MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT. 3
1.1. Đặc điểm lao động của công ty TNHH Phát Đạt 3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty 3
1.1.2. Đặc điểm lao động của công ty 4
1.2. Các hình thức trả lương tại công ty TNHH Phát Đạt 6 1.2.1. Đặc điểm của tiền lương tại công ty 6
1.2.2. Các hình thức trả lương 7
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Phát Đạt 9
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty 10
1.4.1 Tổ chức quản lý lao động 10
1.4.2 Tổ chức quản lý tiền lương 16
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT 18
2.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Phát Đạt 18
2.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng 18
2.1.2 Phương pháp tính lương 20
2.1.2.1. Phương pháp tính lương cho bộ phận gián tiếp 20
2.1.2.2. Phương pháp tính lương cho bộ phận sản xuất 30
2.1.3. Tài khoản sử dụng 44
2.1.4. Quy trình kế toán 46
2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Phát Đạt 49
2.2.1. Chứng từ sử dụng 49
2.2.2. Tài khoản sử dụng 49
2.2.3. Quy trình kế toán 50
PHẦN III. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT 58
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Phát Đạt 58
3.1.1 Những ưu điểm 59
3.1.2 Những hạn chế 62
3.2. Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Phát Đạt .63
3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán 63
3.2.2. Kiến nghị về tài khoản kế toán 64
3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán 65
KẾT LUẬN 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
80 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Phát Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A
A
3
Trịnh Văn Đông
A
A
4
Nguyễn Thị Dự
A
A
5
Đinh Tấn Đạt
A
A
………..
VD1: Cách tính lương đối với nhân viên Phạm Văn Hưng – Kế toán trưởng như sau:
TL cá nhân
=
(3.2
x
750.000
x
26 ) +
(20%*2.400.000)
= 2.880.000
26
Trong tháng nhân viên Phạm Văn Hưng – Kế toán trưởng xếp loại bình bầu A nên được hưởng hệ số tiền thưởng là 20% tổng số tiền lương mà nhân viên được hưởng trong tháng.
VD2: Cách tính lương đối với nhân viên Lê Văn Dũng thuộc bộ phận quản lý phân xưởng, chức vụ – Quản đốc phân xưởng như sau:
- Hệ số lương: 3
- Xếp loại bình bầu trong tháng là A nên hưởng hệ số thưởng là 20%
TL cá nhân
=
(3
x
750.000
x
26 ) +
(20%*2.250.000)
= 2.700.000
26
Trong tháng 3 ta có bảng chấm công thời gian làm việc như sau:
Bảng 2.5. Bảng Chấm công bộ phận gián tiếp
Công ty TNHH Phát Đạt
Bộ phận: Gián tiếp
bảng chấm công
Tháng 03 năm 2010
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Tổng cộng
1
2
3
4
5
6
7
...
...
31
1
Nguyễn Văn Đát
GĐ
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
2
Bùi Đức Hoàn
PGĐ
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
3
Lã Đức Vượng
TP
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
4
Phạm Dũng Tuyến
TP
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
5
Phạm Văn Hưng
KTT
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
6
Bùi Thị Huệ
KT
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
7
Đoàn Đức Phương
KT
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
8
Trần Mạnh Hùng
KH
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
....
Phát Đạt, ngày 31 tháng 3 năm 2010
Ngời lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đối với bộ phận quản lý phân xưởng:
Bảng 2.6. Bảng Chấm công bộ phận Quản lý phân xưởng
Công ty TNHH Phát Đạt
Bộ phận: Quản lý PX
bảng chấm công
Tháng 03 năm 2010
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Tổng cộng
1
2
3
4
5
6
7
...
...
31
1
Lê Văn Dũng
QĐ
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
2
Bùi Thị Kim Nhung
PT
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
3
Trịnh Văn Đông
P.QĐ
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
4
Nguyễn Thị Dự
PT
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
5
Đinh Tấn Đạt
PT
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
26
....
Phát Đạt, ngày 31 tháng 3 năm 2010
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Nên bảng lương và bảng thanh toán tiền thưởng của khối Gián tiếp và Quản lý phân xưởng như sau:
công ty TNHH PHát Đạt
Bộ phận: Gián tiếp
Bảng thanh toán tiền lương
tháng 3 năm 2010
ĐVT: đồng
TT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số lương
Tiền lương
Các khoản khấu trừ vào lương
Lương thực lĩnh
Lơng TG
PC Trách nhiệm
Tổng tiền lương
BHXH ( 6%)
BHYT ( 1,5 %)
BHTN (1%)
Tổng
1
Nguyễn Văn Đát
GĐ
4
3.000.000
700.000
3.700.000
222.000
55.500
37.000
314.500
3.385.500
2
Bùi Đức Hoàn
PGĐ
3,5
2.625.000
500.000
3.125.000
187.500
46.900
31.200
265.600
2.859.400
3
Lã Đức Vượng
TP
3
2.250.000
300.000
2.550.000
153.000
38.200
25.500
216.700
2.333.300
4
Phạm Dũng Tuyến
TP
3
2.250.000
300.000
2.550.000
153.000
38.200
25.500
216.700
2.333.300
5
Phạm Văn Hưng
KTT
3,2
2.400.000
300.000
2.700.000
162.000
40.500
27.000
229.500
2.470.500
6
Bùi Thị Huệ
KT
2
1.500.000
1.500.000
90.000
22.500
15.000
127.500
1.372.500
7
Đoàn Đức Phương
KT
2
1.500.000
1.500.000
90.000
22.500
15.000
127.500
1.372.500
8
Trần Mạnh Hùng
KH
2
1.500.000
1.500.000
90.000
22.500
15.000
127.500
1.372.500
.. ... ....
. . ..
.. ......
. . . ..
. . ...
. . . ...
. . . . ...
Tổng Cộng:
17.025.000
2.100.000
19.125.000
1.147.500
286.800
191.200
1.625.500
17.499.500
Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010
Phòng TC - HC
Kế toán
Kế toán trởng
Giám đốc
Bảng 2.7. Bảng Thanh toán tiền lương bộ phận Gián tiếp
Công ty TNHH Phát Đạt
Bộ phận: Gián tiếp
bảng thanh toán tiền thưởng
Tháng 3 năm 2010
ĐVT: đồng
STT
Họ và tên
Chức vụ
Mức lương sản phẩm
Mức tiền thưởng
Xếp loại
Số tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Văn Đát
GĐ
3.700.000
A
740.000
2
Bùi Đức Hoàn
PGĐ
3.125.000
A
625.000
3
Lã Đức Vượng
TP
2.550.000
A
510.000
4
Phạm Dũng Tuyến
TP
2.550.000
A
510.000
5
Phạm Văn Hưng
KTT
2.700.000
A
540.000
6
Bùi Thị Huệ
KT
1.500.000
B
225.000
7
Đoàn Đức Phương
KT
1.500.000
A
300.000
8
Trần Mạnh Hùng
KH
1.500.000
A
300.000
......
.....
......
Cộng
-
19.125.000
3.750.000
Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010
Người lập biểu
Phòng TC - HC
KT trưởng
Giám đốc
Bảng 2.8. Bảng Thanh toán tiền lương thưởng bộ phận Gián tiếp
- Bảng Thanh toán tiền lương và tiền thưởng khối quản lý phân xưởng:
Công ty TNHH Phát Đạt
Bộ phận: Quản lý PX
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 3 năm 2010
ĐVT: Đồng
STT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
Tiền lương
Các khoản trích theo lương
Lương thực lĩnh
Lương TG
PC Trách nhiệm
Tổng cộng
BHXH ( 6%)
BHYT ( 1,5 %)
BHTN (1%)
Tổng
1
Lê Văn Dũng
QĐ
3,5
2.625.000
300.000
2.925.000
175.500
43.900
29.300
248.700
2.676.300
2
Trịnh Văn Đông
P QĐ
3
2.250.000
200.000
2.450.000
147.000
36.800
24.500
208.300
2.241.700
3
Bùi Thị Kim Nhung
PT
2,5
1.875.000
150.000
2.025.000
121.500
30.300
20.200
172.000
1.853.000
4
Nguyễn Thị Dự
PT
2,5
1.875.000
150.000
2.025.000
121.500
30.300
20.200
172.000
1.853.000
5
Đinh Tấn Đạt
PT
2,5
1.875.000
150.000
2.025.000
121.500
30.300
20.200
172.000
1.853.000
....
Tổng cộng
10.500.000
950.000
11.450.000
687.000
171.600
114.400
973.000
10.477.000
Phát Đạt, ngày 5 tháng 4 năm 2010
Phòng TC - HC
Kế toán
Kế toán trưởng
Giám đốc Công ty
Bảng 2.9. Bảng Thanh toán tiền lương bộ phận Quản lý phân xưởng
Công ty TNHH Phát Đạt
Bộ phận: Quản lý PX
bảng thanh toán tiền thưởng
Tháng 3 năm 2010
ĐVT: đồng
STT
Họ và tên
Chức vụ
Mức lương sản phẩm
Mức tiền thưởng
Xếp loại
Số tiền
Ký nhận
1
Lê Văn Dũng
Quản đốc
2.925.000
A
585.000
2
Trịnh Văn Đông
Phó QĐ
2.450.000
A
490.000
3
Bùi Thị Kim Nhung
PT
2.025.000
A
405.000
4
Nguyễn Thị Dự
PT
2.025.000
A
405.000
5
Đinh Tấn Đạt
PT
2.025.000
A
405.000
......
PT
.....
......
Cộng
-
11.450.000
2.290.000
Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010
Người lập biểu
Phòng TC - HC
KT trưởng
Giám đốc
Bảng 2.10. Bảng Thanh toán tiền thưởng bộ phận Quản lý phân xưởng
2.1.2.2 Phương pháp tính lương cho bộ phận sản xuất (áp dụng cho các tổ, đội sản xuất)
* Đối với bộ phận trực tiếp sản xuất:
Do đặc thù là ngành sản xuất may mặc, mỗi sản phẩm được chia làm nhiều công đoạn, do vậy đối với bộ phận sản xuất Công ty áp dụng phương pháp tính lương theo sản phẩm có tính thời gian.
Sau khi nhận được hợp đồng và các tài liệu liên quan đến sản phẩm, Phòng kế hoạch sẽ lập kế hoạch sản xuất cho đơn hàng đồng thời Phòng kỹ thuật công ty sẽ kiểm tra toàn bộ các chi tiết của sản phẩm sau đó tiến hành lên bảng mầu cho từng chi tiết, sau đó cho may mẫu và bấm thời gian may của 1 sản phẩm cụ thể là thời gian may và thời gian lắp ghép của từng công đoạn cho đến khi hoàn thành 1 sản phẩm, đơn giá được khoán cho mỗi công nhân là 1 đồng/giây, nếu số thời gian của công đoạn nào nhiều thời gian thì số tiền lương được hưởng sẽ cao hơn, nếu như ở công đoạn ít thời gian có thể 1 công nhân sẽ làm từ 2 hoặc 3 công đoạn .
Ví dụ : Công đoạn may 1 tay áo là 700 giây thì cách tính lương như sau
Tiền lương được hưởng= 700 giây x 1 đồng x số tay áo may thực tế.
Tại các phân xưởng, hàng tháng tổ trưởng cùng nhân viên thống kê của phòng tổ chức lao động theo dõi thời gian sản xuất, năng suất lao động thực tế của từng công nhân và trực tiếp chấm công cho từng công nhân trong tổ trên bảng chấm công, đồng thời cùng với phòng KCS theo dõi số sản phẩm hoàn thành nhập kho , số sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn ,chất lượng sản phẩm của từng công nhân làm ra. Cuối tháng tổ trưởng lập phiếu ghi số lượng sản phẩm hoàn thành của từng người gửi cho nhân viên quản lý kế toán lao động tiền lương.
Cuối tháng kế toán lao động tiền lương căn cứ vào sổ báo năng suất hàng ngày, bảng đơn giá phân chuyền của từng công đoạn, bảng chấm công và số sản phẩm hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn kĩ thuật để xác định lương sản phẩm cho từng công nhân theo phương pháp tính sau:
Tiền lương sản phẩm
=
Đơn giá của từng công đoạn
x
số sản phẩm hoàn thành
x
HS thưởng
Do số lượng công nhân đông và các hợp đồng thì nhiều nên trong phần giới hạn của chuyên đề này em xin đi sâu nghiên cứu tìm hiểu cách tính lương và các khoản trích theo lương của 1 mã hàng cụ thể là mã hàng 5475/477, được ký giữa công ty TNHH Phát Đạt với khách hàng ENTER – B Co., Ltd của Hàn Quốc ngày 09 tháng 02 năm 2010, mà công ty đã thực hiện trong tháng 03/2010.
Việc tính toán tiền lương của đơn vị bắt đầu từ việc may mẫu và bấm thời gian của Phòng kỹ thuật. Sau khi hợp đồng đã được ký kết, khách hàng đã giao toàn bộ các tài liệu liên quan, Phòng kỹ thuật sẽ tổ chức may mẫu 1 hoặc 2 sản phẩm và bấm thời gian thực hiện cho từng công đoạn sản xuất, đây cũng là cơ sở để tính toán tiền lương cho người lao động.
Cụ thể Mã hàng 5475/477 Phòng kỹ thuật sau khi nhận đầy đủ tài liệu của khách hàng đã cho tiến hành may mẫu 02 sản phẩm, tổ chức bấm thời gian chi tiết cho từng công đoạn may, những công đoạn may bình thường thì nhân theo hệ số 1 còn những công đoạn may đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao như chắp cổ áo, vào ve tay áo, thì được tính nhân thêm hệ số, lấy tổng thời gian cho từng công đoạn làm cơ sở để tính tiền lương cho từng công đoạn. Cụ thể bảng đơn giá và phân chuyền của mã hàng 5475/477 được thể hiện như sau:
Công ty TNHH Phát Đạt
**&**
Bảng đơn giá và phân chuyền
Mà hàng: 5475/477
Số lượng SP : 1.000 SP
TT
Công đoạn
Thời gian
Hệ số
Tổng thời gian
Đơn giá
Thành tiền
1
Công đoạn 1
321
1
321
1
321.000
2
Công đoạn 2
362
1
362
1
362.000
3
Công đoạn 3
310
1,2
372
1
372.000
4
Công đoạn 4
230
1,2
276
1
276.000
5
Công đoạn 5
300
1
300
1
300.000
6
Công đoạn 6
320
1
320
1
320.000
7
Công đoạn 7
318
1
318
1
318.000
………….
Cộng:
2.161
2.269
7
2.269.000
Phát Đạt, ngày 25 tháng 02 năm 2010
Giám đốc
Phòng kỹ thuật
Sau khi lập xong bảng đơn giá và phân chuyền, Phòng kỹ thuật trình Ban lãnh đạo công ty để kiểm tra và ký xác nhận vào bảng đơn giá và phân chuyền, Phòng kỹ thuật sẽ triển khai cho tổ cắt, cắt toàn bộ số lượng hàng trên để tiến hành sản xuất, đồng thời với việc may mẫu lập bảng đơn giá và phân chuyền của phòng kỹ thuật thì Phòng kế hoạch công ty sẽ triển khai và lập và phân khai kế hoạch sản xuất cho từng tổ sản xuất về thời gian sản xuất, thời gian giao hàng sau đó lập lệnh sản xuất trình lãnh đạo công ty phê duyệt để tiến hành sản xuất. Việc lập kế hoạch sản xuất được thể hiện như sau:
Công ty TNHH Phát Đạt
---o0o---
Lệnh sản xuất
Mà hàng: 5475/477
Số lượng SP : 1.000 SP
Tổ sản Xuất : Số 9
TT
Tên mã hàng
Ngày vào chuyền
Ngày
ra chuyền
Ngày
giao hàng
1
Mã Hàng 5475/477
Màu NAVY
05/3/2010
31/3/2010
02/4/2010
…………
Phát Đạt, ngày 01 tháng 3 năm 2010
Giám đốc
Phòng kế hoạch
Căn cứ vào lệnh sản xuất đã được Ban giám đốc phê duyệt, các bộ phận như Phòng kỹ thuật và tổ cắt của công ty sẽ triển khai toàn bộ mẫu mã của mã hàng theo đúng yêu cầu của khách hàng và triển khai cắt bán thành phẩm đúng tiến độ để sản xuất, Do đặc thù là 1 mã hàng có rất nhiều mầu khác nhau như màu RED; Màu NAVY; Màu BLACK. Và thời gian giao hàng cũng theo từng mầu khác nhau, mỗi mầu có từng đợt giao hàng và từng địa điểm giao hàng khác nhau vì vậy khi triển khai cắt Phòng kỹ thuật cũng triển khai cắt từng mầu cho phù hợp với kế hoạch sản xuất và thời gian giao hàng, cụ thể như sau:
Công ty TNHH
Phát Đạt
---o0o---
Lệnh cắt bán thành phẩm
Mà hàng: 5475/477
Mầu: NAVY
Số lượng SP : 1.000 SP
Tổ sản Xuất : Số 9
TT
Tên mã hàng
Ngày bắt đầu cắt
Ngày
vào chuyền
Ngày
ra chuyền
1
Mã Hàng 5475/477
Màu NAVY
01/3/2010
05/3/2010
31/3/2010
…………..
Phát Đạt, ngày 01 tháng 03 năm 2010
Giám đốc
Phòng kỹ thuật
Riêng Tổ trưởng Tổ sản xuất khi nhận lệnh sản xuất, sau khi đã nhận đủ nguyên phụ liệu sẽ kiểm tra toàn bộ nguyên phụ liệu của mã hàng, kiểm tra toàn bộ máy móc thiết bị, căn cứ vào số lượng công nhân thực tế và lập danh sách theo tay nghề của từng công nhân trong tổ làm căn cứ phân công đoạn cho từng công nhân để tổ chức sản xuất và làm cơ sở tính lương cho từng công nhân khi mã hàng kết thúc. Bảng Phân chuyền sẽ là chứng từ rất quan trọng vì nó đánh giá tổng thể về tay nghề kỹ thuật, thu nhập của người lao động và cũng là căn cứ quan trọng để tính lương cho từng công nhân khi kết thúc mã hàng. Cụ thể trong mã hàng 5475/477 mà tổ sản xuất số 9 thực hiện, tổ trưởng xác định tay nghề của công nhân và lên bảng phân chuyền công đoạn chi tiết cho từng công nhân viên trong tổ sản xuất của mình cụ thể như sau:
Tổ sản xuất
Số 9
---o0o---
Danh sách phân chuyền
Mà hàng: 5475/477 Màu NAVY
Số lượng SP : 1.000 SP
TT
Họ và tên
Công Đoạn
Tổng Thời gian
(giây)
1
2
3
4
5
6
7
1
Nguyễn Thị Hường
x
x
x
1.013
2
Lê Thị Thu
x
x
x
980
3
Lã Kiều Oanh
x
x
x
1.054
4
Lê Lan Anh
x
x
x
915
5
Tống Thị Hải
x
x
x
938
6
Lê ánh Tuyết
x
x
x
990
7
Phạm Thị Lệ
x
x
x
917
8
Trần Thị Hoa
x
x
639
……………..
Tổng cộng:
7.446
Phát Đạt, ngày 05 tháng 03 năm 2010
Giám đốc
Quản đốc
Tổ trưởng
Sau khi đã hoàn thành việc sản xuất mã hàng 5475/477 mầu NAVY tổ sản xuất số 9 giao toàn bộ số sản phẩm trên cho bộ phận KCS của công ty kiểm tra từng chi tiết may cũng như việc vệ sinh sản phẩm. Đối chiếu với sản phẩm mẫu tiêu chuẩn sẽ có phiếu KCS riêng cho từng mã hàng, sau khi đã kiểm tra đạt tiêu chuẩn sẽ cho tổ nhập kho toàn bộ số thành phẩm vừa sản xuất xong, Khi đó thủ kho và bộ phận quản lý Xưởng sẽ lập Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, vừa là để xác nhận khối lượng thành phẩm cho tổ sản xuất vừa là căn cứ để tính lương cho từng người công nhân:
Công ty TNHH Phát Đạt
Mẫu só 05 – LĐTL
( Ban hành theo QĐ só 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng )
Bộ phận: Tổ sản xuất số 9
Phiếu xác nhận sản phẩm
Hoặc công việc hoàn thành
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Tên đơn vị ( hoặc cá nhân): Tổ sản xuất số 9
Theo lệnh sản xuất ngày 01 tháng 03 năm 2010
STT
Tên sản phẩm
(Công việc)
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
D
1
áo Jăcket mã 5475/477
Màu NAVY
Chiếc
1.000
Cộng
1.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người giao việc Người nhận việc Người Ktra chất lượng
Người duyệt
Sau đó kế toán căn cứ vào toàn bộ các chứng từ liên quan đến việc sản xuất mã hàng, như bảng đơn giá và phân chuyền; bảng phân chuyền, Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, để làm thủ tục thanh toán tiền lương cho công nhân.
Cuối mỗi mã hàng tổ sản xuất sẽ tổ chức họp bình xét thi đua, Đối với các cá nhân có thành tích trong lao động được xếp loại A sẽ được thưởng 20% tiền lương thu nhập thực tế; cá nhân xếp loại B chỉ được thưởng 15% tiền lương thu nhập thực tế; các cá nhân xếp loại C bị cắt thưởng chỉ được hưởng nguyên lương theo tiền công lao động thực tế; các cá nhân không hoàn thành kế hoạch sản xuất, không đảm bảo ngày công, giờ công lao động, vi phạm nội quy, quy chế lao động của công ty sẽ không xếp loại chỉ được hưởng 90% mức lương thu nhập thực tế:
Như đã nêu công ty TNHH Phát Đạt trả lương theo hình thức có thưởng có phạt, vì vậy cuối tháng các bộ phận làm bảng bình xét A,B,C để chuyển lên Hội đồng quản lý Công ty xem xét và xếp loại, trong tháng 03/2010 các bảng bình bầu được xét như sau:
Bảng 2.11. Bảng Bình bầu tổ sản xuất số 9
Công ty TNHH
Phát Đạt
Bảng bình bầu
Tháng 03 năm 2010
Bộ phận: Tổ sản xuất số 9
TT
Họ và tên
Bộ phận bình bầu
Hội đồng quản lý xếp loại
Lý do
1
Nguyễn Thị Hường
A
B
Chất lượng công việc chưa tốt
2
Lê Thị Thu
A
A
3
Lã Kiều Oanh
A
A
4
Lê Lan Anh
A
A
5
Tống Thị Hải
A
A
6
Lê ánh Tuyết
B
B
7
Phạm Thị Lệ
A
A
8
Trần Thị Hoa
A
A
………..
Phát Đạt, Ngày 01 tháng 04 năm 2010
Trưởng bộ phận
TM. hội đồng quản lý Công ty
Bảng lương của Tổ sản xuất số 9 cho mã hàng 5475/477 được tính toán như sau:
công ty TNHH PHát Đạt
Bảng thanh toán tiền Lương
Tổ sản xuất số 9 - Tháng 3/2010
Mã hàng 5475/477 - Sản lượng: 1.000 SP
ĐVT: Đồng
TT
Họ và tên
Chức vụ
Công đoạn
thời gian
Đơn giá (đ/sp)
Tiền lương
Các khoản khấu trừ vào lương
Thực lĩnh
Lương SP
PC Trách nhiệm
Tổng cộng
BHXH ( 6%)
BHYT ( 1,5 %)
BHTN (1%)
Tổng
1
Nguyễn Thị Hường
TT
1,3,6
1.013
1
1.013.000
150.000
1.163.000
69.800
17.500
11.600
98.900
1.064.100
2
Lê Thị Thu
2,5,7
980
1
980.000
980.000
58.800
14.700
9.800
83.300
896.700
3
Lã Kiều Oanh
2,3,6
1.054
1
1.054.000
1.054.000
63.200
15.800
10.500
89.500
964.500
4
Lê Lan Anh
1,4,7
915
1
915.000
915.000
54.900
13.800
9.200
77.900
837.100
5
Tống Thị Hải
2,4,5
938
1
938.000
938.000
56.300
14.000
9.400
76.700
861.300
6
Lê ánh Tuyết
3,5,7
990
1
990.000
990.000
59.400
14.800
9.900
84.100
905.900
7
Phạm Thị Lệ
1,4,6
917
1
917.000
917.000
55.000
13.700
9.200
74.900
842.100
8
Trần Thị Hoa
1,7
639
1
639.000
639.000
38.300
9.600
6.400
54.300
584.700
.. ... ....
. . ..
….
.. ..
.. ......
. . . ..
. . ...
. . . ...
. . . . ...
Tổng Cộng:
7.446
8
7.446.000
150.000
7.596.000
455.700
113.900
75.900
645.500
6.956.400
Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010
Phòng TC - HC
Kế toán
Kế toán trưởng
Giám đốc
Bảng 2.12. Bảng Bình thanh toán tiền lương tổ sản xuất số 9
Đối với tiền thưởng của công nhân sản xuất:
Bảng 2.13. Bảng thanh toán tiền thưởng tổ sản xuất số 9
Công ty TNHH Phát Đạt
Bộ phận: Tổ sản xuất số 9
bảng thanh toán tiền thưởng
Tháng 3 năm 2010
ĐVT: đồng
STT
Họ và tên
Chức vụ
Mức lương sản phẩm
Mức tiền thưởng
Ghi chú
Xếp loại
Số tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Thị Hường
TT
1.013.000
B
152.000
2
Lê Thị Thu
TP
980.000
A
196.000
3
Lã Kiều Oanh
1.054.000
A
210.800
4
Lê Thị Lan
915.000
A
183.000
5
Tống Thị Hải
938.000
A
187.600
6
Lê ánh Tuyết
990.000
B
148.500
7
Phạm Thị Lệ
917.000
A
183.400
8
Trần Thị Hoa
639.000
A
127.800
......
.....
......
Cộng
-
7.446.000
1.389.100
Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010
Người lập biểu
Phòng TC - HC
KT trưởng
Giám đốc
VD3: Công nhân Nguyễn Thị Hường thuộc Tổ sản xuất số 9: trong tháng 3 tham gia vào 3 công đoạn sản xuất:
Công đoạn 1 với tổng thời gian hoàn tất công đoạn là 321s/1SP
Công đoạn 3 với tổng thời gian hoàn tất công đoạn là 372s/1SP
Công đoạn 6 với tổng thời gian hoàn tất công đoạn là 320s/1SP
Vậy tổng thời gian tham gia 3 công đoạn là 1.013s/1SP
Trong tháng 3 Tổ sản xuất số 9 đã hoàn thành 1.000 SP như vậy tiền lương của Bà Nguyễn Thị Hường được hưởng như sau:
Tiền lương = 1.013s/1SP x 1.000 SP x 1đ/SP = 1.013.000 đồng
Trong tháng 3 bà Nguyễn Thị Hường đã hoàn thành tốt công việc nên mức thưởng được hưởng là 20% của tổng tiền lương mà các nhân được hưởng trong tháng. Vậy tiền thưởng mà nhân viên Hường được hưởng là:
Tiền thưởng = 1.013.000 x 20% = 202.600 đồng.
Tổng TL tháng 3 của bà Nguyễn Thị Hường là: 1.013.000 + 202.600 = 1.215.600 đồng.
*Đối với bộ phận kinh doanh: Công ty áp dụng tiền lương theo sản phẩm như sau:
Tiền lương nhân viên kinh doanh
=
Doanh thu của NV trong tháng
x
2%
+
Lương thưởng
Trong tháng 3 bảng lương phòng kinh doanh và tiền thưởng được tập hợp như sau:
Công ty TNHH Phát Đạt
Bộ phận: Kinh doanh
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 3 năm 2010
ĐVT: đồng
STT
Họ và tên
Chức vụ
Doanh thu (tr đ)
Tiền lương
Các khoản trích theo lương
Lương thực lĩnh
Lơng TG
Phụ cấp chức vụ
Tổng cộng
BHXH ( 6%)
BHYT ( 1,5 %)
BHTN (1%)
Tổng
1
Bùi Thị Quỳnh
TP
200
4.000.000
300.000
4.300.000
258.000
64.500
43.000
365.500
3.934.500
2
Lê Hồng Thành
150
3.000.000
3.000.000
180.000
45.000
30.000
255.000
2.745.000
3
Lê Ngọc Thành
135
2.700.000
2.700.000
162.000
40.500
27.000
229.500
2.470.500
4
Nguyễn Lu Văn
140
2.800.000
2.800.000
168.000
42.000
28.000
238.000
2.562.000
5
Trần Doãn Nghĩa
95
1.900.000
1.900.000
114.000
28.500
19.000
161.500
1.738.500
....
Tổng cộng
14.400.000
300.000
14.700.000
882.000
220.500
147.000
1.249.500
13.450.500
Phát Đạt, ngày 5 tháng 4 năm 2010
Phòng TC – HC
Kế toán
Kế toán trưởng
Giám đốc Công ty
Bảng 2.14. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận kinh doanh
Công ty TNHH Phát Đạt
Bộ phận: Kinh doanh
bảng thanh toán tiền thưởng
Tháng 3 năm 2010
ĐVT: đồng
STT
Họ và tên
Chức vụ
Mức lương sản phẩm
Mức tiền thưởng
Xếp loại
Số tiền
Ký nhận
1
Bùi Thị Quỳnh
TP
4.300.000
A
860.000
2
Lê Hồng Thành
3.000.000
A
600.000
3
Lê Ngọc Thành
2.700.000
A
540.000
4
Nguyễn Lưu Văn
2.800.000
A
560.000
5
Trần Doãn Nghĩa
1.900.000
A
380.000
Cộng
-
14.700.000
2.940.000
Phát Đạt, Ngày 5 tháng 4 năm 2010
Người lập biểu
Phòng TC - HC
KT trưởng
Giám đốc
Bảng 2.15. Bảng thanh toán tiền thưởng bộ phận kinh doanh
Ví dụ 4: Trong tháng 3/2010 nhân viên kinh doanh Bùi Thị Quỳnh bán được 200 triệu đồng vượt kế hoạch công ty đề ra là 30 triệu đồng, xếp loại bình bầu nhân viên được xếp loại A và hưởng hệ số thưởng là 0.2 thì mức lương mà nhân viên được hưởng như sau:
Mức lương chính nhân viên Quỳnh được là: 200.000.000 đồng x 2% = 4.000.000 đồng.
Vì nhân viên Quỳnh giữ chức vụ Trưởng phòng Kinh doanh nên được hưởng phụ cấp chức vụ là 300.000 đồng/ tháng, nên lương cơ bản nhân viên Quỳnh là:
4.000.000 + 300.000= 4.300.000 đồng.
Mức thưởng nhân viên được hưởng là: 4.300.000 đồng x 0.2 = 860.000 đồng
Vậy tổng số lương nhân viên được hưởng trong tháng 3 năm 2010 là:
4.000.000 + 800.000 = 4.860.000 đồng
2.1.3 Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 334 – Phải trả người lao động
Bên nợ: - Các khoản phải trả người lao động, đã ứng cho người lao động
- Các khoản khấu trừ vào lương người lao động
Bên có: - Các khoản phải trả người lao động (tiền lương, thưởng, BHXH...)
Số dư có: Các khoản còn phải trả người lao động
+ Tài khoản 3341: Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của Công ty tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Sơ đồ 2.1: Hạch toán tiền lương phải trả cho người lao động
Tạm ứng cho nhân viên
Thanh toán lương
BHXH, BHYT khấu trừ vào lương
Tính lương, thưởng và các khoản phải trả cho người LĐ
Tính BHXH phải trả cho người lao động
TK 141 TK 334 TK 642,622 627 641
TK 111,112
338 (3383)
338 (3383,3384, 3388)
2.1.4 Quy trình kế toán
Căn cứ vào bảng tiền lương của các khối, kế toán lên bảng tổng hợp tiền lương thanh toán cho người lao động của toàn đơn vị như sau:
Bảng 2.16. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho người lao động
Công ty TNHH Phát Đạt
Bảng tổng hợp tiền lương thanh toán cho người lao động
Tháng 3 năm 2010
STT
Bộ phận
Mức lương
Các khoản trích theo lương
Thực lĩnh
Lương chính
Lương thưởng
Tổng lương
BHXH
BHYT
BHTN
Tổng
1
Khối GT
19.125.000
3.750.000
22.875.000
1.147.500
286.800
191.200
1.625.500
21.249.500
2
Phân xưởng SX
11.450.000
2.290.000
13.740.000
687.000
171.600
114.400
973.000
12.767.000
3
Kinh doanh
14.700.000
2.940.000
17.640.000
882.000
220.500
147.000
1.249.500
16.390.500
4
Tổ SX số 9
7.596.000
1.389.100
8.985.100
455.700
113.900
75.900
645.500
8.339.600
..........
-
-
-
Cộng
52.871.000
10.369.100
63.240.100
3.172.200
792.800
528.500
4.493.500
58.746.600
Phát Đạt, ngày 5 tháng 4 năm 2010
Người lập biểu
Phòng TC - HC
KT trưởng
Giám đốc
Như vậy tiền lương phải thanh toán cho người lao động sau khi trừ đi các khoản BHXH trong tháng 3 năm 2010 là: 63.240.100 – 4.493.500 = 58.746.600 đồng.
Trên cơ sở bảng tổng hợp tiền lương thanh toán cho người lao động kế toán lên bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương vào chi phí:
Công ty TNHH Phát Đạt
Địa chỉ: Gia Viễn – Ninh Bình
bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương vào chi phí
Tháng 3 năm 2010
STT
TK 334 - Phải trả người lao động
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Thưởng
Cộng có TK 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
BHTN
Cộng 338 ( 2,3,4,8)
1
TK 622 - CP NCTT
7.596.000
1.389.100
8.985.100
151.920
1.215.360
227.880
75.960
1.671.120
10.656.220
Tổ SX số 9
7.596.000
1.389.100
8.985.100
151.920
1.215.360
227.880
75.960
1.671.120
10.656.220
........
2
TK 627 - CP SXC
11.450.000
2.290.000
13.740.000
229.000
1.832.000
343.000
114.750
2.519.250
16.259.250
Quản lý phân xưởng
11.450.000
2.290.000
13.740.000
229.000
1.832.000
343.000
114.750
2.519.250
16.259.250
3
TK 641 - CP bán hàng
14.700.000
2.940.000
17.640.000
294.000
2.352.000
441.000
147.000
3.234.000
20.874.000
Bộ phận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26679.doc