Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia

MỤC LỤC

Danh mục sơ đồ bảng biểu 3

Danh mục viết tắt 4

Lời mở đầu 5

Phần I: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia.

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPTM& DL Hoàng Gia. 7

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty CPTM& DL Hoàng Gia. 9

1.2.1.Chức năng nhiệm vụ của Công ty

1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của Công ty.

1.2.3. Một số kết quả đạt được và phương hướng trong thời gian tới.

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty CPTM&DL Hoàng Gia. 12

 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.

 1.3.2.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.

1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty CPTM&DL Hoàng Gia. 15

1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.

1.4.2.Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty.

1.4.2.1. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ tại Công ty.

1.4.2.2.Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty.

 1.4.2.3.Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán tại Công ty.

 1.4.2.4.Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty.

Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia.

2.1. Đặc điểm về lao động tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia ảnh hưởng tới công tác kế toán tiền lương. 26

 2.2.1. Phân loại kế lao động và quản lý lao động tiền lương tại Công ty.

 2.1.2. Các hình thức trả lương tại Công ty.

 2.2. Hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia. 30

 2.2.1. Thủ tục chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương tại Công ty.

 2.2.2. Hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty.

2.3. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia. 36

Phần III: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia.

3.1. Đánh giá tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia. 58

3.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia. 60

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

3.2.2. Phương hướng hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.

Kết luận. 64

 

doc63 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4556 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệ thống tài khoản tại Công ty. Số hiệu Tên tài khoản Số hiệu Tên tài khoản Loại 1: Tài sản ngắn hạn 338 3381 3382 3383 3384 3388 Phải trả, phải nộp khác Tài sản thiếu chờ giải quyết Kinh phí công đoàn BHXH BHYT phải trả, phải nộp khác 111 1111 1112 Tiền mặt Tiền Việt Nam Ngoại tệ 112 1121 1122 Tiền gửi ngân hàng Tiền Việt Nam Ngoại tệ 131 Phải thu của khách hàng 341 3411 3412 Vay, nợ dài hạn Vay dài hạn Nợ dài hạn 133 1331 1332 Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu 411 4111 4112 4118 Nguồn vốn kinh doanh Vốn đầu tư của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác 138 Phải thu khác 141 Tạm ứng 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 421 4211 4212 Lợi nhuận chưa phân phối Lợi nhuận chưa phân phối năm trước Lợi nhuận chưa phân phối năm nay. 152 Nguyên vật liệu 153 Công cụ dụng cụ 154 Chi phí sản xuất kd dở dang 155 Thành phẩm 156 Hàng hoá 159 1592 1593 Các khoản dự phòng Dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Loại 2: Tài sản dài hạn 431 4311 4312 Quỹ khen thưởng,phúc lợi Quỹ khen thưởng Quỹ phúc lợi 211 2111 2112 2113 Tài sản cố định TSCĐ hữu hình TSCĐ thuê tài chinh TSCĐ vô hình Loại 5: Doanh thu bán 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 521 Các khoản giảm trừ doanh thu 214 2141 2142 2143 Hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ hữu hình Hao mòn TSCĐ thuê tài chính Hao mòn TSCĐ vô hình Loại 6: chi phí sản xuất kinh doanh Loại 3: Nợ phải trả 611 Mua hàng 311 Vay ngắn hạn 631 Giá thành sản xuất 632 Giá vốn 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 642 6421 6422 635 515 Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chính Doanh thu hoạt động tài chính 331 Phải trả người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp 3331 3333 3334 3338 Thuế GTGT phải nộp Thuế xuất, nhập khẩu Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế khác 711 Thu nhập khác 334 Phải trả người lao động 811 Chi phí khác 335 Chi phí phải trả 821 Chi phí thuế thu nhập DN 911 Xác định kết quả kinh doanh 001 Tài sản thuê ngoài 003 Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi 007 Ngoại tệ các loại 1.4.2.3. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán tại Công ty. Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Bộ sổ của Công ty gồm các loại sổ theo hình thức nhật ký chung theo quy định của Nhà nước như: Sổ nhật ký chung, sổ cái, các sổ, thể chi tiết…. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung: Bỉểu 4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung cg chung Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt đặc biệt Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Hàng ngày các chứng từ gốc làm căn cứ ghi sổ được ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, đồng thời vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các sổ, thể chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiếu tính khớp đúng giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. 1.4.2.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty. Công ty CPTM và DL Hoàng Gia sử dụng hệ thống báo cáo kế toán theo đúng quy định của Nhà nước và thực hiện tốt các các báo cáo về các hoạt động tài chính của Công ty. Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty gồm: Bảng cân đối kế toán ( theo năm) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo năm) Bản thuyết minh báo cáo tài chính (theo năm) Bảng cân đối tài khoản ( theo năm) Tờ khai chi tiết doanh thu chi phí, thu nhập ( theo năm) Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ( theo năm) Quyết toán thuế VAT ( theo năm) Cuối niên độ kế toán các báo cáo kế toán của công ty được gửi về các cơ quan sau: Chi cục thuế Quận Thanh Xuân, UBND Quận Thanh Xuân và Cục thống kê. Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số loại báo cáo sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp như: báo cáo các khoản phải thu, phải trả, báo cáo kế toán quản trị về các loại hình kinh doanh dịch vụ du lịch, sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ…Các báo cáo này được gửi cho Hội đồng quản trị và Ban giám đốc Công ty. PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPTM V À DL HOÀNG GIA. 2.1. Đặc điểm về lao động tại Công ty ảnh hưởng tới công tác kế toán tiền lương. 2.1.1. Phân loại lao động và quản lý lao động tiền lương tại Công ty CPTM và DL Hoàng Gia. Số lượng lao động của Công ty được phản ánh trên sổ sách lao động của Công ty do bộ phận kế toán tiền lương lập bao gồm lao động dài hạn, lao động tạm thời, lao động trực tiếp, lao động gián tiếp và các lao động khác. Hiện nay tại Công ty có số lượng cán bộ, công nhân đang làm việc là 28 người tăng 12 người so với năm 2005 và tăng 6 người so với năm 2006. Số lượng cán bộ công nhân viên tại Công ty được chia thành ba nhóm như sau: Bộ phận tài chính tổng hợp: 06 người Bộ phận kinh doanh: 07 người Bộ phận sản xuất: 15 người Ngoài ra Công ty còn có một đội ngũ lao động là Công tác viên khoảng 50 người hoạt động trong các lĩnh vực đào tạo và du lịch Việc phân công lao động theo chuyên môn nghề nghiệp và cấp bậc được đào tạo thể hiện ở bảng sau: Biểu 5: Bảng phân công lao động của Công ty Đơn vị tính: Người Bộ phận Chuyên môn Đào tạo Hệ đào tạo Tổng ĐH CĐ TH 1. Quản lý Quản trị kinh doanh 3 3 2. Kế toán Tài chính kế toán 1 1 1 3 3. Kinh doanh Marketing, du lịch 3 2 2 7 4. Sản xuất thiết kế và thợ lành nghề 1 15 28 Dựa vào bảng phân loại lao động ta thấy Công ty đã có sự phân công phù hợp giữa chuyên môn được đào tạo với vị trí làm việc thực tế của cán bộ công nhân viên. Sự sắp xếp cán bộ ở bộ phận kinh doanh là 7 người là do Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực như du lịch, liên kết đào tạo và buôn bán, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo hợp đồng lao động được thoả thuận giữa Công ty và người lao động nên không có sự phân cấp bậc công việc, cấp bậc công nhân. Tuy vậy người lao động gắn bó với Công ty rất lâu thông qua số năm làm việc tại Công ty. Số lao động có thâm niên làm việc từ 2 đến 5 năm ngày càng tăng và đặc biệt đến nay Công ty đã có lao động có thâm niên là 8 năm. Quản lý lao động tại công ty: Quản lý lao động là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty. Hiện nay, lao động trong Công ty CPTM và DL Hoàng Gia chủ yếu được ký hợp đồng dài hạn và hợp đồng ngắn hạn từ 3 tháng đến 1 năm đối với những lao động mới vào làm việc tại Công ty. Việc quản lý lao động tại công ty được quản lý theo: Lao động gián tiếp gồm bộ phận tài chính tổng hợp và bộ phận kinh doanh. Lao động trực tiếp là bộ phận sản xuất tranh tre, tranh thêu. 2.1.2. Các hình thức trả lương tại Công ty Công ty CP TM và DL Hoàng Gia là loại hình Công ty Cổ phần tư nhân nên không áp dụng theo thang bảng lương của doanh nghiệp Nhà nước và cũng không xây dựng quy chế trả lương nào mà Công ty trả lương theo thời gian làm việc và áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Ngoài ra, tuỳ theo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty nếu Công ty đạt được mức doanh thu theo kế hoạch đề ra thì cán bộ công nhân viên trong Công ty sẽ được hưởng thêm một mức thưởng của Công ty tuỳ theo mức lợi nhuận đạt được nhằm khuyến khích người lao động có nhiều đóng góp hơn nữa cho sự phát triển của Công ty. Công ty có chế độ phụ cấp cho cán bộ công nhân viên mỗi người là 100.000đ một tháng. Hình thức trả lương theo thời gian: Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho các lao động làm việc tại Công ty gồm bộ phận tài chính tổng hợp, bộ phận kinh doanh và bộ phận sản xuất. Thời gian để tính lương và các khoản phải trả người lao động là theo tháng. Mức lương cơ bản hàng tháng tuỳ thuộc vào hợp đồng lao động đã ký với từng lao động. Công ty quy định thời gian làm việc một ngày làm 8 tiếng, một tuần làm 6 ngày, một tháng làm 26 ngày. Cán bộ công nhân viên được nghỉ ngày chủ nhật. Mức lương thực tế được tính bằng cách lấy lương cơ bản chia đều cho 26 ngày làm việc trong tháng và nhân với số ngày thực tế làm việc. Công ty căn cứ vào bảng chấm công để tính ra tiền lương và các khoản phải trả cho cán bộ công nhân viên. Bảng chấm công được lập tại các phòng ban và do các trưởng phòng phụ trách. Bộ phận hành chính do kế toán trưởng phụ trách chấm công. Bộ phận sản xuất do tổ trưởng tổ sản xuất phụ trách chấm công. Cuối tháng trưởng phòng, người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan cho kế toán lao động tiền lương để làm căn cứ tính lương. Hình thức trả lương theo sản phẩm. Vời hình thức này Công ty áp dụng cho những lao động là Cộng tác viên trong lĩnh vực liên kết đào tạo và lĩnh vực du lịch. Đối với lĩnh vực liên kết đào tạo: Khi Công ty có hợp đồng liên kết đào tạo với các trường trung cấp, cao đẳng hay đại học công ty sẽ triển khai phát thông báo cho các Cộng tác viên. Cộng tác viên sẽ tuyển sinh, thu hồ sơ và nộp về phòng đào tạo của bộ phận kinh doanh công ty và công tác viên sẽ được Công ty trả cho một mức lương là 200.000đ/ một hồ sơ học sinh thực học. Số tiền lương này cộng tác viên sẽ được nhận khi lớp học được khai giảng. V í d ụ: Trong đợt tuyển sinh năm 2007 Anh Bùi Văn Ngọc đã thu được 12 bộ hồ sơ học Trung cấp du lịch ngành hướng dẫn viên được đào tạo gữa Công ty và Trường Trung học Thương mại du lịch. Đầu tháng 10 năm 2007 qua xét tuyển và nhập học số học sinh của anh Ngọc đến nhập học l à 8 học sinh do đó mức lương tháng 10 của anh Ngọc đ ược tính là: 10 hồ sơ x 200.000 đ/ h ồ s ơ = 2.000.000 đ Đối với lĩnh vực du lịch: Cộng tác viên sẽ được hưởng lương theo tour tuỳ theo thời gian của các tour du lịch là dài ngày hay ngắn ngày. V í d ụ: Trong tháng 5/2007 chị Hoàng Thị Liên đã làm hướng dẫn viên cho Công ty được 6 tour có thời gian là 3 ngày 2 đêm ( trong đó có 3 tour Hà Nội - Sầm Sơn và 3 tour Hà Nội - Cát Bà). Số tiền lương theo tour 3 ngày 2 đêm của Công ty là 350.000 đ/ tour. Vậy số tiền lương của Chị Điệp được nhận trong tháng 5/2007 là: 6 tour x 350.000 đ/ tour = 2.100.000 đ. 2.2. Hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty CPTM và DL Hoàng Gia. 2.2.1. Thủ tục, chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương tại công ty. Hàng tháng căn cứ vào hình thức trả lương, căn cứ vào bảng chấm công để tính ra tiền lương phải trả cho người lao động. Bảng thanh toán tiền lương cho người lao động được kế toán tiền lương lập, ký và ghi rõ họ tên. Sau đó bảng lương được chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra và ký vào bảng lương sau đó được chuyển cho giám đốc ký duyệt và Công ty sẽ tiến hàng trả lương cho cán bộ công nhân viên một lần trong tháng vào ngày mùng 5 hàng tháng. Khi nhận lương, người lao động phải ký vào cột ký nhận trong trường hợp nhận hộ lương người nhận hộ phải ký và ghi rõ họ tên. Bảng thanh toán lương sẽ được lưu lại tại phòng kế toán để làm căn cứ để ghi sổ. Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương tại Công ty: Tài khoản sử dụng là TK 334 “ phải trả người lao động”. tài khoản này có kết cấu như sau: Bên nợ: - Phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền lương của người lao động - Phản ánh tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT và các khoản khác đã trả, đã ứng cho người lao động. Bên có: Phản ánh tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT và các khoản khác phải trả người lao động. Dư có: Phản ánh các khoản còn phải trả người lao động. 2.1.2. Trình tự và phương pháp hạch toán tiền lương tại Công ty. Căn cứ vào bảng chấm công tháng 6/2008 của các bộ phận kế toán tính lương và lập bảng lương cho các bộ phận trong tháng 6 như sau: Biểu 6: Bảng chấm công bộ phận hành chính CÔNG TY CP TM VÀ DL HOÀNG GIA BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH Tháng 6 năm 2008 Stt Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Số công hưởng lương Số công hưởng BHXH 1 Nguyễn Văn Hiếu GĐ N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 2 Nguyễn Văn Huy PGĐ N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 3 Trần Thắng Cảnh PGĐ N x KL KL x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 23 4 Vũ Thanh Phương KT N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 5 Phạm Thị Hằng KT N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 6 Bùi Thị Thuyên KT N x x x x x x N KL KL KL KL KL x N x x x x x x N x x x x x x N x 20 7 Trương Như Quyền KD N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 8 Nguyễn Văn Hiệp KD N x x x x x x N Ô Ô Ô Ô Ô Ô N Ô Ô Ô Ô Ô Ô N Ô Ô Ô x x x N x 10 15 9 Phạm Văn Lai ĐT N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 10 Đoàn Mai Hoa ĐT N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 11 Dương Toàn Vũ DL N x x x x x x N x x x x x x N x x KL x x x N x x x x x x N x 24 12 Nguyễn Thị Điệp DL N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 13 Chu Thị An DL N x x KL x x x N x x x x x x N x x x KL x x N x x x KL x x N x 22 Céng Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người chấm công Phụ Trách bộ phận Người duyệt Phạm Thị Hằng Vũ Thanh Phương Nguyễn Văn Hiếu Ký hiệu chấm công Lương thời gian x Hội họp H Ốm Ô Nghỉ không lương KL Con ốm Co Nghỉ chủ nhật N Thai sản TS Tai nạn T Biểu 7: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận hành chính CÔNG TY CP TM VÀ DL HOÀNG GIA BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH Tháng 6 năm 2008 STT Họ và tên Chức vụ Lương cơ bản Lương thời gian Phụ cấp Cộng các khoản khấu trừ Thực lĩnh Lương NC Số NC Tiền BHXH BHYT Cộng Tiền Ký nhận 1 Nguyễn Văn Hiếu GĐ 2,500,000 96,154 25 2,403,846 100,000 2,503,846 125,000 25,000 150,000 2,353,846 2 Nguyễn Văn Huy PGĐ 2,000,000 76,923 25 1,923,077 100,000 2,023,077 100,000 20,000 120,000 1,903,077 3 Trần Thắng Cảnh PGĐ 2,000,000 76,923 23 1,769,231 100,000 1,869,231 100,000 20,000 120,000 1,749,231 4 Vũ Thanh Phương KT 1,600,000 61,538 25 1,538,462 100,000 1,638,462 80,000 16,000 96,000 1,542,462 5 Phạm Thị Hằng KT 1,400,000 53,846 25 1,346,154 100,000 1,446,154 70,000 14,000 84,000 1,362,154 6 Bùi Thị Thuyên KT 1,000,000 38,462 20 769,231 100,000 869,231 50,000 10,000 60,000 809,231 7 Trương Như Quyền KD 1,200,000 46,154 25 1,153,846 100,000 1,253,846 60,000 12,000 72,000 1,181,846 8 Nguyễn Văn Hiệp KD 1,400,000 53,846 10 538,462 100,000 638,462 70,000 14,000 84,000 554,462 9 Phạm Văn Lai ĐT 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000 1,001,538 10 Đoàn Mai Hoa ĐT 1,100,000 42,308 25 1,057,692 100,000 1,157,692 55,000 11,000 66,000 1,091,692 11 Dương Toàn Vũ DL 1,000,000 38,462 24 923,077 100,000 1,023,077 50,000 10,000 60,000 963,077 12 Nguyễn Thị Điệp DL 1,200,000 46,154 25 1,153,846 100,000 1,253,846 60,000 12,000 72,000 1,181,846 13 Chu Thị An DL 1,200,000 46,154 22 1,015,385 100,000 1,115,385 60,000 12,000 72,000 1,043,385 Cộng 18,600,000 16,553,846 1,300,000 17,853,846 930,000 186,000 1,116,000 16,737,846 Tổng số tiền: Mười sáu triệu bẩy trăm ba mươi bẩy nghìn tám trăm bốn mươi sáu đồng Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Phạm Thị Hằng Vũ Thanh Phương Nguyễn Văn Hiếu Biểu 8: Bảng chấm công bộ phận sản xuất CÔNG TY CP TM VÀ DL HOÀNG GIA BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN SẢN XUẤT Tháng 6 năm 2008 Stt Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Số công hưởng lương tgian Số công hưởng BHXH 1 Đoàn Nhất Trí TT N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 2 Phạm Thị Thuỷ CN N x x x x x x N x x x x x x N KL x x x x x N x x x x x x N x 24 3 Nguyễn Thị Ngân CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x N x 25 4 Nguyễn Thị Hồng CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 5 Mai Thị Hồng CN N x x KL x x x N x x x KL x x N x x x x x x N x x x x x x N x 23 6 Phạm Minh Trang CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 7 Phan Thị Tươi CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 8 Phạm Thị Cúc CN N x x x x x x N KL KL KL x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 22 9 Dương Thị Huyền CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 10 Bùi Mai Hương CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 11 Trịnh Thị Thắm CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 12 Trịnh Văn Bình CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 13 Nguyễn Văn Tới CN N x x x x x x N x x KL x x x N x x KL KL x x N x x x x x x N x 22 14 Lê Thị Lan CN N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x x x x N x 25 15 Hoàng Thị Hạnh CN N x x KL x x x N x x x x x x N x x x x x x N x x x KL x x N x 23 Cộng Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt Phạm Thị Thuỷ Đoàn Nhất Trí Nguyễn Văn Hiếu Ký hiệu chấm công Lương thời gian x Hội họp H Ốm Ô Nghỉ không lương KL Con ốm Co Nghỉ chủ nhật N Thai sản TS Tai nạn T Biểu 9: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận sản xuất CÔNG TY CP TM VÀ DL HOÀNG GIA BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN SẢN XUẤT Tháng 6 năm 2008 Stt Họ và tên Chức vụ Lương cơ bản Lương thời gian Phụ cấp Cộng Các khoản khấu trừ Thực lĩnh Lương Nc Số NC Tiền BHXH BHYT Cộng Tiền ký nhận 1,500,000 57,692 25 1,442,308 200,000 1,642,308 75,000 15,000 90,000 1,552,308 1 Đoàn Nhất Trí TT 1,000,000 38,462 24 923,077 100,000 1,023,077 50,000 10,000 60,000 963,077 2 Phạm Thị Thuỷ CN 1,100,000 42,308 25 1,057,692 100,000 1,157,692 55,000 11,000 66,000 1,091,692 3 Nguyễn Thị Ngân CN 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000 1,001,538 4 Nguyễn Thị Hồng CN 1,000,000 38,462 23 884,615 100,000 984,615 50,000 10,000 60,000 924,615 5 Mai Thị Hồng CN 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000 1,001,538 6 Phạm Minh Trang CN 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000 1,001,538 7 Phan Thị Tươi CN 1,100,000 42,308 22 930,769 100,000 1,030,769 55,000 11,000 66,000 964,769 8 Phạm Thị Cúc CN 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000 1,001,538 9 Dương Thị Huyền CN 1,200,000 46,154 25 1,153,846 100,000 1,253,846 60,000 12,000 72,000 1,181,846 10 Bùi Mai Hương CN 1,200,000 46,154 25 1,153,846 100,000 1,253,846 60,000 12,000 72,000 1,181,846 11 Trịnh Thị Thắm CN 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000 1,001,538 12 Trịnh Văn Bình CN 1,000,000 38,462 22 846,154 100,000 946,154 50,000 10,000 60,000 886,154 13 Nguyễn Văn Tới CN 1,000,000 38,462 25 961,538 100,000 1,061,538 50,000 10,000 60,000 1,001,538 14 Lê Thị Lan CN 1,000,000 38,462 23 884,615 100,000 984,615 50,000 10,000 60,000 924,615 15 Hoàng Thị Hạnh CN 16,100,000 15,046,154 1,600,000 16,646,154 805,000 161,000 966,000 15,680,154 Tổng số tiền: Mười lăm triệu sáu trăm tám mươi nghìn một trăm năm mươi bốn đồng Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Phạm Thị Hằng Vũ Thanh Phương Nguyễn Văn Hiếu Công ty thanh toán lương cho cán bộ nhân viên vào ngày 5 hàng tháng. Lương của tháng trước sẽ được nhận vào đúng ngày mùng 5 của tháng tiếp theo. Ngày 5/6/2008 thanh toán lương tháng 5 cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ 5% BHXH và 1% BHYT. Biểu 10: Mẫu phiếu chi số 03 Đơn vi: Cty Hoàng Gia Địa chỉ: 159 Quan Nhân Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 6 năm 2008 Quyển số: 06 Số: 03 Nợ: TK 334 Có: TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Hằng Địa chỉ: Kế toán tiền lương Lý do chi: Thanh toán lương tháng 5/2008 cho cán bộ công nhân viên Số tiền: 35.324.000 đ ( viết bằng chữ) Ba mươi lăm triệu ba trăm hai mươi bốn nghìn đồng. Kèm theo: 04 chứng từ gốc: (bảng chấm công, bảng lương tháng 5/08). Ngày 05 tháng 6 năm 2008 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Văn Hiếu Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) Phạm Thị Hằng Đã nhận đủ số tiền: Ba mươi lăm triệu ba trăm hai mươi bốn nghìn đồng. Các nghiệp vụ kế toán tiền lương tại Công ty Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào phiếu chi số PC: 03 ngày 05/6 về việc thanh toán tiền lương tháng 5/08 cho cán bộ công nhân viên kế toán tiền tiến vào sổ chi tiết tài khoản 334 và sổ Nhật ký chung theo định khoản. Nợ TK 334: 35.324.000 Có TK 111: 35.324.000 Nghiệp vụ 2: Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 6 số 01 và số 02 của các bộ phận trong Công ty. Kế toán phản ánh số tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên vào sổ chi tiết tài khoản 334 và sổ Nhật ký chung theo định khoản. Nợ TK 642 : 17.853.846 Nợ TK 154: 16.646.154 Có TK 334: 34.500.000 Sau khi vào sổ chi tiết tài khoản 334 và sổ nhật ký chung sẽ làm căn cứ vào sổ cái tài khoản 334 ( sổ ở cuối bài). 2.3.Hạch toán kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty CPTM và DL Hoàng Gia. 2.3.1. Thủ tục, chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty. Việc trích nộp BHXH, BHYT và KPCĐ tại Công ty CPTM và DL Hoàng Gia được thực hiện theo quy định. BHXH được dùng để thanh toán cho cán bộ công nhân viên khi họ mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, hưu trí…BHXH được trích theo tỷ lệ 20% quỹ tiền lương trong đó 15% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty và 5% được trừ vào tiền lương của cán bộ công nhân viên. BHYT được dùng để thanh toán tiền thuốc, tiền viện phí khi cán bộ công nhân viên đi khám chữa bệnh ở bệnh viện. BHYT được trích theo tỷ lệ 3% quỹ tiền lương trong đó 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty và 1% được trừ vào tiền lương của cán bộ công nhân viên. KPCĐ được dùng để thanh toán các khoản chi tiêu của tổ chức công đoàn Công ty và công đoàn cấp trên. KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% quỹ tiền lương và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong đó 1% được nộp cho công đoàn cấp trên và 1% được giữ lại cho công đoàn Công ty. Tài khoản sử dụng là TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”. Để hạch toán các khoản trích theo lương kế toán phải sử dụng các tài khoản cấp 2 TK 3382 :” Kinh phí công đoàn” tài khoản này có kết cấu như sau: Bên Nợ: Phản ánh số tiền nộp KPCĐ cho công đoàn cấp trên. Phản ánh các khoản chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị Bên Có: Phản ánh khoản trích KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh Dư có: phản ánh số KPCĐ chưa nộp, chưa chi. Dư Nợ: Phản ánh số KPCĐ vượt chi. TK 3383 “ Bảo hiểm xã hội” tài khoản này có kết cấu như sau: Bên Nợ: Phản ánh số BHXH nộp cho cơ quan quản lý quỹ. Phản ánh số BHXH phải trả cho người lao động. Bên Có: Phản ánh trích BHXH vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ vào lương của người lao động theo tỷ lệ quy định Dư Có: Phản ánh số BHXH chưa nộp cho cơ quan quản lý Dư Nợ: Phản ánh số BHXH chưa được cấp bù. TK 3384 “ Bảo hiểm y tế” tài khoản này có kết cấu như sau: Bên Nợ: phản ánh khoản nộp BHYT Bên Có: Phản ánh trích BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh và trừ vào lương của người lao động. Dư Có: Phản ánh số BHYT chưa nộp. 2.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty CPTM và DL Hoàng Gia. Căn cứ vào tổng tiền lương cơ bản tháng 6/2008 của các bộ phận trong Công ty kế toán tính các khoản khấu trừ vào lương bao gồm: Bộ phận Hành chính: BHXH 5%: (18.600.000 x 5% ) = 930.000 BHYT 1%: ( 18.600.000 x 1%) = 186.000 Bộ phận sản xuất: BHXH 5%: ( 16.100.000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc24692.doc
Tài liệu liên quan