Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU.

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG .3

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP Cầu 11 Thăng Long .3

1.1.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Cầu 11 Thăng Long .3

1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.4

1.3. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất tại Công ty CP cầu 11 Thăng Long .6

1.4. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Công ty CP cầu 11 Thăng Long .7

1.4.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất .7

1.4.2. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty 9

1.4.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí 9

1.4.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty .10

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP CẦU 11 THĂNG LONG .11

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty CP cầu 11 Thăng Long 11

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .11

2.1.1.1. Các trường hợp sử dụng vật liệu cho sản xuất sản phẩm .11

2.1.1.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kế toán .12

2.1.1.3. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12

2.1.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23

2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .26

2.1.2.1. Đặc điểm lao động, cơ chế tiền lương tại Công ty. .26

2.1.2.2. Tài khoản sử dụng .28

2.1.2.3. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 28

2.1.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp 33

2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .35

2.1.3.1. Hình thức tổ chức sử dụng máy thi công tại Công ty CP Cầu 11 Thăng Long 35

2.1.3.2. Tài khoản sử dụng .36

2.1.3.3. Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công .36

2.1.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công .39

2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .45

2.1.4.1. Tài khoản sử dụng, nội dung kế toán .45

2.1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất chung .45

2.1.5. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty CP Cầu 11 Thăng Long .55

2.1.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất .55

2.1.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .60

2.2. Tính giá thành sản phẩm .61

2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành .61

2.2.2. Quy trình tính giá thành sản phẩm 62

CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG .67

3.1. Đánh giá khái quát công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Cầu 11 Thăng Long .67

3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .67

3.1.1.1. Những ưu điểm . 67

3.1.1.2. Những nhược điểm .68

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP cầu 11 Thăng Long 69

3.2.1. Cơ sở và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .69

3.2.2. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty 70

3.2.2.1. Về bộ máy quản lý .71

3.2.2.2. Về việc thực hiện chứng từ .71

3.2.2.3. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 71

3.2.2.4. Đối với hạch toán chi phí nhân công .72

3.2.2.5. Về việc trích trước tiền lương nghỉ phép 73

3.2.2.6. Về tài sản cố định.84

3.2.2.7. Về việc trích lập dự phòng.86

3.2.2.8. Hoàn thiện một số sổ kế toán.87

3.2.2.9. Về hình thức kế toán.80

KẾT LUẬN.

 

 

doc89 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2169 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a - Hải Phòng 14.327.945 8.710.255 … … … Cộng 1.376.289.453 116.496.175 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.08: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113 TỜ KÊ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ Tháng 12 năm 2008 Công trình: Công trình Cầu Cừa - Hải Phòng Ngày Diễn giải SL Số tiền Có TK 152 7/12 Xuất cát 20.852.600 20.852.600 9/12 Xuất xi măng 43.623.000 43.623.000 9/12 Xuất đá 1*2 17.420.000 17.420.000 9/12 Xuất thép phi 18 52.440.000 52.440.000 … … … … … Cộng 448.675.322 448.675.322 Đội trưởng đội xây dựng 110 (Ký, họ tên) Kế toán công trình (Ký, họ tên) Sau khi lập Tờ kê chi tiết xuất vật tư, kế toán công trình chuyển chứng từ gốc (Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, và tờ kê chi tiết xuất vật tư) về phòng kế toán Công ty. Cuối quý, căn cứ vào hạn mức vật tư đội được hưởng ( theo từng công trình, hạng mục công trình) đã được phòng vật tư và phòng kế hoạch tính toán, và dựa trên số liệu thực tế công việc hoàn thành, sau khi đã kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ kế toán định khoản: Nợ TK 621.9: 448.675.322 Có TK 152: 448.675.322 2.1.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Kế toán căn cứ vào Tờ kê chi tiết xuất vật tư, kèm theo các chứng từ gốc lập Sổ chi tiết TK 621 và Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.19) cho mỗi công trình vào cuối mỗi quý (Biểu số 2.10). Biểu 2.09: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 Quý 4 năm 2008 Tên tài khoản : Chi phí NVL trực tiếp Số hiệu tài khoản : TK 621.9 Công trình : Cầu Cừa - Hải Phòng Đội xây dựng 113 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có PXK110 07/10 Xuất NVL cho công trình 152 160.201.927 ….. …. ……………….. ……….. PXK121 28/11 Xuất NVL cho công trình 152 32.828.525 …… ... ………………… …….. PXK138 07/12 Xuất NVL cho công trình 152 20.852.600 … … ………………… …….. PXK153 09/12 Xuất NVL cho công trình 152 182.670.000 31/12 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cho công trình Cầu Cừa 154.9 641.705.774 Cộng 641.705.774 641.705.774 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.10: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 650 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất NVL cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 621.9 152 448.675.322 Cộng 448.675.322 Số lượng chứng từ đính kèm: 4 chứng từ. Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.11) và Sổ cái TK 621(Biểu số 2.12): Biểu số 2.11: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích) Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng … … … 410 31/10 16.201.927 411 31/10 7.146.524 412 31/10 11.799.684 … … … 437 30/11 16.946.351 438 30/11 38.269.358 439 30/11 27.596.385 440 30/11 32.828.525 445 31/12 35.685.500 446 31/12 12.165.795 … … … 523 31/12 17.473.200 524 31/12 33.856.300 525 31/12 8.710.252 531 31/12 14.327.945 532 31/12 9.678.414 537 31/12 975.000 540 31/12 130.533.089 … … … 633 31/12 2.615.218 634 31/12 13.145.700 635 31/12 33.192.569 650 31/12 448.675.322 657 31/12 97.705.774 680 31/12 344.209.275 … … … Cộng 6.975.268.984 Biểu số 2.12: SỔ CÁI Quý 4 năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp Số hiệu tài khoản: TK 621 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 358 31/10 Xuất NVL cho công trình Quốc lộ 2 Đoan Hùng-Thanh Thuỷ 152 52.487.552 410 31/10 Xuất NVL cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 152 16.201.927 … … … … … … 425 31/11 Xuất NVL cho công trình cầu Thanh Trì 152 23.653.633 440 31/11 Xuất NVL cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 152 32.828.525 … … … … … … 650 31/12 Xuất NVL cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 152 448.675.322 658 31/12 Xuất NVL cho công trình cầu An Châu-Bắc Giang 152 37.235.673 659 31/12 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cho tất cả các công trình trong quý IV-2008 154 563.161.982 Cộng phát sinh 1.563.161.982 1.563.161.982 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 2.1.2.1. Đặc điểm lao động, cơ chế tiền lương tại Công ty. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là thi công các công trình, do đó chi phí sử dụng lao động cũng tương đối cao. Vì vậy khoản mục chi phí nhân công trực tiếp chiếm một tỷ trọng khá lớn khoảng 20% - 27% trong tổng số chi phí của một công trình. Do vậy việc thanh toán chi phí nhân công chính xác và hợp lý được công ty đặc biệt chú trọng. Ở công ty, công nhân được tổ chức thành các tổ sản xuất phục vụ cho từng yêu cầu thi công, mỗi đội (tổ) thi công do một đội trưởng phụ trách. Tổ trưởng, trưởng phòng chịu trách nhiệm quản lý lao động và chịu trách nhiệm trước công ty về công trình. Hiện nay lao động trực tiếp của công ty bao gồm hai loại: - Lao động trong danh sách. - Lao động thuê ngoài (hợp đồng ngắn hạn, theo mùa): Vì sản phẩm mang tính chất đơn chiếc, theo thời vụ nên ngoài lao động trong danh sách Công ty còn có thêm lao động thời vụ, được thuê với số lượng tuỳ thuộc vào yêu cầu và quy mô của từng công trình, hạng mục công trình, nhằm đáp ứng hợp lý nhu cầu lao động và tiết kiệm chi phí nhân công, tránh chi phí cho thời gian nhàn rỗi. Công ty áp dụng hai hình thức trả lương: - Lương sản phẩm (lương công nhật): Hình thức trả lương này được áp dụng đối với những lao động làm khoán theo thời vụ cho Công ty. Công thức tính: Lương sản phẩm = Công x Đơn giá + Các khoản phụ cấp. - Lương thời gian: Hình thức trả lương này áp dụng cho những lao động trong danh sách là những công nhân có trình độ kỹ thuật cao, gắn bó với Công ty trong thời gian dài và những nhân viên văn phòng(bộ phận quản lý trực tiếp và gián tiếp). Công thức tính: Lương thời gian = Lương cơ bản/22 x Công x HSL+ Các khoản phụ cấp. Cụ thể: Tính tiền lương của công nhân Nguyễn Thành Hưng theo hình thức lương sản phẩm (lương công nhật) và Trịnh Thị Hồng theo lương thời gian. - Theo bảng chấm công anh Hưng được 25 công, chị Hồng được 26 công. - Công ty áp dụng đơn giá là 50.000 đồng/công. - Lương cơ bản là 350.000, hệ số lương của chị Hồng là 1,2. - Các khoản phụ cấp mà anh Hưng và chị Hồng được hưởng gồm 100.000đ (tiền xăng xe) + 200.000đ (tiền ăn ca) = 300.000đ Vậy tiền lương mà anh Hưng được lĩnh là: 25 x 50.000 + 300.000 = 1.550.000đ Tiền lương mà chị Hồng được lĩnh là: 450.000/22 x 26 x 2 + 300.000 = 1.363.636đ. 2.1.2.2. Tài khoản sử dụng. TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Đối với công trình Cầu Cừa – Hải Phòng chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh qua TK 622.9 – CP nhân công trực tiếp. 2.1.2.3. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp. Căn cứ vào bảng chấm công (Biểu số 2.13) ở các tổ, đội kế toán lập bảng thanh toán tiền lương (Biểu số 2.14) và tính tiền lương nghỉ phép cho công nhân các tổ sản xuất. Từ đó lập bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình (Biểu số 2.15). Biểu số 2.13: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2008 Công trình : Công trình Cầu Cừa - Hải Phòng STT Họ tên Chức vụ Số ngày trong tháng Tổng số công 1 2 3 4 5 … 29 30 31 1 Chu Văn Bình CN x x x x x … x x x 25 2 Nguyễn Thị Dung CN x x x x … x x 24 3 Trịnh Thị Hồng CN x x x x x … x x x 26 4 Nguyễn Thành Hưng CN x x x x x … x x x 25 … … … … … … … … … … … … … Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.14: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2008 Công trình : Cầu Cừa - Hải Phòng. Đội thi công 113. STT Họ và tên Chức vụ Số công Hệ số Các khoản phụ cấp Tổng lương Tiền đã tạm ứng Tiền thực lĩnh Ký tên 1 Chu Văn Bình CN 25 2,5 300.000 1.278.409 100.000 1.478.409 2 Nguyễn Thị Dung CN 24 1,4 300.000 687.273 - 987.273 3 Trịnh Thị Hồng CN 26 2 300.000 1.063.636 - 1.363.636 4 Ngô Phương Hoa CN 24 2 300.000 981.818 - 1.281.818 … … … … … … … … … Cộng 20.892.000 32.681.000 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.15: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tháng 12 năm 2008 Công trình: Cầu Cừa - Hải Phòng Chứng từ Nội dung Số tiền Số hiệu Ngày, tháng 435 31/12 Tiền lương thuê ngoài 12.964.300 528 31/12 Tiền lương đơn vị 20.892.000 Tổng cộng 33.856.300 Người lập Kế toán trưởng Trên cơ sở đó kế toán tiền lương lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương chi từng công trình (Biểu số 2.16). Biểu số 2.16: Đơn vị: Công ty CP Cầu 11 Thăng Long BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 12 năm 2008 Công trình: Cầu Cừa – Hải Phòng STT Ghi Có các TK Ghi Nợ các TK TK 334-Phải trả công nhân viên TK 338-Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương CN thuê ngoài Lương CN trong đơn vị Cộng Có TK 334 BHYT (2%) BHXH (15%) KPCĐ (2%) Cộng Có TK 338 1 TK 622 – CP NC trực tiếp 12.964.300 20.892.000 33.856.300 417.840 3.133.800 417.840 3.969.480 37.825.780 + Đội xây dựng 113 4.268.200 7.862.500 12.130.700 157.250 1.179.375 157.250 1.529.875 13.660.575 + Đội xây dựng 114 8.696.100 13.029.500 21.725.600 260.590 1.954.425 260.590 2.475.605 24.201.205 2 TK 623-CP sử dụng MTC 10.020.200 7.453.000 17.473.200 17.473.200 3 TK 627 – CP SXC 35.685.500 35.685.500 862.770 6.470.775 862.770 8.196.315 43.881.815 4 TK 642 – CP QLDN 14.627.457 14.627.457 292.549 2.194.610 292.549 2.779.217 17.406.674 5 TK 334 – Phải trả CNV 3.932.898 3.932.898 3.932.898 Tổng cộng 22.894.500 78.657.957 101.642.457 1.573.159 15.731.592 1.573.159 18.877.910 120.520.367 2.1.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp. Ngoài ra, căn cứ vào các chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ, kế toán công ty tiến hành lập Sổ chi tiết TK 622 (Biểu số 2.18) cho từng công trình vào mỗi quý. Biểu số 2.17: SỔ CHI TIẾT TK 622 Quý 4 năm 2008 Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu tài khoản : TK 622.9 Công trình : Công trình Cầu Cừa - Hải Phòng Đội xây dựng 110 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 351 31/10 Phân bổ tiền lương cho công trình 334 20.994.763 420 31/11 Phân bổ tiền lương cho công trình 334 53.872.375 524 31/12 Phân bổ tiền lương cho công trình 334 33.856.300 679 31/12 K/c CP nhân công trực tiếp cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 154.9 110.562.900 Tổng cộng 110.562.900 110.562.900 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho công trình kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.17). Biểu số 2.18: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 524 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp thi công công trình Cầu Cừa - Hải Phòng tháng 12. 622.9 334 33.856.300 Tổng 33.856.300 Số lượng chứng từ đính kèm: 4 chứng từ Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, vào cuối mỗi tháng trong quý 4 kế toán tiến hành ghi vào sổ đăng ký chứng từ (Biểu số 2.11)và Sổ cái (Biểu số 2.19). Biểu số 2.19: SỔ CÁI Quý IV năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu tài khoản : TK 622 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 415 31/10 Phân bổ T.Lương cho công trình cầu Thanh Trì 334 23.872.375 451 31/11 Phân bổ T.Lương cho công trình cầu Cừa tháng 11 334 53.872.375 452 31/11 Phân bổ T.Lương cho công trình cầu An Châu - Bắc Giang 334 26.869.741 524 31/12 Phân bổ tiền lương cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng tháng 12 334 33.856.300 … … … … … … 627 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho tất cả các công trình trong quý IV- 2008 154 1.519.447.120 Cộng phát sinh 1.519.447.120 1.519.447.120 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 2.1.3.1. Hình thức tổ chức sử dụng máy thi công tại Công ty CP Cầu 11 Thăng Long. Trong sản xuất xây lắp, khối lượng công việc luôn diễn ra với quy mô lớn và cường độ cao. Nếu chỉ có sức lao động của con người thì sẽ không đáp ứng được đòi hỏi của công việc. Vì vậy trong hoạt động sản xuất xây lắp thì chi phí sử dụng máy thi công là một yếu tố quan trọng đảm bảo thực hiện tốt tiến độ thi công. Để phục vụ nhu cầu máy thi công, Công ty đã đầu tư mua sắm các máy khoan, máy ủi,… do Công ty trực tiếp quản lý. Khi phát sinh nhu cầu sử dụng máy thi công, căn cứ vào yêu cầu công việc và khả năng cung ứng, thông qua phòng máy thiết bị, giám đốc quyết định điều động máy phục vụ cho thi công tại các công trình. Do một số máy có sự luân chuyển giữa các đội nên Công ty khi máy ở đội nào thì Công ty giao quyền quản lý cho đội đó. Hàng tháng, đội đang quản lý máy sẽ báo cáo tình trạng kỹ thuật của máy cho phòng kỹ thuật của Công ty. 2.1.3.2. Tài khoản sử dụng. TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí thiết bị, vật tư, nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng cho máy thi công, chi phí thuê máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công, tiền lương cho công nhân lái máy, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho việc sử dụng máy thi công. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Đối với công trình Cầu Cừa – Hải Phòng Công ty sử dụng TK 632.9 – CP sử dụng máy thi công. 2.1.3.3. Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công. * Chi phí vật liệu cho máy thi công. Chi phí vật liệu cho máy thi công của Công ty Cầu 11 Thăng Long chỉ là xăng, dầu chiếm tỷ lệ ít cho việc sử dụng máy khoan. Khi cần dùng nguyên vật liệu, đội trưởng sẽ thông báo với ban vật tư máy thi công, thủ kho công trình sẽ xuất kho vật liệu theo yêu cầu. Nếu ở kho không có đủ thì cán bộ phòng vật tư sẽ mua và chuyển thẳng xuống công trường. Chi phí phát sinh cho máy thi công nào thì được hạch toán trực tiếp váo công trình đó. Căn cứ vào các PXK nhiên liệu sử dụng cho máy, kế toán công trình lên tờ kê chi tiết xuất vật tư (Biểu số 2.20). * Chi phí sử dụng máy thi công. Chi phí sử dụng máy thi công ở Công ty Cầu 11 Thăng Long bao gồm: các khoản lương và phụ cấp cho công nhân sử dụng máy. Công nhân sủ dụng máy được hưởng lương dựa vào nhật trình làm việc của máy. Nếu máy làm việc thì tính là một ca máy và là một công của người sử dụng máy. Nếu nghỉ máy để sửa chữa thì hưởng 75% lương cơ bản. Kế toán theo dõi bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Biểu số 2.16) Hàng quý, trên cơ sở tính mức khấu hao TSCĐ mà Công ty đã đăng ký với Cục quản lý vốn và tài sản, kế toán tiến hành lập Bảng khấu hao chi tiết cho từng loại máy của từng công trường đang sử dụng (Biểu số 2.21). Trong tháng, cán bộ phòng máy thiết bị có trách nhiệm kiểm tra tình trạng máy. Biểu số 2.20: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113 TỜ KÊ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ Tháng 12 năm 2008 Công trình: Công trình Cầu Cừa - Hải Phòng Ngày Diễn giải SL Số tiền Có TK 152 7/9 Xuất xăng 100 lít 900.000 900.000 9/11 Xuất dầu diezen 70 lít 850.000 850.000 … … … … … Cộng 2.615.218 2.615.218 Đội trưởng đội xây dựng 110 (Ký, họ tên) Kế toán công trình (Ký, họ tên) Biểu số 2.21: Đơn vị: Công ty CP Cầu 11 Thăng Long. BẢNG CHI TIẾT TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Tháng 12 năm 2008 Công trình : Công trình Cầu Cừa - Hải Phòng STT Tên TSCĐ Số hiệu TSCĐ Số lượng Nguyên giá Số năm sử dụng Tỷ lệ trích (%) Số tiền trích khấu hao trong quý 1 Máy khoan 1034 1 250.000.000 5 10 1.250.000 2 Máy ủi 1035 2 180.000.000 4 12 1.350.000 3 Máy toán đạc điện tử sét 2C 20104 1 173.798.000 7 9 558.636 … … … … … … … … Cộng 13.145.700 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công. Căn cứ vào tờ kê chi tiết xuất vật tư ( Biểu số 2.20) và các chứng từ gốc, kế toán lập sổ chi tiết TK 623 cho từng công trình (Biểu số 2.22) và các chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.23): Biểu số 2.22: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623 Quý 4 năm 2008 Tên tài khoản : Chi phí sử dụng máy thi công Số hiệu tài khoản: TK 623.9 Công trình : Công trình Cầu Cừa - Hải Phòng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 373 31/10 Xuất vật liệu cho sử dụng máy thi công 152 1.019.325 438 31/11 Trả lương cho công nhân sử dụng máy 334 3.228.680 … … … … … … 523 31/12 Trả lương cho công nhân sử dụng máy 334 17.473.200 633 31/12 Xuất vật liệu cho sử dụng máy công trình Cầu Cừa-Hải Phòng 152 2.615.218 635 31/12 Chi phí khấu hao máy thi công cho công trình 214 13.145.700 635 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 154.9 33.192.569 Tổng cộng 33.192.569 33.192.569 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.23: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 633 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất kho NVL cho máy thi công công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 623.9 152 2.615.218 Tổng cộng 2.615.218 Số lượng chứng từ đính kèm: 3 chứng từ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.24) Biểu số 2.24: Đơn vị: Cty CPCầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 523 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Tiền lương phải trả cho công nhân sử dụng máy công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 623.9 334 17.473.200 Tổng cộng 17.473.200 Số lượng chứng từ đính kèm: 3 chứng từ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng chi tiết tính khấu hao TSCĐ kế toan lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.25). Biểu số 2.25: Đơn vị: Cty CPCầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 634 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Chi phí khấu hao máy thi công 623.9 214 13.145.700 Tổng cộng 13.145.700 Số lượng chứng từ đính kèm: 3 chứng từ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.11) và sổ cái TK 623 (Biểu số 2.26). Biểu số 2.26: SỔ CÁI Quý 4 năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công Số hiệu TK : TK 623 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 373 31/10 Xuất vật liệu sử dụng máy cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 152 1.019.325 382 31/10 Xuất vật liệu sử dụng máy cho công trình cầu Thanh Trì 152 2.177.634 … … … … … … 461 30/11 Xuất vật liệu sử dụng máy cho công trình cầu An Châu-Bắc Giang 152 8.041.209 462 31/12 Tiền lương phải trả công nhân sử dụng máy công trình cầu Thanh Trì 334 12.698.475 523 31/12 Tiền lương phải trả công nhân sử dụng máy công trình Cầu Cừa-Hải Phòng 334 17.473.200 633 31/12 Xuất vật liệu cho sử dụng máy công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 152 2.615.218 634 31/12 Chi phí khấu hao máy thi công cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 214 13.145.700 637 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công cho tất cả các công trình trong quý IV 154 208.355.618 … … … … … … Cộng phát sinh 208.355.618 208.355.618 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 2.1.4.1. Tài khoản sử dụng, nội dung kế toán. * Tài khoản sử dụng. TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Đối với công trình Cầu Cừa – Hải Phòng công ty sử dụng TK627.9 – Chi phí sản xuất chung. * Nội dung kế toán. Chi phí sản xuất chung là những chi phí còn lại để sản xuất sản phẩm, sau khi trừ đi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi công phát sinh cho công trình. Các khoản chi phí sản xuất chung dưới các đội rất đa dạng, liên quan đến các nội dung chi tiêu khác nhau và tập hợp thành nhiều khoản chi phí như: Chi phí dich vụ mua ngoài, chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương, chi phí khấu hao TSCĐ,… 2.1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất chung. Hàng ngày nhân viên thống kê đội chấm công cho từng nhân viên vào bảng chấm công. Cuối tháng gửi về phòng kế toán. Kế toán căn cứ vào bảng chấm công tính ra số tiền lương của nhân viên quản lý đội và lập bảng thanh toán lương, từ bảng thanh toán lương kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 12 (Biểu số 2.16) kế toán lập chứng từ ghi sổ cho TK 334 (Biểu số 2.27), chứng từ ghi sổ TK 338 (Biểu số 2.28). Biểu số 2.27: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 445 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Lương phải trả cho nhân viên quản lý đội công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 627.9 334 35.685.500 Tổng cộng 35.685.500 Số lượng chứng từ đính kèm: 3 chứng từ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.28: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:446 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho CN thi công công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 627.9 338 12.165.795 Tổng cộng 12.165.795 Số lượng chứng từ đính kèm: 4 chứng từ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi xuất kho CCDC dùng chung cho quản lý đội, kế toán căn cứ vào các PXK tiến hành lập tờ kê chi tiết xuất CCDC và lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.29). Biểu số 2.29: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 525 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất kho công cụ dụng cụ cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng 627.9 153 8.710.252 Tổng cộng 8.710.252 Số lượng chứng từ đính kèm: 4 chứng từ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi xuất kho vật liệu dùng chung cho quản lý đội, căn cứ vào PXK, kế toán công trình lập tờ kê chi tiết xuất vật tư hang thnág gửi lên phòng kế toán công ty. Kế toán căn cứ vào đó để lập chứng từ ghi sổ cho những vật liệu xuất dùng cho quản lý đội (Biểu số 2.30) Biểu số 2.30: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:531 Ngày 31 Tháng 12 năm 2008 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Xuất kho vật liệu cho công trình Cầu Cừa-Hải Phòng 627.9 152 14.327.945 Tổng cộng 14.327.945 Số lượng chứng từ đính kèm: 4 chứng từ Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, kế toán sử dụng chứng từ là Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ để phản ánh chi phí khấu hao: Mức khấu hao trong tháng = Nguyên giá TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao 12 Việc tính khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh được thể hiện chi tiết trên bảng tính khấu hao TSCĐ, vì công ty chỉ tập hợp giá thành theo quý nên trích khấu hao TSCĐ cũng theo quý và chỉ tính khấu hao TSCĐ còn giá trị. Công ty Cầu 11 Thăng Long phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho các công trình phục vụ đội căn cứ vào chi phí nhân công trực tiếp hoặc chi phí NVL trực tiếp. Theo cách thức phân bổ này ta có hệ số phân bổ: CP khấu hao TSCĐ phân bổ cho các công trình = Tổng số tiền khấu hao trong quý x CP NVL trực tiếp (CP nhân công trực tiếp) của từng công trình Tổng CP NVL trực tiếp (Tổng CP nhân công trực tiếp) của tất cả các công trình trong quý Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ (Biểu số 2.31), kế toán tiến hành phân bổ khấu hao cho các công trình. Biểu số 2.31: BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Tháng 12 năm 2008 STT Tên TSCĐ Số hiệu TSCĐ Số lượng Nguyên giá Số năm sử dụng Tỷ lệ trích (%) Số tiền trích khấu hao trong quý 1 Xe TOYOTA 1067 1 1.978.563.000 8 10 6.183.009 2 Xe Matiz 1096 1 674.896.000 6 9 2.530.860 3 Tủ đựng hồ sơ 1099 2 35.968.000 5 8 143.872 4 Máy tính xách tay 1789 5 127.698.000 3 10 1.064.150 5 Bàn làm việc 1588 19 10.368.000 4 10 64.800 … … … … … … … … Cộng 55.784.982 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cụ thể: Tổng số tiền khấu hao trong quý IV là: 55.784.982đ Tổng CP NVL trực tiếp của tất cả các công trình trong quý IV là: 563.161.982đ CP NVL trực tiếp của công trình Cầu Cừa – Hải Phòng là: 97.705.774đ Vậy chi phí khấu hao phải tính cho công trình Cầu Cùa – Hải Phòng trong quý IV năm 2008 là: CP khấu hao TSCĐ phân bổ cho công trình công trình Cầu Cừa-Hải Phòng = 55.784.982 x 97.705.774 = 9.678.414 Biểu số 2.32: Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long Đội xây dựng 113 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 532 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Trích khấu hao TSCĐ cho công trình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty CP Cầu 11 Thăng Long.doc
Tài liệu liên quan