MỤC LỤC
Danh mục sơ đồ bảng biểu 3
Danh mục viết tắt 4
Lời mở đầu 5
Phần I: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPTM& DL Hoàng Gia. 7
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty CPTM& DL Hoàng Gia. 9
1.2.1.Chức năng nhiệm vụ của Công ty
1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của Công ty.
1.2.3. Một số kết quả đạt được và phương hướng trong thời gian tới.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty CPTM&DL Hoàng Gia. 12
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
1.3.2.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty CPTM&DL Hoàng Gia. 15
1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
1.4.2.Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty.
1.4.2.1. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ tại Công ty.
1.4.2.2.Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty.
1.4.2.3.Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán tại Công ty.
1.4.2.4.Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia.
2.1. Đặc điểm về lao động tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia ảnh hưởng tới công tác kế toán tiền lương. 26
2.2.1. Phân loại kế lao động và quản lý lao động tiền lương tại Công ty.
2.1.2. Các hình thức trả lương tại Công ty.
2.2. Hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia. 30
2.2.1. Thủ tục chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương tại Công ty.
2.2.2. Hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty.
2.3. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia. 36
Phần III: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia.
3.1. Đánh giá tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia. 58
3.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia. 60
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
3.2.2. Phương hướng hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.
Kết luận. 64
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4553 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hoàng Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệ thống tài khoản tại Công ty.
Số hiệu
Tên tài khoản
Số hiệu
Tên tài khoản
Loại 1: Tài sản ngắn hạn
338
3381
3382
3383
3384
3388
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thiếu chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
BHXH
BHYT
phải trả, phải nộp khác
111
1111
1112
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
112
1121
1122
Tiền gửi ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
131
Phải thu của khách hàng
341
3411
3412
Vay, nợ dài hạn
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
133
1331
1332
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu
411
4111
4112
4118
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác
138
Phải thu khác
141
Tạm ứng
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
421
4211
4212
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
152
Nguyên vật liệu
153
Công cụ dụng cụ
154
Chi phí sản xuất kd dở dang
155
Thành phẩm
156
Hàng hoá
159
1592
1593
Các khoản dự phòng
Dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Loại 2: Tài sản dài hạn
431
4311
4312
Quỹ khen thưởng,phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
211
2111
2112
2113
Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
TSCĐ thuê tài chinh
TSCĐ vô hình
Loại 5: Doanh thu bán
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
521
Các khoản giảm trừ doanh thu
214
2141
2142
2143
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Hao mòn TSCĐ vô hình
Loại 6: chi phí sản xuất kinh doanh
Loại 3: Nợ phải trả
611
Mua hàng
311
Vay ngắn hạn
631
Giá thành sản xuất
632
Giá vốn
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
642
6421
6422
635
515
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính
331
Phải trả người bán
333
Thuế và các khoản phải nộp
3331
3333
3334
3338
Thuế GTGT phải nộp
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế khác
711
Thu nhập khác
334
Phải trả người lao động
811
Chi phí khác
335
Chi phí phải trả
821
Chi phí thuế thu nhập DN
911
Xác định kết quả kinh doanh
001
Tài sản thuê ngoài
003
Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi
007
Ngoại tệ các loại
1.4.2.3. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán tại Công ty.
Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Bộ sổ của Công ty gồm các loại sổ theo hình thức nhật ký chung theo quy định của Nhà nước như: Sổ nhật ký chung, sổ cái, các sổ, thể chi tiết…. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung:
Bỉểu 4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
chung
cg chung
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
đặc biệt
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Hàng ngày các chứng từ gốc làm căn cứ ghi sổ được ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, đồng thời vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các sổ, thể chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiếu tính khớp đúng giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
1.4.2.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty.
Công ty CPTM và DL Hoàng Gia sử dụng hệ thống báo cáo kế toán theo đúng quy định của Nhà nước và thực hiện tốt các các báo cáo về các hoạt động tài chính của Công ty. Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty gồm:
Bảng cân đối kế toán ( theo năm)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo năm)
Bản thuyết minh báo cáo tài chính (theo năm)
Bảng cân đối tài khoản ( theo năm)
Tờ khai chi tiết doanh thu chi phí, thu nhập ( theo năm)
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ( theo năm)
Quyết toán thuế VAT ( theo năm)
Cuối niên độ kế toán các báo cáo kế toán của công ty được gửi về các cơ quan sau: Chi cục thuế Quận Thanh Xuân, UBND Quận Thanh Xuân và Cục thống kê.
Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số loại báo cáo sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp như: báo cáo các khoản phải thu, phải trả, báo cáo kế toán quản trị về các loại hình kinh doanh dịch vụ du lịch, sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ…Các báo cáo này được gửi cho Hội đồng quản trị và Ban giám đốc Công ty.
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPTM V À DL HOÀNG GIA.
2.1. Đặc điểm về lao động tại Công ty ảnh hưởng tới công tác kế toán tiền lương.
2.1.1. Phân loại lao động và quản lý lao động tiền lương tại Công ty CPTM và DL Hoàng Gia.
Số lượng lao động của Công ty được phản ánh trên sổ sách lao động của Công ty do bộ phận kế toán tiền lương lập bao gồm lao động dài hạn, lao động tạm thời, lao động trực tiếp, lao động gián tiếp và các lao động khác.
Hiện nay tại Công ty có số lượng cán bộ, công nhân đang làm việc là 28 người tăng 12 người so với năm 2005 và tăng 6 người so với năm 2006. Số lượng cán bộ công nhân viên tại Công ty được chia thành ba nhóm như sau:
Bộ phận tài chính tổng hợp: 06 người
Bộ phận kinh doanh: 07 người
Bộ phận sản xuất: 15 người
Ngoài ra Công ty còn có một đội ngũ lao động là Công tác viên khoảng 50 người hoạt động trong các lĩnh vực đào tạo và du lịch
Việc phân công lao động theo chuyên môn nghề nghiệp và cấp bậc được đào tạo thể hiện ở bảng sau:
Biểu 5: Bảng phân công lao động của Công ty
Đơn vị tính: Người
Bộ phận
Chuyên môn
Đào tạo
Hệ đào tạo
Tổng
ĐH
CĐ
TH
1. Quản lý
Quản trị kinh doanh
3
3
2. Kế toán
Tài chính kế toán
1
1
1
3
3. Kinh doanh
Marketing, du lịch
3
2
2
7
4. Sản xuất
thiết kế và thợ lành nghề
1
15
28
Dựa vào bảng phân loại lao động ta thấy Công ty đã có sự phân công phù hợp giữa chuyên môn được đào tạo với vị trí làm việc thực tế của cán bộ công nhân viên. Sự sắp xếp cán bộ ở bộ phận kinh doanh là 7 người là do Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực như du lịch, liên kết đào tạo và buôn bán, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo hợp đồng lao động được thoả thuận giữa Công ty và người lao động nên không có sự phân cấp bậc công việc, cấp bậc công nhân. Tuy vậy người lao động gắn bó với Công ty rất lâu thông qua số năm làm việc tại Công ty. Số lao động có thâm niên làm việc từ 2 đến 5 năm ngày càng tăng và đặc biệt đến nay Công ty đã có lao động có thâm niên là 8 năm.
Quản lý lao động tại công ty:
Quản lý lao động là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty. Hiện nay, lao động trong Công ty CPTM và DL Hoàng Gia chủ yếu được ký hợp đồng dài hạn và hợp đồng ngắn hạn từ 3 tháng đến 1 năm đối với những lao động mới vào làm việc tại Công ty. Việc quản lý lao động tại công ty được quản lý theo: Lao động gián tiếp gồm bộ phận tài chính tổng hợp và bộ phận kinh doanh. Lao động trực tiếp là bộ phận sản xuất tranh tre, tranh thêu.
2.1.2. Các hình thức trả lương tại Công ty
Công ty CP TM và DL Hoàng Gia là loại hình Công ty Cổ phần tư nhân nên không áp dụng theo thang bảng lương của doanh nghiệp Nhà nước và cũng không xây dựng quy chế trả lương nào mà Công ty trả lương theo thời gian làm việc và áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm.
Ngoài ra, tuỳ theo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty nếu Công ty đạt được mức doanh thu theo kế hoạch đề ra thì cán bộ công nhân viên trong Công ty sẽ được hưởng thêm một mức thưởng của Công ty tuỳ theo mức lợi nhuận đạt được nhằm khuyến khích người lao động có nhiều đóng góp hơn nữa cho sự phát triển của Công ty.
Công ty có chế độ phụ cấp cho cán bộ công nhân viên mỗi người là 100.000đ một tháng.
Hình thức trả lương theo thời gian:
Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho các lao động làm việc tại Công ty gồm bộ phận tài chính tổng hợp, bộ phận kinh doanh và bộ phận sản xuất. Thời gian để tính lương và các khoản phải trả người lao động là theo tháng. Mức lương cơ bản hàng tháng tuỳ thuộc vào hợp đồng lao động đã ký với từng lao động.
Công ty quy định thời gian làm việc một ngày làm 8 tiếng, một tuần làm 6 ngày, một tháng làm 26 ngày. Cán bộ công nhân viên được nghỉ ngày chủ nhật.
Mức lương thực tế được tính bằng cách lấy lương cơ bản chia đều cho 26 ngày làm việc trong tháng và nhân với số ngày thực tế làm việc.
Công ty căn cứ vào bảng chấm công để tính ra tiền lương và các khoản phải trả cho cán bộ công nhân viên. Bảng chấm công được lập tại các phòng ban và do các trưởng phòng phụ trách.
Bộ phận hành chính do kế toán trưởng phụ trách chấm công.
Bộ phận sản xuất do tổ trưởng tổ sản xuất phụ trách chấm công.
Cuối tháng trưởng phòng, người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan cho kế toán lao động tiền lương để làm căn cứ tính lương.
Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Vời hình thức này Công ty áp dụng cho những lao động là Cộng tác viên trong lĩnh vực liên kết đào tạo và lĩnh vực du lịch.
Đối với lĩnh vực liên kết đào tạo: Khi Công ty có hợp đồng liên kết đào tạo với các trường trung cấp, cao đẳng hay đại học công ty sẽ triển khai phát thông báo cho các Cộng tác viên. Cộng tác viên sẽ tuyển sinh, thu hồ sơ và nộp về phòng đào tạo của bộ phận kinh doanh công ty và công tác viên sẽ được Công ty trả cho một mức lương là 200.000đ/ một hồ sơ học sinh thực học. Số tiền lương này cộng tác viên sẽ được nhận khi lớp học được khai giảng.
V í d ụ: Trong đợt tuyển sinh năm 2007 Anh Bùi Văn Ngọc đã thu được 12 bộ hồ sơ học Trung cấp du lịch ngành hướng dẫn viên được đào tạo gữa Công ty và Trường Trung học Thương mại du lịch. Đầu tháng 10 năm 2007 qua xét tuyển và nhập học số học sinh của anh Ngọc đến nhập học l à 8 học sinh do đó mức lương tháng 10 của anh Ngọc đ ược tính là:
10 hồ sơ x 200.000 đ/ h ồ s ơ = 2.000.000 đ
Đối với lĩnh vực du lịch: Cộng tác viên sẽ được hưởng lương theo tour tuỳ theo thời gian của các tour du lịch là dài ngày hay ngắn ngày.
V í d ụ: Trong tháng 5/2007 chị Hoàng Thị Liên đã làm hướng dẫn viên cho Công ty được 6 tour có thời gian là 3 ngày 2 đêm ( trong đó có 3 tour Hà Nội - Sầm Sơn và 3 tour Hà Nội - Cát Bà). Số tiền lương theo tour 3 ngày 2 đêm của Công ty là 350.000 đ/ tour. Vậy số tiền lương của Chị Điệp được nhận trong tháng 5/2007 là: 6 tour x 350.000 đ/ tour = 2.100.000 đ.
2.2. Hạch toán kế toán tiền lương tại Công ty CPTM và DL Hoàng Gia.
2.2.1. Thủ tục, chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương tại công ty.
Hàng tháng căn cứ vào hình thức trả lương, căn cứ vào bảng chấm công để tính ra tiền lương phải trả cho người lao động. Bảng thanh toán tiền lương cho người lao động được kế toán tiền lương lập, ký và ghi rõ họ tên. Sau đó bảng lương được chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra và ký vào bảng lương sau đó được chuyển cho giám đốc ký duyệt và Công ty sẽ tiến hàng trả lương cho cán bộ công nhân viên một lần trong tháng vào ngày mùng 5 hàng tháng.
Khi nhận lương, người lao động phải ký vào cột ký nhận trong trường hợp nhận hộ lương người nhận hộ phải ký và ghi rõ họ tên. Bảng thanh toán lương sẽ được lưu lại tại phòng kế toán để làm căn cứ để ghi sổ.
Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương tại Công ty:
Tài khoản sử dụng là TK 334 “ phải trả người lao động”. tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên nợ: - Phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền lương của người lao động
- Phản ánh tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT và các khoản khác đã trả, đã ứng cho người lao động.
Bên có: Phản ánh tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT và các khoản khác phải trả người lao động.
Dư có: Phản ánh các khoản còn phải trả người lao động.
2.1.2. Trình tự và phương pháp hạch toán tiền lương tại Công ty.
Căn cứ vào bảng chấm công tháng 6/2008 của các bộ phận kế toán tính lương và lập bảng lương cho các bộ phận trong tháng 6 như sau:
Biểu 6: Bảng chấm công bộ phận hành chính
CÔNG TY CP TM VÀ DL HOÀNG GIA
BẢNG CHẤM CÔNG
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH
Tháng 6 năm 2008
Stt
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Số cônghưởng lương
Số công hưởngBHXH
1
Nguyễn Văn Hiếu
GĐ
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
2
Nguyễn Văn Huy
PGĐ
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
3
Trần Thắng Cảnh
PGĐ
N
x
KL
KL
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
23
4
Vũ Thanh Phương
KT
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
5
Phạm Thị Hằng
KT
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
6
Bùi Thị Thuyên
KT
N
x
x
x
x
x
x
N
KL
KL
KL
KL
KL
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
20
7
Trương Như Quyền
KD
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
8
Nguyễn Văn Hiệp
KD
N
x
x
x
x
x
x
N
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
N
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
N
Ô
Ô
Ô
x
x
x
N
x
10
15
9
Phạm Văn Lai
ĐT
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
10
Đoàn Mai Hoa
ĐT
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
11
Dương Toàn Vũ
DL
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
KL
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
24
12
Nguyễn Thị Điệp
DL
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
13
Chu Thị An
DL
N
x
x
KL
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
KL
x
x
N
x
x
x
KL
x
x
N
x
22
Céng
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người chấm công
Phụ Trách bộ phận
Người duyệt
Phạm Thị Hằng
Vũ Thanh Phương
Nguyễn Văn Hiếu
Ký hiệu chấm công
Lương thời gian
x
Hội họp
H
Ốm
Ô
Nghỉ không lương
KL
Con ốm
Co
Nghỉ chủ nhật
N
Thai sản
TS
Tai nạn
T
Biểu 7: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận hành chính
CÔNG TY CP TM VÀ DL HOÀNG GIA
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH
Tháng 6 năm 2008
STT
Họ và tên
Chức vụ
Lươngcơ bản
Lương thời gian
Phụcấp
Cộng
các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
Lương NC
Số NC
Tiền
BHXH
BHYT
Cộng
Tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Văn Hiếu
GĐ
2,500,000
96,154
25
2,403,846
100,000
2,503,846
125,000
25,000
150,000
2,353,846
2
Nguyễn Văn Huy
PGĐ
2,000,000
76,923
25
1,923,077
100,000
2,023,077
100,000
20,000
120,000
1,903,077
3
Trần Thắng Cảnh
PGĐ
2,000,000
76,923
23
1,769,231
100,000
1,869,231
100,000
20,000
120,000
1,749,231
4
Vũ Thanh Phương
KT
1,600,000
61,538
25
1,538,462
100,000
1,638,462
80,000
16,000
96,000
1,542,462
5
Phạm Thị Hằng
KT
1,400,000
53,846
25
1,346,154
100,000
1,446,154
70,000
14,000
84,000
1,362,154
6
Bùi Thị Thuyên
KT
1,000,000
38,462
20
769,231
100,000
869,231
50,000
10,000
60,000
809,231
7
Trương Như Quyền
KD
1,200,000
46,154
25
1,153,846
100,000
1,253,846
60,000
12,000
72,000
1,181,846
8
Nguyễn Văn Hiệp
KD
1,400,000
53,846
10
538,462
100,000
638,462
70,000
14,000
84,000
554,462
9
Phạm Văn Lai
ĐT
1,000,000
38,462
25
961,538
100,000
1,061,538
50,000
10,000
60,000
1,001,538
10
Đoàn Mai Hoa
ĐT
1,100,000
42,308
25
1,057,692
100,000
1,157,692
55,000
11,000
66,000
1,091,692
11
Dương Toàn Vũ
DL
1,000,000
38,462
24
923,077
100,000
1,023,077
50,000
10,000
60,000
963,077
12
Nguyễn Thị Điệp
DL
1,200,000
46,154
25
1,153,846
100,000
1,253,846
60,000
12,000
72,000
1,181,846
13
Chu Thị An
DL
1,200,000
46,154
22
1,015,385
100,000
1,115,385
60,000
12,000
72,000
1,043,385
Cộng
18,600,000
16,553,846
1,300,000
17,853,846
930,000
186,000
1,116,000
16,737,846
Tổng số tiền: Mười sáu triệu bẩy trăm ba mươi bẩy nghìn tám trăm bốn mươi sáu đồng
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Phạm Thị Hằng
Vũ Thanh Phương
Nguyễn Văn Hiếu
Biểu 8: Bảng chấm công bộ phận sản xuất
CÔNG TY CP TM VÀ DL HOÀNG GIA
BẢNG CHẤM CÔNG
BỘ PHẬN SẢN XUẤT
Tháng 6 năm 2008
Stt
Họ và tên
Chứcvụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Số công hưởnglương tgian
Số công hưởng BHXH
1
Đoàn Nhất Trí
TT
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
2
Phạm Thị Thuỷ
CN
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
KL
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
24
3
Nguyễn Thị Ngân
CN
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
N
x
25
4
Nguyễn Thị Hồng
CN
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
5
Mai Thị Hồng
CN
N
x
x
KL
x
x
x
N
x
x
x
KL
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
23
6
Phạm Minh Trang
CN
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
7
Phan Thị Tươi
CN
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
8
Phạm Thị Cúc
CN
N
x
x
x
x
x
x
N
KL
KL
KL
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
22
9
Dương Thị Huyền
CN
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
10
Bùi Mai Hương
CN
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
11
Trịnh Thị Thắm
CN
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
12
Trịnh Văn Bình
CN
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
13
Nguyễn Văn Tới
CN
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
KL
x
x
x
N
x
x
KL
KL
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
22
14
Lê Thị Lan
CN
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
25
15
Hoàng Thị Hạnh
CN
N
x
x
KL
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
x
x
x
N
x
x
x
KL
x
x
N
x
23
Cộng
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người chấm công
Phụ trách bộ phận
Người duyệt
Phạm Thị Thuỷ
Đoàn Nhất Trí
Nguyễn Văn Hiếu
Ký hiệu chấm công
Lương thời gian
x
Hội họp
H
Ốm
Ô
Nghỉ không lương
KL
Con ốm
Co
Nghỉ chủ nhật
N
Thai sản
TS
Tai nạn
T
Biểu 9: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận sản xuất
CÔNG TY CP TM VÀ DL HOÀNG GIA
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
BỘ PHẬN SẢN XUẤT
Tháng 6 năm 2008
Stt
Họ và tên
Chứcvụ
Lươngcơ bản
Lương thời gian
Phụ cấp
Cộng
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
Lương Nc
Số NC
Tiền
BHXH
BHYT
Cộng
Tiền
ký nhận
1,500,000
57,692
25
1,442,308
200,000
1,642,308
75,000
15,000
90,000
1,552,308
1
Đoàn Nhất Trí
TT
1,000,000
38,462
24
923,077
100,000
1,023,077
50,000
10,000
60,000
963,077
2
Phạm Thị Thuỷ
CN
1,100,000
42,308
25
1,057,692
100,000
1,157,692
55,000
11,000
66,000
1,091,692
3
Nguyễn Thị Ngân
CN
1,000,000
38,462
25
961,538
100,000
1,061,538
50,000
10,000
60,000
1,001,538
4
Nguyễn Thị Hồng
CN
1,000,000
38,462
23
884,615
100,000
984,615
50,000
10,000
60,000
924,615
5
Mai Thị Hồng
CN
1,000,000
38,462
25
961,538
100,000
1,061,538
50,000
10,000
60,000
1,001,538
6
Phạm Minh Trang
CN
1,000,000
38,462
25
961,538
100,000
1,061,538
50,000
10,000
60,000
1,001,538
7
Phan Thị Tươi
CN
1,100,000
42,308
22
930,769
100,000
1,030,769
55,000
11,000
66,000
964,769
8
Phạm Thị Cúc
CN
1,000,000
38,462
25
961,538
100,000
1,061,538
50,000
10,000
60,000
1,001,538
9
Dương Thị Huyền
CN
1,200,000
46,154
25
1,153,846
100,000
1,253,846
60,000
12,000
72,000
1,181,846
10
Bùi Mai Hương
CN
1,200,000
46,154
25
1,153,846
100,000
1,253,846
60,000
12,000
72,000
1,181,846
11
Trịnh Thị Thắm
CN
1,000,000
38,462
25
961,538
100,000
1,061,538
50,000
10,000
60,000
1,001,538
12
Trịnh Văn Bình
CN
1,000,000
38,462
22
846,154
100,000
946,154
50,000
10,000
60,000
886,154
13
Nguyễn Văn Tới
CN
1,000,000
38,462
25
961,538
100,000
1,061,538
50,000
10,000
60,000
1,001,538
14
Lê Thị Lan
CN
1,000,000
38,462
23
884,615
100,000
984,615
50,000
10,000
60,000
924,615
15
Hoàng Thị Hạnh
CN
16,100,000
15,046,154
1,600,000
16,646,154
805,000
161,000
966,000
15,680,154
Tổng số tiền: Mười lăm triệu sáu trăm tám mươi nghìn một trăm năm mươi bốn đồng
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Phạm Thị Hằng
Vũ Thanh Phương
Nguyễn Văn Hiếu
Công ty thanh toán lương cho cán bộ nhân viên vào ngày 5 hàng tháng. Lương của tháng trước sẽ được nhận vào đúng ngày mùng 5 của tháng tiếp theo.
Ngày 5/6/2008 thanh toán lương tháng 5 cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ 5% BHXH và 1% BHYT.
Biểu 10: Mẫu phiếu chi số 03
Đơn vi: Cty Hoàng Gia
Địa chỉ: 159 Quan Nhân
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 6 năm 2008
Quyển số: 06
Số: 03
Nợ: TK 334
Có: TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Hằng
Địa chỉ: Kế toán tiền lương
Lý do chi: Thanh toán lương tháng 5/2008 cho cán bộ công nhân viên
Số tiền: 35.324.000 đ ( viết bằng chữ) Ba mươi lăm triệu ba trăm hai mươi bốn nghìn đồng.
Kèm theo: 04 chứng từ gốc: (bảng chấm công, bảng lương tháng 5/08).
Ngày 05 tháng 6 năm 2008
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn Hiếu
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
Phạm Thị Hằng
Đã nhận đủ số tiền: Ba mươi lăm triệu ba trăm hai mươi bốn nghìn đồng.
Các nghiệp vụ kế toán tiền lương tại Công ty
Nghiệp vụ 1:
Căn cứ vào phiếu chi số PC: 03 ngày 05/6 về việc thanh toán tiền lương tháng 5/08 cho cán bộ công nhân viên kế toán tiền tiến vào sổ chi tiết tài khoản 334 và sổ Nhật ký chung theo định khoản.
Nợ TK 334: 35.324.000
Có TK 111: 35.324.000
Nghiệp vụ 2:
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 6 số 01 và số 02 của các bộ phận trong Công ty. Kế toán phản ánh số tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên vào sổ chi tiết tài khoản 334 và sổ Nhật ký chung theo định khoản.
Nợ TK 642 : 17.853.846
Nợ TK 154: 16.646.154
Có TK 334: 34.500.000
Sau khi vào sổ chi tiết tài khoản 334 và sổ nhật ký chung sẽ làm căn cứ vào sổ cái tài khoản 334 ( sổ ở cuối bài).
2.3.Hạch toán kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty CPTM và DL Hoàng Gia.
2.3.1. Thủ tục, chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty.
Việc trích nộp BHXH, BHYT và KPCĐ tại Công ty CPTM và DL Hoàng Gia được thực hiện theo quy định.
BHXH được dùng để thanh toán cho cán bộ công nhân viên khi họ mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, hưu trí…BHXH được trích theo tỷ lệ 20% quỹ tiền lương trong đó 15% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty và 5% được trừ vào tiền lương của cán bộ công nhân viên.
BHYT được dùng để thanh toán tiền thuốc, tiền viện phí khi cán bộ công nhân viên đi khám chữa bệnh ở bệnh viện. BHYT được trích theo tỷ lệ 3% quỹ tiền lương trong đó 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty và 1% được trừ vào tiền lương của cán bộ công nhân viên.
KPCĐ được dùng để thanh toán các khoản chi tiêu của tổ chức công đoàn Công ty và công đoàn cấp trên. KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% quỹ tiền lương và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong đó 1% được nộp cho công đoàn cấp trên và 1% được giữ lại cho công đoàn Công ty.
Tài khoản sử dụng là TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”. Để hạch toán các khoản trích theo lương kế toán phải sử dụng các tài khoản cấp 2
TK 3382 :” Kinh phí công đoàn” tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Phản ánh số tiền nộp KPCĐ cho công đoàn cấp trên.
Phản ánh các khoản chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị
Bên Có: Phản ánh khoản trích KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Dư có: phản ánh số KPCĐ chưa nộp, chưa chi.
Dư Nợ: Phản ánh số KPCĐ vượt chi.
TK 3383 “ Bảo hiểm xã hội” tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Phản ánh số BHXH nộp cho cơ quan quản lý quỹ.
Phản ánh số BHXH phải trả cho người lao động.
Bên Có: Phản ánh trích BHXH vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ vào lương của người lao động theo tỷ lệ quy định
Dư Có: Phản ánh số BHXH chưa nộp cho cơ quan quản lý
Dư Nợ: Phản ánh số BHXH chưa được cấp bù.
TK 3384 “ Bảo hiểm y tế” tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên Nợ: phản ánh khoản nộp BHYT
Bên Có: Phản ánh trích BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh và trừ vào lương của người lao động.
Dư Có: Phản ánh số BHYT chưa nộp.
2.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty CPTM và DL Hoàng Gia.
Căn cứ vào tổng tiền lương cơ bản tháng 6/2008 của các bộ phận trong Công ty kế toán tính các khoản khấu trừ vào lương bao gồm:
Bộ phận Hành chính:
BHXH 5%: (18.600.000 x 5% ) = 930.000
BHYT 1%: ( 18.600.000 x 1%) = 186.000
Bộ phận sản xuất:
BHXH 5%: ( 16.100.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24692.doc