MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN .8
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM Minh Nguyên .8
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM Minh Nguyên .11
1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên .13
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .13
1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán . 14
Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN .18
2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .18
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng .27
2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 36
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng .36
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 44
2.4. Kế toán chi phí tài chính .46
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .52
Chương 3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN 59
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Minh Nguyên 59
3.1.1 Ưu điểm .59
3.1.2 Nhược điểm .61
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Minh Nguyên.65
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện . .65
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện 66
3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên .67
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
104 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1697 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Minh Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng thép là 5%.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn tất cả năm điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá và các thủ tục về bán hàng đã được hoàn tất.
Khi có hợp đồng kinh tế hay yêu cầu mua hàng của khách hàng đã được sự thoả thuận của cả hai bên, kế toán viết hoá đơn tại phòng kế toán, khi khách hàng đến nhận hàng thì giao liên màu đỏ chuyển cho khách hàng. Trên mỗi hoá đơn các thông tin phải chính xác giữa các liên phải hoàn toàn giống nhau đó là: ngày tháng năm, tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế, số lượng, đơn giá, thành tiền, tổng số tiền phải thanh toán,...
*Các chứng từ ghi nhận doanh thu bao gồm Hoá đơn GTGT về bán hàng, hợp đồng kinh tế, phiếu thu, giấy báo có,...
*Tài khoản sử dụng: TK 511“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” được sử dụng để phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng hoá, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. Công ty không mở chi tiết TK 511.
*Sổ sách sử dụng bao gồm Sổ chi tiết bán hàng, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511.
*Các phương thức tiêu thụ hàng hoá: Các phương thức tiêu thụ hàng hoá của Công ty bao gồm có bán hàng trực tiếp qua kho theo các hợp đồng được ký kết, bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
*Cách xác định giá để ghi nhận doanh thu: Mục tiêu của Công ty là nhằm tạo niềm tin đối với khách hàng do đó Công ty luôn có chính sách giá cả sao cho hợp lý nhất. Khách hàng dễ dàng có thể biết được thông tin giá cả của Công ty một cách thuận lợi và luôn nhận được sự tư vấn tốt nhất. Căn cứ vào tình hình giá cả trên thị trường để đưa ra một mức giá. Công ty luôn có một bảng báo giá các loại hàng hoá, mức giá này được xác định trên cơ sở các khoản chi phí để có được mặt hàng đó, tạo được giá trị gia tăng và sự biến động giá cả trên thị trường. Mỗi khi có sự tăng, giảm giá hàng hoá mà Công ty được thông báo từ các nhà cung cấp trên thị trường thì công ty có báo giá bằng gọi điện, gửi fax cho khách hàng quen của mình. Bởi nếu như giá giảm mà Công ty không nắm bắt được ngay thì có khi sẽ bị mất khách hàng do đối thủ của mình sẽ chào với giá rẻ hơn. Ngược lại nếu giá tăng thì Công ty sẽ thận trọng khi tăng giá bán hàng hoá. Nếu như Công ty được hưởng những ưu ái từ nhà cung cấp như được hưởng giá cũ của một lô hàng sau đó tính giá mới cho lô tiếp theo thì Công ty cũng phải tạo điều kiện đó cho khách hàng lâu dài của mình. Như vậy khách hàng của mình sẽ có phương hướng ổn định hơn, từ đó tạo được niềm tin cho khách hàng.
Nếu Công ty được hưởng khoản chiết khấu thương mại của một mặt hàng nào đó thì cũng cần khuyến khích khách hàng của mình bằng chiết khấu để họ mua hàng nhiều hơn. Vì khi đó doanh số bán sẽ được nhiều hơn. Đôi khi thu lợi từ việc bán với số lượng lớn để hưởng chiết khấu.
*Kế toán doanh thu theo phương thức bán trực tiếp tại kho: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, tại phòng kế toán kế toán lập Hoá đơn GTGT theo quy định sau đó chuyển liên 3 (liên màu xanh) xuống kho Công ty. Thủ kho căn cứ vào đó viết phiếu xuất kho và tiến hành xuất hàng, từ đó ghi vào thẻ kho.
Từ Hoá đơn GTGT, các chứng từ liên quan đến việc thanh toán của khách hàng như phiếu thu, giấy ghi nhận nợ,giấy báo có, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng, chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511.
*Kế toán theo phương thức bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Theo phương thức này khi Công ty nhận được đơn đặt hàng với số lượng lớn của khách hàng thì Công ty tiến hành đặt mua hàng của nhà cung cấp và vận chuyển thẳng giao cho người mua. Như vậy vừa đảm bảo được việc mua hàng được kịp thời, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí bốc xếp hàng hoá xuống kho, công đoạn vận chuyển hàng sẽ được giảm bớt chi phí. Công ty hạn chế được những thất thoát có thể xảy ra, chi phí kho giảm. Do đó Công ty sẽ có giá bán cạnh tranh hơn.
Ví dụ: Ngày 13/12/2007 mua 9.288kg thép tấm 2ly của Công ty TNHH Thương mại Tấn Thành xuất bán thẳng cho Nhà máy cơ khí chính xác 29 với đơn giá bán 11.500đ/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 5%), Công ty đã thu bằng tiền mặt.
Cùng với việc phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan vào sổ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng.
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 13 tháng 12 năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
HD/2007B
0075453
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Minh Nguyên
Địa chỉ: Khu 4- Sơn Vi - Lâm Thao - Phú Thọ
Số Tài khoản: .......................................................................
Điện thoại:............................... MS: 2600331582
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Nghĩa
Tên đơn vị: Nhà máy cơ khí chính xác 29
Địa chỉ: Yên Sơn - Tuyên Quang
Số Tài khoản: .............................................................
Hình thức thanh toán: ...TM..... MS: 5000127110
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1,
Thép tấm 2ly
kg
9.288
11.500
106.812.000
Cộng tiền hàng
106.812.000
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT
5.340.600
Tổng cộng tiền thanh toán
112.152.600
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu, một trăm năm mươi hai ngàn, sáu trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Biểu số 2.8: Mẫu hoá đơn GTGT
Đơn vị: Cty
Minh Nguyên
PHIẾU THU
Ngày 13 tháng 12 năm 2007
Quyển số: 02
Số: 32
Nợ: 111
Có: 511,333
Mẫu số C21-H
(QĐ số: 999 - TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1996
của Bộ Tài Chính
Họ tên người nộp tiền: Phạm Hải Anh
Địa chỉ: CB Nhà máy cơ khí chính xác 29
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 112.152.600 đ ( viết bằng chữ) Một trăm mười hai triệu, một trăm năm mươi hai ngàn, sáu trăm đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 HĐ 0075453..... Chứng từ gốc.............................................
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một trăm mười hai triệu, một trăm năm mươi hai ngàn, sáu trăm đồng chẵn./.
Ngày 13 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý):...................................
+ Số tiền quy đổi:..................................................................
Biểu số 2.9: Mẫu phiếu thu
Từ chứng từ gốc là Hoá đơn GTGT và phiếu thu, kế toán vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết bán hàng.
Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày13 tháng 12 năm 2007
Số: 36
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
32
13/12
Bán hàng hóa
111
112.152.600
511
106.812.000
333
5.340.600
Cộng
112.152.600
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN
SỔ
CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản: 511 ( Doanh thu bán hàng )
Năm 2007
Trang: 20
Tên sản phẩm, hàng hóa dịch vụ: Thép tấm
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
khác
…
13/12
Thép tấm 2ly
111
9.288
11.500
106.812.000
5.340.600
13/12
Thép tấm 1ly
111
2.564
10.500
26.922.000
1.346.100
….
Cộng tháng 12
…..
……
……
Sổ này có 27 trang từ trang số 01 đến trang số 27
Ngày tháng mở sổ: 01/01/2007
Ngày tháng kết thúc sổ 31/12/2007
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người giữ và ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên Tài Khoản: 511 ( Doanh thu bán hàng)
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
….
8/12
8/12
DT bán hàng
111
119.250.900
DT bán hàng
131
27.152.230
…..
36
13/12
DT bán hàng
111
106.812.000
…..
31/12
92
31/12
K/c DT tháng 12
911
1.864.788.030
Cộng tháng 12
1.864.788.030
1.864.788.030
Lũy kế cả năm
17.213.428.152
17.213.428.152
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2007
Ngày kết thúc ghi sổ: 31 tháng 12 năm 2007
Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.12: Sổ cái TK 511
* Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm có: Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Các khoản này phát sinh trong quá trình bán hàng. Công ty không tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và không kinh doanh mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nên không có 2 khoản này. Vì vậy, đối với Công ty TNHH TM Minh Nguyên thì phần lớn không phát sinh các khoản này trong quá trình bán hàng. Với phương châm phục vụ hết khả năng doanh nghiệp có nên Công ty luôn tạo được sự tin tưởng từ phía khách hàng.
Chính từ chính sách kinh doanh của Công ty nên hiện nay ở Công ty không phát sinh các khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Trước khi hàng được chuyển đến tay khách hàng công ty luôn có nhân viên kiểm tra kỹ chủng loại, chất lượng hàng hoá đảm bảo việc cung cấp hàng hoá với chất lượng tốt đúng quy cách chủng loại. Vì vậy, trường hợp trả lại hàng hoá của khách hàng tại Công ty không phát sinh nên em không đề cập đến trong bài viết của mình.
Công ty TNHH TM Minh Nguyên có các chính sách giá cả, phương thức kinh doanh khá linh hoạt và hợp lý nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng và duy trì khách hàng lâu năm. Chính sách đó được áp dụng trong trường hợp nếu khách hàng mua nhiều lần hoặc một lần nhưng với trị giá hàng mua lớn thì Công ty tiến hành giảm giá cho khách hàng trực tiếp trên hoá đơn bán hàng. Do đó giá trị này được trừ thẳng vào doanh thu bán hàng không thông qua TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu, rồi cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để ghi giảm doanh thu.
2.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Công ty không sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh, chi tiết TK 6421 – Chi phí bán hàng, TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp mà Công ty sử dụng TK 641 và TK 642 để hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.3.1. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hoá bao gồm:
- Các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng gồm tiền lương, chi phí ăn trưa, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,… Để theo dõi khoản chi phí này kế toán căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương,…
- Chi phí đồ dùng, vật liệu, xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ hàng hoá như gang tay, băng keo, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc, các dụng cụ khác liên quan hỗ trợ cho công việc và được quy định theo định mức để tránh sử dụng lãng phí.
- Chi phí đi đường: công tác phí, tiền xăng xe
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là các chi phí dịch vụ phục vụ cho công tác quản lý hàng hoá và bán hàng hoá như: tiền cước vận chuyển, tiền thuê nhân công bốc xếp hàng hoá, chi phí điện nước, điện thoại,…
- Chi phí bằng tiền khác
Hàng ngày khi có các nghiệp vụ phát sinh về chi phí bán hàng kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như bảng phân bổ tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, các hoá đơn thanh toán tiền điện thoại, phiếu thu tiền điện của UBND xã Sơn Vy, phiếu chi,....kế toán vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 641.
Ví dụ: Tiền điện tháng 12/2007, căn cứ vào phiếu thu tiền điện của UBND xã Sơn vy và phiếu chi của Công ty, kế toán vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 641
Đơn vị: Cty Minh Nguyên
Bộ phận:........
Mã đơn vị SDNS
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Quyển số: 05
Số: 85
Nợ: 641,642
Có:111
Mẫu số C30 - BB
Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người nhận tiền: Tạ Thanh Huyền
Địa chỉ: Cán bộ Công ty
Lý do chi: Thanh toán tiền điện thắp sáng tháng 12/2007
Số tiền: 2.096.000 ( Viết bằng chữ) Hai triệu, không trăm chin mươi sáu ngàn đồng./.
Kèm theo: 01 phiếu thu.... chứng từ gốc...................................................
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Người lập
( Ký, họ tên)
Người nhận
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Hai triệu, không trăm chin mươi sáu ngàn đồng./.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)..........................................................
+ Số tiền quy đổi..........................................................................................
Biểu số 2.13: Mẫu phiếu chi
Ví dụ: Chi tiền thuê nhân công bốc xếp hàng hoá tháng 12/2007, căn cứ vào Hợp đồng thuê nhân công ( Bốc vác hàng hoá) năm 2007 và khối lượng công việc thực tế hoàn thành.
GIẤY BIÊN NHẬN
Tên tôi là: Nguyễn Tiến Mạnh ... Đại diện cho tổ bốc hàng..............................
Tổ gồm: 10 thành viên.
Chúng tôi có tham gia bốc xếp hàng cho Công ty TNHH TM Minh Nguyên vào các ngày: Trong tháng 12/07. Số lượng:...............
Với tổng số tiền xin thanh toán là: 12.854.000 đ
Bằng chữ: Mười hai triệu, tám trăm năm mươi tư ngàn đồng chẵn./.
Vậy chúng tôi làm giấy biên nhận này làm căn cứ để xác nhận tôi đã nhận đủ số tiền trên.
Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người viết biên nhận
Biểu số 2.14: Mẫu giấy biên nhận
Đơn vị: Cty Minh Nguyên
Bộ phận:........
Mã đơn vị SDNS
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Quyển số:05
Số: 87
Nợ: 641
Có: 111
Mẫu số C30 - BB
Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Tiến Mạnh
Địa chỉ: Đại diện tổ bốc xếp hàng hoá
Lý do chi: Trả tiền bốc xếp hàng tháng 12/2007
Số tiền: 12.854.000 ( Viết bằng chữ) Mười hai triệu, tám trăm năm mươi tư ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo: 01.... chứng từ gốc...................................................
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Người lập
( Ký, họ tên)
Người nhận
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Mười hai triệu, tám trăm năm mươi tư ngàn đồng chẵn./.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)..........................................................
+ Số tiền quy đổi..........................................................................................
Biểu số 2.15: Mẫu phiếu chi
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN
SỔ
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Sử dụng các TK: 641, 642, 635
Năm 2007
Trang số: 12
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
641
642
635
….
87
31/12
Tiền bốc vác
111
12.854.000
12.854.000
Trả lãi vay
111
18.325.000
18.325.000
Tiềnđiện thoại
111
2.883.183
842.658
2.040.525
….
Cộng tháng 12
….
213.543.130
42.752.073
21.425.000
Sổ này có 12 trang từ trang số 01 đến trang số 12
Ngày tháng mở sổ: 01/01/2007
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, đóng dấu)
Biểu số 2.16: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số: 81
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
87
31/12
Trả tiền bốc xếp hàng
641
12.854.000
111
12.854.000
Cộng
12.854.000
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.17: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số: 82
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
85
31/12
Thanh toán tiền điện
641
1.250.000
thắp sáng
642
846.000
111
2.096.000
Cộng
2.096.000
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.18: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên Tài Khoản: 641( Chi phí bán hàng )
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
….
31/12
81
31/12
Thuê bốc vác hàng
111
12.854.000
31/12
82
31/12
Tiền điện thắp sáng
111
1.250.000
Tiền điện thoại
111
842.658
Tiền cước vận chuyển
331
42.500.000
Lương phải trả NV
334
39.300.000
Chi phí xăng xe
111
23.556.820
Khấu hao TSCĐ
214
9.500.000
Trừ dần công cụ
142
1.500.000
….
31/12
93
31/12
K/c chi phí tháng 12
911
213.543.130
Cộng tháng 12
213.543.130
213.543.130
Lũy kế cả năm
2.113.675.272
2.113.675.272
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2007
Ngày kết thúc ghi sổ: 31 tháng 12 năm 2007
Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.19: Sổ cái TK 641
2.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của DN bao gồm:
- Các khoản phải trả về lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý
- Chi phí về văn phòng phẩm như giấy, bút, mực in,…
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho DN
- Các chi phí về thuế, phí và lệ phí, như: thuế môn bài, thuế nhà đất,…
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền điện thắp sáng, tiền điện thoại, chi sửa máy tính, ….
- Chi phí bằng tiền khác: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí,…
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên Tài Khoản: 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
….
31/12
82
31/12
Tiền điện sáng
111
846.000
Tiền điện thoại
111
2.040.525
Lương phải trả
334
18.500.000
Khấu hao TSCĐ
214
3.000.000
Tiền thuê xe công tác
111
10.000.000
Tiền văn phòng phẩm
111
678.000
……
31/12
93
31/12
K/c chi phí tháng 12
911
42.752.073
Cộng tháng 12
42.752.073
42.752.073
Lũy kế cả năm
482.672.613
482.672.613
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2007
Ngày kết thúc ghi sổ: 31 tháng 12 năm 2007
Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.20: Sổ cái TK 642
2.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là chi phí lãi vay. Hàng tháng căn cứ vào Giấy nộp tiền vào NH để trả tiền lãi vay hoặc giấy Báo Nợ, phiếu chi do kế toán thanh toán lập, kế toán vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết TK 635
Đơn vị: Cty Minh Nguyên
Bộ phận:........
Mã đơn vị SDNS
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Quyển số:05
Số: 89
Nợ: 635
Có: 111
Mẫu số C30 - BB
Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người nhận tiền: Đặng Thị Hoài Nam
Địa chỉ: Cán bộ Công ty
Lý do chi: Trả lãi vay NHCT Đền Hùng
Số tiền: 18.325.000 ( Viết bằng chữ) Mười tám triệu, ba trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo: 02.... chứng từ gốc.....GNT..............................................
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Người lập
( Ký, họ tên)
Người nhận
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Mười tám triệu, ba trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn./.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)..........................................................
+ Số tiền quy đổi..........................................................................................
Biểu số 2.21: Mẫu phiếu chi
Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số: 87
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
89
31/12
Trả lãi vay NHCT
635
18.325.000
Đền Hùng
111
18.325.000
Cộng
18.325.000
Kèm theo: 03 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.22: Chứng từ ghi sổ
- Trường hợp trả lãi vay các cá nhân (Vay ông Nguyễn Văn Thăng, bà Nguyễn Thị Hạnh) vào cuối tháng kế toán lập bảng kê tính lãi vay cho từng đối tượng, sau đó kế toán thanh toán viết phiếu chi và tiến hành trả lãi cho các cá nhân đó.
BẢNG KÊ TÍNH LÃI VAY
Họ tên người cho vay: Nguyễn Thị Hạnh. Địa chỉ: Lâm Thao - Phú Thọ
Số CMND: 131368172 ngày cấp 05/05/1997. Nơi cấp: CA tỉnh Phú Thọ
Ngày 25 tháng 04 năm 2006. Vay
Mục đích sử dụng: Vay đầu tư xây dựng văn phòng Công ty + xưởng sửa chữa ô tô.
Lãi trả từ ngày 01 tháng 12 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Tổng số tiền vay là: 50.000.000 x 1.2%/tháng x 31/30 ngày = 620.000 đồng
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn ./.
Lãnh đạo
Kế toán
Biểu số 2.23: Mẫu bảng kê tính lãi vay
Đơn vị: Cty Minh Nguyên
Bộ phận:........
Mã đơn vị SDNS
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Quyển số:....
Số: 90
Nợ: 635
Có: 111
Mẫu số C30 - BB
Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hạnh
Địa chỉ: Lâm Thao – Phú Thọ
Lý do chi: Trả lãi vay dài hạn
Số tiền: 620.000 ( Viết bằng chữ) Sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo: 01.... chứng từ gốc.....Bảng kê..............................................
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Người lập
( Ký, họ tên)
Người nhận
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn./.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)..........................................................
+ Số tiền quy đổi..........................................................................................
Biểu số 2.24: Mẫu phiếu chi
Tiền lãi vay tháng 12/07 thanh toán cho bà Nguyễn Thị Hạnh là 620.000đ, thanh toán cho ông Nguyễn Văn Thăng là 2.480.000đ, tổng cộng là 3.100.000đ. Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết TK 635. Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 635.
Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số: 88
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
Trả lãi vay dài hạn
635
3.100.000
111
3.100.000
Cộng
3.100.000
Kèm theo: 04 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.25: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên Tài Khoản: 635 (Chi phí tài chính)
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
….
31/12
87
31/12
Trả lãi vay NHCT Đền Hùng
111
18.325.000
31/12
88
31/12
Trả lãi vay dài hạn
111
3.100.000
31/12
93
31/12
K/c chi phí tháng 12
911
21.425.000
Cộng tháng 12
21.425.000
21.425.000
Lũy kế cả năm
194.662.433
194.662.433
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2007
Ngày kết thúc ghi sổ: 31 tháng 12 năm 2007
Lâm Thao, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.26: Sổ cái TK 635
2.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì việc xác định kết quả kinh doanh là khâu được quan tâm chú ý rất nhiều. Xác định kết quả kinh doanh qua đó cho ta biết được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có được phương hướng kinh doanh sao cho đạt hiệu quả nhất.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
*Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
*Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
*Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.
Trong kỳ, Công ty không phát sinh khoản doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và chi phí khác nên em không đề cập đến trong bài này. Hàng tháng, kế toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh:
Ví dụ: Kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2007 của Công ty:
KQKD = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp – chi phí tài chính.
Lãi = 1.864.788.030 - 1.559.896.465 - 213.543.130 - 42.752.073 - 21.425.000
= 27.171.362 đ
Đơn vị: CÔNG TY THHH TM MINH NGUYÊN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Số: 92
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển doanh thu
511
1.864.788.030
tháng 12
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại Minh Nguyên.docx