B: Phân xưởng bao mềm
C: Phân xưởng bao cứng
D: Phân xưởng Dunhill
E: Phân xưởng cơ điện
G: Gia công
Biểu 2.9
Sổ Cái TK 622
(Trích tháng 2 năm 2009)
ĐVT: VNĐ
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
…
Tổng cộng
TK 33411 ( NKCT số 7)
…
5,570,496,599
…
TK 33412 ( NKCT số 7)
…
308,372,896
…
TK 3382 ( NKCT số 7)
…
111,409,932
…
TK 3383 ( NKCT số 7)
147,880,721
TK 3384 ( NKCT số 7)
…
19,702,028
Cộng phát sinh nợ
…
6,157,862,176
…
Cộng phát sinh Có
…
6,157,862,176
…
SD cuốitháng
Nợ
…
0
…
Có
…
0
…
2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung:
* Đặc điểm chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung chiếm khoảng 20% trong giá thành sản phẩm nói chung toàn công ty và chiểm khoảng 4% trong giá thành sản xuất Sa Pa bao mềm. Các chi phí phát sinh ở phân xưởng nào sẽ được tập hợp tại phân xưởng đó. Bao gồm các chi phí như chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi lương cho bộ phận quản lý phân xưởng, chi khấu hao TSCĐ và các khoản chi bằng tiền khác.
Chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho phân xưởng:bao gồm các chi phí nguyên, nhiên liệu, chi phí vật liệu xuất dùng để bảo trì sửa chữa máy móc.
Chi phí công cụ dụng cụ: là các khoản chi phí dùng cho phân xưởng như chi quần áo bảo hộ, các công cụ khác, các đồ dùng liên quan đến công tác quản lý.
Chi dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản như chi phí điện nước dùng cho phân xưởng. Cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn điện nước kế toán sẽ tập hợp và ghi sổ vào chi phí sản xuất trong kỳ.Và các khoản chi phí khác như chi thuê ngoài sửa chữa tài sản. Trong đó bao gồm sữa chữa nhỏ ( mang tính chất thường xuyên) và sửa chữa lớn. Sửa chữa nhỏ sẽ được tập hợp và ghi ngay vào chi phí trong ký. Còn đối với sửa chữa lớn thì kế toán phải tiến hành trích trước đối với sữa chữa theo kế hoạch hoặc phân bổ dần với sửa chữa ngoài kế hoạch.
Chi phí lương cho bộ phận quản lý phân xưởng là các khoản lương và các khoản trích theo lương cho quản đốc phân xưởng, nhân viên thống kê và bộ phận vệ sinh trong phân xưởng.
Chi phí khấu hao TSCĐ: là các khoản trích khấu hao của máy móc thiết bị, nhà xưởng được khấu hao phân bổ trong tháng. Tại công ty các TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng.
Mức trích khấu hao
trong tháng của TSCĐ i
=
nguyên giá TSCĐi
số năm sử dụng x 12 tháng
Khi có biến động tăng giảm tài sản cố định kế toán tiền hành ghi tăng hoặc giảm mức trích khấu hao trong tháng.
Chi phí thiệt hại trong sản xuất bao gồm các khoản thiệt hại như nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất bị ẩm, mốc, hỏng hóc…hoặc các sản phẩm kếm chất lượng không đạt tiêu chuẩn của phòng quản lý chất lượng sẽ được xét duyệt của ban giám đốc, kế toán tiêu thụ sẽ căn cứ vào đó và bảng kê Nhập- Xuất - Tồn để tập hợp và chuyển lên cho kế toán chi phí giá thành ghi vào bảng kê số 4 – TK 627.
Ngoài các chi phí trên còn phải kể đến các chi phí vệ sinh tạp vụ, chi điện thoại, chi y tế tại phân xưởng.
* Tài khoản và chứng từ sử dụng:
Công ty mở tài khoản 627 để theo dõi chi phí sản xuất chung qua tài khoản 627 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 và theo dõi cho từng phân xưởng.
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6275: Chi phí thiệt hại trong sản xuất
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Ngoài ra tuỳ theo yêu cầu của công tác kế toán các tài khoản còn được chi tiết thành các tài khoản cấp 3 và chi tiết theo các phân xưởng. Chẳng hạn TK 6271 chi phí khấu hao TSCĐ được chi tiết thành 62711A: “ Chi phí tiền lương phân xưởng bao mềm” đến 62712A “ Chi phí tiền ăn ca phân xưởng bao mềm”…
Chứng từ sử dụng: phiếu chi, phiếu xuất kho, bảng chấm công , bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ khấu hao, bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội.
Do đặc điểm và nội dung của chi phí sản xuất chung nên khi hạch toán chi phí sản xuất chung có nhiều điểm giống với hạch toán chi phí nhân công trực tiếp và hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như: hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng và hạch toán chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất…Cụ thể hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng cũng được kế toán tiền lương theo dõi sau đó sẽ chuyển đến cho kế toán chi phí giá thành tập hợp và đưa lên bảng kê số 4 theo dõi cho tài khoản 627. Hoặc chi phí công cụ dụng cụ sẽ được kế toán công cụ dụng cụ và kế toán vật tư tiến hành theo dõi thông qua các phiếu nhập, xuất, bảng phân bổ nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ rồi tiến hành chuyển đến cho kế toán chi phí giá thành. Chính vì thế các chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung rất đa dạng: Như phiếu xuất vật tư, bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, phiếu chi, bảng tính và phân bổ khấu hao cơ bản…
Chẳng hạn chi phí sản xuất chung tại phân xưởng bao mềm trong tháng 2 như sau:
- Các chi phí nguyên liệu xuất dùng cho phân xưởng sẽ được tập hợp lên bảng kê và phân bổ vật rồi tiến hành đưa lên bảng kê số 4, NKCT số 7 và sổ cái TK 627.
Biểu 2.10
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 02 năm 2007
Người nhận hàng: Nguyễn Thị Ngọc Địa chỉ( Bộ phận): Phân xưởng bao mềm
Lý do xuất: Xuất dùng cho sản xuất
Xuất tại kho số 2
Sản xuất thuốc lá bao mềm Sa Pa
Nhóm VT
Mã số
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực xuất
190
00005
Áo bảo hộ
chiếc
106
106
180
13007
Mỡ Alvania EP2( Shell)
Kg
18000
18000
181
04001
Dầu VIT 32
Lít
1100
1100
543
00001
Van xoay 16 - Sanwa
Cái
1700
1700
Cộng
2550
2548
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách NVL Người nhận hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài căn cứ vào hoá đơn tiền điện nước, điện thoại…
- Chi phí tiền lương cho nhân viên phân xưởng được kế toán tiền lương tập hợp trên bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương ( biểu 2.5 và biểu 2.6), bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( biểu 2.7) theo dõi tiền lương tại từng phân xưởng sau đó kế toán chi phí giá thành căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH tiến hành tập hợp và xác định lương cho bộ phận quản lý phân xưởng. Lương của bộ phận quản lý phân xưởng bao gồm lương của các tổ vệ sinh, tổ hành chính, tổ vận chuyển…Ví dụ lương của bộ phận hành chính của phân xưởng bao mềm tháng 2/2009 được thể hiện trong biểu 2.5. Đồng thời để tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng kế toán chiphí giá thành sử dụng bảng phân bổ tiền lương và BHXH( biểu 2.6).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: được trích lập hàng tháng trên bảng kê chi tiết TSCĐ rồi lên bảng tính bảng phân bổ khấu hao cơ bản và trích chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Công ty Thuốc Lá Thăng Long trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, kế toán tài sản cố định hàng tháng tiến hành trích lập mức khấu hao theo tháng đối với từng tài sản trên bảng kê chi tiết TSCĐ, theo dõi giá trị còn lại, và mức trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ. Đối với chi phí khấu hao sẽ được kế toán theo dõi thông qua tài khoản 6274 “ Chi phí khấu hao TSCĐ”, với chi phí sửa chữa lớn TSCĐ kế toán tập hợp thông qua tài khoản 62772 được chi tiết theo các phân xưởng. Ví dụ :62772B “ Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phân xưởng bao mềm”. Mỗi tháng công ty trích 100 triệu cho việc sửa chữa lớn TSCĐ. Đến cuối năm công ty sẽ xác định số chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và phân bổ số chi phí sửa chữa lớn cho từng TSCĐ theo từng tháng.
Tất cả các thông tin trên sẽ được chuyển đến kế toán chi phí giá thành tập hợp để tính giá thành. Sau đây là bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 2/ 2009 tại công ty.
Biểu 2.11 Phân bổ KHCB và trích trước sửa chữa lớn TSCĐ
Tính đến cuối tháng 2/2009
( ĐVT: VNĐ)
Loại
TK
Nguyêngiá cácnăm trước
Nguyên giá tăng trong năm
Tỷ lệ KH
Khấu hao cơ bản
Trích trướcCP SCL TSCĐtrong tháng
Luỹ kế giátrị hao mòn
Giá trịcòn lại
Trong tháng
LK từ đầu năm
TS các năm trước
TS tăng trong tháng
Trong tháng
LK từ đầu năm
Trong tháng
LK từ đầu năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
2111A
62741
163567053
0
0
20.00
2726118
26170734
0
0
71425
107736244
55830809
2112A
62741
2230425108
0
0
28.60
0
0
0
0
16556
2230425108
0
2112B
62741
229804000
0
0
28.60
0
0
0
0
150340
229804000
0
2112C
62741
10854780
0
0
28.60
258706
3104472
0
0
71017
6959181
3895599
2112C
62741
47129565247
0
0
28.60
0
6950714
0
0
901550
47129565247
0
2114
62741
13255200
0
0
66.60
0
0
0
0
115652
13255200
0
…
…
…
…
…
…
…
…
..
…
…
…
…
##
6274
49777471388
0
0
1593958290
106025307
33855646
49717744980
59726408
2111A
6414
2014551000
0
0
4.00
0
0
0
0
876800
2014551000
0
2111B
6414
29415000
0
0
10.00
0
0
0
0
128298
29415000
0
2111C
6414
16556000
0
0
8.00
110373
1324478
0
0
72212
13934128
2621872
2112C
6414
66365697
0
0
28.60
1581715
18980580
0
0
434197
47756922
18608775
2112C
6414
1150112000
0
0
40.00
0
0
0
0
1034727
1150112000
0
2113
6414
0
0
507582856
33.40
0
0
1412772
42383166
0
42383166
465199690
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
##
6414
7058675085
0
507582856
20719108
285930052
1412772
42383166
49136577
7079827604
486430337
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
1697525335
183213811
100000000
Các chứng từ, bảng phân bổ, các nhật ký chứng từ có liên quan được tập hợp đưa lên bảng kê số 4 vào sổ cái tài khoản 627 .
Biểu 2.12
Bảng kê số 4( TK 627)
Tháng 2/2009
( Trích)
ĐVT: VNĐ
PX
Có Nợ
…
1522
15228
1523
1524
1525
1531
214
15311
33411
335
33412
3382
3383
3384
Tổng cộng
…
B
62711
129495106
124620093
B
62712
2598902
B
62713
3450436
B
62714
459699
B
62715
2502646
B
62721
829236
419116
B
62722
3250122
B
62723
2532609
13429539
701185
430398077
210000
502758
6963000
B
62732
756631
1107711
B
62741
55234303
B
62772
12954959
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
1699983597
4499930961
Biểu 2.13
Sổ Cái TK 627
Tháng 2/2009
ĐVT:VNĐ
Ghi Có các TKGhi Nợ đối với TK này
Tháng 1
Tháng 2
…
Tháng 12
Tổng
…
…
…
TK 214
…
1699983597
TK 33411
…
738427493
TK 33412
…
26574971
TK 3382
…
19607468
TK 3383
…
2612290
TK 3384
14768550
…
…
Cộng PS Nợ
4499930961
Cộng PS Có
4499930961
Số dưđầu tháng
Nợ
0
Có
0
2.5 Tập hợp CPSX và xác định CPSX kinh doanh dở dang:
2.5.1 Tậ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31436.doc