MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ iv
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY 3
GS – GROUP JSC 3
1.1 Đặc điểm khách hàng và nhà cung cấp tại Công ty 3
1.1.1. Đặc điểm nhà cung cấp tại Công ty 3
1.1.2. Đặc điểm khách hàng tại Công ty 4
1.2. Đặc điểm thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp của Công ty GS – GROUP JSC 5
1.2.1. Hình thức thanh toán 5
1.2.2. Đặc điểm thanh toán với nhà cung cấp 5
1.2.3. Đặc điểm thanh toán với khách hàng. 6
1.2.4. Quy định về thanh toán tại Công ty 7
1.3. Tổ chức quản lý thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại Công ty 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY GS – GROUP JSC 9
2.1. Thực trạng kế toán thanh toán với nhà cung cấp tại Công ty GS – GROUP JSC 9
2.1.1. Thủ tục chứng từ 9
2.1.2. Kế toán chi tiết thanh toán với nhà cung cấp tại Công ty GS – GROUP JSC 20
2.1.3. Kế toán tổng hơp thanh toán với nhà cung cấp tại Công ty GS – GROUP JSC 28
2.1.3.1. Tài khoản sử dụng: 28
2.1.3.2. Trình tự hạch toán 28
2.2.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng tại Công ty GS – GROUP JSC 31
2.2.1. Thủ tục chứng từ 31
2.2.2. Kế toán chi tiết thanh toán với khách hàng tại Công ty GS – GROUP JSC 36
2.2.3 Kế toán tổng hợp thanh toán với khách hàng tại công ty GS – GROUP JSC 44
2.2.3.1.Tài khoản sử dụng 44
2.2.3.2. Trình tự hạch toán 44
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY GS – GROUP JSC 48
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại Công ty 48
3.1.1- Ưu điểm 48
3.1.2. Nhược điểm 50
3.2. Phương hướng hoàn thiện 52
3.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại GS – GROUP JSC 55
3.3.1- Về công tác quản lý thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp 55
3.3.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán 58
3.3.3.Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 61
KẾT LUẬN 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1860 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết
Sổ chi tiết thanh toán với người bán: Sổ này được dùng để theo dõi tình hình thanh toán với nhà cung cấp và được mở theo từng đối tượng thanh toán.
Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với nhà cung cấp: sổ này dùng để theo dõi tổng hợp tình hình thanh toán với nhà cung cấp.
Sổ tổng hơp: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 331…
Trình tự hạch toán
Công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast Acounting 2004, quy trình hạch toán qua phần mềm kế toán như sau:
Sơ đồ 2-1. Sơ đồ hạch toán phần hành thanh toán với nhà cung cấp tại Công ty GS – GROUP JSC theo hình thức Nhật ký chung có sử dụng phần mềm kế toán
Chứng từ ban đầu:
Hóa đơn GTGT (liên 2)
Vận đơn
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy báo nợ của ngân hàng
Phiếu nhập kho
Phần mềm kế toán
Kế toán nhập số liệu vào máy vi tính
Phần mềm kế toán xử lý lên các sổ và in ra khi cần
Lên các sổ kế toán:
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 331
Sổ chi tiết TK331
Sổ tổng hợp tài khoản 331
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ vào chứng từ gốc gồm hóa đơn GTGT, vận đơn, hóa đơn bán hàng thông thường, bộ hồ sơ nhập khẩu… kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, chính xác của chứng từ và nhập số liệu vào máy vi tính, phân mềm kế toán sẽ tự xử lý và lên các sổ tổng hợp, chi tiết và báo cáo kế toán thích hợp.
Các thông tin mà kế toán nhập vào máy tính như sau:
- Tài khoản: 331
- Mã số nhà cung cấp
- Ngày nhập chứng từ
- Số hiệu chứng từ gốc, ngày tháng của chứng từ gốc
- Nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Thời hạn thanh toán
- Loại tiền
-Giá trị
- Tài khoản đối ứng
Dưới đây là hai ví dụ cụ thể ứng với hai trường hợp mua hàng trong nước và nhập khẩu diễn ra tại Công ty tháng 12 năm 2009.
Ví dụ 1: Ngày 02/12/2009 công ty gửi đề nghị mua hàng tới Công ty TNHH SX TM DV Trọng Tín với tổng giá trị lô hàng là 34.650.000 đồng, hàng hóa bao gồm giấy in mã vạch loại 70x30x150, mặt hàng chịu mức thuế suất 5%, Công ty cử ông Nguyễn Văn Tuấn thuộc bộ phận kinh doanh đi mua và tạm ứng cho ông Tuấn là 10.000.000 đồng. Công ty thanh toán bằng tiền mặt cho nhà cung cấp bằng số tiền tạm ứng, còn lại thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng vào ngày 15/12/2009. Chi phí vận chuyển cho lô hàng trên là 550.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10% Công ty cũng thanh toán bằng chuyển khoản cho đơn vị vận chuyển.
Chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ trên như sau:
- Khi có yêu cầu mua hàng của khách hàng do hàng hóa không có trong kho hoặc trong kho không đủ, nhân viên phòng kinh doanh lập phiếu yêu cầu mua hàng như biểu 2-2 Phiếu yêu cầu mua hàng, có xác nhận của trưởng phòng kinh doanh gửi lên ban giám đốc đề nghị mua hàng.
- Sau khi đề nghị mua hàng được phê duyệt ông Nguyễn Văn Tuấn lập đề nghị tạm ứng theo biểu 2-4 số tiền 10.000.000 đồng để chi cho nghiệp vụ chuẩn bị thực hiện. Giấy đề nghị tạm ứng được kế toán trưởng và ban giám đốc ký xác nhận chuyển cho kế toán tổng hợp lập phiếu chi, đây là căn cứ để thủ quỹ chi tiền và ghi vào sổ quỹ.
- Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng công ty Trọng Tín cùng đơn vị vận tải sẽ cung cấp hóa đơn giá trị gia tăng như biểu 2-1 và hóa đơn vận chuyển. Sau khi thanh toán 10.000.000 đồng bằng tiền mặt ông Tuấn viết giấy thanh toán tiền tạm ứng theo biểu 2-5 để xin thanh toán số tiền đã được ứng trước. Các chứng từ này được gửi lên phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ.
- Hàng về nhập kho thủ kho làm thủ tục nhập kho, cán bộ kỹ thuật tiến hành kiểm tra chất lượng của hàng hóa và tiến hành nhập kho, thủ kho viết phiếu nhập kho như biểu 2-3 lập thành 2 liên. Phiếu nhập kho được gửi lên phòng kế toán làm căn cứ đối chiếu hóa đơn mua hàng và ghi sổ.
- Ngày 15/12/2009 kế toán tổng hợp gửi bộ ủy nhiệm chi như biểu 2-6 tới ngân hàng, Ngân hàng tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp và gửi giấy báo nợ thông báo nghiệp vụ đã được diễn ra và số dư tài khoản của Công ty. Đây là căn cứ để kế toán ghi giảm số nợ phải trả nhà cung cấp
Khi nhận được chứng từ, kế toán tiến hành kiểm tra tính chính xác và hợp lệ rồi nhập số liệu vào máy vi tính, phần mềm kế toán sẽ tự động lên các sổ chi tiết và tổng hợp thích hợp, in ra khi có yêu cầu.
Sổ chi tiết Công nợ của Công ty TNHH SX TM Trọng Tín được in ra như sau:
Biểu 2-8 : Sổ chi tiết TK 331– Công ty TNHH SX TM Trọng Tín
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ
:
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: 331 - Phải trả cho người bán
Nhà cung cấp: Công ty TNHH SX TM Trọng Tín (TRONGTIN)
Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày: 31/12/2009
Số dư có đầu kỳ
72,966,658
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Ps nợ
Ps có
Ngày
Số
….
….
……….
….
…
….
03/12
PN 2350
Mua giấy in mã vạch loại 70x30x150
156
33,000,000
03/12
PN 2350
Thuế VAT được khấu trừ 5%
13311
1,650,000
03/12
TT 245
Thanh toán bằng tiền tạm ứng
141
10,000,000
03/12
PN 236
Chi phí vận chuyển
156
500,000
03/12
PN 236
Thuế VAT được khấu trừ 10%
13311
50,000
1
UN 125
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
11217
24,650,000
….
….
……
…..
….
….
Tổng phát sinh nơ
79,649,776
Tổng phát sinh có
56,469,723
Số dư có cuối kỳ
49,786,605
Ngày….tháng…..năm
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, họ tên)
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
Ví dụ 2: Ngày 15/12/2009 Công ty nhập khẩu lô hàng bao gồm các loại loa báo động 12VDC của Công ty Hochiki (Đài Loan) với tổng giá trị lô hàng là 2158 USD, tỷ giá giao dịch ngày 15/12 là 18.490 đ. Công ty thanh toán bằng L/C.
- Ngày 10/12/2009 Công ty và nhà cung cấp ký hợp đồng ngoại thương về việc mua hàng hóa, trong hợp đồng quy định cụ thể về chất lượng hàng hóa, số lượng và các vấn đề liên quan. Sau đó Công ty Hochiko phát hành hóa đơn thương mại gửi tới Công ty.
- Ngày 15/12 Hàng về đến cửa khẩu, cán bộ hải quan tiến hành xác định giá trị tính thuế, thuế nhập khẩu, thuế VAT hàng NK. Công ty căn cứ vào tờ khai hải quan để xác định chính xác giá vốn hàng mua. Trường hợp này chỉ có bộ phận thuế NK được tính vào giá vốn hàng mua, phần thuế VAT sẽ được khấu trừ.
- Ngày 15/12/2009 hàng về đến kho thủ kho cùng cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng và sự phù hợp của hàng hóa, lập biên bản kiểm nghiệm, thủ kho tiến hành nhập kho và lập phiếu nhập kho.
- Sau đó Công ty lập yêu cầu mở thư tín dụng gửi đến ngân hàng ngoại thương Hà Nội – chi nhánh Thành Công đề nghị mở L/C. Ngân hàng tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp và gửi giấy báo Nợ cho công ty. Các chứng từ này làm căn cứ để kế toán ghi sổ và chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nhận được bộ chứng từ đầy đủ kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy vi tính phần mềm kế toán tự động lên các sổ tổng hợp và chi tiết thích hợp.
Biểu 2-9 : Sổ chi tiết TK 331 – Công ty Hochiki
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: 331 - Phải trả cho người bán
Nhà cung cấp: Công ty Hochiki (HOCHIKI)
Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày: 31/12/2009
Số dư có đầu kỳ
26,115,000
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Tỷ giá
Nguyên
Ps nợ
Ps có
Ngày
Số
tệ
….
….
……….
….
…
….
15/12
PN 402
Mua loa báo động 12VDC
156
18490
2158
39,901,420
….
….
……
…..
….
….
20/12
UN 145
Thanh toán tiền hàng
1122
18490
2158
39,901,420
………..
…….
…………
……
……….
…….
Tổng phát sinh nơ
39,901,420
Tổng phát sinh có
39,901,420
Số dư có cuối kỳ
26,115,000
Ngày….tháng…..năm
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, họ tên)
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
Số liệu được chuyển lên sổ tổng hợp chi tiết TK 331 – Phải trả nhà cung cấp như sau
Biểu 2-10 : Sổ tổng hợp chi tiết TK 331
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 331
Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12
Tên đối tượng
Số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
Công ty TNHH SX TM Trọng Tín (TRONGTIN)
72,966,658
79,649,776
56,469,723
49,786,605
…
…
…
…
…
…
…
Công ty Hochiki (HOCHIKI)
26,115,000
39,901,420
39,901,420
26,115,000
……
...
…
…
…
…
…
Tổng cộng
1,791,579,263
4,293,314,263
4,604,403,000
5,773,969,000
1,630,549,000
5,301,850,000
Lập ngày … tháng… năm
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
2.1.3. Kế toán tổng hơp thanh toán với nhà cung cấp tại Công ty GS – GROUP JSC
2.1.3.1. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình thanh toán với người bán, người cung cấp hàng hóa , tài sản cố định, dịch vụ…Công ty sử dụng tài khoản 331 “phải trả nhà cung cấp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng thanh toán tuy nhiên công ty không mở chi tiết theo dõi phải trả ngắn hạn và dài hạn.
2.1.3.2. Trình tự hạch toán
Căn cứ vào chứng từ gốc được chuyển lên phòng kế toán, kế toán mua hàng nhập dữ liệu vào máy vi tính , phần mềm kế toán tự động chuyển dữ liệu vào sổ Nhật ký chung hàng ngày và sổ Cái TK 331 – Phải trả nhà cung cấp.
Biểu 2-11 : Sổ nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh
Ngàychứng từ
Số hiệu
Nî
Cã
…
…
….
…
…
…
12-Mar
PN 2350
Mua giấy in mã vạch loại 70x30x150
156
33,000,000
Thuế VAT được khấu trừ 5%
13311
1,650,000
Phải trả nhà cung cấp
331
34,650,000
03/12
PN 236
Chi phí vận chuyển
156
500,000
Thuế GTGT 10%
13311
50,000
Phải trả nhà cung cấp
331
550,000
03/12
PC 128
Phải trả nhà cung cấp
331
550,000
Tiền mặt
1111
550,000
03/12
TT 245
Phải trả nhà cung cấp
3311
10,000,000
Thanh toán bằng tiền tạm ứng
141
10,000,000
15/12
UN 125
Phải trả nhà cung cấp
331
24,650,000
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
11217
24,650,000
…
…
…
…
…
…
15/12
PN 402
Mua loa báo động 12VDC
156
39,901,420
Phải trả nhà cung cấp
331
39,901,420
…
…
…
…
…
…
20/12
UN 145
Phải trả nhà cung cấp
331
39,901,420
Thanh toán tiền hàng
1122
…
39,901,420
..
..
…
…
…
…
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
Biểu 2-12 : Sổ cái TK 331 – Phải trả nhà cung cấp
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ
SỔ CÁI
TK 331 - Phải trả nhà cung cấp
Từ 01/12/2009 đến 31/12/2009
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Tk đối ứng
Số phát sinh
Ngày tháng
Số hiệu
Nợ
Có
B
C
D
H
1
2
…..
….
….
….
03/12
PN 2350
Mua giấy in mã vạch loại 70x30x150
156
33,000,000
03/12
PN 2350
Thuế VAT được khấu trừ 5%
13311
1,650,000
03/12
TT 245
Thanh toán bằng tiền tạm ứng
141
10,000,000
03/12
PN 236
Thanh toán chi phí vận chuyển
1111
550,000
10/12
UN 125
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
11217
24,650,000
...
..
…
…
…
…
15/12
PN 402
Mua loa báo động 12VDC
156
39,901,420
……
…..
20/12
UN 145
Thanh toán tiền hàng
1122
39,901,420
………….
….
….
….
Dư có đầu tháng: 2,501,735,000
Tổng phát sinh nợ: 4,604,403,000
Tổng phát sinh có: 5,773,969,000
Số dư cuối kỳ: 3,671,301,000
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
2.2.Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng tại Công ty GS – GROUP JSC
2.2.1. Thủ tục chứng từ
Công ty hạch toán chi tiết các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng hàng ngày khi có nghiệp vụ phát sinh. Từ các chứng từ có liên quan kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, phần mềm kế toán sẽ tự động lên các sổ sách báo cáo thích hợp. Công ty mở sổ chi tiết cho từng khách hàng, đối với những khách hàng không thường xuyên và khách lẻ công ty mở chung cho một sổ. Số liệu các sổ chi tiết là độc lập, không bù trừ giữa khoản trả trước và các khoản chưa trả của những khách hàng khác nhau. Chỉ được bù trừ công nợ của cùng một khách hàng. Thị trường tiêu thụ của Công ty chủ yếu là trong nước, trong quá trình bán hàng Công ty sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng bán hàng
- Hóa đơn GTGT theo mẫu của Bộ tài chính
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có
Hợp đồng bán hàng: Là hợp đồng được ký kết giữa Công ty và khách hàng. Trong hợp đồng quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của các bên. Hợp đồng quy định rõ về mặt hàng, số lượng, chất lượng của hàng hóa, hình thức và thời hạn thanh toán và các điều khoản có liên quan. Trường hợp khách hàng mua hợp đồng với giá trị nhỏ hợp đồng bán hàng không được lập, Công ty dựa vào chứng từ yêu cầu mua hàng của khách hàng để thực hiện cung cấp hàng hóa.
Hóa đơn GTGT: được lập khi cung cấp hàng hóa cho khách hàng, hóa đơn được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu chuyển nội bộ làm căn cứ ghi sổ.
Biểu 2-13 : Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
AA/2009T
Liên 2: Giao cho khách hàng
41577
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư
Địa chỉ: Số 2 lô F1 khu ĐTM Đại Kim Hà Nội
MST: 0101430351
Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Nam
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM và XNK Viettel
Địa chỉ: Số 01 phố Giang Văn Minh,p.Kim Mã
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK
MST: 0100109106-077
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1X2
1
Mực in mã vạch RIBBON WAX RESIN 300m
Cuộn
300
300,000
90,000,000
Cộng tiền hàng:
90,000,000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
9,000,000
Tổng cộng tiền thanh toán
99,000,000
Số tiền viết bằng chữ: Chín chín triệu đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
Phiếu thu tiền: Do kế toán tổng hợp lập khi có phát sinh nghiệp vụ nộp tiền vào quỹ tiền mặt (khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt). Trên phiếu thu có đầy đủ chữ ký của người lập phiếu và kế toán trưởng. Phiếu thu được lập thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 chuyển cho thủ quỹ để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.
Biểu 2-14 : Phiếu thu
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Số:
Nợ: 331
Có: 1111
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Mai
Địa chỉ: : Công ty Cổ phần Tập đoán Phát triển Công nghệ và Đầu tư
Lý do nộp: Khách hàng thanh toán tiền hàng theo hóa đơn GTGT số 41577 ngày 12/12/2009
Số tiền: 10,000,000 đồng
Viết bằng chữ: Mười triệu đồng
Kèm theo 01 chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT
Ngày…..tháng……năm………
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Đã ký và đóng dấu)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
Phiếu chi: do kế toán tổng hợp lập, có đầy đủ chữ ký của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng và thủ quỹ, người nhận tiền và người lập phiếu. Phiếu chi được lập thành 2 liên, một liên được lưu tại nơi lập phiếu còn lại thủ quỹ dùng ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.
Biểu 2-15 : Phiếu chi
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 12 năm 2009
Số: PC 1352
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Mai
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư
Lý do chi: Chiết khấu thanh toán cho Công ty TNHH TM và XNK Viettel
Số tiền: 495,000 đồng
Viết bằng chữ: Bốn trăm chín mươi lăm ngàn đồng
Kèm theo….chứng từ gốc:
Ngày…..tháng……năm………
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Đã ký và đóng dấu)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
Giấy báo có: Phát sinh khi có nghiệp vụ thanh toán tiền của khách hàng qua ngân hàng, ngân hàng phát hành giấy báo có gửi về Công ty để thông báo số tiền trong tài khoản của Công ty đã được tăng lên. Giây báo có là căn cứ để kế toán ghi giảm khoản phải thu của khách hàng.
Phiếu xuất kho: Chứng từ được lập khi có nghiệp vụ xuất kho hàng hóa, đây là căn cứ chứng thực hàng hóa được giao cho khách hàng.
Biểu 2-16: Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Số: ………
Nợ:……
Có: ……….
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nam
Địa chỉ (bộ phận):
Lý do xuất kho: Xuất hàng bán cho Công ty Công ty TNHH TM và XNK Viettel
Xuất kho tại: KHO HN01
Địa điểm: Số 2 - Lô F1 khu ĐTM Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
STT
Tên hàng hóa
Mã số
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Mực in mã vạch RIBBON WAX RESIN 300m
100125
Cuộn
300
300
270,000
81,000,000
Cộng :
300
300
270,000
81,000,000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám mốt triệu đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Thủ trưởng đơn vị
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
Sau khi số liệu được nhập vào máy vi tính phần mềm kế toán sẽ tự động lên các sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi tiết.
2.2.2. Kế toán chi tiết thanh toán với khách hàng tại Công ty GS – GROUP JSC
Trình tự hạch toán: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán cập nhật thông tin vào phần cập nhật hóa đơn bán hàng trong phần mềm. Các thông tin mà kế toán nhập vào máy bao gồm:
- Tài khoản: 131
- Mã số khách hàng
- Ngày nhập chứng từ
- Số hiệu chứng từ gốc, ngày tháng của chứng từ gốc
- Nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Thời hạn thanh toán
- Loại tiền, tỷ giá
- Giá trị
- Tài khoản đối ứng
Sau khi nhập đủ số liệu phần mềm kế toán sẽ tự động lên các sổ chi tiết theo từng mã khách hàng, sổ tổng hợp chi tiết…
Sơ đồ 2-2. Trình tự hạch toán thanh toán với khách hàng tại Công ty theo hình thức Nhật ký chung có sử dụng phần mềm kế toán
Chứng từ ban đầu:
Hóa đơn GTGT (liên 2)
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Giấy báo có của ngân hàng
Phần mềm kế toán
Kế toán nhập số liệu vào máy vi tính
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập Đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tu)
Lên các sổ kế toán:
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 131
Sổ chi tiết TK131
Sổ tổng hợp tài khoản 131
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Phần mềm kế toán tự động xử lý lên các sổ sách báo cáo in ra khi có yêu cầu
(1)Ngày 12/12/2009 Công ty xuất kho bán lô hàng với tổng giá trị chưa có thuế là 90,000,000 đồng cho Công ty TNHH TM và XNK Viettel thuế GTGT 10%. Hàng đã chuyển cho khách hàng và khách hàng thanh toán 10.000.000 đồng bằng tiền mặt. Số còn lại được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sau 15 ngày. Tuy nhiên đến ngày 20/12/2009 khách hàng đã thanh toán tiền Công ty tiến hành chiếu khấu thanh toán 0.5% tổng giá trị thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt.
- Khi xuất bán hàng cho khách hàng kế toán lập hóa đơn GTGT như biểu 2-13 giao cho khách hàng, thủ kho lập phiếu xuất kho như biểu 2-16 để xuất hàng cho khách hàng.
- Khi khách hàng thanh toán tiền mặt kế toán tổng hợp lập phiếu thu, thủ quỹ căn cứ phiếu thu để nhập quỹ tiền mặt và ghi sổ quỹ.
- Ngày 20/12 Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng thông báo số tiền khách hàng thanh toán Công ty tiến hành chiết khấu thanh toán cho khách hàng, kế toán tổng hợp lập phiếu chi tiền như biểu 2-15, thủ quỹ dựa vào phiếu chi này để xuất quỹ tiền mặt cho Công ty TNHH TM và XNK Viettel.
Sau khi chứng từ được cập nhật phần mềm kế toán đưa số liệu vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi tiết.
Biểu 2-17 : Sổ chi tiết TK 131 - Công ty TNHH TM và XNK Viettel
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ
:
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng
Tên khách hàng: Công ty TNHH TM và XNK Viettel (VIETEL)
Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày: 31/12/2009
Số dư đầu kỳ
25,648,000
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Ps nợ
Ps có
Ngày
Số
….
….
……….
….
…
….
12-Dec
HD 41577
Bán mực in mã vạch
5111
90,000,000
Thuế GTGT đầu ra
33311
9,000,000
Thu tiền mặt
1111
10,000,000
20/12
BC 125
Thu tiền chuyển khoản
11211
89,000,000
………..
…….
…………
……
……….
…….
Tổng phát sinh nơ
99,000,000
Tổng phát sinh có
99,000,000
Số dư có cuối kỳ
25,648,000
Ngày….tháng…..năm
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, họ tên)
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
2) Ngày 11/12/2009 Công ty ký hợp đồng kinh tế số 0125/HĐKT với Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam về việc Công ty GS – GROUP JSC sẽ cung cấp thiết bị Camera giám sát, thiết bị chấm công tổng giá trị hợp đồng là 47,531,000 đồng, Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam ứng trước cho Công ty 20,000,000 đồng. Số tiền còn lại sẽ được thanh toán trong vòng 5 ngày.
- Ngày 11/12 Hợp đồng kinh tế được ký kết giữa GS – GROUP JSC với Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam trên hợp đồng quy định cụ thể về thời hạn thanh toán, chất lượng hàng hóa, dịch vụ, phương thức thanh toán…
- Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam ứng trước tiền hàng cho Công ty qua ngân hàng. Ngân hàng gửi giấy báo có, căn cứ vào giấy báo có kế toán hạch toán tăng khoản trả trước của khách hàng.
- Ngày 12/12 Công ty cung cấp thiết bị cho khách hàng, phát hành hóa đơn GTGT liên 2 giao cho khách hàng. Ngoài hóa đơn bán hàng Công ty phát hành hóa đơn dịch vụ lắp đặt thiết bị với giá trị 710,000 đồng thuế GTGT 10% như biểu 2-18.Thủ kho tiến hành xuất kho hàng hóa, lập phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT được chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ.
- Ngày 15/12 Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam thanh toán số tiền còn lại. Căn cứ vào giấy báo có kế toán hạch toán giảm số tiền phải thu khách hàng
Biểu 2-18 : Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
AA/2009T
Liên 2: Giao cho khách hàng
41600
Ngày 12 tháng 12năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư
Địa chỉ: Số 2 lô F1 khu ĐTM Đại Kim Hà Nội
MST: 0101430351
Họ và tên người mua: Nguyễn Thị Lan
Tên đơn vị: Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam
Địa chỉ: Km 17,5 Quốc lộ 5, Thị trấn Như Quỳnh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK
MST: 0900108493
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1X2
1
Dịch vụ lắp đặt thiết bị
710,000
Cộng tiền hàng:
710,000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
71,000
Tổng cộng tiền thanh toán
781,000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm tám mốt nghìn đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
Chứng từ sau khi được cập nhật vào phần mềm kế toán sẽ tự động lên các sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi tiết.
Biểu 2-19
Sổ chi tiết TK 131 – Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ
:
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng LG Electronics Việt Nam
Tên khách hàng: Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam (LGNV0008)
Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày: 31/12/2009
Số dư nợ đầu kỳ
176,941,000
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Ps nợ
Ps có
Ngày
Số
….
….
……….
….
…
….
12/12
BC 156
Khách hàng ứng trước
1121
10,000,000
12/12
HD 41579
Thiết bị Camera giám sát
5111
21,500,000
12/12
HD 41579
Thuế GTGT đầu ra
33311
2,150,000
12/12
HD 41579
Bán thiết bị chấm công
5111
21,000,000
12/12
HD 41579
Thuế GTGT đầu ra
33311
2,100,000
12/12
HD 41600
Dịch vụ lắp đặt
5113
710,000
12/12
HD 41600
Thuế GTGT đầu ra
33311
71,000
…
..
…
…
…
…
20/12
BC 125
Thu tiền chuyển khoản
11211
89,000,000
………..
…….
…………
……
……….
…….
Tổng phát sinh nợ
69,686,000
Tổng phát sinh có
109,621,000
Số dư có cuối kỳ
137,006,000
Ngày….tháng…..năm
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, họ tên)
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
Sổ tổng hợp chi tiết TK 131 – Phải thu khách hàng được in ra như sau
Biểu 2-20 : Sổ tổng hợp chi tiết TK131
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 131
Từ ngày 01/12đến ngày 31/12
Tên đối tượng
Số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
Công ty TNHH TM và XNK Viettel (VIETEL)
25,648,000
99,000,000
99,000,000
25,648,000
Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam
176,941,000
69,686,000
109,621,000
137,006,000
Tổng cộng
6,033,715,000
4,863,383,000
5,871,220,000
4,528,119,000
9,274,620,800
6,761,187,800
Lập ngày … tháng… năm
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Nguồn Công ty Cổ phần Tập đoàn Phát triển Công nghệ và Đầu tư)
2.2.3 Kế toán tổng hợp thanh toán với khách hàng tại công ty GS – GROUP JSC
2.2.3.1.Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng về số tiền bán hàng hóa Công ty sử dụng tài khoản 131- Phải thu khách hàng, tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và tương tự như đối với tài khoản 331- Phải trả nhà cung cấp Công ty cũng không theo dõi khỏan phải thu ngắn hạn và dài hạn.
2.2.3.2. Trình tự hạch toán
Từ hai nghiệp vụ lấy ở phần trên ta có số liệu được đưa vào các sổ Nhật ký chung và sổ cái như sau.
Biểu 2-21 : Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ
NHẬT KÝ CHUNG
Tõ ngµy: 01/12/2009 ®Õn ngµy: 31/12/2009
Đơn vị: Đồng
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
Tµi kho¶n
Sè ph¸t sinh
Ngµy
Sè
Nî
Cã
…
…
….
…
…
…
12/12
HD 41577
Phải thu khách hàng
131
99,000,000
12/12
HD 41577
Bán mực in mã vạch
5111
90,000,000
12/12
HD 41577
Thuế GTGT đầu ra
33311
9,000,000
12/12
HD 4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26968.doc