MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG .3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP Cầu 11 Thăng Long .3
1.1.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Cầu 11 Thăng Long .3
1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.4
1.3. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất tại Công ty CP cầu 11 Thăng Long .6
1.4. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Công ty CP cầu 11 Thăng Long .7
1.4.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất .7
1.4.2. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty 9
1.4.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí 9
1.4.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty .10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP CẦU 11 THĂNG LONG .11
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty CP cầu 11 Thăng Long 11
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .11
2.1.1.1. Các trường hợp sử dụng vật liệu cho sản xuất sản phẩm .11
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng và nội dung kế toán .12
2.1.1.3. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12
2.1.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23
2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .26
2.1.2.1. Đặc điểm lao động, cơ chế tiền lương tại Công ty. .26
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng .28
2.1.2.3. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 28
2.1.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp 33
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .35
2.1.3.1. Hình thức tổ chức sử dụng máy thi công tại Công ty CP Cầu 11 Thăng Long 35
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng .36
2.1.3.3. Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công .36
2.1.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công .39
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .45
2.1.4.1. Tài khoản sử dụng, nội dung kế toán .45
2.1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất chung .45
2.1.5. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty CP Cầu 11 Thăng Long .55
2.1.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất .55
2.1.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .60
2.2. Tính giá thành sản phẩm .61
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành .61
2.2.2. Quy trình tính giá thành sản phẩm 62
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG .67
3.1. Đánh giá khái quát công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Cầu 11 Thăng Long .67
3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .67
3.1.1.1. Những ưu điểm . 67
3.1.1.2. Những nhược điểm .68
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP cầu 11 Thăng Long 69
3.2.1. Cơ sở và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .69
3.2.2. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty 70
3.2.2.1. Về bộ máy quản lý .71
3.2.2.2. Về việc thực hiện chứng từ .71
3.2.2.3. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 71
3.2.2.4. Đối với hạch toán chi phí nhân công .72
3.2.2.5. Về việc trích trước tiền lương nghỉ phép 73
3.2.2.6. Về tài sản cố định.84
3.2.2.7. Về việc trích lập dự phòng.86
3.2.2.8. Hoàn thiện một số sổ kế toán.87
3.2.2.9. Về hình thức kế toán.80
KẾT LUẬN.
89 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2183 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a - Hải Phòng
14.327.945
8.710.255
…
…
…
Cộng
1.376.289.453
116.496.175
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.08:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
TỜ KÊ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ
Tháng 12 năm 2008
Công trình: Công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
Ngày
Diễn giải
SL
Số tiền
Có TK 152
7/12
Xuất cát
20.852.600
20.852.600
9/12
Xuất xi măng
43.623.000
43.623.000
9/12
Xuất đá 1*2
17.420.000
17.420.000
9/12
Xuất thép phi 18
52.440.000
52.440.000
…
…
…
…
…
Cộng
448.675.322
448.675.322
Đội trưởng đội xây dựng 110
(Ký, họ tên)
Kế toán công trình
(Ký, họ tên)
Sau khi lập Tờ kê chi tiết xuất vật tư, kế toán công trình chuyển chứng từ gốc (Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, và tờ kê chi tiết xuất vật tư) về phòng kế toán Công ty. Cuối quý, căn cứ vào hạn mức vật tư đội được hưởng ( theo từng công trình, hạng mục công trình) đã được phòng vật tư và phòng kế hoạch tính toán, và dựa trên số liệu thực tế công việc hoàn thành, sau khi đã kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ kế toán định khoản:
Nợ TK 621.9: 448.675.322
Có TK 152: 448.675.322
2.1.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kế toán căn cứ vào Tờ kê chi tiết xuất vật tư, kèm theo các chứng từ gốc lập Sổ chi tiết TK 621 và Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.19) cho mỗi công trình vào cuối mỗi quý (Biểu số 2.10).
Biểu 2.09:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Quý 4 năm 2008
Tên tài khoản : Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu tài khoản : TK 621.9
Công trình : Cầu Cừa - Hải Phòng
Đội xây dựng 113
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PXK110
07/10
Xuất NVL cho công trình
152
160.201.927
…..
….
………………..
………..
PXK121
28/11
Xuất NVL cho công trình
152
32.828.525
……
...
…………………
……..
PXK138
07/12
Xuất NVL cho công trình
152
20.852.600
…
…
…………………
……..
PXK153
09/12
Xuất NVL cho công trình
152
182.670.000
31/12
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cho công trình Cầu Cừa
154.9
641.705.774
Cộng
641.705.774
641.705.774
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.10:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 650
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất NVL cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
621.9
152
448.675.322
Cộng
448.675.322
Số lượng chứng từ đính kèm: 4 chứng từ.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.11) và Sổ cái TK 621(Biểu số 2.12):
Biểu số 2.11:
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trích)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
…
…
…
410
31/10
16.201.927
411
31/10
7.146.524
412
31/10
11.799.684
…
…
…
437
30/11
16.946.351
438
30/11
38.269.358
439
30/11
27.596.385
440
30/11
32.828.525
445
31/12
35.685.500
446
31/12
12.165.795
…
…
…
523
31/12
17.473.200
524
31/12
33.856.300
525
31/12
8.710.252
531
31/12
14.327.945
532
31/12
9.678.414
537
31/12
975.000
540
31/12
130.533.089
…
…
…
633
31/12
2.615.218
634
31/12
13.145.700
635
31/12
33.192.569
650
31/12
448.675.322
657
31/12
97.705.774
680
31/12
344.209.275
…
…
…
Cộng
6.975.268.984
Biểu số 2.12:
SỔ CÁI
Quý 4 năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu tài khoản: TK 621
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
358
31/10
Xuất NVL cho công trình Quốc lộ 2 Đoan Hùng-Thanh Thuỷ
152
52.487.552
410
31/10
Xuất NVL cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
152
16.201.927
…
…
…
…
…
…
425
31/11
Xuất NVL cho công trình cầu Thanh Trì
152
23.653.633
440
31/11
Xuất NVL cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
152
32.828.525
…
…
…
…
…
…
650
31/12
Xuất NVL cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
152
448.675.322
658
31/12
Xuất NVL cho công trình cầu An Châu-Bắc Giang
152
37.235.673
659
31/12
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cho tất cả các công trình trong quý IV-2008
154
563.161.982
Cộng phát sinh
1.563.161.982
1.563.161.982
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
2.1.2.1. Đặc điểm lao động, cơ chế tiền lương tại Công ty.
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là thi công các công trình, do đó chi phí sử dụng lao động cũng tương đối cao. Vì vậy khoản mục chi phí nhân công trực tiếp chiếm một tỷ trọng khá lớn khoảng 20% - 27% trong tổng số chi phí của một công trình. Do vậy việc thanh toán chi phí nhân công chính xác và hợp lý được công ty đặc biệt chú trọng. Ở công ty, công nhân được tổ chức thành các tổ sản xuất phục vụ cho từng yêu cầu thi công, mỗi đội (tổ) thi công do một đội trưởng phụ trách. Tổ trưởng, trưởng phòng chịu trách nhiệm quản lý lao động và chịu trách nhiệm trước công ty về công trình.
Hiện nay lao động trực tiếp của công ty bao gồm hai loại:
- Lao động trong danh sách.
- Lao động thuê ngoài (hợp đồng ngắn hạn, theo mùa): Vì sản phẩm mang tính chất đơn chiếc, theo thời vụ nên ngoài lao động trong danh sách Công ty còn có thêm lao động thời vụ, được thuê với số lượng tuỳ thuộc vào yêu cầu và quy mô của từng công trình, hạng mục công trình, nhằm đáp ứng hợp lý nhu cầu lao động và tiết kiệm chi phí nhân công, tránh chi phí cho thời gian nhàn rỗi.
Công ty áp dụng hai hình thức trả lương:
- Lương sản phẩm (lương công nhật): Hình thức trả lương này được áp dụng đối với những lao động làm khoán theo thời vụ cho Công ty.
Công thức tính:
Lương sản phẩm = Công x Đơn giá + Các khoản phụ cấp.
- Lương thời gian: Hình thức trả lương này áp dụng cho những lao động trong danh sách là những công nhân có trình độ kỹ thuật cao, gắn bó với Công ty trong thời gian dài và những nhân viên văn phòng(bộ phận quản lý trực tiếp và gián tiếp).
Công thức tính:
Lương thời gian = Lương cơ bản/22 x Công x HSL+ Các khoản phụ cấp.
Cụ thể: Tính tiền lương của công nhân Nguyễn Thành Hưng theo hình thức lương sản phẩm (lương công nhật) và Trịnh Thị Hồng theo lương thời gian.
- Theo bảng chấm công anh Hưng được 25 công, chị Hồng được 26 công.
- Công ty áp dụng đơn giá là 50.000 đồng/công.
- Lương cơ bản là 350.000, hệ số lương của chị Hồng là 1,2.
- Các khoản phụ cấp mà anh Hưng và chị Hồng được hưởng gồm 100.000đ (tiền xăng xe) + 200.000đ (tiền ăn ca) = 300.000đ
Vậy tiền lương mà anh Hưng được lĩnh là:
25 x 50.000 + 300.000 = 1.550.000đ
Tiền lương mà chị Hồng được lĩnh là:
450.000/22 x 26 x 2 + 300.000 = 1.363.636đ.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng.
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Đối với công trình Cầu Cừa – Hải Phòng chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh qua TK 622.9 – CP nhân công trực tiếp.
2.1.2.3. Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.
Căn cứ vào bảng chấm công (Biểu số 2.13) ở các tổ, đội kế toán lập bảng thanh toán tiền lương (Biểu số 2.14) và tính tiền lương nghỉ phép cho công nhân các tổ sản xuất. Từ đó lập bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình (Biểu số 2.15).
Biểu số 2.13:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2008
Công trình : Công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
STT
Họ tên
Chức vụ
Số ngày trong tháng
Tổng số công
1
2
3
4
5
…
29
30
31
1
Chu Văn Bình
CN
x
x
x
x
x
…
x
x
x
25
2
Nguyễn Thị Dung
CN
x
x
x
x
…
x
x
24
3
Trịnh Thị Hồng
CN
x
x
x
x
x
…
x
x
x
26
4
Nguyễn Thành Hưng
CN
x
x
x
x
x
…
x
x
x
25
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.14:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2008
Công trình : Cầu Cừa - Hải Phòng.
Đội thi công 113.
STT
Họ và tên
Chức vụ
Số công
Hệ số
Các khoản phụ cấp
Tổng lương
Tiền đã tạm ứng
Tiền thực lĩnh
Ký tên
1
Chu Văn Bình
CN
25
2,5
300.000
1.278.409
100.000
1.478.409
2
Nguyễn Thị Dung
CN
24
1,4
300.000
687.273
-
987.273
3
Trịnh Thị Hồng
CN
26
2
300.000
1.063.636
-
1.363.636
4
Ngô Phương Hoa
CN
24
2
300.000
981.818
-
1.281.818
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
20.892.000
32.681.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.15:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 12 năm 2008
Công trình: Cầu Cừa - Hải Phòng
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
435
31/12
Tiền lương thuê ngoài
12.964.300
528
31/12
Tiền lương đơn vị
20.892.000
Tổng cộng
33.856.300
Người lập Kế toán trưởng
Trên cơ sở đó kế toán tiền lương lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương chi từng công trình (Biểu số 2.16).
Biểu số 2.16:
Đơn vị: Công ty CP Cầu 11 Thăng Long
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 12 năm 2008
Công trình: Cầu Cừa – Hải Phòng
STT
Ghi Có các TK
Ghi Nợ các TK
TK 334-Phải trả công nhân viên
TK 338-Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương CN thuê ngoài
Lương CN trong đơn vị
Cộng Có TK 334
BHYT
(2%)
BHXH
(15%)
KPCĐ
(2%)
Cộng Có
TK 338
1
TK 622 – CP NC trực tiếp
12.964.300
20.892.000
33.856.300
417.840
3.133.800
417.840
3.969.480
37.825.780
+ Đội xây dựng 113
4.268.200
7.862.500
12.130.700
157.250
1.179.375
157.250
1.529.875
13.660.575
+ Đội xây dựng 114
8.696.100
13.029.500
21.725.600
260.590
1.954.425
260.590
2.475.605
24.201.205
2
TK 623-CP sử dụng MTC
10.020.200
7.453.000
17.473.200
17.473.200
3
TK 627 – CP SXC
35.685.500
35.685.500
862.770
6.470.775
862.770
8.196.315
43.881.815
4
TK 642 – CP QLDN
14.627.457
14.627.457
292.549
2.194.610
292.549
2.779.217
17.406.674
5
TK 334 – Phải trả CNV
3.932.898
3.932.898
3.932.898
Tổng cộng
22.894.500
78.657.957
101.642.457
1.573.159
15.731.592
1.573.159
18.877.910
120.520.367
2.1.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Ngoài ra, căn cứ vào các chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ, kế toán công ty tiến hành lập Sổ chi tiết TK 622 (Biểu số 2.18) cho từng công trình vào mỗi quý.
Biểu số 2.17:
SỔ CHI TIẾT TK 622
Quý 4 năm 2008
Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu tài khoản : TK 622.9
Công trình : Công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
Đội xây dựng 110
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
351
31/10
Phân bổ tiền lương cho công trình
334
20.994.763
420
31/11
Phân bổ tiền lương cho công trình
334
53.872.375
524
31/12
Phân bổ tiền lương cho công trình
334
33.856.300
679
31/12
K/c CP nhân công trực tiếp cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
154.9
110.562.900
Tổng cộng
110.562.900
110.562.900
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho công trình kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.17).
Biểu số 2.18:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 524
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp thi công công trình Cầu Cừa - Hải Phòng tháng 12.
622.9
334
33.856.300
Tổng
33.856.300
Số lượng chứng từ đính kèm: 4 chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, vào cuối mỗi tháng trong quý 4 kế toán tiến hành ghi vào sổ đăng ký chứng từ (Biểu số 2.11)và Sổ cái (Biểu số 2.19).
Biểu số 2.19:
SỔ CÁI
Quý IV năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu tài khoản : TK 622
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
415
31/10
Phân bổ T.Lương cho công trình cầu Thanh Trì
334
23.872.375
451
31/11
Phân bổ T.Lương cho công trình cầu Cừa tháng 11
334
53.872.375
452
31/11
Phân bổ T.Lương cho công trình cầu An Châu - Bắc Giang
334
26.869.741
524
31/12
Phân bổ tiền lương cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng tháng 12
334
33.856.300
…
…
…
…
…
…
627
31/12
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho tất cả các công trình trong quý IV- 2008
154
1.519.447.120
Cộng phát sinh
1.519.447.120
1.519.447.120
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
2.1.3.1. Hình thức tổ chức sử dụng máy thi công tại Công ty CP Cầu 11 Thăng Long.
Trong sản xuất xây lắp, khối lượng công việc luôn diễn ra với quy mô lớn và cường độ cao. Nếu chỉ có sức lao động của con người thì sẽ không đáp ứng được đòi hỏi của công việc. Vì vậy trong hoạt động sản xuất xây lắp thì chi phí sử dụng máy thi công là một yếu tố quan trọng đảm bảo thực hiện tốt tiến độ thi công.
Để phục vụ nhu cầu máy thi công, Công ty đã đầu tư mua sắm các máy khoan, máy ủi,… do Công ty trực tiếp quản lý. Khi phát sinh nhu cầu sử dụng máy thi công, căn cứ vào yêu cầu công việc và khả năng cung ứng, thông qua phòng máy thiết bị, giám đốc quyết định điều động máy phục vụ cho thi công tại các công trình.
Do một số máy có sự luân chuyển giữa các đội nên Công ty khi máy ở đội nào thì Công ty giao quyền quản lý cho đội đó. Hàng tháng, đội đang quản lý máy sẽ báo cáo tình trạng kỹ thuật của máy cho phòng kỹ thuật của Công ty.
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng.
TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí thiết bị, vật tư, nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng cho máy thi công, chi phí thuê máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công, tiền lương cho công nhân lái máy, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho việc sử dụng máy thi công.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Đối với công trình Cầu Cừa – Hải Phòng Công ty sử dụng TK 632.9 – CP sử dụng máy thi công.
2.1.3.3. Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công.
* Chi phí vật liệu cho máy thi công.
Chi phí vật liệu cho máy thi công của Công ty Cầu 11 Thăng Long chỉ là xăng, dầu chiếm tỷ lệ ít cho việc sử dụng máy khoan. Khi cần dùng nguyên vật liệu, đội trưởng sẽ thông báo với ban vật tư máy thi công, thủ kho công trình sẽ xuất kho vật liệu theo yêu cầu. Nếu ở kho không có đủ thì cán bộ phòng vật tư sẽ mua và chuyển thẳng xuống công trường. Chi phí phát sinh cho máy thi công nào thì được hạch toán trực tiếp váo công trình đó. Căn cứ vào các PXK nhiên liệu sử dụng cho máy, kế toán công trình lên tờ kê chi tiết xuất vật tư (Biểu số 2.20).
* Chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công ở Công ty Cầu 11 Thăng Long bao gồm: các khoản lương và phụ cấp cho công nhân sử dụng máy. Công nhân sủ dụng máy được hưởng lương dựa vào nhật trình làm việc của máy. Nếu máy làm việc thì tính là một ca máy và là một công của người sử dụng máy. Nếu nghỉ máy để sửa chữa thì hưởng 75% lương cơ bản.
Kế toán theo dõi bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Biểu số 2.16)
Hàng quý, trên cơ sở tính mức khấu hao TSCĐ mà Công ty đã đăng ký với Cục quản lý vốn và tài sản, kế toán tiến hành lập Bảng khấu hao chi tiết cho từng loại máy của từng công trường đang sử dụng (Biểu số 2.21). Trong tháng, cán bộ phòng máy thiết bị có trách nhiệm kiểm tra tình trạng máy.
Biểu số 2.20:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
TỜ KÊ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ
Tháng 12 năm 2008
Công trình: Công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
Ngày
Diễn giải
SL
Số tiền
Có TK 152
7/9
Xuất xăng
100 lít
900.000
900.000
9/11
Xuất dầu diezen
70 lít
850.000
850.000
…
…
…
…
…
Cộng
2.615.218
2.615.218
Đội trưởng đội xây dựng 110
(Ký, họ tên)
Kế toán công trình
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.21:
Đơn vị: Công ty CP Cầu 11 Thăng Long.
BẢNG CHI TIẾT TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2008
Công trình : Công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
STT
Tên TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Số lượng
Nguyên giá
Số năm sử dụng
Tỷ lệ trích (%)
Số tiền trích khấu hao trong quý
1
Máy khoan
1034
1
250.000.000
5
10
1.250.000
2
Máy ủi
1035
2
180.000.000
4
12
1.350.000
3
Máy toán đạc điện tử sét 2C
20104
1
173.798.000
7
9
558.636
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
13.145.700
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công.
Căn cứ vào tờ kê chi tiết xuất vật tư ( Biểu số 2.20) và các chứng từ gốc, kế toán lập sổ chi tiết TK 623 cho từng công trình (Biểu số 2.22) và các chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.23):
Biểu số 2.22:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
Quý 4 năm 2008
Tên tài khoản : Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu tài khoản: TK 623.9
Công trình : Công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
373
31/10
Xuất vật liệu cho sử dụng máy thi công
152
1.019.325
438
31/11
Trả lương cho công nhân sử dụng máy
334
3.228.680
…
…
…
…
…
…
523
31/12
Trả lương cho công nhân sử dụng máy
334
17.473.200
633
31/12
Xuất vật liệu cho sử dụng máy công trình Cầu Cừa-Hải Phòng
152
2.615.218
635
31/12
Chi phí khấu hao máy thi công cho công trình
214
13.145.700
635
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
154.9
33.192.569
Tổng cộng
33.192.569
33.192.569
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.23:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 633
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất kho NVL cho máy thi công công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
623.9
152
2.615.218
Tổng cộng
2.615.218
Số lượng chứng từ đính kèm: 3 chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.24)
Biểu số 2.24:
Đơn vị: Cty CPCầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 523
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Tiền lương phải trả cho công nhân sử dụng máy công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
623.9
334
17.473.200
Tổng cộng
17.473.200
Số lượng chứng từ đính kèm: 3 chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng chi tiết tính khấu hao TSCĐ kế toan lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.25).
Biểu số 2.25:
Đơn vị: Cty CPCầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 634
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí khấu hao máy thi công
623.9
214
13.145.700
Tổng cộng
13.145.700
Số lượng chứng từ đính kèm: 3 chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.11) và sổ cái TK 623 (Biểu số 2.26).
Biểu số 2.26:
SỔ CÁI
Quý 4 năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu TK : TK 623
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
373
31/10
Xuất vật liệu sử dụng máy cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
152
1.019.325
382
31/10
Xuất vật liệu sử dụng máy cho công trình cầu Thanh Trì
152
2.177.634
…
…
…
…
…
…
461
30/11
Xuất vật liệu sử dụng máy cho công trình cầu An Châu-Bắc Giang
152
8.041.209
462
31/12
Tiền lương phải trả công nhân sử dụng máy công trình cầu Thanh Trì
334
12.698.475
523
31/12
Tiền lương phải trả công nhân sử dụng máy công trình Cầu Cừa-Hải Phòng
334
17.473.200
633
31/12
Xuất vật liệu cho sử dụng máy công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
152
2.615.218
634
31/12
Chi phí khấu hao máy thi công cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
214
13.145.700
637
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công cho tất cả các công trình trong quý IV
154
208.355.618
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
208.355.618
208.355.618
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.
2.1.4.1. Tài khoản sử dụng, nội dung kế toán.
* Tài khoản sử dụng.
TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Đối với công trình Cầu Cừa – Hải Phòng công ty sử dụng TK627.9 – Chi phí sản xuất chung.
* Nội dung kế toán.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí còn lại để sản xuất sản phẩm, sau khi trừ đi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
sử dụng máy thi công phát sinh cho công trình.
Các khoản chi phí sản xuất chung dưới các đội rất đa dạng, liên quan đến các nội dung chi tiêu khác nhau và tập hợp thành nhiều khoản chi phí như: Chi phí dich vụ mua ngoài, chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương, chi phí khấu hao TSCĐ,…
2.1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Hàng ngày nhân viên thống kê đội chấm công cho từng nhân viên vào bảng chấm công. Cuối tháng gửi về phòng kế toán. Kế toán căn cứ vào bảng chấm công tính ra số tiền lương của nhân viên quản lý đội và lập bảng thanh toán lương, từ bảng thanh toán lương kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 12 (Biểu số 2.16) kế toán lập chứng từ ghi sổ cho TK 334 (Biểu số 2.27), chứng từ ghi sổ TK 338 (Biểu số 2.28).
Biểu số 2.27:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 445
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Lương phải trả cho nhân viên quản lý đội công trình
Cầu Cừa - Hải Phòng
627.9
334
35.685.500
Tổng cộng
35.685.500
Số lượng chứng từ đính kèm: 3 chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.28:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:446
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho CN thi công công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
627.9
338
12.165.795
Tổng cộng
12.165.795
Số lượng chứng từ đính kèm: 4 chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi xuất kho CCDC dùng chung cho quản lý đội, kế toán căn cứ vào các PXK tiến hành lập tờ kê chi tiết xuất CCDC và lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.29).
Biểu số 2.29:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 525
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất kho công cụ dụng cụ cho công trình Cầu Cừa - Hải Phòng
627.9
153
8.710.252
Tổng cộng
8.710.252
Số lượng chứng từ đính kèm: 4 chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi xuất kho vật liệu dùng chung cho quản lý đội, căn cứ vào PXK, kế toán công trình lập tờ kê chi tiết xuất vật tư hang thnág gửi lên phòng kế toán công ty. Kế toán căn cứ vào đó để lập chứng từ ghi sổ cho những vật liệu xuất dùng cho quản lý đội (Biểu số 2.30)
Biểu số 2.30:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:531
Ngày 31 Tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Xuất kho vật liệu cho công trình Cầu Cừa-Hải Phòng
627.9
152
14.327.945
Tổng cộng
14.327.945
Số lượng chứng từ đính kèm: 4 chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, kế toán sử dụng chứng từ là Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ để phản ánh chi phí khấu hao:
Mức khấu hao
trong tháng
=
Nguyên giá TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao
12
Việc tính khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh được thể hiện chi tiết trên bảng tính khấu hao TSCĐ, vì công ty chỉ tập hợp giá thành theo quý nên trích khấu hao TSCĐ cũng theo quý và chỉ tính khấu hao TSCĐ còn giá trị.
Công ty Cầu 11 Thăng Long phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho các công trình phục vụ đội căn cứ vào chi phí nhân công trực tiếp hoặc chi phí NVL trực tiếp. Theo cách thức phân bổ này ta có hệ số phân bổ:
CP khấu hao TSCĐ phân bổ cho các công trình
=
Tổng số tiền khấu hao trong quý
x
CP NVL trực tiếp (CP nhân công trực tiếp) của từng công trình
Tổng CP NVL trực tiếp (Tổng CP nhân công trực tiếp) của tất cả các công trình trong quý
Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ (Biểu số 2.31), kế toán tiến hành phân bổ khấu hao cho các công trình.
Biểu số 2.31:
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2008
STT
Tên TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Số lượng
Nguyên giá
Số năm sử dụng
Tỷ lệ trích (%)
Số tiền trích khấu hao trong quý
1
Xe TOYOTA
1067
1
1.978.563.000
8
10
6.183.009
2
Xe Matiz
1096
1
674.896.000
6
9
2.530.860
3
Tủ đựng hồ sơ
1099
2
35.968.000
5
8
143.872
4
Máy tính xách tay
1789
5
127.698.000
3
10
1.064.150
5
Bàn làm việc
1588
19
10.368.000
4
10
64.800
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
55.784.982
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cụ thể:
Tổng số tiền khấu hao trong quý IV là: 55.784.982đ
Tổng CP NVL trực tiếp của tất cả các công trình trong quý IV là: 563.161.982đ
CP NVL trực tiếp của công trình Cầu Cừa – Hải Phòng là: 97.705.774đ
Vậy chi phí khấu hao phải tính cho công trình Cầu Cùa – Hải Phòng trong quý IV năm 2008 là:
CP khấu hao TSCĐ phân bổ cho công trình công trình Cầu Cừa-Hải Phòng
=
55.784.982
x
97.705.774
=
9.678.414
Biểu số 2.32:
Đơn vị: Cty CP Cầu 11 Thăng Long
Đội xây dựng 113
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 532
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Trích khấu hao TSCĐ cho công trình
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty CP Cầu 11 Thăng Long.doc