Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc

Chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc hiện nay có 19 cửa hàng bán lẻ nằm rải rắc trên địa bàn của tỉnh. Việc thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt gặp rất nhiều khó khăn, nên hình thức nộp tiền chủ yếu được áp dụng là nộp tiền qua ngân hàng gần nhất

Định kỳ nhân viên cửa hàng nộp Hóa đơn GTGT, Bảng kê hàng hóa và Giấy nộp tiền vào ngân hàng cho phòng Kế toán tại Chi nhánh để tiền hành ghi sổ sách.

 

doc86 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1679 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oanh theo quy định của Pháp luật. Ngoài ra, còn có phương thức bán hàng hóa thông qua “Phiếu nhận xăng dầu thanh toán trước”. Hình thức tiêu thụ này áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu về hàng lớn, nhưng không phải lấy toàn bộ số hàng đó tại cùng một thời điểm mà là các thời điểm khác nhau. Hàng tháng, phòng Kinh doanh sẽ bán “Phiếu nhận xăng dầu thanh toán trước” cho các khách hàng co nhu cầu và khách hàng phải thanh toán ngay số tiền hàng. Trong thời hạn 1 qúy khách hàng phải lấy hết số hàng đã ghi trên phiếu và khách hàng có thể lấy hàng tại bất kỳ đại điểm bán hàng nào của Chi nhánh. 2.4. Hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa 2.4.1.Tài khoản sử dụng Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán toán hàng hóa và hạch toán tiêu thụ hàng hóa, Chi nhánh đã xây dựng hệ thống tài khoản như sau: * TK131: Phải thu khách hàng TK13111: Phải thu khách hàng bán buôn TK13112: Phải thu khách hàng qua tổng đại lý TK13113: Phải thu khách hàng đại lý TK1312: Phải thu cửa hàng trực thuộc * TK 156: Hàng hóa - TK1561: Xăng dầu chính TK15611: Giá hạch toán TK156112: Giá hạch toán xăng dầu- Nguồn công ty TK156122: Chênh lệch giá vốn và giá hạch toán - TK1562: Dầu, mỡ, nhờn TK15621: Giá hạch toán TK15622: Chênh lệch giá vốn và giá hạch toán - TK 1563: Hoá chất và dung môi TK15631: Giá hạch toán TK15632: Chênh lệch giá vốn và giá hạch toán - TK1565: Ga và các phụ kiện khác TK15651: Giá hạch toán TK15652: Chênh lệch giá vốn và giá hạch toán * TK511 -TK5111: Doanh thu bán hàng hoá TK51111: Doanh thu bán xăng dầu TK511111: Doanh thu bán buôn xăng dầu TK511112: Doanh thu bán tổng đại lý xăng dầu TK511114: Doanh thu đại lý bán lẻ xăng dầu TK511115: Doanh thu bán lẻ xăng dầu -TK51112: Doanh thu dầu, mỡ, nhờn - TK51113: Doanh thu bán Hoá chất à dung môi -TK51115 Doanh thu bán Gas và các phụ kiện khác * TK632: Giá vốn hàng bán - TK6321: Giá vốn hàng bán TK 63211: Giá vốn hàng hóa TK632111: Giá vốn xăng dầu TK632112: Giá vốn dầu mỡ nhờn TK632113: Giá vốn hoá chất và dung 2.4.2. Chứng từ được sử dụng trong các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh bao gồm: + Hóa đơn GTGT + Hóa đơn xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ + Bảng kê bán hàng theo ngày + Thẻ kho + Phiếu thu tiền + Giấy nộp tiền vào ngân hàng + Bảng phân bổ chênh lệch giá + Bảng tính chiết khấu thừa- thiếu + Bảng kê hao hụt Hóa đơn Giá trị giá tăng Hóa đơn GTGT được lập 3 liên và được luân chuyển theo quy định của Bộ tài chính, Chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc sử dụng Hóa đơn GTGT tự in theo mẫu đã đăng ký với Tổng cục thuế. Hóa đơn GTGT được lập khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh. Theo phương thức bán lẻ: Các nghiệp vụ bán lẻ tại các cửa hàng thường không phải viết hóa đơn nhưng nếu khách hàng mua hàng yêu cầu viết hóa đơn, nhân viên cửa hàng sẽ tiến hàng viết hóa đơn cho khách và giao cho hóa đơn cho khách sau khi khách đã ký nhận hàng vào hóa đơn. Cuối mỗi ca làm việc nhân viên cửa hàng sẽ tính ra số lượng bán hàng trong ca làm việc đó chưa lập hóa đơn và tiến hành lập hóa đơn một lần cho toàn bộ số hàng chưa được lập hóa đơn đó. Số lượng hàng chưa lập hóa đơn = Tổng lượng hàng bán được trong ca làm việc - Số lượng hàng đã được lập hóa đơn Mẫu hóa đơn được thiết kế như sau: Chi nhánh XD Vĩnh Phúc Phường Đống Đa – Thị Xã Vĩnh Yên Mã số thuế: 0100107564-006 Hóa đơn (GTGT) Liên 2: Khách hàng Ngày… tháng… năm… Số : Đơn vị cửa hàng: Cửa hàng 113 Địa chỉ: Đống Đa – Vĩnh Yên Tên khách hàng: Khách hàng vãng lai Địa chỉ : Chứng từ số :………….. Nguồn hàng:………….. Mã số thuế:…………… Hình thức thanh toán:… TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Mogas 90 lít 400 5.727,27 2.290.908 02 Mogas 92 lít 2600 5.909,09 15.363.634 03 Diezel lít 500 4.136,38 2.068.190 Thuế suất GTGT: 10% Mứcphí XD: 500đ/l Cộng tiền hàng: 19.722.732 Tiền thuế GTGT: 1.972.273 Tiền phí xăng dầu: 1.750.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 23.445.005 Số tiền viết bằng chữ: hai mươi ba triệu bốn trăm bốn mươi lăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người lập phiếu Kế toán Thủ trưởng đơn vị Đối với phương thức bán trực tiếp, bán đại lý, bán Tổng đại lý thì hóa đơn GTGT do phòng Kinh doanh lập căn cứ vào lượng hàng thực xuất cho khách hàng. Mẫu Hóa đơn GTGT như mẫu Hóa đơn GTGT ở trên. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được lập trong trường hợp xuất hàng từ kho này đến kho khác trong nội bộ Chi nhánh. Tại Chi nhánh thì nghiệp vụ này chỉ xảy ra tại các cửa hàng bán lẻ trực thuộc Chi nhánh. Phiếu xuất kho Kiêm vận chuyển nội bộ Liên 3: (nội bộ) Ngày tháng năm Mẫu số: 04 Ký hiệu: KV1/2000 Số: Địa chỉ xuất hàng: Cửa hàng 113 Địa chỉ: Đống Đa – Vĩnh Yên Mã số thuế: Nguồn hàng: Lệnh điều động số 15 Đơn vị nhập: Cửa hàng 116 Địa chỉ: Hương Canh – Vĩnh Phúc Mã số thuế Chứng từ số: 06 Phương thức xuất: Xuất D chuyển NB Kho xuất: Cửa hàng số 113 Họng ống: Ngày tháng năm Số giấy GT:……ngày……….. PT vận chuyển: TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Tổng cộng Số tiền bằng chữ: Người nhận hàng Người lập phiếu Thủ kho Kế toán Thủ trưởng đơn vị Bảng kê bán hàng theo ngày. Bảng kê bán hàng theo ngày được in ấn theo mẫu của Công ty xăng dầu Khu vực I. Hàng ngày, các cửa hàng căn cứ vào hóa đơn xuất bán để lập Bảng kê bán hàng rồi chuyển cho phòng Kinh doanh của Chi nhánh để cập nhập số liệu. Chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc Cửa hàng bán lẻ xăng dầu số 113 Bảng kê hàng hóa Ngày…. tháng…. năm M 02:BKXB STT Mặt hàng Bán buôn Bán đại lý Bán lẻ Tổng cộng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 Mogas 90  400  2,290,908 2 Mogas 92  2,600  15,363,634 3 Diezel  500 2,068,190 Cộng  19,722,732 Tiền hàng  1,972,273 Phí xăng dầu  1,750,000 Tổng tiền thanh toán  23,445,005 Kèm theo hóa đơn chứng từ số:……….đến số: Gồm 20 chứng từ Người lập biểu Ngày….tháng….năm 2006 Cửa hàng trưởng Các đại lý bán lẻ và các Tổng đại lý sau khi mua hàng của Chi nhánh sẽ tiền hành thanh toán tiền hàng cho Chi nhánh. Hình thức thanh toán chủ yếu là thanh toán bằng tiền mặt có thể các đơn vị này trực tiếp đến nộp tại Chi nhánh nếu số tiền hàng nhỏ hoặc nhân viên Chi nhánh sẽ đến tận nơi để thu trong trường hợp số lượng tiền hàng lớn. Khi các đơn vị nộp tiền kế toán sẽ tiến hành lập phiếu thu tiền căn cứ vào số tiền thực nhập vào kép. Công ty xăng dầu Khu vực I CN xăng dầu Vĩnh Phúc Ngày... tháng…. năm… Số: TK-NO TK-CO Số tiền 111 13113 45.000.000 Phiếu thu tiền mặt Căn cứ: Họ tên: Mã CBCNV Mã đơn vị: Đơn vị: XNXD và TM Nghĩa Bình Giấy GT: Ngày…./…./…. Nội dung: Nộp tiền XNXD và TM Nghĩa Bình Số tiền: 45.000.0000 Bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn Kèm theo chứng từ gốc: 0 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người nộp tiền Thủ quỹ Giấy nộp tiền vào ngân hàng Chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc hiện nay có 19 cửa hàng bán lẻ nằm rải rắc trên địa bàn của tỉnh. Việc thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt gặp rất nhiều khó khăn, nên hình thức nộp tiền chủ yếu được áp dụng là nộp tiền qua ngân hàng gần nhất Định kỳ nhân viên cửa hàng nộp Hóa đơn GTGT, Bảng kê hàng hóa và Giấy nộp tiền vào ngân hàng cho phòng Kế toán tại Chi nhánh để tiền hành ghi sổ sách. Ngân hàng công thương Vĩnh Phúc Giấy nộp tiền Nộp để vào tài khoản Ngày…tháng….năm…. Liên 2 Biên lai thu tiền Người nộp tiền: Phạm Minh Quang Địa chỉ: Cửa hàng số 113 Người nhận: Chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc Địa chỉ: Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Tài khoản: Có Số: Nội dung (khi nộp tiền phải ghi rõ chi tiết từng tài khoản) Số tiền Nộp tiền bán hàng 23.500.000 Bằng chữ: Hai mươi ba triệu năm trăm đồng chẵn Người nộp tiền Thủ quỹ Sổ phụ Kiểm soát Giám đốc ngân hàng Bảng phân bổ chênh lệch giá: Bảng phân bổ chênh lệch giá thực chất là bảng phân bổ giá hàng hóa tồn kho. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo phương thức nhập trước xuất trước tức là giá trị thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ chính là giá trị thực tế của lô hàng nhập về gần nhất tại thời điểm cuối tháng. Bảng tính chiết khấu thừa thiếu Đối với phương thức bán đại lý bán lẻ thì đại lý bán lẻ sẽ được hưởng một tỷ lệ hoa hồng trên doanh số bán hàng. Phần chiết khấu này sẽ được trừ ngay vào giá vốn hàng bán ra. Căn cứ vào doanh thu bán lẻ, doanh thu bán đại lý bán lẻ, lượng hàng hóa bán ra để lập lên bảng kê tính chiết khấu đại lý bán lẻ. Bảng kê phân bổ giá vốn xăng dầu chính tháng 1 năm 2005 TT Tên hàng Sản lượng Giá giao Giá HT Tồn kho Cuối kỳ Tiền theo giá HT C.lệch giá giao, HT C.lệch trên TK Số đã phân bổ Tiền HT Vào giá vốn 01 Mosgas90 02 Mosgas92 03 Diezel 04 Dầu hỏa 05 Marut Tổng cộng Bảng phân bổ chênh lệch giá theo từng phương thức tháng 1 năm 2005 Tên hàng Mogas90 Mogas92 Diezel Dầu hỏa Mazut Sản lượng Phân bổ Sản lượng Phân bổ Sản lượng Phân bổ Sản lượng Phân bổ Sản lượng Phân bổ Bán buôn Tổng ĐL ĐL bán lẻ Bán lẻ Tổng cộng Bảng tính chiết khấu thừa thiếu Phương thức: Xuất bán đại lý bán lẻ TT Mặt hàng Sản lượng Đơn giá Doanh thu Chiết khấu được hưởng Chênh lệch Chiết khấu Thừa(+), thiếu(-) Lít 15 Lít Giá vốn BQ Giá bán LTT Giá bán BQ Giá vốn Giá bán lẻ TT DT thực thu 01 Mogas 90 -2,736,348 02 Mogas 92 -30,339,861 03 Diezel -126,371,432 -159.447.641 Từ ngày….tháng…..đến ngày……tháng…..năm 2006 Vĩnh phú, ngày…tháng….năm 2006 Người lập bảng biểu TP Kế toán Giám đốc Bảng kê xuất hao hụt: Căn cứ vào định mức hao phí của Công ty mà Chi nhánh xác định mức hao hụt cho phép của toàn Chi nhánh. Sau đó phân bổ định mức này cho các cửa hàng. Đến cuối tháng, căn cứ vào lượng hàng hóa bán ra trong tháng, cửa hàng trưởng lập bảng kê xuất hao hụt gửi lên phòng Kinh doanh để cập nhập số liệu, sau đó sẽ chuyển sang cho phòng Kế toán để làm căn cứ ghi sổ sách. Chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc Cửa hàng số 113 Bảng kê xuất khác Ngày….tháng…..năm 2006 TT Mặt hàng ĐVT Tổng số Phương thức xuất Ghi chú Hao hụt Thiếu Khác 01 Mogas 90 Lít 52 52 02 Mogas 92 Lít 516 516 03 Diezel Lít 76 76 Người lập biểu Ngày…..tháng…..năm 2006 Cửa hàng trưởng 2.4.3. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa. Phương thức bản lẻ. Hàng ngày, tại các cửa hàng bán lẻ trưởng cửa hàng sẽ tiến hành lập hóa đơn cho số lượng hàng hóa bán ra nhưng chưa được lập hóa đơn sau số ghi nhận vào Thẻ kho và Bảng kê hàng hóa. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT và Bản kê hàng hóa do các cửa hàng bán lẻ gửi lên phòng Kinh doanh sẽ tiến hàng cập nhập số liệu vào máy rồi chuyển những chứng từ này cho phòng Kế toán để làm căn cứ ghi sổ kế toán. VD: Ngày 15/01/2005 tại cửa hàng bán lẻ số 113 có Hóa đơn GTGT như trang ….. sau đó nhân viên cửa hàng sẽ tiến hàng vào Bảng kê hàng hóa như trang….. và tiến hàng vào Thẻ kho để ghi nhập về mặt số lượng hàng bán ra trong ngày, mỗi Thẻ kho sẽ mở cho một loại hàng hóa nhất định. Chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc Cửa hàng số 113 Tờ số:…… Thẻ kho Tên hàng hóa: Mogas 90 Ký mã hiệu Ngày tháng Số chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Số chuyển tiếp ……. ……… ……… 15/01/2005 Xuất bán cho khách vãng lai 400 Kế toán trưởng Chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc Cửa hàng số 113 Tờ số:…… Thẻ kho Tên hàng hóa: Mogas 92 Ký mã hiệu Ngày tháng Số chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Số chuyển tiếp ……. ……… ……… 15/01/2005 Xuất bán cho khách vãng lai 2600 Kế toán trưởng Chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc Cửa hàng số 113 Tờ số:…… Thẻ kho Tên hàng hóa: Diezel Ký mã hiệu Ngày tháng Số chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Số chuyển tiếp ……. ……… ……… 15/01/2005 Xuất bán cho khách vãng lai 500 Kế toán trưởng Cứ 5 ngày các cửa hàng bán lẻ nộp Hóa đơn GTGT và Bảng kê hàng hóa bán ra lên phòng kinh doanh, phòng kinh doanh sau khi đã cập nhật số liệu sẽ chuyển những tài liệu này cho phòng Kế toán – Tài chính để làm căn cứ ghi sổ sách. Tại phòng Kế toán sẽ tiến hàng ghi chép sổ sách như sau: Tính toán giá vốn hàng bán ra theo giá hạch toán rồi cập nhật số liệu lên Sổ chi tiết thống kê theo phương thức xuất giá vốn Sổ chi tiết thống kê theo phương thức xuất giá vốn Tháng 1 năm 2005 Phương thức tiêu thụ Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Giá vốn Thành tiền Phương thức bán lẻ Mogas 90 Mogas 92 Diezel ……….. Lít Lít Lít 400 2600 500 5500 5700 4050 2,200,000 14,820,000 2,025,000 Tổng Phương thức bán buôn trực tiếp ………. ……….. Tổng cộng 4,514,871 27,174,065,980 Cuối mỗi tháng kế toán tiền hành lập + Bảng phân bổ chênh lệch giá, tính toán ra số chênh lệch giữa giá hạch toán và giá thực tế theo từng loại hàng hóa. + Cộng tổng giá hạch toán của từng loại hàng hóa trên sổ chi tiết thống kế theo phương thức xuất giá vốn. Sau đó, tiến hành vào NKCT số 7A (ghi có TK 156112, TK 156122), NKCT số 7B (ghi Có TK 15621, TK 15631, TK 15651), NKCT số 7E (ghi Có TK 15622, TK 15632, TK 15652) Nhật ký chứng từ số 7A Ghi Có cho TK 156112, 156122 Trang: TK Có TK Nợ Tổng cộng TK 156112 TK 156122 13811 632111 641114 ………. ………. 27,285,242,610 ………….. 26,834,175,110 ……….. 451,067,500 Tổng cộng …………. xxxx xxx Việc ghi nhận doanh thu sẽ được phán ánh trên NKCT số 8A Nhật ký chứng từ số 8A Ghi Có TK 511111, 511112,511114,511115,….. Trang: TK Có TK Nợ Tổng cộng TK 511111 TK 511112 TK511114 TK 511115 51112 51113 51115 131111 1312 ……… ………. ………….. ……….. ………… 19,722,732 …… …. Tổng cộng 27,761,629,440 2,368,313,162 4,859,235,005 6,449,059,840 13,635,337,220 237,426,643 2,331,767 409,925,807 Còn việc ghi nhận thuế GTGT đầu ra và khoản lệ phí xăng dầu sẽ được cập nhật trên NKCT số 10 Nhật ký chứng từ số 10 Ghi Có cho TK 33311, TK 33392…. Diễn giải số dư đầu tháng Ghi có TK 33311 Nợ TK Số dư cuối tháng Nợ Có 111 13111 ……. Cộng Có TK 33311 Nợ Có Dư đầu tháng 290,316 bán hàng cho khách ……. 1,972,273 Cộng 33,557,647,448 0 Diễn giải Số dư đầu tháng Ghi có TK 33392 Nợ TK Số dư cuối tháng Nợ Có 111 13111 ……. Cộng Có TK 33311 Nợ Có Dư đầu tháng 4,407,986,440 bán hàng cho khách …. 1,750,000 Cộng 1,832,369,892 2,150,304,500 Đối với khoản tiền cửa hàng bán lẻ tuy đã gửi vào ngân hàng nhưng phòng Kế toán chưa nhận được Giấy báo có của ngân hàng nên vẫn hạch toán trên TK 13111. Sổ chi tiết phát sinh công nợ TK 131 Từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/01/2005 TK Nợ: 1312 PT cửa hàng số 113 Dư đầu kỳ Nợ :96,250,000 Phát sinh Nợ :852,817,000 Có: 821,767,000 Dư cuối kỳ: Nợ : 127,300,00 chứng từ Ngày Diễn giải Số tiền Nợ Số tiền Có Mã Số 4/1/2005 Nhận được giấy báo của ngân hàng ngày gửi 31/12/2004 96,250,000 4/1/2005 Total - 96,250,000 5/1/2005 Nộp tiền hàng nhưng chưa có Giấy báo Có của ngân hàng 117,225,000 5/1/2005 Total 117,225,000 0 9/1/2005 Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng ngày gửi 05/01/2005 117,225,000 9/1/2005 Total - 117,225,000 ………… ………………… 15/1/2005 Chưa có Giấy báo Có của hàng 127,225,025 15/1/2005 Total 127,225,025 0 ………. ………………….. 30/1/2005 Nộp tiền hàng nhưng chưa có giấy báo Có của ngân hàng 127,300,000 30/1/2005 Total 127,300,000 0 Cuối tháng, các cửa hàng căn cứ vào định mức hao hụt lập Bảng kê xuất khác để xác định lượng hao của các hàng hóa theo từng phương thức tiêu thụ. Căn cứ vào Bảng kê xuất khác này kế toán sẽ tiến hành tính giá vốn theo gía hạch toán sau đó phản ánh vào NKCT số 7A( ghi có TK 15611 và ghi Nợ TK641114) và Bảng chi tiết bán hàng (sẽ được phán ánh trong phần sau). Đối với phương thức bán buôn trực tiếp, bán đại lý, bán Tổng đại lý Hàng ngày, căn cứ vào số lượng hàng hóa bán ra phòng Kinh doanh sẽ tiến hành lập Hóa đơn GTGT. Sau khi cập nhập số liệu trên phần mềm, Hóa đơn này sẽ được chuyển về phòng Kế toán để làm căn cứ ghi sổ. Trình tự ghi sổ tương tự như trong trường hợp bán lẻ hàng hóa. Tuy nhiên, đối với phương thức bán đại lý Chi nhánh sẽ được hưởng phần chiết khấu do Công ty cấp (khoản chiết khấu này đúng bằng khoản thù lao mà Chi nhánh trả cho khách hàng là các đại lý bán lẻ. Hàng tháng, kế toán lập Bảng kê chiết khấu đại lý bán lẻ và sẽ tiến hàng định khoản như sau: Nợ TK: 3363 Có TK: 632111 Sau khi số liệu đã được phán ánh hết lên các NKCT và các sổ chi tiết, Kế toán sẽ tiến hành cộng số liệu từ NCKT và các sổ chi tiết để ghi chép lên Sổ cái của từng tài khoản. Sổ cái được mở chi tiết cho các tài khoản TK 156,632,511. Số dư đầu năm Nợ Có Sổ cái TK 632111 Ghi có TK đối ứng với Nợ TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 …….. 156112 26,834,175,110 156122 451,067,500 Cộng Nợ 27,285,242,610 Cộng Có 27,285,242,610 Số dư Nợ 0 Số dư Có Số dư đầu năm Nợ Có 2,997,917,450 Sổ cái TK 15611 Ghi có TK đối ứng với Nợ TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 …….. 33631 14,666,597,500 33811 824,250 Cộng Nợ 14,667,421,750 Cộng Có 14,166,471,700 Số dư Nợ 3,498,867,500 Số dư Có 0 Số dư đầu năm Nợ Có Sổ cái TK 511115 Ghi có TK đối ứng với Nợ TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 …….. 911111 13,635,337,220 Cộng Nợ Cộng Có 13,635,337,220 Số dư Nợ 0 Số dư Có Theo thường kỳ, thường là vào cuối tháng kế toán sẽ tiến hành tổng hợp số liệu lên các báo cáo nộp về cho Công ty Báo cáo tiêu thụ Báo cáo tiêu thụ Tháng 1/2005 Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Số lượng Giá vốn hàng bán chưa được chiết khấu Chiết khấu thừa thiếu Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần Lợi nhuận gộp 1.Tổng số 4,464,881 26,591,246,650 (160,447,641) 26,430,799,009 27,311,936,896 881,137,887 -Xăng Lít 1,871,570 13,431,243,646 (34,076,209) 13,397,167,437 13,862,207,612 465,040,175 - Nhiên liệu bay Lít - - - - - -Dầu hỏa Lít 13,894 70,934,400 70,934,400 73,079,749 2,145,348 Diezel Lít 2,292,839 11,946,319,252 (126,371,432) 11,819,947,820 12,216,733,557 396,785,737 Mazut Lít 286,579 1,142,749,352 1,142,749,352 1,159,915,979 17,166,627 1.1 Bán buôn trực tiếp 502,449 2,320,633,420 2,320,633,420 2,368,313,162 47,679,742 -Xăng Lít 1,064 8,367,134 8,367,134 8,674,226 307,093 - Nhiên liệu bay Lít - - - - - -Dầu hỏa Lít 3,601 18,963,267 18,963,267 19,265,219 301,952 Diezel Lít 211,205 1,150,553,668 1,150,553,668 1,180,457,738 29,904,070 Mazut Lít 286,579 1,142,749,352 1,142,749,352 1,159,915,979 17,166,627 1.2. Bán Tổng đại lý 793,693 4,831,785,549 4,831,785,549 4,859,226,671 27,441,122 -Xăng Lít 351,506 2,523,356,993 2,523,356,993 2,553,070,236 29,713,243 - Nhiên liệu bay Lít - - - - - -Dầu hỏa Lít - - - - - Diezel Lít 442,187 2,308,428,556 2,308,428,556 2,306,156,435 (2,272,121) Mazut Lít - - - - - 1.3. Đại lý bán lẻ 1,048,262 6,401,572,380 6,401,572,380 6,449,059,840 47,487,460 -Xăng Lít 482,153 3,483,080,103 (34,076,209) 3,449,003,894 3,527,349,248 78,345,355 - Nhiên liệu bay Lít - - - - - -Dầu hỏa Lít - - - - - Diezel Lít 566,109 2,918,492,277 (126,371,432) 2,792,120,845 2,921,710,592 129,589,747 Mazut Lít - - - - - 1.4.Bán lẻ 2,119,317 13,037,255,301 13,037,255,301 13,635,337,224 598,081,922 -Xăng Lít 1,036,294 7,416,439,417 7,416,439,417 7,773,113,902 356,674,485 - Nhiên liệu bay Lít - - - - - -Dầu hỏa Lít 10,294 51,971,134 51,971,134 53,814,529 1,843,396 Diezel Lít 1,072,730 5,568,844,751 5,568,844,751 5,808,408,792 239,564,042 + Căn cứ vào bảng kê theo phương thức xuất giá vốn để tính tổng cộng số lượng theo đơn giá hạch toán của từng mặt hàng. Sau khi lập Bảng phân bổ chênh lệch giá theo từng phương thức tháng 1 năm 2005 của từng mặt hàng. Kế toán sẽ tính chính xác giá vốn thực tế của từng loại mặt hàng rồi tiến hành điền số liệu vào cột số lượng và giá vốn hàng bán chưa chiết khấu. + Căn cứ vào Bảng tính chiết khấu thừa thiếu để tính giá trị chiết khấu của hình thức đại lý bán lẻ. + Giá vốn hàng bán là tổng của giá vốn chưa chiết khấu và chiết khấu thừa thiếu. + Số liệu trên cột doanh thu chính sẽ được lấy ra từ Nhật ký chứng từ số 8A và căn cứ vào cả Bảng kê theo phương thức xuất giá vốn. + Lợi nhuận gộp là thương doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. *Phụ biểu báo cáo xuất hàng hóa Tên hàng hóa ĐVT Tổng số Bán buôn trực tiếp Bán Tổng đại lý Đại lý bán lẻ Bán lẻ Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Tổng lít 4,463,721 26,591,246,650 502,449 2,320,633,420 793,693 4,831,785,549 1,048,262 6,401,572,380 2,119,317 13,037,255,301 1.Xăng lít 1,871,017 13,431,243,646 1,064 8,367,134 351,506 2,523,356,993 482,153 3,483,080,103 1,036,294 7,416,439,417 1.1 Mogas 90 lít 169,254 1,124,452,526 - - 29,597 196,387,005 18,359 122,479,678 121,298 805,585,843 1.2.Mogas 92 lít 1,700,329 12,295,123,380 1,064 8,367,134 321,909 2,326,969,987 463,795 3,360,600,425 913,562 6,599,185,835 1.3. Xăng 95 lít 1,434 11,667,739 - - - - - - 1,434 11,667,739 1.4..Xăng khác lít - - - - - - - - - - 2. N. liệu bay lít - - - - - - - - - - 3.Dầu hỏa lít 13,894 70,934,400 3,601 18,963,267 - - - - 10,294 51,971,134 4. Diezel lít 2,292,231 11,946,319,252 211,205 1,150,553,668 442,187 2,308,428,556 566,109 2,918,492,277 1,072,730 5,568,844,751 4.1. Diezel 0.5s lít 2,292,231 11,946,319,252 211,205 1,150,553,668 442,187 2,308,428,556 566,109 2,918,492,277 1,072,730 5,568,844,751 4.2 Diezel 0.25s lít - - - - - - - - - - 4.3 Diezel khác lít - - - - - - - - - - 5. Marut kg 286,579 1,142,749,352 286,579 1,142,749,352 - - - - - - 5.1. Marut 3.5s kg 286,579 1,142,749,352 286,579 1,142,749,352 - - - - - - 5.2. Marut 3s kg - - - - - - - - - - 5.3. Marut khác kg - - - - - - - - - - PHụ biểu báo cáo xuất hàng hóa Tháng 1/2005 Mặt hàng: Xăng dầu chính 2.6.4.4. Hạch toán chi phí kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thương mại, chi phí kinh doanh phát sinh chủ yếu là chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí thu mua hàng hóa. Nhưng việc tách rời những chi phí này tại Chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc gặp rất nhiều khó khăn. Chính vì vậy, Chi nhánh chỉ sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng dùng để phản ánh cả ba loại chi phí trên. Chi phí kinh doanh tại đơn vị bao gồm những khoản chi phí sau: + Chi phí tiền lương: là toàn bộ những khoản tiền lương, phụ cấp có tính chất lương theo quy định hiện hành của nhà nước. Các cán bộ, công nhân viên trong Chi nhánh được hưởng bao gồm: những người trong bộ máy điều hành công ty (giám đốc, trưởng phòng, phó phòng, nhân viên các phòng ban), những người lao động bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ (trưởng cửa hàng, nhân viên bán hàng), thủ kho, bảo vệ…. Hàng tháng, căn cứ vào bảng thanh toán lương và các chứng từ khác (giấy báo nghỉ ốm,…) kế toán tiến hành kiểm tra, ghi chép sổ sách và được tập hợp trên TK641 (chi tiết cho từng nhóm hàng hóa) + Chi phí BHXH,BHYT,KPCĐ: là khoản tiền mà người sử dụng lao động phải trích trên cơ sở quỹ tiền lương của đơn vị để nộp BHXH(15%), BHYT(2%), KPCĐ(2%) cho người lao động trong đơn vị + Chi phí công cụ, dụng cụ, bao bì: Bao gồm toàn bộ số tiền phân bổ các loại công cụ , dụng cụ, bao bì trực tỉếp sử dụng vào hoạt động kinh doanh. + Chi phí khấu hao: là khoản chi phí sử dụng TSCĐ được trính trên tỷ lệ khấu hao theo quy định của nhà nước. Đối với những TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh nào thì được hạch toán cho hoạt động kinh doanh đó, còn đối với những tài sản dùng chung cho nhiều hoạt động kinh doanh thì sẽ đựơc tập hợp và thực hiện phân bổ cho từng loại hoạt động kinh doanh theo những tiêu thức cụ thể. + Chi phí sửa chữa TSCĐ: Là những chi phí sửa chữa tài sản phát sinh trong quá trình kinh doanh. Do đặc điểm của loại sản phẩm xăng dầu nên chi phí sửa chữa chủ yếu là chi phí sửa chữa thường xuyên: trùng tu TSCĐ, sơn quét, bảo dưỡng, thay thế phụ tùng…. + Chi phí bảo quản: Là những khoản chi phí nhằm đảo bảo chất lượng của hàng hóa đã nhập kho, chở tiêu thụ như chi phí chống cháy nổ, chi phí vệ sinh kho hàng, rửa bồn bể, chi phí chống hư hao hàng hóa, chi phí vệ sinh môi trường, chi phí độc hại…. + Chi phí vận chuyển: là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hóa: Chi phí thuê xe chuyên chở xăng dầu … + Chi phí hao hụt: là những chi phí hao hụt tự nhiên , không thể tránh khỏi trong quá trình vận chuyển, giao dịch, bảo quản dự trữ xăng dầu, hàng hóa… + Chi phí bảo hiểm: Là những khoản chi phí nhằm tránh những rủ ro đáng tiếc xảy ra. + Chi phí dịch vụ thuê ngoài: là những chi phí mua ngoài sử dụng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ của Chi nhánh như: Chi phí đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36324.doc
Tài liệu liên quan