Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Phát Đạt

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT. 3

1.1. Đặc điểm lao động của công ty TNHH Phát Đạt 3

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty 3

1.1.2. Đặc điểm lao động của công ty 4

1.2. Các hình thức trả lương tại công ty TNHH Phát Đạt 6 1.2.1. Đặc điểm của tiền lương tại công ty 6

1.2.2. Các hình thức trả lương 7

1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Phát Đạt 9

1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty 10

1.4.1 Tổ chức quản lý lao động 10

1.4.2 Tổ chức quản lý tiền lương 16

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT 18

2.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Phát Đạt 18

2.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng 18

2.1.2 Phương pháp tính lương 20

2.1.2.1. Phương pháp tính lương cho bộ phận gián tiếp 20

2.1.2.2. Phương pháp tính lương cho bộ phận sản xuất 30

2.1.3. Tài khoản sử dụng 44

2.1.4. Quy trình kế toán 46

2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Phát Đạt 49

2.2.1. Chứng từ sử dụng 49

2.2.2. Tài khoản sử dụng 49

2.2.3. Quy trình kế toán 50

PHẦN III. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT 58

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Phát Đạt 58

3.1.1 Những ưu điểm 59

3.1.2 Những hạn chế 62

3.2. Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Phát Đạt .63

3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán 63

3.2.2. Kiến nghị về tài khoản kế toán 64

3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán 65

KẾT LUẬN 69

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

 

 

doc80 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Phát Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A A 3 Trịnh Văn Đông A A 4 Nguyễn Thị Dự A A 5 Đinh Tấn Đạt A A ……….. VD1: Cách tính lương đối với nhân viên Phạm Văn Hưng – Kế toán trưởng như sau: TL cá nhân = (3.2 x 750.000 x 26 ) + (20%*2.400.000) = 2.880.000 26 Trong tháng nhân viên Phạm Văn Hưng – Kế toán trưởng xếp loại bình bầu A nên được hưởng hệ số tiền thưởng là 20% tổng số tiền lương mà nhân viên được hưởng trong tháng. VD2: Cách tính lương đối với nhân viên Lê Văn Dũng thuộc bộ phận quản lý phân xưởng, chức vụ – Quản đốc phân xưởng như sau: - Hệ số lương: 3 - Xếp loại bình bầu trong tháng là A nên hưởng hệ số thưởng là 20% TL cá nhân = (3 x 750.000 x 26 ) + (20%*2.250.000) = 2.700.000 26 Trong tháng 3 ta có bảng chấm công thời gian làm việc như sau: Bảng 2.5. Bảng Chấm công bộ phận gián tiếp Công ty TNHH Phát Đạt Bộ phận: Gián tiếp bảng chấm công Tháng 03 năm 2010 STT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 ... ... 31 1 Nguyễn Văn Đát GĐ x x x x x x CN x x x 26 2 Bùi Đức Hoàn PGĐ x x x x x x CN x x x 26 3 Lã Đức Vượng TP x x x x x x CN x x x 26 4 Phạm Dũng Tuyến TP x x x x x x CN x x x 26 5 Phạm Văn Hưng KTT x x x x x x CN x x x 26 6 Bùi Thị Huệ KT x x x x x x CN x x x 26 7 Đoàn Đức Phương KT x x x x x x CN x x x 26 8 Trần Mạnh Hùng KH x x x x x x CN x x x 26 .... Phát Đạt, ngày 31 tháng 3 năm 2010 Ngời lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Đối với bộ phận quản lý phân xưởng: Bảng 2.6. Bảng Chấm công bộ phận Quản lý phân xưởng Công ty TNHH Phát Đạt Bộ phận: Quản lý PX bảng chấm công Tháng 03 năm 2010 STT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 ... ... 31 1 Lê Văn Dũng QĐ x x x x x x CN x x x 26 2 Bùi Thị Kim Nhung PT x x x x x x CN x x x 26 3 Trịnh Văn Đông P.QĐ x x x x x x CN x x x 26 4 Nguyễn Thị Dự PT x x x x x x CN x x x 26 5 Đinh Tấn Đạt PT x x x x x x CN x x x 26 .... Phát Đạt, ngày 31 tháng 3 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Nên bảng lương và bảng thanh toán tiền thưởng của khối Gián tiếp và Quản lý phân xưởng như sau: công ty TNHH PHát Đạt Bộ phận: Gián tiếp Bảng thanh toán tiền lương tháng 3 năm 2010 ĐVT: đồng TT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Tiền lương Các khoản khấu trừ vào lương Lương thực lĩnh Lơng TG PC Trách nhiệm Tổng tiền lương BHXH ( 6%) BHYT ( 1,5 %) BHTN (1%) Tổng 1 Nguyễn Văn Đát GĐ 4 3.000.000 700.000 3.700.000 222.000 55.500 37.000 314.500 3.385.500 2 Bùi Đức Hoàn PGĐ 3,5 2.625.000 500.000 3.125.000 187.500 46.900 31.200 265.600 2.859.400 3 Lã Đức Vượng TP 3 2.250.000 300.000 2.550.000 153.000 38.200 25.500 216.700 2.333.300 4 Phạm Dũng Tuyến TP 3 2.250.000 300.000 2.550.000 153.000 38.200 25.500 216.700 2.333.300 5 Phạm Văn Hưng KTT 3,2 2.400.000 300.000 2.700.000 162.000 40.500 27.000 229.500 2.470.500 6 Bùi Thị Huệ KT 2 1.500.000 1.500.000 90.000 22.500 15.000 127.500 1.372.500 7 Đoàn Đức Phương KT 2 1.500.000 1.500.000 90.000 22.500 15.000 127.500 1.372.500 8 Trần Mạnh Hùng KH 2 1.500.000 1.500.000 90.000 22.500 15.000 127.500 1.372.500 .. ... .... . . .. .. ...... . . . .. . . ... . . . ... . . . . ... Tổng Cộng: 17.025.000 2.100.000 19.125.000 1.147.500 286.800 191.200 1.625.500 17.499.500 Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010 Phòng TC - HC Kế toán Kế toán trởng Giám đốc Bảng 2.7. Bảng Thanh toán tiền lương bộ phận Gián tiếp Công ty TNHH Phát Đạt Bộ phận: Gián tiếp bảng thanh toán tiền thưởng Tháng 3 năm 2010 ĐVT: đồng STT Họ và tên Chức vụ Mức lương sản phẩm Mức tiền thưởng Xếp loại Số tiền Ký nhận 1 Nguyễn Văn Đát GĐ 3.700.000 A 740.000 2 Bùi Đức Hoàn PGĐ 3.125.000 A 625.000 3 Lã Đức Vượng TP 2.550.000 A 510.000 4 Phạm Dũng Tuyến TP 2.550.000 A 510.000 5 Phạm Văn Hưng KTT 2.700.000 A 540.000 6 Bùi Thị Huệ KT 1.500.000 B 225.000 7 Đoàn Đức Phương KT 1.500.000 A 300.000 8 Trần Mạnh Hùng KH 1.500.000 A 300.000 ...... ..... ...... Cộng - 19.125.000 3.750.000 Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010 Người lập biểu Phòng TC - HC KT trưởng Giám đốc Bảng 2.8. Bảng Thanh toán tiền lương thưởng bộ phận Gián tiếp - Bảng Thanh toán tiền lương và tiền thưởng khối quản lý phân xưởng: Công ty TNHH Phát Đạt Bộ phận: Quản lý PX Bảng thanh toán tiền lương Tháng 3 năm 2010 ĐVT: Đồng STT Họ và tên Chức vụ Hệ số Tiền lương Các khoản trích theo lương Lương thực lĩnh Lương TG PC Trách nhiệm Tổng cộng BHXH ( 6%) BHYT ( 1,5 %) BHTN (1%) Tổng 1 Lê Văn Dũng QĐ 3,5 2.625.000 300.000 2.925.000 175.500 43.900 29.300 248.700 2.676.300 2 Trịnh Văn Đông P QĐ 3 2.250.000 200.000 2.450.000 147.000 36.800 24.500 208.300 2.241.700 3 Bùi Thị Kim Nhung PT 2,5 1.875.000 150.000 2.025.000 121.500 30.300 20.200 172.000 1.853.000 4 Nguyễn Thị Dự PT 2,5 1.875.000 150.000 2.025.000 121.500 30.300 20.200 172.000 1.853.000 5 Đinh Tấn Đạt PT 2,5 1.875.000 150.000 2.025.000 121.500 30.300 20.200 172.000 1.853.000 .... Tổng cộng 10.500.000 950.000 11.450.000 687.000 171.600 114.400 973.000 10.477.000 Phát Đạt, ngày 5 tháng 4 năm 2010 Phòng TC - HC Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Công ty Bảng 2.9. Bảng Thanh toán tiền lương bộ phận Quản lý phân xưởng Công ty TNHH Phát Đạt Bộ phận: Quản lý PX bảng thanh toán tiền thưởng Tháng 3 năm 2010 ĐVT: đồng STT Họ và tên Chức vụ Mức lương sản phẩm Mức tiền thưởng Xếp loại Số tiền Ký nhận 1 Lê Văn Dũng Quản đốc 2.925.000 A 585.000 2 Trịnh Văn Đông Phó QĐ 2.450.000 A 490.000 3 Bùi Thị Kim Nhung PT 2.025.000 A 405.000 4 Nguyễn Thị Dự PT 2.025.000 A 405.000 5 Đinh Tấn Đạt PT 2.025.000 A 405.000 ...... PT ..... ...... Cộng - 11.450.000 2.290.000 Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010 Người lập biểu Phòng TC - HC KT trưởng Giám đốc Bảng 2.10. Bảng Thanh toán tiền thưởng bộ phận Quản lý phân xưởng 2.1.2.2 Phương pháp tính lương cho bộ phận sản xuất (áp dụng cho các tổ, đội sản xuất) * Đối với bộ phận trực tiếp sản xuất: Do đặc thù là ngành sản xuất may mặc, mỗi sản phẩm được chia làm nhiều công đoạn, do vậy đối với bộ phận sản xuất Công ty áp dụng phương pháp tính lương theo sản phẩm có tính thời gian. Sau khi nhận được hợp đồng và các tài liệu liên quan đến sản phẩm, Phòng kế hoạch sẽ lập kế hoạch sản xuất cho đơn hàng đồng thời Phòng kỹ thuật công ty sẽ kiểm tra toàn bộ các chi tiết của sản phẩm sau đó tiến hành lên bảng mầu cho từng chi tiết, sau đó cho may mẫu và bấm thời gian may của 1 sản phẩm cụ thể là thời gian may và thời gian lắp ghép của từng công đoạn cho đến khi hoàn thành 1 sản phẩm, đơn giá được khoán cho mỗi công nhân là 1 đồng/giây, nếu số thời gian của công đoạn nào nhiều thời gian thì số tiền lương được hưởng sẽ cao hơn, nếu như ở công đoạn ít thời gian có thể 1 công nhân sẽ làm từ 2 hoặc 3 công đoạn . Ví dụ : Công đoạn may 1 tay áo là 700 giây thì cách tính lương như sau Tiền lương được hưởng= 700 giây x 1 đồng x số tay áo may thực tế. Tại các phân xưởng, hàng tháng tổ trưởng cùng nhân viên thống kê của phòng tổ chức lao động theo dõi thời gian sản xuất, năng suất lao động thực tế của từng công nhân và trực tiếp chấm công cho từng công nhân trong tổ trên bảng chấm công, đồng thời cùng với phòng KCS theo dõi số sản phẩm hoàn thành nhập kho , số sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn ,chất lượng sản phẩm của từng công nhân làm ra. Cuối tháng tổ trưởng lập phiếu ghi số lượng sản phẩm hoàn thành của từng người gửi cho nhân viên quản lý kế toán lao động tiền lương. Cuối tháng kế toán lao động tiền lương căn cứ vào sổ báo năng suất hàng ngày, bảng đơn giá phân chuyền của từng công đoạn, bảng chấm công và số sản phẩm hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn kĩ thuật để xác định lương sản phẩm cho từng công nhân theo phương pháp tính sau: Tiền lương sản phẩm = Đơn giá của từng công đoạn x số sản phẩm hoàn thành x HS thưởng Do số lượng công nhân đông và các hợp đồng thì nhiều nên trong phần giới hạn của chuyên đề này em xin đi sâu nghiên cứu tìm hiểu cách tính lương và các khoản trích theo lương của 1 mã hàng cụ thể là mã hàng 5475/477, được ký giữa công ty TNHH Phát Đạt với khách hàng ENTER – B Co., Ltd của Hàn Quốc ngày 09 tháng 02 năm 2010, mà công ty đã thực hiện trong tháng 03/2010. Việc tính toán tiền lương của đơn vị bắt đầu từ việc may mẫu và bấm thời gian của Phòng kỹ thuật. Sau khi hợp đồng đã được ký kết, khách hàng đã giao toàn bộ các tài liệu liên quan, Phòng kỹ thuật sẽ tổ chức may mẫu 1 hoặc 2 sản phẩm và bấm thời gian thực hiện cho từng công đoạn sản xuất, đây cũng là cơ sở để tính toán tiền lương cho người lao động. Cụ thể Mã hàng 5475/477 Phòng kỹ thuật sau khi nhận đầy đủ tài liệu của khách hàng đã cho tiến hành may mẫu 02 sản phẩm, tổ chức bấm thời gian chi tiết cho từng công đoạn may, những công đoạn may bình thường thì nhân theo hệ số 1 còn những công đoạn may đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao như chắp cổ áo, vào ve tay áo, thì được tính nhân thêm hệ số, lấy tổng thời gian cho từng công đoạn làm cơ sở để tính tiền lương cho từng công đoạn. Cụ thể bảng đơn giá và phân chuyền của mã hàng 5475/477 được thể hiện như sau: Công ty TNHH Phát Đạt **&** Bảng đơn giá và phân chuyền Mà hàng: 5475/477 Số lượng SP : 1.000 SP TT Công đoạn Thời gian Hệ số Tổng thời gian Đơn giá Thành tiền 1 Công đoạn 1 321 1 321 1 321.000 2 Công đoạn 2 362 1 362 1 362.000 3 Công đoạn 3 310 1,2 372 1 372.000 4 Công đoạn 4 230 1,2 276 1 276.000 5 Công đoạn 5 300 1 300 1 300.000 6 Công đoạn 6 320 1 320 1 320.000 7 Công đoạn 7 318 1 318 1 318.000 ………….  Cộng: 2.161 2.269 7 2.269.000 Phát Đạt, ngày 25 tháng 02 năm 2010 Giám đốc Phòng kỹ thuật Sau khi lập xong bảng đơn giá và phân chuyền, Phòng kỹ thuật trình Ban lãnh đạo công ty để kiểm tra và ký xác nhận vào bảng đơn giá và phân chuyền, Phòng kỹ thuật sẽ triển khai cho tổ cắt, cắt toàn bộ số lượng hàng trên để tiến hành sản xuất, đồng thời với việc may mẫu lập bảng đơn giá và phân chuyền của phòng kỹ thuật thì Phòng kế hoạch công ty sẽ triển khai và lập và phân khai kế hoạch sản xuất cho từng tổ sản xuất về thời gian sản xuất, thời gian giao hàng sau đó lập lệnh sản xuất trình lãnh đạo công ty phê duyệt để tiến hành sản xuất. Việc lập kế hoạch sản xuất được thể hiện như sau: Công ty TNHH Phát Đạt ---o0o--- Lệnh sản xuất Mà hàng: 5475/477 Số lượng SP : 1.000 SP Tổ sản Xuất : Số 9 TT Tên mã hàng Ngày vào chuyền Ngày ra chuyền Ngày giao hàng 1 Mã Hàng 5475/477 Màu NAVY 05/3/2010 31/3/2010 02/4/2010 ………… Phát Đạt, ngày 01 tháng 3 năm 2010 Giám đốc Phòng kế hoạch Căn cứ vào lệnh sản xuất đã được Ban giám đốc phê duyệt, các bộ phận như Phòng kỹ thuật và tổ cắt của công ty sẽ triển khai toàn bộ mẫu mã của mã hàng theo đúng yêu cầu của khách hàng và triển khai cắt bán thành phẩm đúng tiến độ để sản xuất, Do đặc thù là 1 mã hàng có rất nhiều mầu khác nhau như màu RED; Màu NAVY; Màu BLACK. Và thời gian giao hàng cũng theo từng mầu khác nhau, mỗi mầu có từng đợt giao hàng và từng địa điểm giao hàng khác nhau vì vậy khi triển khai cắt Phòng kỹ thuật cũng triển khai cắt từng mầu cho phù hợp với kế hoạch sản xuất và thời gian giao hàng, cụ thể như sau: Công ty TNHH Phát Đạt ---o0o--- Lệnh cắt bán thành phẩm Mà hàng: 5475/477 Mầu: NAVY Số lượng SP : 1.000 SP Tổ sản Xuất : Số 9 TT Tên mã hàng Ngày bắt đầu cắt Ngày vào chuyền Ngày ra chuyền 1 Mã Hàng 5475/477 Màu NAVY 01/3/2010 05/3/2010 31/3/2010 ………….. Phát Đạt, ngày 01 tháng 03 năm 2010 Giám đốc Phòng kỹ thuật Riêng Tổ trưởng Tổ sản xuất khi nhận lệnh sản xuất, sau khi đã nhận đủ nguyên phụ liệu sẽ kiểm tra toàn bộ nguyên phụ liệu của mã hàng, kiểm tra toàn bộ máy móc thiết bị, căn cứ vào số lượng công nhân thực tế và lập danh sách theo tay nghề của từng công nhân trong tổ làm căn cứ phân công đoạn cho từng công nhân để tổ chức sản xuất và làm cơ sở tính lương cho từng công nhân khi mã hàng kết thúc. Bảng Phân chuyền sẽ là chứng từ rất quan trọng vì nó đánh giá tổng thể về tay nghề kỹ thuật, thu nhập của người lao động và cũng là căn cứ quan trọng để tính lương cho từng công nhân khi kết thúc mã hàng. Cụ thể trong mã hàng 5475/477 mà tổ sản xuất số 9 thực hiện, tổ trưởng xác định tay nghề của công nhân và lên bảng phân chuyền công đoạn chi tiết cho từng công nhân viên trong tổ sản xuất của mình cụ thể như sau: Tổ sản xuất Số 9 ---o0o--- Danh sách phân chuyền Mà hàng: 5475/477 Màu NAVY Số lượng SP : 1.000 SP TT Họ và tên Công Đoạn Tổng Thời gian (giây) 1 2 3 4 5 6 7 1 Nguyễn Thị Hường x x x 1.013 2 Lê Thị Thu x x x 980 3 Lã Kiều Oanh x x x 1.054 4 Lê Lan Anh x x x 915 5 Tống Thị Hải x x x 938 6 Lê ánh Tuyết x x x 990 7 Phạm Thị Lệ x x x 917 8 Trần Thị Hoa x x 639 …………….. Tổng cộng: 7.446 Phát Đạt, ngày 05 tháng 03 năm 2010 Giám đốc Quản đốc Tổ trưởng Sau khi đã hoàn thành việc sản xuất mã hàng 5475/477 mầu NAVY tổ sản xuất số 9 giao toàn bộ số sản phẩm trên cho bộ phận KCS của công ty kiểm tra từng chi tiết may cũng như việc vệ sinh sản phẩm. Đối chiếu với sản phẩm mẫu tiêu chuẩn sẽ có phiếu KCS riêng cho từng mã hàng, sau khi đã kiểm tra đạt tiêu chuẩn sẽ cho tổ nhập kho toàn bộ số thành phẩm vừa sản xuất xong, Khi đó thủ kho và bộ phận quản lý Xưởng sẽ lập Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, vừa là để xác nhận khối lượng thành phẩm cho tổ sản xuất vừa là căn cứ để tính lương cho từng người công nhân: Công ty TNHH Phát Đạt Mẫu só 05 – LĐTL ( Ban hành theo QĐ só 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng ) Bộ phận: Tổ sản xuất số 9 Phiếu xác nhận sản phẩm Hoặc công việc hoàn thành Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Tên đơn vị ( hoặc cá nhân): Tổ sản xuất số 9 Theo lệnh sản xuất ngày 01 tháng 03 năm 2010 STT Tên sản phẩm (Công việc) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 D 1 áo Jăcket mã 5475/477 Màu NAVY Chiếc 1.000 Cộng 1.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Người giao việc Người nhận việc Người Ktra chất lượng Người duyệt Sau đó kế toán căn cứ vào toàn bộ các chứng từ liên quan đến việc sản xuất mã hàng, như bảng đơn giá và phân chuyền; bảng phân chuyền, Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, để làm thủ tục thanh toán tiền lương cho công nhân. Cuối mỗi mã hàng tổ sản xuất sẽ tổ chức họp bình xét thi đua, Đối với các cá nhân có thành tích trong lao động được xếp loại A sẽ được thưởng 20% tiền lương thu nhập thực tế; cá nhân xếp loại B chỉ được thưởng 15% tiền lương thu nhập thực tế; các cá nhân xếp loại C bị cắt thưởng chỉ được hưởng nguyên lương theo tiền công lao động thực tế; các cá nhân không hoàn thành kế hoạch sản xuất, không đảm bảo ngày công, giờ công lao động, vi phạm nội quy, quy chế lao động của công ty sẽ không xếp loại chỉ được hưởng 90% mức lương thu nhập thực tế: Như đã nêu công ty TNHH Phát Đạt trả lương theo hình thức có thưởng có phạt, vì vậy cuối tháng các bộ phận làm bảng bình xét A,B,C để chuyển lên Hội đồng quản lý Công ty xem xét và xếp loại, trong tháng 03/2010 các bảng bình bầu được xét như sau: Bảng 2.11. Bảng Bình bầu tổ sản xuất số 9 Công ty TNHH Phát Đạt Bảng bình bầu Tháng 03 năm 2010 Bộ phận: Tổ sản xuất số 9 TT Họ và tên Bộ phận bình bầu Hội đồng quản lý xếp loại Lý do 1 Nguyễn Thị Hường A B Chất lượng công việc chưa tốt 2 Lê Thị Thu A A 3 Lã Kiều Oanh A A 4 Lê Lan Anh A A 5 Tống Thị Hải A A 6 Lê ánh Tuyết B B 7 Phạm Thị Lệ A A 8 Trần Thị Hoa A A ……….. Phát Đạt, Ngày 01 tháng 04 năm 2010 Trưởng bộ phận TM. hội đồng quản lý Công ty Bảng lương của Tổ sản xuất số 9 cho mã hàng 5475/477 được tính toán như sau: công ty TNHH PHát Đạt Bảng thanh toán tiền Lương Tổ sản xuất số 9 - Tháng 3/2010 Mã hàng 5475/477 - Sản lượng: 1.000 SP ĐVT: Đồng TT Họ và tên Chức vụ Công đoạn thời gian Đơn giá (đ/sp) Tiền lương Các khoản khấu trừ vào lương Thực lĩnh Lương SP PC Trách nhiệm Tổng cộng BHXH ( 6%) BHYT ( 1,5 %) BHTN (1%) Tổng 1 Nguyễn Thị Hường TT 1,3,6 1.013 1 1.013.000 150.000 1.163.000 69.800 17.500 11.600 98.900 1.064.100 2 Lê Thị Thu 2,5,7 980 1 980.000 980.000 58.800 14.700 9.800 83.300 896.700 3 Lã Kiều Oanh 2,3,6 1.054 1 1.054.000 1.054.000 63.200 15.800 10.500 89.500 964.500 4 Lê Lan Anh 1,4,7 915 1 915.000 915.000 54.900 13.800 9.200 77.900 837.100 5 Tống Thị Hải 2,4,5 938 1 938.000 938.000 56.300 14.000 9.400 76.700 861.300 6 Lê ánh Tuyết 3,5,7 990 1 990.000 990.000 59.400 14.800 9.900 84.100 905.900 7 Phạm Thị Lệ 1,4,6 917 1 917.000 917.000 55.000 13.700 9.200 74.900 842.100 8 Trần Thị Hoa 1,7 639 1 639.000 639.000 38.300 9.600 6.400 54.300 584.700 .. ... .... . . .. …. .. .. .. ...... . . . .. . . ... . . . ... . . . . ... Tổng Cộng: 7.446 8 7.446.000 150.000 7.596.000 455.700 113.900 75.900 645.500 6.956.400 Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010 Phòng TC - HC Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 2.12. Bảng Bình thanh toán tiền lương tổ sản xuất số 9 Đối với tiền thưởng của công nhân sản xuất: Bảng 2.13. Bảng thanh toán tiền thưởng tổ sản xuất số 9 Công ty TNHH Phát Đạt Bộ phận: Tổ sản xuất số 9 bảng thanh toán tiền thưởng Tháng 3 năm 2010 ĐVT: đồng STT Họ và tên Chức vụ Mức lương sản phẩm Mức tiền thưởng Ghi chú Xếp loại Số tiền Ký nhận 1 Nguyễn Thị Hường TT 1.013.000 B 152.000 2 Lê Thị Thu TP 980.000 A 196.000 3 Lã Kiều Oanh 1.054.000 A 210.800 4 Lê Thị Lan 915.000 A 183.000 5 Tống Thị Hải 938.000 A 187.600 6 Lê ánh Tuyết 990.000 B 148.500 7 Phạm Thị Lệ 917.000 A 183.400 8 Trần Thị Hoa 639.000 A 127.800 ...... ..... ...... Cộng - 7.446.000 1.389.100 Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010 Người lập biểu Phòng TC - HC KT trưởng Giám đốc VD3: Công nhân Nguyễn Thị Hường thuộc Tổ sản xuất số 9: trong tháng 3 tham gia vào 3 công đoạn sản xuất: Công đoạn 1 với tổng thời gian hoàn tất công đoạn là 321s/1SP Công đoạn 3 với tổng thời gian hoàn tất công đoạn là 372s/1SP Công đoạn 6 với tổng thời gian hoàn tất công đoạn là 320s/1SP Vậy tổng thời gian tham gia 3 công đoạn là 1.013s/1SP Trong tháng 3 Tổ sản xuất số 9 đã hoàn thành 1.000 SP như vậy tiền lương của Bà Nguyễn Thị Hường được hưởng như sau: Tiền lương = 1.013s/1SP x 1.000 SP x 1đ/SP = 1.013.000 đồng Trong tháng 3 bà Nguyễn Thị Hường đã hoàn thành tốt công việc nên mức thưởng được hưởng là 20% của tổng tiền lương mà các nhân được hưởng trong tháng. Vậy tiền thưởng mà nhân viên Hường được hưởng là: Tiền thưởng = 1.013.000 x 20% = 202.600 đồng. Tổng TL tháng 3 của bà Nguyễn Thị Hường là: 1.013.000 + 202.600 = 1.215.600 đồng. *Đối với bộ phận kinh doanh: Công ty áp dụng tiền lương theo sản phẩm như sau: Tiền lương nhân viên kinh doanh = Doanh thu của NV trong tháng x 2% + Lương thưởng Trong tháng 3 bảng lương phòng kinh doanh và tiền thưởng được tập hợp như sau: Công ty TNHH Phát Đạt Bộ phận: Kinh doanh Bảng thanh toán tiền lương Tháng 3 năm 2010 ĐVT: đồng STT Họ và tên Chức vụ Doanh thu (tr đ) Tiền lương Các khoản trích theo lương Lương thực lĩnh Lơng TG Phụ cấp chức vụ Tổng cộng BHXH ( 6%) BHYT ( 1,5 %) BHTN (1%) Tổng 1 Bùi Thị Quỳnh TP 200 4.000.000 300.000 4.300.000 258.000 64.500 43.000 365.500 3.934.500 2 Lê Hồng Thành 150 3.000.000 3.000.000 180.000 45.000 30.000 255.000 2.745.000 3 Lê Ngọc Thành 135 2.700.000 2.700.000 162.000 40.500 27.000 229.500 2.470.500 4 Nguyễn Lu Văn 140 2.800.000 2.800.000 168.000 42.000 28.000 238.000 2.562.000 5 Trần Doãn Nghĩa 95 1.900.000 1.900.000 114.000 28.500 19.000 161.500 1.738.500 .... Tổng cộng 14.400.000 300.000 14.700.000 882.000 220.500 147.000 1.249.500 13.450.500 Phát Đạt, ngày 5 tháng 4 năm 2010 Phòng TC – HC Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Công ty Bảng 2.14. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận kinh doanh Công ty TNHH Phát Đạt Bộ phận: Kinh doanh bảng thanh toán tiền thưởng Tháng 3 năm 2010 ĐVT: đồng STT Họ và tên Chức vụ Mức lương sản phẩm Mức tiền thưởng Xếp loại Số tiền Ký nhận 1 Bùi Thị Quỳnh TP 4.300.000 A 860.000 2 Lê Hồng Thành 3.000.000 A 600.000 3 Lê Ngọc Thành 2.700.000 A 540.000 4 Nguyễn Lưu Văn 2.800.000 A 560.000 5 Trần Doãn Nghĩa 1.900.000 A 380.000 Cộng - 14.700.000 2.940.000 Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010 Người lập biểu Phòng TC - HC KT trưởng Giám đốc Bảng 2.15. Bảng thanh toán tiền thưởng bộ phận kinh doanh Ví dụ 4: Trong tháng 3/2010 nhân viên kinh doanh Bùi Thị Quỳnh bán được 200 triệu đồng vượt kế hoạch công ty đề ra là 30 triệu đồng, xếp loại bình bầu nhân viên được xếp loại A và hưởng hệ số thưởng là 0.2 thì mức lương mà nhân viên được hưởng như sau: Mức lương chính nhân viên Quỳnh được là: 200.000.000 đồng x 2% = 4.000.000 đồng. Vì nhân viên Quỳnh giữ chức vụ Trưởng phòng Kinh doanh nên được hưởng phụ cấp chức vụ là 300.000 đồng/ tháng, nên lương cơ bản nhân viên Quỳnh là: 4.000.000 + 300.000= 4.300.000 đồng. Mức thưởng nhân viên được hưởng là: 4.300.000 đồng x 0.2 = 860.000 đồng Vậy tổng số lương nhân viên được hưởng trong tháng 3 năm 2010 là: 4.000.000 + 800.000 = 4.860.000 đồng 2.1.3 Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng tài khoản 334 – Phải trả người lao động Bên nợ: - Các khoản phải trả người lao động, đã ứng cho người lao động - Các khoản khấu trừ vào lương người lao động Bên có: - Các khoản phải trả người lao động (tiền lương, thưởng, BHXH...) Số dư có: Các khoản còn phải trả người lao động + Tài khoản 3341: Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của Công ty tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. Sơ đồ 2.1: Hạch toán tiền lương phải trả cho người lao động Tạm ứng cho nhân viên Thanh toán lương BHXH, BHYT khấu trừ vào lương Tính lương, thưởng và các khoản phải trả cho người LĐ Tính BHXH phải trả cho người lao động TK 141 TK 334 TK 642,622 627 641 TK 111,112 338 (3383) 338 (3383,3384, 3388) 2.1.4 Quy trình kế toán Căn cứ vào bảng tiền lương của các khối, kế toán lên bảng tổng hợp tiền lương thanh toán cho người lao động của toàn đơn vị như sau: Bảng 2.16. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho người lao động Công ty TNHH Phát Đạt Bảng tổng hợp tiền lương thanh toán cho người lao động Tháng 3 năm 2010 STT Bộ phận Mức lương Các khoản trích theo lương Thực lĩnh Lương chính Lương thưởng Tổng lương BHXH BHYT BHTN Tổng 1 Khối GT 19.125.000 3.750.000 22.875.000 1.147.500 286.800 191.200 1.625.500 21.249.500 2 Phân xưởng SX 11.450.000 2.290.000 13.740.000 687.000 171.600 114.400 973.000 12.767.000 3 Kinh doanh 14.700.000 2.940.000 17.640.000 882.000 220.500 147.000 1.249.500 16.390.500 4 Tổ SX số 9 7.596.000 1.389.100 8.985.100 455.700 113.900 75.900 645.500 8.339.600 .......... - - - Cộng 52.871.000 10.369.100 63.240.100 3.172.200 792.800 528.500 4.493.500 58.746.600 Phát Đạt, ngày 5 tháng 4 năm 2010 Người lập biểu Phòng TC - HC KT trưởng Giám đốc Như vậy tiền lương phải thanh toán cho người lao động sau khi trừ đi các khoản BHXH trong tháng 3 năm 2010 là: 63.240.100 – 4.493.500 = 58.746.600 đồng. Trên cơ sở bảng tổng hợp tiền lương thanh toán cho người lao động kế toán lên bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương vào chi phí: Công ty TNHH Phát Đạt Địa chỉ: Gia Viễn – Ninh Bình bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương vào chi phí Tháng 3 năm 2010 STT TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương Thưởng Cộng có TK 334 KPCĐ BHXH BHYT BHTN Cộng 338 ( 2,3,4,8) 1 TK 622 - CP NCTT 7.596.000 1.389.100 8.985.100 151.920 1.215.360 227.880 75.960 1.671.120 10.656.220 Tổ SX số 9 7.596.000 1.389.100 8.985.100 151.920 1.215.360 227.880 75.960 1.671.120 10.656.220 ........ 2 TK 627 - CP SXC 11.450.000 2.290.000 13.740.000 229.000 1.832.000 343.000 114.750 2.519.250 16.259.250 Quản lý phân xưởng 11.450.000 2.290.000 13.740.000 229.000 1.832.000 343.000 114.750 2.519.250 16.259.250 3 TK 641 - CP bán hàng 14.700.000 2.940.000 17.640.000 294.000 2.352.000 441.000 147.000 3.234.000 20.874.000 Bộ phận

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26679.doc
Tài liệu liên quan