MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG- TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ VÀ MÔI TRƯỜNG- EMECO 1
1.1. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY EMECO 1
1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY EMECO 4
1.2.1. Chế độ tiền lương 4
1.2.2. Các hình thức trả lương 10
1.3. CHẾ ĐỘ TRÍCH LẬP, NỘP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY EMECO 12
1.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EMECO 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ VÀ MÔI TRƯỜNG- EMECO 16
2.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY EMECO 16
2.1.1. Chứng từ sử dụng 16
2.1.2. Phương pháp tính lương tại công ty cổ phần EMECO 24
2.1.3. Tài khoản sử dụng 33
2.1.4. Quy trình kế toán 34
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY EMECO 47
2.2.1. Chứng từ sử dụng 49
2.2.2. Tài khoản sử dụng 49
2.2.3. Quy trình kế toán 49
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ VÀ MÔI TRƯỜNG- EMECO 68
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY EMECO 68
3.1.1. Ưu điểm 68
3.1.2. Nhược điểm 73
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 77
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY EMECO 79
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương 79
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán 84
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 87
3.2.4. Về sổ sách kế toán 89
3.2.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương 90
3.2.6. Điều kiện thực hiện giải pháp 91
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
106 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1601 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần công nghệ điện tử, cơ khí và môi trường- EMECO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g thực trả chuyển cho TGĐ,
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số 02-TT
cơ khí và môi trường- EMECO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 28/02/2010
Số: PC150
Nợ: 334
Có: 1111
Họ tên người nhận tiền: Phạm Thị Ngân
Địa chỉ: Phòng tài chính kế toán
Lý do thanh toán: Thanh toán lương tháng 02/2010
Số tiền: 146.247.000 (Viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi sáu triệu, hai trăm bốn mươi bảy nghìn đồng.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi sáu triệu, hai trăm bốn mươi bảy nghìn đồng.
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
cán bộ LĐ- TL và KTT ký duyệt chi. Cụ thể như sau:
Bảng 2.9: Phiếu chi thanh toán lương tháng 02/2010 tại công ty EMECO
Phiếu chi sau khi được duyệt sẽ được chuyển cho thủ quỹ kèm với bảng tổng hợp thanh toán lương để thủ quỹ tiến hành xuất quỹ tiền mặt chi trả lương cho CBCNV trong toàn công ty.
Với những CBCNV nghỉ ốm trong tháng kế toán tiền lương sau khi tính toán mức BHXH trả thay lương sẽ tiến hành quá trình trả lương tương tự.
Ví dụ: Trong tháng 02/2010 chị Tô Kim Phượng là nhân viên phòng tài chính kế toán của công ty bị bệnh, có giấy xác nhận của bênh viện. Theo bảng chấm công (bảng 2.3- trang 19), số ngày công thực tế của chị Tô Kim Phượng là 2 ngày, nghỉ ốm 16 ngày, hệ số lương cơ bản là 3,27. Theo chế độ hiện hành thì mức lương BHXH trả thay lương trả cho chị Tô Kim Phượng trong tháng 02/2010 được tính như sau:
Số tiền BHXH trả thay lương
=
3,27 X 650.000
x
16 ngày
x
75%
=
1.159.364 (đồng)
22 ngày
Vậy chị Tô Kim Phượng sẽ được hưởng mức BHXH trả thay lương tháng 02/2010 là 1.159.364 đồng. Sau khi khai báo đầy đủ thông tin, kế toán tiền lương vào “Phiếu chi” của phần “Quản lý quỹ” sẽ thấy phiếu chi tiền BHXH trả thay lương cho chị Tô Kim Phượng trong tháng 02/2010 với đầy đủ các thông tin đã khai báo.
Kế toán tiền lương tiến hành in ra phiếu chi kèm với giấy chứng nhận nghỉ ốm chuyển cho TGĐ, KTT ký duyệt chi, sau đó chuyển cho thủ quỹ tiến hành xuất quỹ trả lương cho chị Tô Kim Phượng. Cụ thể như sau:
Bảng 2.10: Phiếu chi thanh toán chế độ BHXH cho : Tô Kim Phượng
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số 02-TT
cơ khí và môi trường- EMECO (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 28/02/2010
Số: PC164
Nợ:334
Có: 1111
Họ tên người nhận tiền: Tô Kim Phượng
Địa chỉ: Phòng tài chính kế toán
Lý do thanh toán: Thanh toán chế độ BHXH cho: Tô Kim Phượng
Số tiền: 1.159.364 (Viết bằng chữ): Một triệu, một trăm năm mươi chín nghìn, ba trăm sáu mươi tư đồng.
Kèm theo: (02 chứng từ gốc) Phiếu nghỉ hưởng BHXH và bảng thanh toán BHXH.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu, một trăm năm mươi chín nghìn, ba trăm sau mươi tư đồng.
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tô Kim Phượng
Với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, kế toán thanh toán tiến hành lập CTGS trong phân hệ sổ cái. CTGS sau khi được lập sẽ tự động vào “Danh sách chứng từ ghi sổ”.
Ví dụ: Cùng với việc vào phần mềm các nghiệp vụ thanh toán lương tháng 02/2010 cho toàn thể CBCNV trong công ty kế toán lập CTGS115 ngày 28/02/2010 với nội dung như sau:
Bảng 2.11: Giao diện của “Lập chứng từ ghi sổ” trong phân hệ “Sổ cái’
Khi cần thiết kế toán tiền lương có thể in ra các CTGS115 theo yêu cầu quản lý và tiến hành lưu trữ chứng từ theo đúng quy định. CTGS115 về việc chi trả lương tháng 02/2010 có nội dung cụ thể như sau:
Bảng 2.12: Chứng từ ghi sổ số CTGS115 ngày 28/02/2010
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số S02a- DN
cơ khí và môi trường- EMECO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS115
Ngày 28/02/2010 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi trả lương tháng 02/2010
334
1111
146.247.000
Cộng
146.247.000
Kèm theo chứng từ gốc: Bảng tổng hợp thanh toán lương và bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Và khi thanh toán chế độ BHXH cho chị Tô Kim Phượng thì kế toán cũng tiến hành lập CTGS120 ngày 28/02/2010 tương ứng
Bảng 2.13: Chứng từ ghi sổ số CTGS120 ngày 28/02/2010
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số S02a- DN
cơ khí và môi trường- EMECO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: CTGS120
Ngày 28/02/2010 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thanh toán tiền BHXH trả thay lương tháng 2
334
1111
1.159.364
Cộng
1.159.364
Kèm theo chứng từ gốc: Giấy chứng nhận nghỉ ốm, bảng thanh toán BHXH và phiếu chi số PC164.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CTGS sau khi được lập sẽ tự động vào “Danh sách chứng từ ghi sổ”.
Bảng 2.14: Màn hình thể hiện “Danh sách chứng từ ghi sổ” tháng 02/2010
Khi in ra “Danh sách chứng từ ghi sổ” sẽ có nội dung tương ứng như sau:
Bảng 2.15: Danh sách chứng từ ghi sổ tháng 02 năm 2010
Công ty cổ phần công nghệ điện tử,
cơ khí và môi trường- EMECO
DANH SÁCH CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 02 năm 2010
Chứng từ ghi sổ
Loại chứng từ
Diễn giải
SH
NT
115
28/02/2010
Phiếu chi
Chi trả lương tháng 02/2010
120
28/02/2010
Phiếu chi
Thanh toán tiền BHXH trả thay lương tháng 2
…
…
…
…
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hàng tháng, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương vào chi phí theo tỷ lệ:
Chi phí nhân công: 65%
Chi phí nhân viên phân xưởng: 10%
Chi phí nhân viên bán hàng: 5%
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 20%
Cuối mỗi niên độ kế toán, BGĐ cùng phòng tài chính kế toán sẽ tổ chức họp bàn, nhận định và đưa ra tỷ lệ phân bổ chi phí cho công nhân trực tiếp, nhân viên quản lý, nhân viên bán hàng… năm sau dựa trên: Doanh thu, tổng quỹ lương, số lượng CBCNV từng bộ phận cũng như trách nhiệm và mức độ công việc đảm nhận của từng bộ phận… năm nay.
Trên cơ sở bảng phân bổ tiền lương đã lập, kế toán lập chứng từ nghiệp vụ khác trong phân hệ sổ cái của phần mềm kế toán.
Ví dụ: Tổng quỹ lương của công ty EMECO trong tháng 02 năm 2010 là 146.247.000 đồng. Kế toán sẽ lập bảng phân bổ tiền lương. Sau đó, dựa vào bảng phân bổ tiền lương để lập chứng từ nghiệp vụ khác số CTK198 phân bổ vào chi phí như sau:
Ghi: Nợ TK 622: 146.247.000 x 65% = 95.060.550 đồng
Nợ TK 627: 146.247.000 x 10% = 14.624.700 đồng
Nợ TK 641: 146.247.000 x 5% = 7.312.350 đồng
Nợ TK 642: 146.247.000 x 20% = 29.249.400 đồng
Có TK 334: 146.247.000 đồng
Sau đây là màn hình cập nhật chứng từ nghiệp vụ khác phân bổ quỹ tiền lương vào chi phí:
Bảng 2.16: Giao diện “Chứng từ nghiệp vụ khác” phân bổ chi phí lương tháng 02/2010 tại công ty EMECO
Sau khi cập nhập chứng từ nghiệp vụ khác ở trên máy tính, kế toán cũng in ra một bảng để TGĐ và KTT ký duyệt và tổ chức lưu trữ, bảo quản chứng từ. Chứng từ cụ thể như sau:
Bảng 2.17: “Chứng từ nghiệp vụ khác” in ra từ phần mềm
Công ty cổ phần công nghệ điện tử,
cơ khí và môi trường- EMECO
CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC
Số chứng từ: CTK198 Ngày chứng từ: 28/02/2010
Phân bổ chi phí lương tháng 02/2010
TK
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi Có
622
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
95.060.550
6271
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
14.624.700
6411
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
7.312.350
6421
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
29.249.400
334
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
95.060.550
334
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
14.624.700
334
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
7.312.350
334
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
29.249.400
Cộng
146.247.000
146.247.000
Số tiền bằng chữ: Năm trăm bốn mươi triệu, bảy trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn.
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau đó, phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển số liệu lên các sổ chi tiết. Khi cần kế toán chỉ việc in ra sổ chi tiết của TK 334 như sau:
Bảng 2.18: Sổ chi tiết tài khoản “Phải trả công nhân viên”
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số S38- DN
cơ khí và môi trường- EMECO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN
Kỳ phát sinh: Từ ngày 1/1/2010 đến ngày 28/02/2010
Đơn vị tính: VNĐ TK: 334
Chứng từ
Diễn giải
TK
Nợ
Có
Số hiệu
Ngày, tháng
01/01/2010
Số dư đầu kỳ
0
…
…
…
…
…
…
CTGS115
28/02/2010
Chi trả lương tháng 02/2010
1111
146.247.000
CTGS120
28/02/2010
Thanh toán tiền BHXH trả thay lương tháng 2
1111
1.159.364
CTK198
28/02/2010
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
622
95.060.550
CTK198
28/02/2010
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
6721
14.624.700
CTK198
28/02/2010
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
6411
7.312.350
CTK198
28/02/2010
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
6421
29.249.400
Tổng cộng
297.553.364
297.553.364
Số dư đầu kỳ (VNĐ): 0
Số dư cuối kỳ (VNĐ): 0
Lập, ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào “Chứng từ ghi sổ” và “Danh sách chứng từ ghi sổ”, các số liệu đăng nhập sẽ tự động kết xuất sang sổ cái tài khoản 334. Khi cần, kế toán có thể thực hiện in sổ cái của tài khoản 334 như sau:
Bảng 2.19: Sổ cái tài khoản “Phải trả công nhân viên”
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số S02c1- DN
cơ khí và môi trường- EMECO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 28/02/2010
ĐVT: VNĐ TK: 334
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Nợ
Có
SH
NT
1/1/2010
Số dư đầu kỳ
0
PC111
20/01/2010
Thanh toán thù lao HĐQT & BKS
1111
65.700.000
…
…
…
…
…
…
CTGS115
28/02/2010
Chi trả lương tháng 02/2010
1111
146.247.000
CTGS120
28/02/2010
Thanh toán tiền BHXH trả thay lương tháng 2
1111
1.159.364
…
…
…
…
…
…
CTK198
28/02/2010
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
622
95.060.550
CTK198
28/02/2010
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
6271
14.624.700
CTK198
28/02/2010
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
6411
7.312.350
CTK198
28/02/2010
Phân bổ chi phí tiền lương tháng 02/2010
6421
29.249.400
Cộng phát sinh trong kỳ
297.553.364
297.553.364
Số dư cuối kỳ:
0
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Như vậy, ta có thể thấy được sự tiện lợi của việc sử dụng phần mềm kế toán MISA đã giúp giảm bớt công việc của kế toán trong việc ghi chép sổ sách. Tuy nhiên, phân hệ kế toán tiền lương lại chưa phù hợp với cách tính lương khoán của công ty, do vậy việc tính lương vẫn phải thực hiện thủ công và chỉ được hỗ trợ bằng máy tính thông qua phần mềm Excel khiến cho khối lượng công việc của kế toán tiền lương tương đối phức tạp và dễ xảy ra sai sót.
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY EMECO
Các khoản trích theo lương gồm: BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ. Luật bảo hiểm có hiệu lực từ ngày 1/1/2009, trong đó chính sách bảo hiểm thất nghiệp lần đầu tiên được thực hiện. Theo đó, công ty là người sử dụng lao động đóng 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN trên tổng lương cơ bản và 2% KPCĐ trên tổng quỹ lương. Tổng cộng là 22% tính vào chi phí. NLĐ đóng 6% BHXH, 1,5% BHYT và 1% BHTN. Tổng cộng, NLĐ phải đóng 8,5% trên tổng lương cơ bản trừ vào lương.
Dưới đây là bảng kê trích nộp các khoản theo lương tại công ty EMECO trong tháng 02/2010:
Bảng 2.20: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương tại công ty cổ phần EMECO tháng 02 năm 2010
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, Mẫu số 10- LĐTL
CƠ KHÍ VÀ MÔI TRƯỜNG- EMECO (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
Tháng 02 năm 2010
ĐVT: VNĐ
STT
BHXH, BHYT, BHTN
KPCĐ
Tổng quỹ lương trích BHXH, BHYT
Trích vào chi phí
Trừ vào lương
Tổng có
Tổng quỹ lương trích KPCĐ
Trích vào chi phí
Trừ vào lương
Số phải nộp CĐ cấp trên
Số được để lại tại đơn vị
1
125.204
25.040,8
10.642,34
35.683,14
146.247
2.924,94
0
1.462,47
1.462,47
Cộng
125.204
25.040,8
10.642,34
35.683,14
146.247
2.924,94
0
1.462,47
1.462,47
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH.
- Bảng thanh toán BHXH.
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
2.2.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương, kế toán dùng TK 338: “Phải trả, phải nộp khác”- Dùng phản ánh tình hình thanh toán BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ của công ty đối với CBCNV và cơ quan chức năng.
TK 338 tại công ty EMECO được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 sau:
- TK 3382: “Kinh phí công đoàn”.
- TK 3383: “Bảo hiểm xã hội”. Tài khoản 3383 dùng phản ánh chung các khoản trích theo lương gồm: BHXH, BHYT, BHTN và được gọi chung là “Bảo hiểm xã hội”. Theo đó, BHTN lần đầu tiên được áp dụng theo nghị định số 127/2008/NĐ- CP ban hành ngày 12/12/2008 thì tại công ty EMECO kế toán cũng hạch toán chung vào TK 3383. Điều này không những sai so với chế độ kế toán hiện hành mà còn gây khó khăn cho chính công ty trong việc theo dõi, đối chiếu, kiểm tra các khoản trích theo lương phát sinh trong kỳ và giải trình với cơ quan bảo hiểm.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 334, 622, 6271, 6411, 6421…
2.2.3. Quy trình kế toán
Căn cứ để kế toán chi tiết các khoản trích theo lương là phiếu nghỉ hưởng BHXH (giấy chứng nhận nghỉ ốm) và bảng thanh toán BHXH. Với mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiền lương lại tiến hành lập CTGS trên máy tính thông qua phần mềm MISA bằng cách vào “Nghiệp vụ”/ “Lập chứng từ ghi sổ”, các CTGS được lập sẽ tự động chạy vào “Sổ danh sách chứng từ ghi sổ”. Khi cần thiết kế toán có thể tiến hành in ra CTGS cần thiết phục vụ cho quá trình quản lý và tiến hành lưu trữ chứng từ theo đúng quy định. Công ty nộp 22% BHXH, 4,5% BHYT và 2% BHTN cho cơ quan BHXH thành phố Hà Nội bằng hình thức phát hành séc trong phân hệ ngân hàng của phần mềm.
Ví dụ: Công ty nộp 22% BHXH, 4,5% BHYT và 2% BHTN của tháng 02/2010 bằng cách viết séc số S184 chi tiền gửi tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam. Ghi: Nợ TK 3383: 35.683.140
Có TK 11211: 35.683.140
Bảng 2.21: Séc số S184 về việc trích nộp BHXH tháng 02 năm 2010
Hàng tháng, phòng tài chính kế toán sẽ tính được tổng tiền lương cấp bậc của CBCNV toàn công ty trong tháng để đóng 28,5% BHXH, BHYT, BHTN. Trong đó, 20% tính vào chi phí (16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN) và 8,5% (6% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN) trừ vào lương của CBCNV toàn công ty. Trong 20% tính vào chi phí, công ty sẽ phân bổ vào các loại chi phí theo tỷ lệ:
Chi phí nhân công: 65%
Chi phí nhân viên phân xưởng: 10%
Chi phí nhân viên bán hàng: 5%
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 20%
Ví dụ: Trong tháng 02/2010, phòng tài chính kế toán tính được tổng lương cấp bậc của toàn thể CBCNV trong công ty 125.204.000 đồng. Dựa vào bảng kê trích nộp các khoản theo lương tháng 02/2010, kế toán sẽ lập chứng từ nghiệp vụ khác để ghi vào chi phí như sau:
Đối với tiền BHXH lập chứng từ khác số CTK 190, ghi:
Nợ TK 334: 125.204.000 x 8,5% = 10.642.340 đồng
Nợ TK 622: 125.204.000 x 20% x 65% = 16.276.520 đồng
Nợ TK 6271: 125.204.000 x 20% x 10% = 2.504.080 đồng
Nợ TK 6641: 125.204.000 x 20% x 5% = 1.252.040 đồng
Nợ TK 6421: 125.204.000 x 20% x 20% = 5.008.160 đồng
Có TK 3383: 125.204.000 x 28,5% = 35.683.140 đồng
Bảng 2.22: Màn hình cập nhập chứng từ khác phân bổ BHXH
tháng 02/2010 tại công ty EMECO
Chứng từ nghiệp vụ khác số CTK190 khi in ra có nội dung như sau:
Bảng 2.23: Chứng từ nghiệp vụ khác số CTK190 ngày 28/02/2010
Công ty cổ phần công nghệ điện tử,
cơ khí và môi trường- EMECO
CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ KHÁC
Số chứng từ: CTK190 Ngày chứng từ: 28/02/2010
Phân bổ chi phí BHXH tháng 02/2010
TK
Diễn giải
Ghi Nợ
Ghi có
334
Phân bổ chi phí BHXH tháng 02/2010
10.642.340
622
Phân bổ chi phí BHXH tháng 02/2010
16.276.520
6271
Phân bổ chi phí BHXH tháng 02/2010
2.504.080
6411
Phân bổ chi phí BHXH tháng 02/2010
1.252.040
6421
Phân bổ chi phí BHXH tháng 02/2010
5.008.160
3383
Phân bổ chi phí BHXH tháng 02/2010
10.642.340
3383
Phân bổ chi phí BHXH tháng 02/2010
16.276.520
3383
Phân bổ chi phí BHXH tháng 02/2010
2.504.080
3383
Phân bổ chi phí BHXH tháng 02/2010
1.252.040
3383
Phân bổ chi phí BHXH tháng 02/2010
5.008.160
Cộng
35.683.140
35.683.140
Số tiền bằng chữ: Ba mươi năm triệu, sáu trăm tám mươi ba nghìn, một trăm bốn mươi đồng.
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi kế toán cập nhập các chứng từ, máy tính sẽ tự động kết chuyển lên các sổ sách báo cáo. Khi cần kế toán chỉ việc in ra Sổ chi tiết của tài khoản 3383.
Bảng 2.24: Sổ chi tiết tài khoản “Bảo hiểm xã hội”
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số S38- DN
cơ khí và môi trường- EMECO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
Kỳ phát sinh: Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 28/02/2010
ĐVT: VNĐ TK: 3383
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ
Có
SH
NT
01/01/2010
Số dư đầu kỳ
183.269.264
S174
22/01/2010
Nộp BHXH năm 2009
11212
190.000.000
PT9
24/01/2010
Thu KP 6% tháng 02/2010
1111
5.289.000
…
…
…
…
…
…
PC164
28/02/2010
Số tiền BHXH trả thay lương cho: Tô Kim Phượng
1111
1.159.364
S184
28/02/2010
Nộp 28,5% BHXH tháng 02/2010
11211
35.683.140
CTK190
28/02/2010
Phân bổ chi phí BHXH tháng 2/2010
334
10.642.340
CTK190
28/02/2010
Phân bổ chi phí BHXH tháng 2/2010
622
16.276.520
CTK190
28/02/2010
Phân bổ chi phí BHXH tháng 2/2010
6271
2.504.080
CTK190
28/02/2010
Phân bổ chi phí BHXH tháng 2/2010
6411
1.252.040
CTK190
28/02/2010
Phân bổ chi phí BHXH tháng 2/2010
6421
5.008.160
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh trong kỳ
234.658.225
54.632.140
Số dư cuối kỳ
3.243.179
Lập, ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bên cạnh đó, công ty còn trích 2% KPCĐ trên tổng quỹ lương thực tế chi trả trong kỳ vào chi phí. Sau đó, công ty sẽ lập bảng phân bổ vào chi phí theo tỷ lệ sau:
Chi phí nhân công: 65%
Chi phí nhân viên phân xưởng: 10%
Chi phí nhân viên bán hàng: 5%
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 20%
Ví dụ: Tháng 02 năm 2010 công ty phải trả lương cho CBCNV trong toàn công ty số tiền là 146.247.000 đồng. Do đó, tiền KPCĐ tính vào chi phí là:
2% x 146.247.000 đồng = 2.924.940 (đồng)
Khi đó, kế toán sẽ lập bảng phân bổ KPCĐ. Dựa vào bảng phân bổ này kế toán sẽ lập chứng từ khác (chứng từ số CTK195 ngày 28/02/2010) để phân bổ vào chi phí, ghi:
Nợ TK 622: 2.924.940 x 65% = 1.901.211 đồng
Nợ TK 6271: 2.924.940 x 10% = 292.494 đồng
Nợ TK 6411: 2.924.940 x 5% = 46.247 đồng
Nợ TK 6421: 2.924.940 x 20% = 584.988 đồng
Có TK 3382: 2.924.940 đồng
Công ty trích nộp 1% KPCĐ lên cấp trên bằng cách phát hành séc.
Ví dụ: Ngày 28/02/2010, công ty phát hành séc số S179 để nộp 1% KPCĐ tháng 02/2010 là: 1% x 2.924.940 đồng = 1.462.470 đồng
Ghi: Nợ TK 3382: 1.462.470 đồng
Có TK 11211: 1.462.470 đồng
Bảng 2.25: Séc số S179 về việc trích nộp 1% KPCĐ cho cấp trên
Khi chi trích 1% KPCĐ tại cơ sở, công ty chi bằng tiền mặt.
Ví dụ: Ngày 28/02/2010, kế toán tiến hành lập phiếu chi số PC175 trích 1%
KPCĐ tháng 02/2010, ghi:
Nợ TK 3382: 1.462.470 đồng
Có TK 1111: 1.462.470 đồng
Bảng 2.26 : Phiếu chi 1% KPCĐ số PC175 tháng 02/2010
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số 02-TT
cơ khí và môi trường- EMECO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 28/02/2010
Số: PC175
Nợ: 3382
Có: 1111
Họ tên người nhận tiền: Phạm Thị Ngân
Địa chỉ: Phòng tài chính kế toán
Lý do thanh toán: Chi trích 1% KPCĐ tại cơ sở
Số tiền: 1.462.470 (Viết bằng chữ): Một triệu, bốn trăm sáu mươi hai nghìn, bốn trăm bảy mươi đồng.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu, bốn trăm sáu mươi hai nghìn, bốn trăm bảy mươi đồng.
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phạm Thị Ngân
Sau khi cập nhập các chứng từ, phần mềm kế toán sẽ tự động lên các sổ sách và báo cáo. Khi cần kế toán có thể in ra sổ chi tiết tài khoản 3382 như sau:
Bảng 2.27: Sổ chi tiết “Kinh phí công đoàn”
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số S38- DN
cơ khí và môi trường- EMECO ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 28/02/2010
ĐVT: VNĐ TK: 3382
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ
Có
SH
NT
1/1/2010
Số dư đầu kỳ
19.142.300
…
…
…
…
…
…
S179
28/02/2010
Nộp 1% KPCĐ cho cấp trên
11211
1.462.470
PC175
28/02/2010
Chi trích 1% KPCĐ tháng 02/2010
1111
1.462.470
CTK195
28/02/2010
Tính 2% KPCĐ tháng 02/2010
622
1.901.211
CTK195
28/02/2010
Tính 2% KPCĐ tháng 02/2010
6271
292.494
CTK195
28/02/2010
Tính 2% KPCĐ tháng 02/2010
6411
146.247
CTK195
28/02/2010
Tính 2% KPCĐ tháng 02/2010
6421
584.988
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh trong kỳ
7.694.870
5.132.410
Số dư cuối kỳ:
16.579.840
Lập, ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đồng thời với việc lên sổ chi tiết, phần mềm kế toán cũng tự động chuyển dữ liệu lên sổ cái TK 3382.
Cũng giống như hạch toán tiền lương, quy trình nhập số liệu đầu vào và kết xuất ra sổ sách kế toán của các khoản trích theo lương cũng diễn ra tương tự. Sau khi tiến hành nhập vào phần mềm những dữ liệu ban đầu thì công việc tiếp theo của kế toán là lập chứng từ ghi sổ đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ trong phân hệ “Sổ cái”.
NV1: Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 02/2010 (bảng 2.4- trang 20) và bảng kê trích nộp các khoản theo lương (bảng 2.21- trang 51) , kế toán phản ánh số tiền BHXH, BHYT, BHTN tỷ lệ 8,5% trừ vào lương CBCNV tháng 02 trên CTGS số CTGS134. Khi in ra có nội dung như sau:
Bảng 2.28: Chứng từ ghi sổ số CTGS134 phản ánh BHXH phải nộp
tháng 02/2010 tại công ty EMECO
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số S02a- DN
cơ khí và môi trường- EMECO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2010
Số: CTGS134 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tính BHXH phải nộp tháng 02/2010
334
3383
10.642.340
Cộng
10.642.340
Kèm theo chứng từ gốc: Bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 02/2010 và bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
NV2: Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí tháng 02/2010 trên CTGS số CTGS135.
Bảng 2.29: Chứng từ ghi sổ số CTGS135 phản ánh phân bổ chi phí
tháng 02/2010 tại công ty EMECO
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số S02a- DN
cơ khí và môi trường- EMECO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2010
Số: CTGS135 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ chi phí BHXH tháng 2/2010
622
3383
16.276.520
Phân bổ chi phí BHXH tháng 2/2010
6271
3383
2.504.080
Phân bổ chi phí BHXH tháng 2/2010
6411
3383
1.252.040
Phân bổ chi phí BHXH tháng 2/2010
6421
3383
5.008.160
Cộng
25.040.800
Kèm theo chứng từ gốc: Bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 02/2010 và bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
NV3: Công ty chuyển nộp BHXH tháng 02/2010 của toàn công ty cho cơ quan BHXH thành phố Hà Nội được phản ánh trên CTGS số CTGS140:
Bảng 2.30: Chứng từ ghi sổ số CTGS140 nộp BHXH tháng 02/2010
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số S02a- DN
cơ khí và môi trường- EMECO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2010
Số: CTGS140 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nộp 28,5% BHXH
3383
11211
35.683.140
Cộng
35.683.140
Kèm theo chứng từ gốc: Tờ khai nộp BHXH tháng 02/2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
NV4: Căn cứ vào bảng phân bổ các khoản trích theo lương, nhân viên kế toán phản ánh số KPCĐ phân bổ vào chi phí tháng 02/2010 vào CTGS số CTGS141.
Bảng 2.31: Chứng từ ghi sổ số CTGS141 phân bổ KPCĐ tháng 02/2010
Công ty cổ phần công nghệ điện tử, Mẫu số S02a- DN
cơ khí và môi trường- EMECO (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28/02/2010
Số: CTGS141 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ KPCĐ tháng 02/2010
622
3382
1.901.211
Phân bổ KPCĐ tháng 02/2010
6271
3382
292.494
Phân bổ KPCĐ tháng 02/2010
6411
3382
146.247
P
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26959.doc