BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động bị giảm đi hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng tiền vào quỹ BHXH.
Để tính BHXH phải trả công nhân viên thì phải có đầy đủ giấy tờ xác nhận số ngày nằm viện của bệnh viện, trong trường hợp thai sản phải có cả giấy khai sinh của con.
Đối với từng phòng ban, phân xưởng, người chịu trách nhiệm chấm công sẽ thu thập phiếu nghỉ ốm, xác nhận số ngày nghỉ việc của tất cả các nhân viên mà mình phụ trách và chuyển lên phòng tổ chức.
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1957 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Hoàng Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và doanh số cửa hàng trong tháng 12.2009 đạt là 600.000.000đ
Lương theo doanh thu của Nguyễn Nhật Hồng là: 6 00.000.000*0.2% =1.200.000đ
Vậy tổng thu nhập của Nguyễn Nhật Hồng là: 1.200.000+1.200.000 = 2.400.000đ
Lương của nhân viên bán hàng được hạch toán vào chi phí bán hàng : TK 641
Tháng 12/2009 kế toán tính tổng số lương thời gian của nhân viên bán hàng là 162.203.800đ thì việc hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 162.203.800
Có TK 334: 162.203.800
2.1.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
- TK 334-Phải trả người lao động. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ, công nhân viên, lao động thời vụ về các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Kết cấu của tài khoản này như sau:
TK 334
- Bên có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải trả CBCNV.
Dư có: Tiền công. Tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả CBCNV.
- Bên nợ: Các khoản tiền lương, tiền thưởng, và các khoản khác đã ứng trước cho nhân viên.
- Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền công
- Dư nợ: Số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả CBCNV.
Thông thường tài khoản này có số dư bên có, thể hiện các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. TK 334 cũng có thể có số dư bên nợ, phản ánh số tiền đã thanh toán cho người lao động lớn hơn các khoản phải thanh toán, hay các khoản mà người lao động tạm ứng thừa chưa được thanh toán.
Thực hiện theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 tài khoản này cũng được kế toán tiền lương của công ty chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai theo hai nội dung:
+ TK 3341: phải trả công nhân viên, phản ánh các khoản mà công ty phải trả cho cán bộ công nhân viên thuộc khối nhân viên văn phòng
+TK 3342: Phải trả công nhân viên, phản ánh các khoản mà công ty phải trả cho cán bộ công nhân viên thuộc khối nhân viên bán hàng và công nhân sản xuất trực tiếp.
Đồng thời tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng và chi tiết đến từng mã hàng quần áo.
* Phương pháp hạch toán:
TK 141,138,338,333
TK 334
TK 622
Các khoản khấu trừ vào lương
TK111,112
TK 155
TK 3331
Thanh toán Tl và các khoản khác
Thanh toán TL bằng sản phẩm
TK 627
TK 641,642
TK 3383
TL phải trả CNSX
Tiền lương phải trả NV PX
Tiền lương phải trả NVBH, QLDN
BHXH phải trả
Biểu 2.7.Phương pháp hạch toán
Sau khi tính toán các khoản tiền lương, tiền thưởng và trừ đi các khoản giảm trừ, kế toán tính ra số tiền còn được nhận của cán bộ, công nhân viên trong công ty.
Việc thanh toán lương được chia làm ba kỳ, hai kỳ tạm ứng vào ngày 15 và 20 tháng đó và kỳ thanh toán vào ngày 05 tháng sau. Thủ tục tạm ứng được thực hiện như sau: Các phân xưởng sẽ thống kê số tiền cần tạm ứng rồi viết giấy tạm ứng (Theo mẫu dưới đây) gửi lên văn phòng công ty, phòng tài vụ. Sau khi kiểm tra bảng thanh toán tiền lương của tháng trước, văn phòng công ty duyệt chi tạm ứng và gửi lên phòng kế toán làm thủ tục thanh toán.
Công ty CP TM & DV Hoàng Dương
Phân xưởng may
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- tự do- hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi: Giám đốc công ty
- Phòng tài chính- kế toán
Tên tôi là: Ngô Phương Lan
Bộ phận: Kinh doanh
Đề nghị tạm ứng số tiền: 18.500.000đ
Viết bằng chữ: mười tám triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương cho nhân viên bán hàng
Ngày 15 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người đề nghị
(Ký, họ tên)
Biểu 2.8. Giấy đề nghị tạm ứng
Căn cứ vào đề nghị tạm ứng đã có sự duyệt chi của lãnh đạo công ty. Kế toán tiến hành lập phiếu chi như sau:
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 12 năm 2009
Họ và tên người nhận tiền: Ngô Phương Lan
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Nội dung: Chi tạm ứng lương tháng 12.2009 cho khối nhân viên bán hàng
Số tiền: 18.500.000
Bằng chữ: Mười tám triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Biểu 2.9 Phiếu chi
Đến kỳ thanh toán sau khi tính toán số tiền còn được nhận trên “Bảng thanh toán tiền lương”, kế toán tiến hành lập phiếu chi và quyết toán tiền lương cho các bộ phận, lấy số liệu vào Sổ nhật ký chung và sổ cái các TK: 141, 334, 622, 627, 641,642, và các tài khoản có liên quan.
2.2 .KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG.
2.2.1.Chứng từ sử dụng
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH:Là để xác nhận số ngày được nghỉ ốm đau, thai sản, TNLĐ, nghỉ trông con ốm... của người lao động, làm căn cứ tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định.
Sau khi được cơ quan y tế cho nghỉ, người được nghỉ báo cho cơ và nộp giấy cho người chuyên trách bảo hiểm xã hội của đơn vị.
- Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH: Danh sách này được xét duyệt và làm căn cứ thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động, lập báo cáo chi chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản với cơ quan BHXH cấp trên. Cơ sở để lập danh sách này là Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Danh sách này được lập thành 3 liên
- Bảng thanh toán tiền lương ( giống phần 2.1.1)
Các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ( Mới áp dụng từ tháng 01.2009). Các khoản này hàng tháng được kế toán trích theo chế độ hiện hành: Các khoản trích theo lương góp phần trợ giúp người lao động tăng thêm thu nhập hoặc hỗ trợ khó khăn tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động.
- BHXH được trích 20% tổng số lương đăng ký đóng BHXH. Trong đó 15% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng, còn 5% do trừ vào tiền lương của người lao động.
- BHYT: hàng tháng công ty trích 3% tổng quỹ lương, trong đó 2% được tính vào chi phí, còn 1% được giảm trừ từ tiền lương của người lao động.
- KPCĐ trích 2% trên tổng số lương phải trả và toàn bộ số tiền này được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- BHTN: BHTN là một biện pháp hỗ trợ người lao động trong thị trường lao động. Bên cạnh việc hỗ trợ một khoản tài chính đảm bảo ổn định cuộc sống cho người lao động trong thời gian mất việc thì mục đích chính của BHTN là thông qua các hoạt động đào tạo nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm, sớm đưa những lao động thất nghiệp tìm được một việc làm mới thích hợp và ổn định.
Quỹ BHTN được hình thành từ 3% tiền lương, tiền công của người lao động.Trong đó
Người lao động chịu 1%
Người sử dụng lao động chịu 1%
Ngân sách nhà nước chịu 1%
Hiện tại công ty Cổ phần thương mại và Dịch Vụ Hoàng Dương trong năm 2009 vẫn chưa tiến hành trích lập và hạch toán BHTN.
Tất cả các công việc này được thực hiện đồng thời với việc tính lương cho các bộ phận khác nhau trong công ty. Sau khi cộng tiền lương, các khoản phụ cấp, và trừ đi các khoản giảm trừ, kế toán tính ra tiền lương thực lĩnh của cho từng lao động và thể hiện kết quả trên “bảng thanh toán tiền lương” tập hợp theo từng bộ phận( Biểu 2.9). Sau đó tập hợp vào “sổ đối chiếu và tổng hợp TK 334” rồi lập “bảng phân bổ tiền lương và BHXH” (Biểu 2.10) trong tháng cho toàn công ty, chi tiết cho từng phân xưởng. Đồng thời chi phí nhân công trực tiếp được theo dõi và tập hợp trên “Bảng tổng hợp tiền lương theo mã sản phẩm”
Phần BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào lương của người lao động là một khoản giảm trừ khi tính lương.
Phần này được hạch toán như sau:
Nợ TK 334: 41.376.113 (6%)
Nợ TK 622: 74.896.005 (19%)
Nợ TK 627: 5.056.826
Nợ TK 641: 16.454.133
Nợ TK 642: 34.617.394
Có TK 3382: 13.792.037 (2%)
Có TK 3383: 137.920.377 (20%)
Có TK 3384: 20.688.056 (3%)
Sau đó lấy số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán
2.2.2 Tài khoản sử dụng
TK: 338- Phải trả, phải nộp khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp khác
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: - Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
- Bảo hiểm thất nghiệp
Số BHXH, BHYT, BHTN, Kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan nhà nước
Bên có: - Trích BHXH, BHYT, BHTN, vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXh thanh toán
Số dư bên có: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan nhà nước và KPCĐ để lại cho cơ quan chưa sử dụng hết.
2.2.3. QUY TRÌNH KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG
BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động bị giảm đi hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng tiền vào quỹ BHXH.
Để tính BHXH phải trả công nhân viên thì phải có đầy đủ giấy tờ xác nhận số ngày nằm viện của bệnh viện, trong trường hợp thai sản phải có cả giấy khai sinh của con.
Đối với từng phòng ban, phân xưởng, người chịu trách nhiệm chấm công sẽ thu thập phiếu nghỉ ốm, xác nhận số ngày nghỉ việc của tất cả các nhân viên mà mình phụ trách và chuyển lên phòng tổ chức.
Phòng tổ chức thực hiện việc theo dõi lao động, làm sổ BHXH, thẻ BHYT cho người lao động, đồng thời theo dõi số tiền đóng BHXH hàng tháng của từng người từ đó dựa vào lý do, số ngày nghỉ được hưởng BHXH để phân loại và mức hưởng BHXH theo luật BHXH và thông tư 03/2007/TT-BLĐTBXH, sau đó lập danh sách lao động hưởng BHXH chuyển cho cơ quan BHXH thụ lý hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày cơ quan BTXH sẽ xem xét duyệt chi BHXH và chuyển tiền về cho phòng kế toán của công ty.
Phòng kế toán dựa trên “Thông báo quyết toán chi chế độ ốm đau, thai sản” và “danh sách người lao động hưởng chế độ ốm đau, thai sản được duyệt” của cơ quan BHXH sẽ tiến hành thanh toán tiền BHXH cho người có chế độ.
Quỹ BHXH dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ ốm đau theo chế độ hiện hành. BHXH được tính 20% trên tổng quỹ lương trong đó 15% tính vào chi phí công ty và 5% do người lao động đóng góp trừ vào lương và công ty sẽ nộp 20% cho cơ quan BH
Ví dụ: Chị Phạm Thị Nga, nhân viên phòng kế toán trong tháng 12/2009 có 2 ngày nghỉ ốm là ngày 28 và 29/12 (Biểu 2.6) có xác nhận của bệnh viện Việt Đức, mức lương đóng BHXH của chị hàng tháng là 2.300.000VNĐ và đã đóng được 3 năm liên tục. Theo luật BHXH thì tỷ lệ hưởng BHXH của chị Nga là 75%.
Vậy số tiền được hưởng BHXH của chị Nga được tính như sau:
Số tiền BHXH được hưởng = 2.300.000/26 ngày x 75% x 2 ngày
= 132.692 VNĐ
Ví dụ 2: Cũng theo luật BHXH chi Đỗ Phương Tú có thời gian nghỉ sinh con là ba 4 tháng, và mức lương đóng BHXH của chị là 980.000đ thì mức hưởng BHXH của chị được duyệt như biểu
Số tiền BHXH được cơ quan BHXH quyết toán chi được kế toán hạch toán như sau:
- Khi nhận thông báo từ cơ quan BHXH:
Nợ TK 3383: 9.481.290 VNĐ
Có TK 334: 9.481.290 VNĐ
- Khi thanh toán cho công nhân viên:
Nợ TK 3343: 9.481.290 VNĐ
Có TK 111: 9.481.290 VNĐ
Sau đó Ghi vào Nhật ký chung và lên sổ cái các tài khoản 334, 338.
Biểu 2.10
Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương
Bộ phận: Phân xưởng may
ĐVT
Đồng
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12/2009
TT
Họ và tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Lương thời gian ngừng việc, nghỉ việc hưởng 100% lương
Nghỉ việc, ngưng việc hưởng lương phép
Nghỉ việc, ngưng việc hưởng 100% lương VSPN
Phụ cấp thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác
Tổng số
Các khoản giảm trừ
Kỳ III được lĩnh
Số SP
Số tiền
SC
Số tiền
SC
Số tiền
SC
Số tiền
SC
Số tiền
Tạm ứng kỳ I
Tạm ứng kỳ II
5% BHXH
1% BHYT
1
Trần Thị Lam
4
150
1.275.000
2h
7,200
205,400
125,000
1,541,200
400,000
200,000
66,790
13,358
861,052
2
Nguyễn Thu Hà
2
140
1.190.000
2h
5,900
216,300
95,000
1,334,800
500,000
300,000
55,925
11,185
467,690
3
Tạ Thu Cúc
3
142
1.207.000
1
26,100
2
52,200
2h
6,500
198,500
125,000
1,330,500
400,000
200,000
56,600
11,320
662,580
4
Phạm Thị Hồng
4
132
1.122.000
1
28,600
2h
7,200
216,400
95,000
1,444,600
300,000
500,000
61,410
12,282
570,908
5
Vũ Thị Nhung
3
151
1.283.500
2h
6,500
100,300
95,000
1,294,100
500,000
59,690
11,938
722,472
6
Nguyễn Thị An
2
156
1.326.000
2h
5,900
203,700
95,000
1,385,800
200,000
500,000
59,105
11,821
614,874
7
Trịnh Thị Bé
4
124
1.054.000
2
57,800
1
28,600
2h
7,200
216,400
125,000
1,390,800
700,000
58,720
11,744
620,336
8
Đỗ Thị Hương
3
162
1.377.000
2h
6,500
173,000
95,000
1,300,600
600,000
200,000
56,380
11,276
432,944
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
84.020
214,800,631
12,800,631
7,125,860
6,512,553
32,321,100
15,843,000
273,560,775
53,400,000
28,900,000
6,972,130
2,140,109
182,148,536
Hà Nội, ngày 5 tháng 1 năm 2010
Người lập
Người giám sát
Kế toán trưởng
Giám đốc
Công ty Cp thương mại và dịch vụ Hoàng Dương
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 12/2009
Đơn vị tính: Đồng
Có TK
TK 334
TK 338
Cộng
Đối tượng sử dụng
Lương
Khoản khác
Cộng có 334
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Cộng có TK 338
TK 622
394,189,500
78,837,900
473,027,400
9,460,548
70,954,110
9,460,548
89,875,206
562,902,606
Phân xưởng cắt 1
77,851,420
15,570,284
93,421,704
1,868,434
14,013,256
1,868,434
17,750,124
111,171,828
Phân xưởng cắt 2
40,600,845
8,120,169
48,721,014
974,420
7,308,152
974,420
9,256,993
57,978,007
Phân xưởng Là
62,580,249
12,516,050
75,096,299
1,501,926
11,264,445
1,501,926
14,268,297
89,364,596
PX may áo phông
68,631,400
13,726,280
82,357,680
1,647,154
12,353,652
1,647,154
15,647,959
98,005,639
PX dệt
64,800,631
12,960,126
77,760,757
1,555,215
11,664,114
1,555,215
14,774,544
92,535,301
PX dán mác tem giá
31,312,400
6,262,480
37,574,880
751,498
5,636,232
751,498
7,139,227
44,714,107
PX đóng gói hoàn thiện
36,812,403
7,362,481
44,174,884
883,498
6,626,233
883,498
8,393,228
52,568,111
PX vận chuyển
11,600,152
2,320,030
13,920,182
278,404
2,088,027
278,404
2,644,835
16,565,017
TK 627
26,614,875
5,322,975
31,937,850
638,757
4,790,678
638,757
6,068,192
38,006,042
TK 641
86,600,700
17,320,140
103,920,840
2,078,417
15,588,126
2,078,417
19,744,960
123,665,800
TK 642
182,196,811
36,439,362
218,636,173
4,372,723
32,795,426
4,372,723
41,540,873
260,177,046
Cộng
689,601,886
137,920,377
827,522,263
16,550,445
124,128,339
16,550,445
157,229,230
984,751,493
Người lập
Kiểm soát
Hà Nội ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu 2.12
Công ty Cổ Phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG THEO MÃ ÁO
Tháng 12/2009
(Trích)
Đơn vị tính: Đồng
Tên mã Sp
PX cắt 1
PX cắt 2
PX dệt
PX may hoàn thiện
PX là
PX dán mác. Tem giá
PX may áo phông
PX vận chuyển
Cộng
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
901284
5,642,784
7,526,896
6,423,173
6,168,524
7,456,820
1,025,860
34,244,057
901285
7,124,523
4,958,600
6,258,178
5,312,542
9,012,023
940,860
33,606,726
901286
4,512,890
3,985,253
6,423,520
7,693,125
8,750,700
1,254,506
32,619,994
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
901287
7,631,852
6,428,591
7,612,035
9,632,473
9,453,625
1,423,566
42,182,142
901288
6,251,693
7,145,750
7,533,452
8,746,823
9,854,137
1,335,610
40,867,465
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
93,421,704
48,721,014
77,760,757
44,174,884
75,096,299
37,574,880
82,357,680
60,854,512
2,940,578,282
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập
Kiểm soát
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu 2.13
Tên cơ quan (đơn vị): Công ty Cp thương mại và dịch vụ Hoàng Dương
Mã đơn vị : 10944
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN
Tháng 12 năm 2009
Số hiệu tài khoản: 002.10.1445786 mở tại ngân hàng Ngoại Thương Hà Nội
Tổng số lao động……………………..Trong đó Nữ:………………………….
Tổng số quỹ lương trong tháng ………………………………………………..
Số
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH
Tiền lương tính hưởng BHXH
Thời gian đóng BHXH
Số đơn vị đề nghị
Số tiền
Ghi chú
Số ngày nghỉ
Trong kỳ
Luỹ kế đầu năm
A
B
C
1
2
3
4
5
D
1.Khám thai
2. Sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu
3.Sinh con, nuôi con nuôi
1
Đỗ Phương Tú
0107086528
980,000
Mar-06
30
120
6,692,000
4.Thực hiện biện pháp tránh thai
Tổng cộng
980,000
120
120
6,692,000
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập
Trưởng phòng Tổ chức
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Biểu 2.14
Mẫu số: C67b_HD
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Thành phố Hà Nội
Quận Đống Đa
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN ĐƯỢC DUYỆT
Tháng 12 năm 2009
Số hiệu tài khoản: 002.10.1445786 Tại: Ngân hàng Ngoại Thương Hà Nội
Tổng số lao động……………………..Trong đó Nữ:………………………….
Tổng số quỹ lương trong quý ………………………………………………..
I. Tổng số được duyệt đúng chế độ theo danh sách đơn vị đề nghị
STT
Loại chế độ
Số lượt người
Số ngày
Số tiền
Ghi chú
A
B
1
2
3
D
1
Khám thai
2
Sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu
Sinh con, nuôi con nuôi
1
120
6.692.000đ
Thực hiện biện pháp tránh thai
Tổng cộng
1
120
6.692,000
I. Tổng số được duyệt đúng chế độ thai sản được điều chỉnh gồm … người
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH
Số đơn vị đề nghị
Số tiền
Lý do điều chỉnh
Số ngày nghỉ
Trong kỳ
Luỹ kế đầu năm
A
B
C
3
4
5
D
1.Khám thai
2. Sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu
3.Sinh con, nuôi con nuôi
4.Thực hiện biện pháp tránh thai
Tổng cộng
I. Tổng số được duyệt trong kỳ
Tổng số ngày nghỉ
120
Tổng số lượt người
1
Tổng số tiền
6,692,000
Tổng số tiền bằng chữ
Sáu triệu, sáu trăm chin mươi hai nghìn đồng chẵn./.
I. Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản không được duyệt gồm … người
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH
Lý do không được duyệt
A
B
C
D
1.Khám thai
2. Sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu
3.Sinh con, nuôi con nuôi
4.Thực hiện biện pháp tránh thai
Tổng cộng
Hà Nội, ngày 19 tháng 1 năm 2010
CB quản lý
Kế toán
Kế toán trưởng
Giám đốc BHXH
Biểu 2.15
Mẫu số: C71-HD
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Thành phố Hà Nội
Quận Thanh Xuân
THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN CHI CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN
Tháng 12 năm 2009
Số:………
Tên cơ quan: Công ty Cổ phần thương mại và Dịch vụ Hoàng Dương
mã 10944
Địa chỉ: 121 Chùa Bộc, P.Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
Số hiệu tài khoản: 002.10.1445786 mở tại ngân hàng Ngoại Thương Hà Nội
Tổng số lao động……………………..Trong đó Nữ:………………………….
SST
Chỉ tiêu
Phát sinh trong tháng
Luỹ kế từ đầunăm
1
Tổng quỹ lương đóng BHXH trong tháng
3.149.601.886
2
Tổng số tiền BHXH phải đóng
629.920.373
2
Kinh phí BHXH được giữ lại ở đơn vị
4
Tổng số đã chi quyết toán chi trong kỳ
9.481.290
4.1
Chi ốm đau
6.089290
4.2
Chi thai sản
6.692.000
4.3
Chi dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau
4.4
Chi dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản
4.5
Chi dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau điều trị thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN
5
Chênh lệch kinh phí BHXH giữ lại đơn vị và số quyết toán
5.1
Thừa còn phải nộp cơ quan BHXH
5.2
Thiếu còn được cơ quan BHXH cấp trả
Hà Nội, ngày 19 tháng 1 năm 2010
Giám đốc BHXH Thanh Xuân
ô Sổ chi tiết và sổ tổng hợp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương.
Ä Sổ chi tiết
Tài khoản: 334: Phải trả CBCNV
Đối tượng: Phân xưởng may
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Dư
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/12
PC
31/12
Thanh toán tiền lương NV phân xưởng cắt 1 T12
111
93.421.704
31/12
PC
31/12
Thanh toán tiền lương NVphân xưởng cắt 2 T12
111
48.721.014
31/12
PC
31/12
Thanh toán tiền lương NVphân xưởng là T12
111
75.096.299
……………………………………
…..
….
…..
31/12
PK
31/12
Hạch toán lương tháng 12.2009 của CNTTSX
622
394,189,500
…………………………………
…..
………
Cộng phát sinh
689.601.886
689.601.886
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Ngày… tháng… năm 2009
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Biểu 2.16. Sổ chi tiết tiền lương
Ä Sổ chi tiết
Tài khoản: 3383: Phải trả, phải nộp khác
Đối tượng: Phân xưởng may
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Dư
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
28/12
PC
28/12
Chi tiền chuyển nộp BHXH tháng 12.2009
111
124.128.339
31/12
PK
31/12
Hạch toán giảm trừ lương NV văn phòng bằng phí BH phải nộp tháng 12.2010
334
32.795.426
31/12
PK
31/12
Hạch toán giảm trừ lương NV bán hang bằng phí BH phải nộp tháng 12.2010
334
15.588.126
…………………………………
…..
………….
………
Cộng phát sinh
124.128.339
124.128.339
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Ngày… tháng… năm 2009
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Biểu 2.17. Sổ chi tiết BHXH
Ä Sổ chi tiết
Tài khoản: 3382: Phải trả, phải nộp khác
Đối tượng: Phân xưởng may
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Dư
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
28/12
PC
28/12
Chi tiền chuyển nộp BHYT tháng 12.2009
111
16.550.445
31/12
PK
31/12
Hạch toán giảm trừ lương NV văn phòng bằng phí BH phải nộp tháng 12.2010
334
4.372.723
31/12
PK
31/12
Hạch toán giảm trừ lương NV bán hang bằng phí BH phải nộp tháng 12.2010
334
2.078.417
……………………………………………………………………..
……
………….
………………………………………………………………………..
…….
…………
…………………………………
…..
………….
………
Cộng phát sinh
16.550.445
16.550.445
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Ngày… tháng… năm 2009
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Biểu 2.18. Sổ chi tiết BHYT
Tập hợp chứng từ ghi vào sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký chung
Năm: 2009
ĐVT: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ cái
Số hiệu
Tk
Số phát
Sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số phát sinh tháng 12.2009
15/12
PC
15/12
Chi tạm ứng lương cho Ngô Phương Lan- phòng
Kinh doanh
141
1111
18.500.000
18.500.000
31/12
PK
31/12
Hạch toán giảm trừ lương NVBH T12 bằng hoàn ứng của Ngô Phương Lan
334
1411
18.500.000
18.500.000
31/12
PC
31/12
Thanh toán lương nhân viên văn phòng tháng
12.2009
334
1111
182.196.811
182.196.811
……
….
…..
………………………..
…….
………
………
……..
…..
….
….
………………………..
……..
……….
………
……..
Cộng số phát sinh
1.562.902.606
1.562.902.606
Ngày… tháng … năm2009
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc công ty
( Ký, họ tên)
Biểu: 2.19. Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Năm 2009
Tên tài khoản : Phải trả CBCNV Số hiệu: 334
ĐVT: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK đối ứng
Số phát
Sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ tháng 12.2009
Số phát sinh tháng 12.2009
15/12
PC
15/12
Hoàn ứng lương cho nhân viên bán hang tháng 12.2009
1
141
18.500.000
18.500.000
31/12
PK
31/12
Hạch toán giảm trừ lương VNVP bằng bảo hiểm xã hội trích nộp tháng 12.2009
1
3383
10.931.808
10.931.808
31/12
PK
31/12
Hạch toán cp tiền lương nhân viên văn phòng T12
1
642
218.636.173
218.636.173
….
………………..
….
…..
….
….
Cộng số phát sinh
473.027.400
473.027.400
Số dư cuối tháng 12.2009
Ngày… tháng … năm2009
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc công ty
( Ký, họ tên)
Biểu 2.20. Sổ cái TK 334
Sổ cái
Năm 2009
Tên tài khoản : Phải trả, phải nộp khác Số hiệu: 338
ĐVT: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK đối ứng
Số phát
Sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ tháng 12.2009
Số phát sinh tháng 12.2009
31/12
PK
31/12
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 12.2009
Tính vào CPBH
Tính vào CPQLDN
Trừ vào lương
1
641
642
334
19.744.960
41.540.873
17.724.743
…..
……………………………………………….
……
…………
…………
….
31/12
PK
31/12
Nộp BHYT, BHXH, KPCĐ cho cơ quan nhà nước
1
112
157.229.230
….
………………..
….
…..
….
….
Cộng số phát sinh
157.229.230
157.229.230
Số dư cuối tháng 12.2009
Ngày… tháng … năm2009
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc công ty
( Ký, họ tên)
Biểu2.21. Sổ cái Tk 338
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG CỔ PHẨN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương.
Trải qua hơn mười năm xây dựng và phát triển, công ty Cổ Phần thương mại và dịch vụ Hoàng Dương dần dần khẳng định được vị trí của mình trong ngành may mặc thời trang Việt Nam, đồng thời Canifa đã trở thành một thương hiệu thời trang được người tiêu dùng tin tưởng. Khởi đầu với muôn vàn khó khăn, công ty đã không ngừng nỗ lực, phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách để vươn lên và phát triển. Cả cán bộ và công nhân viên trong công ty đã luôn luôn cố gắng, tìm mọi cách để nâng cao năng suất lao động, cũng như sử dụng hiệu quả các nguồn l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26400.doc