MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 3
1.1/ Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần May Thăng Long 3
1.2/ Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP May Thăng Long 5
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long. 9
1.4/ Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được khái quát qua sơ đồ sau: 14
1.5. Đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán của Công ty cổ phần May Thăng Long 15
1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 15
1.5.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP May Thăng Long 18
CHƯƠNG II THỰC TẾ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 20
2.1. Khái quát về lao động và tiền lương tại Công ty CP May Thăng Long 20
2.1.1. Đặc điểm và phân loại lao động tại Công ty Cp May Thăng Long 21
2.1.2. Xây dựng quỹ lương và các hình thức trả lương tại Công ty CP May Thăng Long. 22
2.1.3. Các khoản trích theo lương tại Công ty CP May Thăng Long. 25
2.1.4. Vai trò của kế toán tiền lương đối với hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần May Thăng Long 25
2.2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương. 27
2.2.1. Kế toán chi tiết tiền lương 27
2.2.2. Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương 27
2.3/ Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 33
2.3.1. Kế toán tổng hợp tiền lương 33
2.3.2. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương 70
2.4/ Kế toán dự phòng trợ cấp mất việc làm 86
CHƯƠNG III NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP MAY THĂNG LONG 87
3.1. Ưu nhược điểm 87
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP May Thăng Long 89
3.3. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP May Thăng Long 90
KẾT LUẬN 92
98 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần may Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c VPCT P.KT GĐXN
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long
Diễn giải bảng báo cáo doanh thu của xí nghiêp:
1.Tác dụng:
Cho biết sản lượng, đơn giá và doanh thu chi tiết của từng mã hàng mà Xí nghiệp sản xuất trong tháng.
Cho biết số tiền chi trả cho dịch vụ vệ sinh thuê ngoài trong tháng.
Là căn cứ để bộ phận kế toán tiền lương lập bảng tổng hợp doanh thu và tính lương khoán bộ phận trong tháng.
2. Phương pháp lập:
Cuối tháng, sau khi Xí nghiệp đã hoàn thành sản xuất các mã hàng và đưa sản phẩm nhập kho, phòng kế hoạch sẽ lập báo cáo này và gửi cho các phòng ban cũng như bộ phận thống kê của Xí nghiệp để làm căn cứ tính lương cho công nhân viên.
Cột TT: ghi số thứ tự của từng mã hàng.
Cột Mã hàng: ghi tên mã hàng.
Cột đơn giá: ghi đơn giá của từng mã hàng
Cột sản lượn g: ghi số lượng sản phẩm của từng mã hàng
Cột doanh thu: ghi doanh thu của từng mã hàng
(doanh thu = số lượng x đơn giá)
Cột Xí nghiệp được hưởng: ghi tính quỹ lương khoán của Xí
nghiệp.
Cột này được tách thành 2 phần là lương và tiền việt. Phần lương ghi giá
trị quỹ lương khoán tính theo USD, phần tiền việt ghi quỹ lương sau khi đã quy đổi ra VNĐ.
Ví dụ:
Số thứ tự 1 ứng với mã hàng 2-412/1055 có đơn giá là 1.893 USD và sản lượng là 780 chiếc. Như vậy, tính ra doanh thu của mã hàng này sẽ là:
1.893 x 780 =1476.54 USD
- Dòng doanh thu mẫu và ép: ghi doanh thu mẫu và ép trong tháng này của Xí nghiệp.
- Dòng doanh thu 41.36%: quỹ tiền lương khoán theo doanh thu của Xí nghiệp.
- Tổng doanh thu mẫu, ép và doanh thu 41.36% sẽ là tổng quỹ tiền lương của Xí nghiệp trong tháng.
- Dòng Hoàn mỹ T2: chi phí vệ sinh công nghiệp thuê ngoài của Xí nghiệp trong tháng 2.
BIỂU 2-2: DOANH THU THÁNG 3 NĂM 2009
STT
Nội dung
Tỉ lệ
Số tiền
1
Doanh thu USD
95,969.41
2
Hệ số hưởng
0.4136
3
Tỉ giá hối đoái
15,000
4
Doanh thu(vnđ)
595,671,500
5
Lương giám đốc
1.15%
6,850,200
6
Phụ cấp,quỹ Xí nghiệp,phép
10.66%
63,498,600
7
Tổng trừ
11.81%
70,348,800
8
Chi lương
88.19%
525,322,700
8a
Tiền thưởng
30%
157,596,800
8b
Lương
70%
367,725,900
Bộ phận
Hệ số phân phối cho từng bộ phận
Tổng lương sản phẩm
May
0.7805
287,010,100
Cắt
0.0608
22,357,700
Tổ CL-HT
0.0333
12,245,200
Kỹ thuật
0.0545
20,041,100
Văn phòng
0.0320
11,767,200
Bảo toàn
0.0194
7,133,800
VSCN
0.0195
7,170,600
Tổng
1.0000
367,725,900
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long
Diễn giải bảng doanh thu tháng 3 năm 2009
1. Tác dụng: Dùng tính tổng tiền lương cho từng bộ phận sản xuất trong Xí nghiệp. Là căn cứ tính lương khoán cho bộ phận gián tiếp.
2. Căn cứ lập : Căn cứ vào bảng báo cáo doanh thu trong tháng của Xí nghiệp.
3. Cách lập:
- Bảng 1:
Cột STT ghi số thứ tự của từng khoản mục
Cột Nội dung ghi các khoản mục chi tiết của quỹ lương Xí nghiệp
Cột tỉ lệ ghi tỉ lệ phần trăm hưởng của từng khoản mục
Cột số tiền ghi số tiền được hưởng của từng khoản mục
Ví dụ: số thứ tự 08 là phần chi lương công nhân trực tiếp sản xuất và bộ phận gián tiếp của Xí nghiệp. Tỉ lệ được hưởng tính trên quỹ lương khoán của Xí nghiệp là 88.19% tương ứng với 525,32,700 đồng (=88.19% x 595,671,500).
- Bảng 2:
Cột bộ phận: ghi tên các bộ phận sản xuất trực tiếp và gián tiếp của Xí nghiệp.
Cột hệ số phân phối cho từng bộ phận: ghi hệ số hưởng lương của từng bộ phận tính trên quỹ lương chi trả cho công nhân viên của Xí nghiệp.
Cột tổng lương sản phẩm ghi tổng số tiền lương sản phẩm của từng bộ phận trong Xí nghiệp.
Ví dụ: Bộ phận may có hệ số phân phối tiền lương là 0.7805. Như vậy, tổng tiền lương sản phẩm của công nhân may trong tháng sẽ được tính bằng
0.7805 x 376725,900 = 287,010,100 đồng.
BIỂU 2-3: ĐƠN GIÁ DÂY CHUYỀN MAY, LÀ THÁNG 3 NĂM 2009
TT
Mã
Lương Xí nghiệp
May sơ chế (78.05%)
Đơn giá ngày thường
Đan Mạch
1
2-410 Long 2, Hoàn
5461
4262
3398
2
2-6 Tú
2972
2320
2176
3
2-532 Hoàn
2972
2320
2176
4
2-411 Tú
5086
3970
3723
5
2-412 Long 1
4532
3537
3318
6
2-1 Long 1
6650
5190
4868
7
2-4 Long
4904
3827
3590
8
2490 Long
4830
3769
3535
9
2-10 Hòa, Sơn
4644
3624
3399
10
2456 Hoàn
6761
5277
4949
11
2-600 Sơn
4972
3740
3508
12
3515+17 Tú
5275
4117
3862
13
2-18 Sơn
4867
3798
3563
14
2-656 Hoàn
6873
5364
5031
15
2-322 Long 1
7430
5799
5439
16
27105 Tú
4458
3479
3263
17
BPC-254 Hồng
2080
1624
1523
18
12714 Hà
5721
4465
4188
19
14744 Hồng
2749
2146
2012
20
24705 Lụa
3158
2465
2312
21
24034 Hồng
2340
1827
1713
22
17722 Hồng
3752
2929
2747
23
24038 Lụa
743
580
544
24
2028 Hồng
4458
3479
3263
25
24023 Hồng
4087
3190
2991
26
22081 Thanh
3752
2929
2747
27
27743 Thanh
3529
2755
2584
28
62747 Thanh
6018
4697
4406
29
22702 Thanh
2638
2059
1931
30
24042 Lụa
3121
2436
2284
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long Diễn giải bảng đơn giá dây chuyền may, là
1.Tác dụng:
Dùng để tính đơn giá ngày thường của từng bạn hàng và từng mã hàng khác nhau.
Kết hợp với bảng thiết kế dây chuyền công đoạn may để tính điểm cho từng tiểu tiết của từng mã hàng tương ứng.
2.Căn cứ lập:
Căn cứ vào báo cáo doanh thu trong tháng.
3.Phương pháp lập:
- Cột TT : ghi số thứ tự của từng mã hàng
- Cột Mã : ghi mã hàng và tổ sản xuất mã hàng đó
- Cột Lương Xí nghiệp: ghi đơn giá tiền lương khoán mà Xí nghiệp được hưởng ứng với từng mã hàng.
- Cột May sơ chế : ghi đơn giá tiền lương mà bộ phận may sơ chế được hưởng ứng với từng mã hàng.
- Cột đơn giá ngày thường : ghi đơn giá may của từng mã hàng trong điều kiện làm việc bình thường ( không phải ngày nghỉ hoặc làm thêm giờ).
Đơn giá ngày thường = đơn giá may sơ chế x 0.938
Ví dụ: số thứ tự 3 ứng với mã hàng 2-2 do tổ Tú thực hiện có đơn giá khoán cho Xí nghiệp là 2972 đồng.
Như vậy, đơn giá may sơ chế = 2972 x 78.05 % = 2320 đồng
Đơn giá ngày thường của mã hàng này = 2320 x 0.938 = 2176
Ghi chú: Sau khi có được bảng báo cáo doanh thu hàng tháng của Xí nghiệp, nhân viên thống kê sẽ nhập liệu phần mã hàng và đơn giá và phần mềm hỗ trợ kế toán tiền lương để tính ra đơn giá tiền lương của Xí nghiệp đối với từng mã hàng theo như tỉ lệ trên bảng doanh thu.
Công ty cổ phần may Thăng Long
Xí nghiệp may 2
BIỂU 2-4: BẢNG THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN CÔNG ĐOẠN MAY
Mã hàng : Quần 2-2 + 2-6 Tổ Tú
Tổng thời gian: 2786.2
Thời gian bình quân: 68
Tổng số LĐ: 41 điểm/ giây :0.781
Tên
TT
Mô tả công việc
TG quy đổi
Tổng TG
Số LĐ
Lương SP
Điểm
Điểm CNBP
Cụm chi tiết 2 kim
1
1
Md bẻ máy m túi đồng hồ hc
12
123
2.0
9.37
96
48
2
So bẻ máy miệng túi kìm gắn hc
12
9.37
3
Bẻ máy miệng túi hậu hc
25
19.52
5
Md bẻ dán đáp túi vào lót túi hc
74
57.79
Túi chéo
2
7
Md cắt gấp dán nhãn vào túi
25
56
1.0
19.2
43.2
43.2
14
Thả máy ghim khóa, moi khuyết
31
24
3
6
Bẻ máy diễu dây
18
119
2.0
14.4
92.8
46.4
9
So bẻ máy miệng túi kìm dài
18
14.4
10
PK cặp nắp túi hậu, ghim nhãn cỡ
64
49.6
4
Sd bẻ dán 1 cạnh túi đồng hồ
18
14.4
Vắt sổ
4a
11
Gấp đôi VS moi khuyết cúc
25
55
1.0
19.2
43.2
43.2
12
So can cạp hc + VS nắp túi hậu
18
14.4
13
VS cửa quần bên cúc
12
9.6
4b
8
So máy đáy túi chéo hc
31
62
1.0
24
48
48
15
So máy viền đáy túi chéo cắt hc
31
24
5
16
Lấy BTP cặp xếp hàng hc
48
55
1.0
37.5
42.3
42.3
Đổi bán
6
4.8
Lắp ráp
6
17
Đặt lót túi, bẻ diễu m/ túi chéo hc
55
55
43.2
43.2
43.2
7
18
So máy ghim lót túi phí dọc cạp
74
74
1.0
57.6
57.6
57.6
Cửa quần
8
19
Md, bẩm, bẻ máy kê moi khuyết
68
189
3.0
52.8
147.2
49
20
Md máy ghim cửa quần
38
29.8
21
So sửa máy lộn, diễu đũng trước hc
38
29.8
22
Cạo dận đũng trước
45
34.8
2 kim
9
23
Sd bẻ dán ghim túi kìm dài ngắn
64
64
1
49.6
49.6
10
24
So bẻ dán, diễu ly thân sau hc
31
263
4
24
204.7
51.2
25
Sd bẻ dán túi hậu cả đặt ghim dây
191
148.9
26
So dấu, túi nắp túi hậu
41
31.8
Máy cuốn
11
27
So sửa máy cuốn đũng sau
53
350
6
41.3
273.3
45.6
28
So sửa máy cuốn dọc
185
144.4
29
So sửa máy cuốn giàng
112
87.7
42
KT sửa chữa hàng
30
30
1
23.4
23.4
23.4
Cạp
12
30
Md cđ, tra cạp
86
6
1
67
67
67
13
31
Đm chiều dài cạp cắt hc
18
61
1
14.1
47.6
47.6
15
Can sửa máy dây PS, cắt xếp
43
33.6
14
32
Đính bọ
134
134
2
104.3
104.3
52.1
15
33
Md bẻ máy gấu
102
102
2
79.4
79.4
39.7
Hoàn thiện
16
34
Chấm dấu thùa khuyết
25
62
1
49.1
49.1
49.1
35
Chấm dấu dập cúc
19
Cắt sửa đầu dây
18
17
36
Đính bọ cả cắt gấp đặt dây hc
191
11
3
148.9
148.9
49.6
18
37
Nhặt chỉ. Sơ tướp hc
163
163
3
127.5
127.5
42.5
19
38
Tổ trưởng: theo qđ
130
130
1
101.2
101.2
101.2
20
39
Tổ phó
99
99
1
77.2
77.2
77.2
21
40
Thu hóa cuối dây
268
268
3
209.3
209.3
69.8
Tổng
2176
2176
Ngày 26/3/2009
GĐXN TT KỸ THUẬT NGƯỜI LẬP
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long
Diễn giải bảng thiết kế dây chuyền công đoạn may
1. Tác dụng:
Làm căn cứ để các tổ trưởng sản xuất lập bảng khai dây chuyền.
2. Căn cứ lập:
Căn cứ vào ảnh chụp và bấm giây của bộ phận kỹ thuật để tính thời gian cho việc thực hiện từng tiểu tiết của sản phẩm.
Bảng đơn giá dây chuyền may, là.
3. Cách lập:
Tổng thời gian ở đây được tính bằng đơn vị giây
Thời gian bình quân = tổng thời gian / số lao động
Điểm / giây được tính bằng đơn giá ngày thường / tổng thời gian.
- Cột tên: ghi số của từng công đoạn
- Cột TT: ghi số thứ tự của từng tiểu tiết trong công đoạn
- Cột mô tả công việc: diễn giải chung về công đoạn thực hiện
- Cột thời gian quy đổi: ghi thời gian( tính bằng giây) để thực hiện từng tiểu tiết
- Cột Tổng thời gian: tính tổng thời gian thực hiện công đoạn tương ứng
- Cột số lao động: ghi số lao động thực hiện công đoạn tương ứng
- Cột lương sản phẩm ghi tiền lương được trả cho từng tiểu tiết
- Cột điểm:ghi số điểm tính cho từng công đoạn. Số điểm của một công đoạn bằng tổng tiền lương của tất cả các tiểu tiết có trong công đoạn đó.
- Cột điểm công nhân bộ phận: tính điểm cho từng công nhân thực hiện công đoạn tương ứng.
Ví dụ: với cột tên số 1, công đoạn số 1 của cụm chi tiết 2 kim, số thứ tự 1 ứng với tiểu tiết số 1 là may diễu bẻ máy mép túi đồng hồ hoàn chỉnh. Tiểu tiết này có thời gian hoàn thành là 12 giây. Vì vậy, tiền lương sản phẩm của tiểu tiết này sẽ là 12 x 0.781 = 9.37.
Trong công đoạn số 1 này, tổng thời gian hoàn thành là 123 giây nên tổng điểm của công đoạn 1 = 123 x 0.781 = 96 .
Và công đoạn này được thực hiện bởi 2 lao động nên điểm công nhân bộ phận của mỗi lao động = 96/2=48.
BIỂU 2-5: BẢNG KHAI DÂY CHUYỀN THÁNG 3/2009
Tổ Tú (tổ 204), mã 2-2
STT
Họ và tên
TTDC
Điểm
1
Hoàng Anh Tú
1 19
101.2
2
Bùi Thị Xuân
2 21
69.8
3
Nguyễn Thị Tuyết Dung B
3 21
69.8
4
Hoàng Thị Luyến
4 21
69.8
5
Thạch Thị Dung A
5 1
48
6
Nguyễn thị Kim Chung
6 11
45.9
7
Nguyễn Thúy Hà
7 10
63.3
8
Nguyễn Thị Tuất
8 4
48
9
Đỗ Thị Hằng
9 5
42.3
10
Nguyễn Thúy Hạnh
10 11
62.7
11
Lê Thị Tân
11 10
64.2
12
Nguyễn Thúy Vân
12 8
49
13
Ngô Thị Thư
-
-
14
Vũ Hữu Minh
13 14
52.1
15
Lê Hồng Bích
14 2
43.2
16
Hoàng Thị Thu Hà
15 20
77.2
17
Nguyễn Thị Thu Huyền A
16 1
48
18
Phạm Kim Hoa
17 3
46.4
19
Nguyễn Thị Hoa
-
-
20
Bùi Thị Hường A
18 9
49.6
21
Đỗ Thị Phượng A
19 11
62.7
22
Trần Thị Thanh Bình
20 11
62.7
23
Phạm Thu Huyền B
21 7
57.6
24
Nguyễn Thị Phương A
22 17
49.6
25
Nguyễn Khắc Hiếu
23 11
62.7
26
Phạm Thị Nguyệt
24 13
57.3
27
Phạm Thị Phượng B
25 17
49.6
28
Triệu Thị Hồng Hải
26 6
43.2
29
Nguyễn Thị Thơm
27 14
51.1
30
Nguyễn Thị Thu Hương
28 3
46.4
31
Võ Thị Hải Lý
29 4
43.2
32
Nguyễn Thị Ngoan
30 10
63.3
33
Đỗ Anh Nguyên
31 16
49.1
34
Triệu Thị Thanh Hiếu
32 15
79.4
35
Nguyễn Thị Hương
33 12
57.3
36
Phan Thị Nhung
34 8
49
37
Trần Thị Hạt
35 8
49
38
Vũ Thị Vân
36 18
142.5
39
Quách Thị Hà
37 17
49.6
Tổng
2176
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long
Diễn giải bảng khai dây chuyền
1. Tác dụng:
Cho biết công đoạn may của từng công nhân trong một mã hàng và điểm bộ phận cho công đoạn đó.
Làm căn cứ tính trả lương cho công nhân.
Làm căn cứ để lập bảng khai năng suất.
2. Căn cứ lập:
Tổ trưởng phân công công đoạn thực hiện sản phẩm cho từng công nhân theo năng lực chuyên môn từng người . Điểm cho từng công đoạn được ghi căn cứ theo bảng thiết kế dây chuyền công đoạn may.
3. Phương pháp lập:
- Cột TT ghi số thứ tự của từng công nhân trong tổ
- Cột Họ và tên ghi họ tên của công nhân
- Cột thứ tự dây chuyền được chia làm 2 phần, bên trái ghi số thứ tự của những công nhân có tham gia vào sản xuất mã hàng trong bản khai này và phần bên phải ghi số thứ tự công đoạn sản xuất mà công nhân đảm nhiệm.
- Cột Điểm ghi số điểm của công đoạn sản xuất tương ứng.
Ví dụ:
Số thứ tự 1 là Hoàng Anh Tú, đảm nhiệm công đoạn thứ 19 trong bảng thiết kế dây chuyền công đoạn may. Công đoạn này có số điểm là 101.2
Công ty cổ phần may Thăng Long
Tổ : Tú
BIỂU 2-6: BẢN KHAI NĂNG SUẤT
THÁNG 3 NĂM 2009
Mã hàng 2-2
Họ tên người được NS
Chi tiết sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Người mất năng suất
Lý
Nhặt chỉ
313
Tuất
Vắt sổ nẹp túi + moi + thân
350
Lý
Nhặt chỉ
110
Hà
Gấu
100
Hiếu
NT + nhãn
420
P. Hoa
Ghim túi chéo
175
Huyền B
Miệng túi
790
Hải
Nhặt chỉ
530
Dung A
Gấu
100
Hiếu
Ghim túi chéo
50
Huyền B
Mt chéo
540
Hải
Nhặt chỉ
220
P. Hoa
Nhặt chỉ
40
Ghim túi chéo
65
Huyền B
Gấu
205
Hiếu
Huyền A
Nhặt chỉ
240
Gấu
100
Hiếu
Mt chéo
535
Huyền B
Nguyễn Hoa
Gấu
3440
Hiếu
Nhặt chỉ
85
Hằng
Nhặt chỉ
30
Hải
Nhặt chỉ
39
Nguyệt
Miệng túi
1050
Hải
Nhặt chỉ
165
Hương B
Miệng túi
1050
Hải
Nhặt chỉ
165
Huyền B
Nhặt chỉ
100
Hạt
Moi
4200
Vân
Moi
534
Nhung
Nhặt chỉ
90
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long
Công ty cổ phần may Thăng Long
Tổ : Tú
BIỂU 2-7: BẢN KHAI NĂNG SUẤT
THÁNG 3 NĂM 2009
Mã hàng 2-2
Họ tên người được NS
Chi tiết sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Người mất năng suất
Hạt
Ghim nhãn túi
90
Huyền B
Thúy Vân
Mt chéo
132
Hải
Nhặt chỉ
35
Nhung
Nhặt chỉ
65
Hiếu
Nhặt chỉ
80
Ngoan
Nhặt chỉ
100
Chung
Nhặt chỉ
50
Tân
Nhặt chỉ
80
Phương A
Nhặt chỉ
200
Phượng B
Nhặt chỉ
160
Thơm
Nhặt chỉ
160
Bình
Nhặt chỉ
46
Trần Hồng
Nhặt chỉ
110
Lan
Nhặt chỉ
100
Tấm
Nhặt chỉ
114
Luyến
Nhặt chỉ
10
Vũ Vân
Nhặt chỉ
1697
Trần Lan
Nhặt chỉ
2388
Mến
Nhặt chỉ
2163
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long
Diễn giải bản kê khai năng suất
1. Tác dụng:
Cho biết tên người làm thêm sản phẩm ngoài công đoạn người đó được phân, số lượng sản phẩm làm thêm và tên người mất năng suất.
Làm căn cứ để lập bảng cân đối sản lượng trong tháng.
2. Căn cứ lập:
Căn cứ vào số lượng sản phẩm làm thêm thực tế của từng công nhân.
Căn cứ vào bảng khai dây chuyền
3. Phương pháp lập:
Cuối tháng, tổ trưởng sẽ tổng hợp sản lượng làm thêm thực tế của từng công nhân trong tổ và ghi vào bảng kê khai năng suất này.
- Cột họ tên người được năng suất: ghi tên người được năng suất.
- Cột chi tiết sản phẩm: ghi công đoạn sản xuất mà từng công nhân được năng suất làm thêm.
- Cột số lượng: ghi số lượng sản phẩm mà từng người làm thêm.
- Cột đơn giá: ghi đơn giá của từng công đoạn
- Cột người mất năng suất: ghi tên người mất năng suất.
Ví dụ:
Nguyễn Thị Tuất làm thêm phần việc của Võ Thị Hải Lý với các công đoạn Vắt sổ nẹp túi, moi và thân với số lượng sản phẩm làm thêm là 350. Như vậy, cột họ tên người được năng suất sẽ ghi là Tuất
Cột chi tiết sản phẩm ghi là vắt sổ nẹp túi + moi + thân
Cột số lượng ghi 350
Cột người mất năng suất ghi tên Lý.
BIỂU 2-8: BẢNG CÂN ĐỐI SẢN LƯỢNG THÁNG 3 NĂM 2009
Mã 2-2, số lượng 10,000
TT
Họ và tên
Công đoạn
1
2
3
…
12
34
35
36
37
1
Hoàng Anh Tú
10000
2
Bùi Thị Xuân
10000
3
NgT Tuyết Dung B
10000
4
Hoàng T Luyến
10
5
Thạch T Dung A
220
6
Ng T Kim Chung
50
7
Ng Thúy Hà
530
8
Ng Thị Tuất
100
9
Đỗ Thị Hằng
30
10
Ng Thúy Hạnh
46
11
Lê Thị Tân
80
12
Ng Thúy Vân
5800
35
13
Ngô Thị Thư
14
Vũ Hữu Minh
15
Lê Hồng Bích
16
Hoàng T Thu Hà
17
Ng T Thu Huyền A
240
18
Phạm Kim Hoa
40
19
Nguyễn Thị Hoa
85
20
Bùi Thị Hường A
200
21
Đỗ Thị Phượng A
46
22
Trần T Thanh Bình
46
23
Phạm Thu Huyền B
100
24
Ng T Phương A
200
25
Ng Khắc Hiếu
46
26
Phạm Thị Nguyệt
160
27
Phạm T Phượng B
160
28
Triệu T Hồng Hải
39
29
Ng Thị Thơm
160
30
Ng T Thu Hương
31
Võ T Hải Lý
310
32
Ng Thị Ngoan
100
33
Đỗ Anh Nguyên
34
Triệu T Thanh Hiếu
80
35
Nguyễn T Hương
160
36
Phan Thị Nhung
9500
65
37
Trần Thị Hạt
4200
500
10000
90
38
Vũ Thị Vân
1697
39
Quách Thị Hà
10000
40
Vũ Thị Mến
2163
41
Trần Thị Lan
2388
Trần Hồng
110
Lan
100
Tấm
144
Nguồn: Phòng kế hoạch sản xuất - Công ty Cổ phần May Thăng Long
Diễn giải bảng cân đối sản lượng
1. Tác dụng:
Cho biết sản lượng của từng công nhân ứng với mỗi công đoạn may.
Cân đối xem tổng sản lượng của từng công nhân trong mỗi công đoạn có đúng bằng tổng sản lượng của mã hàng đó không.
Là căn cứ để tính tiền lương sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất.
2. Căn cứ lập:
Căn cứ vào bản kê khai năng suất và bảng khai dây chuyền của tháng.
3. Phương pháp lập:
- Cột TT ghi số thứ tự của từng công nhân trong tổ sản xuất.
- Cột Họ và tên ghi họ tên của từng công nhân
- Cột 1, 2, 3…37 ghi số lượng sản phẩm của từng công nhân ứng với từng công đoạn may. ( số thứ tự công đoạn được lấy từ bảng khai dây chuyền)
Ví dụ:
Số thứ tự 1 là Hoàng Anh Tú ứng với công đoạn số 1 và sản lượng đạt được của Tú ở công đoạn này là 10,000.
Với những công đoạn có người được năng suất và người mất năng suất như công đoạn số 12, Trần Thị Hạt được năng suất 4200 sản phẩm và Nguyễn Thị Thúy Vân là người mất năng suất thì số sản phẩm còn lại của người mất năng suất sẽ được tính bằng tổng sản lượng của mã hàng trừ đi số sản lượng mất năng suất. Như ở công đoạn số 12 này thì số sản phẩm còn lại của Nguyễn Thị Thúy Vân = 10,000 – 4200 = 5800. Như vậy ta ghi vào cột số 12, dòng ứng với tên Nguyễn Thị Thúy Vân là 5800 và dòng ứng với tên Trần Thị Hạt là 4200.
BIỂU 2-9: BẢNG CHẤM CÔNG
Đơn vị: xưởng may 2, tổ Tú
TT
Họ và tên
01
02
03
04
05
06
0
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
1x
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
nlv
tg
Tg
1.5
1
Bùi Thị Xuân
X
X
x
X
x
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
18
2
Hoàng Thị Luyến
X
X
X
X
X
X
x
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
18
3
Nguyễn Thúy Vân
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
2425
18
4
Bùi Thị Hường
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
17.7
5
Đỗ Thị Phượng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
24
16.2
6
Trần Thị Thanh Bình
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
18.2
7
Nguyễn Thị Phương
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
17.7
8
Phạm Thị Thu Huyền
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
16.5
9
Phạm Thị Nguyệt
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
17.8
10
Nguyễn Khắc Hiếu
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
18
11
Nguyễn Thị Ngoan
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
17.9
12
Phạm Thị Phượng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
17.9
13
Nguyễn Thị Thơm
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
18.1
14
Triệu Thị Hồng Hải
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
22
16.5
15
Võ Thị Hải Lý
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
17.9
16
Đỗ Anh Nguyên
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
18.1
17
Phan Thị Nhung
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
17.7
18
Nguyễn Tuyết Dung
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
18.2
19
Nguyễn Thị thu Hương
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
16
13.4
20
Thạch Thị Dung
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
18.1
21
Nguyễn Thị Kim Chung
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
17.9
22
Nguyễn Thúy Hà
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
3
17.9
23
Nguyễn Thị Tuất
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
3
18
24
Vũ Hữu Minh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
242
16.5
25
Đỗ Thị Hằng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
18
26
Nguyễn Thúy Hạnh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
x
X
X
X
X
X
X
x
X
X
X
X
X
x
25
3
17.8
27
Lê Thị Tân
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
18
28
Lê Hồng Bích
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
x
25
2
17.8
29
Hoàng Thị Thu Hà
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
17.7
30
Nguyễn Thị Thu Huyền
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
17.6
331
Phạm Kim Hoa
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
B
B
X
23
3
1
332
Nguyễn Thị Hoa
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
B
B
B
X
X
21
3
16
333
Hoàng Anh Tú
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
24
17.8
334
Nguyễn Thị Hương
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
18
335
Triệu Thị Thanh Hiếu
X
X
X
X
X
X
X
X
x
X
x
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
17.9
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long
BIỂU 2-10: BẢNG CHẤM CÔNG
Đơn vị: xưởng may 2, tổ bảo toàn
TT
Họ và tên
01
02
03
04
05
06
0
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
nlv
tg
Tg
1.5
1
Nguyễn Vũ Nam
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
2
Đàm Thanh Tùng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
3
Nguyễn Thành Trung
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
4
Nguyễn Kiên Cường
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
5
Nguyễn Ngọc Nam
x
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
x
25
Ghi chú:
X : lương sản phẩm
B: Bảo hiểm xã hội trả thay lương
Nguồn: Lao động tiền lương XN 2 - Công ty Cổ phần May Thăng Long
Diễn giải bảng chấm công
1. Tác dụng:
Dùng theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc… để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho người lao động và người quản lý trong đơn vị.
2. Căn cứ:
Căn cứ vào số ngày làm việc thực tế của người lao động.
3. Phương pháp lập:
- Cột TT ghi số thứ tự của người lao động
- Cột Họ tên: ghi họ và tên người lao động.
- Cột 1,2,3..31: ghi các ngày trong tháng
- Cột nlv: ghi tổng số ngày làm việc trong tháng của người lao động.
- Cột TG: ghi số ngày hưởng lương thời gian của người lao động.
- Cột TG 1.5 : ghi số giờ làm việc hưởng lương thêm giờ với hệ số 1.5 của người lao động.
Ví dụ: ở bảng chấm công của tổ Tú, số thứ tự 1 là Bùi Thị Xuân có số công hưởng lương sản phẩm là 25 công. Đồng thời có thêm 18 giờ hưởng lương thêm giờ với hệ số 1.5
Công ty cổ phần may Thăng Long
Tổ 204 – Xí nghiệp may 2
BIỂU 2-11: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2009
TT
Họ và tên
Hệ số lg
TL. NT
TL. TGNT
TL. TGCN
Phép
Lễ
Cg BHXH
Hội họp
Phụ cấp đoàn thể
Pc lương sp
Thưởng
Thu nhập khác
Tổng
Thu
Nhập
Các khoản khấu trừ
Được
lĩnh
kí
Tạm ứng
Bhxh, bhyt
khác
Tổng
K trừ
1
Hoàng Anh Tú
3.49
1,848,751
260,000
140,306
903,637
50,000
3203,800
3,000,000
113,076
3,113,076
90,700
2
Bùi Thị Xuân
2.9
1,197,333
161,000
582,336
1,941,300
200,000
93,960
293,960
1,647,400
3
NgT Tuyết Dung B
2.9
1,183,705
166,000
578,517
1,928,600
200,000
93,960
293,960
1,634,600
4
Hoàng T Luyến
2.9
1,185,248
166,000
576,575
1,922,100
93,960
93,960
1,828,200
5
Thạch T Dung A
3.49
995,993
134,000
484,482
1,645,100
200,000
113,076
313,076
1,332,000
6
Ng T Kim Chung
2.9
951,288
128,000
462,745
1,542,600
200,000
93,960
293,960
1,248,700
7
Ng Thúy Hà
2.9
1,348,962
182,000
135,519
656,137
2,322,900
200,000
93,960
293,960
2,028,900
8
Ng Thị Tuất
2.9
892,209
120,000
135,519
433,935
1,582,100
200,000
93,960
293,960
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21224.doc