Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần đầu tư Yên Thái

MỤC LỤC

 

MỞ ĐẦU 1

PHẦN I. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI 3

1.1Khái quát chung về Công ty cổ phần đầu tư Yên Thái 3

1.1.1Lịch sử hình thành & phát triển của công ty: 3

1.1.2. Đặc điểm tổ chức,quản lý hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Đầu tư Yên Thái : 6

1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy và bộ sổ kế toán tại Công ty 10

1.2.Thực tế kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần đầu tư Yên Thái 17

1.2.1.Các chính sách của Công ty 17

1.2.1.1.Các hình thức bán hàng tại Công ty: 17

1.2.1.2.Chính sách giá cả: 19

1.2.1.3.Phương pháp tính giá vốn bán thông thường: 19

1.2.2.Kế toán tiêu thụ tại công ty 23

1.2.1.1.Tài khoản sử dụng: 23

1.2.2.2.Trình tự kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá tại Công ty: 23

1.2.2.3Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ở công ty 36

1.2.3Kế toán chi phí bán hàng: 45

1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 48

1.2.5.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá 49

Phân tích tính hình hoạt động tiêu thụ hàng hoá của công ty 50

PHẦN 2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI 55

2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 55

2.2.Nhận xét,đánh giá về kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần đầu tư Yên Thái 56

2.3.Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 58

KẾT LUẬN 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO 63

 

 

docx72 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1577 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần đầu tư Yên Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h mua hàng của nhà cung cấp cho công ty rồi vận chuyển đến cho khách hàng và không qua kho của công ty. Trường hợp này thường dùng cho một số khách hàng truyền thống mua hàng với số lượng lớn cách này tránh được ứ đọng vốn hàng hóa rút ngắn được thời gian của một chu kỳ kinh doanh. - Phương thức bán lẻ: Công ty có một cửa hàng ở Hà Nội, là đại diện để giao dịch với các khách hàng đồng thời cũng là nơi bán lẻ các sản phẩm hàng hóa của công ty. Các chi nhánh của công ty tự hạch toán, hàng quý và hàng năm báo cáo kết quả kinh doanh về công ty. - Phương thức trao đổi hàng: Ngoài việc cung cấp các loại sách của công ty ra thị trường, công ty cũng nhập thêm sách từ các công ty phát hành sách trên cả nước. Hình thức trao đổi sách được thực hiện theo hợp đồng cụ thể. 1.2.1.2.Chính sách giá cả: Nhằm thu hút khách hàng công ty áp dụng một chính sách giá hết sức linh hoạt dựa trên giá bìa và giá vốn. Những khách hàng mua với số lượng lớn, khách hàng mua thường xuyên, khách ở tỉnh xa, khách thanh toán ngay hay những khách mua những mặt hàng thiết yếu đều được công ty giảm giá ở mức thoả đáng. Còn ở tại các quầy trực thuộc công ty mọi khách hàng đến sẽ được phục vụ chu đáo tận tình, công ty áp dụng cách bán hàng tự chọn khách hàng vào tự xem thoải mái và chọn tự chọn quyển sách mà mình cần. Nếu sách mua về thấy chất lượng kém khách có thể đến đổi quyển khác chất lượng tốt. 1.2.1.3.Phương pháp tính giá vốn bán thông thường: Đối với hàng hoá xuất bán, Công ty sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để tính giá vốn của hàng hoá xuất kho. Theo phương pháp này, Công ty phải biết được các đơn vị hàng hoá tồn kho và các đơn vị hàng hoá xuất bán thuộc những lần mua nào và dùng đơn giá của những lần đó để xác định trị giá của hàng hoá tồn kho cuối kỳ.Công thức tính: Giá hàng xuất kho = Đơn giá hàng mua x Khốilượnghàng hoá xuất bán CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11 năm 2006 Đơn vị tính: đồng Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có ........... ..... ....... ............................ ...... ....... ................... ...................... 30/11 3849 12/11 Xuất sách Cty văn hoá tổng hợp Q1-TPHCM x 131 2.180.000 511 2.076.190 3331 103.810 0087 25/11 Nhập sách CT TNHH Đông Tây x 156 10.259.048 133 512.952 331 10.772.000 7100 25/11 XuấtsáchFAHASA x 112 14.568.000 511 13.874.286 3331 693.714 7101 29/11 Xuất sách Tiền Phong x 131 12.300.000 511 11.714.290 3331 585.710 0088 29/11 Nhập sách Tiền Phong x 156 12.714.290 133 635.710 131 13.350.000 Cộng phát sinh 53.170.000 53.170.000 Ngày....tháng....năm.... CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản: " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" Số hiệu: 511 Tháng 11/2006 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/11 ........ ........ ................................... ....... ........................... ................. 06971 06972 27/11 Thu tiền bán sách 111 3.822.000 7100 25/11 Thu tiền bán sách 112 14.568.000 .......... ...... ...................................... ......... ..................... ..................... 30/11 Kết chuyển DT thuần 911 18.390.000 Cộng 18.390.000 18.390.000 Ngày....tháng....năm.... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản: " Giá vốn hàng bán" Số hiệu: 632 Tháng 11/2006 Đơn vị tính: đồng NGS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/11 ......... ..... ................................ ........ .................. ............... 0087 25/11 Xuất bán sách 156 10.259.048 7101 29/11 Xuất bán sách 156 7.380.000 Kết chuyển vốn hàng bán 911 17.639.048 Cộng 17.639.048 17.639.048 Ngày....tháng....năm.... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) -Các phương thức thanh toán trong công ty Công ty thực hiện phương thức thanh toán hết sức đa dạng phụ thuộc vào sự thoả thuận giữa hai bên theo hợp đồng kinh tế đã ký gồm: tiền mặt, séc, ngân phiếu... Việc thanh toán có thể thực hiện ngay hoặc thanh toán sau một thời gian nhất định, công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong khâu thanh toán nhưng vẫn không ảnh hưởng đến tiến độ hoạt động kinh doanh của đơn vị. Đối với các cửa hàng bán lẻ trực thuộc công ty hình thức thanh toán chủ yếu là thanh toán ngay bằng tiền mặt. Bên cạnh đó thanh toán chậm cũng chiếm tỷ trọng lớn chủ yếu là do nghiệp vụ bán buôn. Tuy nhiên công ty cũng chiếm dụng vốn của các công ty cung cấp khá lớn nên không bị ảnh hưởng đến hoạt động lưu chuyển và khả năng thanh toán của công ty. 1.2.2.Kế toán tiêu thụ tại công ty 1.2.1.1.Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng các tài khoản chủ yếu sau trong hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá: -Tài khoản 111 – Tiền mặt -Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng - Tài khoản 511 (Chi tiết): Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Tài khoản 331(Chi tiết): Phải trả cho người bán - Tài khoản 131 (Chi tiết): Phải thu khách hàng - Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán - Tài khoản 156: Hàng hoá - Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra - Tài khoản 641: Chi phí bán hàng - Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Công ty không sử dụng các tài khoản 532: luôn đảm bảo được số lượng cũng như chất lượng số hàng nhập – xuất,công ty có sử dụng TK531 * Tài khoản 511 của Công ty có kết cấu: - Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ (Không có các khoản giảm trừ doanh thu và thuế TTĐB và thuế XK phải nộp) -Bên Có: Doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. 1.2.2.2.Trình tự kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá tại Công ty: Bán buôn qua kho Quá trình bán buôn được thực hiện như sau Khách hàng Phòng kinh doanh Thủ kho Kế toán Khi khách hàng đến mua hàng với số lượng lớn giá bán sẽ thấp hơn giá bìa ghi trên các quyển sách tức là khách hàng đã được hưởng một số phần trăm chiết khấu, số này cao hay thấp do hai bên thoả thuận trong hợp đồng mua bán. Nếu khách hàng là khách quen, khách mua với số lượng lớn và khách chấp nhận thanh toán ngay thì sẽ được hưởng phần chiết khấu cao hơn tuỳ thuộc vào thoả thuận. Khách hàng đến công ty đàm phán ký hợp đồng, phòng kinh doanh sẽ viết phiếu xuất kho làm 4 liên: 1 liên lưu ở sổ, 1 liên giao thủ kho giữ, 1 liên gửi phòng kế toán và 1 liên giao cho người nhận hàng,đồng thời ghi vào thẻ kho và viết hoá đơn bán làm 3 liên: liên 1 lưu ở sổ, liên 2 giao khách hàng để thanh toán, liên 3 gửi đến phòng kế toán để vào sổ. Ở kho thủ kho căn cứ vào phiếu nhập xuất để ghi vào thẻ kho. Thẻ kho là những tờ rời lập riêng cho từng loại sách, mỗi chứng từ nhập xuất được phản ánh trên một dòng của thẻ kho. Cuối tháng thủ kho cộng thẻ kho xác định số tồn và so sách với phòng kinh doanh để phát hiện tình trạng thừa thiếu không rõ nguyên nhân để tìm cách giải quyết. Ở phòng kế toán, kế toán thanh toán sẽ viết phiếu thu làm 3 liên: 1 liên lưu ở gốc, 1 liên giao cho người nộp tiền và 1 liên dùng để đính với phiếu xuất. Trường hợp khách hàng thanh toán bằng séc kế toán thanh toán sẽ lập bảng kê nộp séc, séc thu được sẽ nộp vào ngân hàng nơi công ty mở tài khoản. Bảng kê được lập thành 2 liên: 1 liên ngân hàng giữ còn liên kia công ty giữ. Khi ngân hàng nhận được séc sẽ chuyển vào tài khoản của công ty và gửi séc cùng sổ phụ về công ty. Ví dụ: Ngày 12 tháng 5 năm 2006 công ty xuất bán buôn cho công ty văn hoá tổng hợp – TP HCM tổng số tiền thanh toán là 2.123.000 công ty văn hoá tổng hợp chấp nhận thanh toán bằng séc chuyển khoản. Biểu số 01: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI Mẫu số 02-VT A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Hà Nội QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 5 năm 2006 Số : 3849 Nợ: Có: Họ tên người nhận hàng: Cty Văn hoá tổng hợp Q1- TPHCM Lý do xuất bán: Xuất bán Xuất tại kho: H 1 TT Tên nhãn hiệu hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền YC Xuất 1 Cây thế Việt Nam Cuốn 20 20 39.000 - 25% 780.000 585.000 2 Hành trình của sói Cuốn 10 10 55.000 - 30% 550.000 385.000 3 Người đàn bà lặng câm Cuốn 10 10 52.000 - 20% 520.000 416.000 4 Giếng thở than Cuốn 10 10 71.000 - 30% 710.000 497.000 5 Thám tử siêu hạng Cuốn 10 10 32.000 -25% 320.000 240.000 Tổng cộng Gb:2.880.000 Gn:2.123.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 02 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI Mẫu số 06- VT A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Hà Nội QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính THẺ KHO Ngày lập thẻ: 1/5/2006 Tờ số: 01 Tên hàng hoá: Cây thế Việt Nam Đơn vị tính: Cuốn Mã số: 015 (39000, -25%) tt Chứng từ Diễn giải Ngày N- X Số lượng Ký xác nhận Số hiệu Ngày Nhập Xuất Tồn 1 1/5 Tồn đầu kỳ 20 2 8/5 Nhậpkho hàng mua 8/5 10 30 3 10/5 Xuất bán HS Thăng Long 10/5 5 25 4 12/5 Xuất bán Cty VHTT 12/5 20 5 ..... ..... Mẫu số 06 – VT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính Biểu số 03 Hoá đơn( GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3LL Liên 1 (Lưu) Ngày 12 tháng 5 năm 2006 Số: 045025 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Hà Nội Số tài khoản Điện thoại:04-2661187 MS: 0100109723 Họ tên người mua hàng: Công ty Văn hoá tổng hợp Q1- TPHCM Địa chỉ: Quận 1 TP Hồ Chí Minh Số tài khoản Hình thức thanh toán: TGNH MS: 0301149476 tt Tên hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1x2 1 Cây thế Việt Nam Cuốn 20 39.000 - 25% 585.000 2 Hành trình của sói Cuốn 10 55.000 - 30% 385.000 3 Người đàn bà lặng câm Cuốn 10 52.000 - 20% 416.000 4 Giếng thở than Cuốn 10 71.000 - 30% 497.000 5 Thám tử siêu hạng Cuốn 10 32.000 -25% 240.000 Cộng tiền hàng: 2.021.905 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 101.095 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.123.000 Số tiền viết bằng chữ: Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 15/5 công ty nhận được séc của công ty Văn hoá tổng hợp trả kế toán công nợ lập bảng kê nộp séc làm 2 liên gửi tới Ngân hàng ngoại thương. Biểu số 04 Bảng kê nộp séc Ngày 15 tháng 5 năm 2006 Tên người thụ hưởng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI Phần doNHghi Tên ngân hàng: Ngân hàng ngoại thương TK ghi Nợ Số hiệu tài khoản tại ngân hàng TK ghi Có STT Số séc Tên đơn vị phát hành séc Số tiền A 001320 Công ty văn hoá tổng hợp 2.123.000 .... Tổng số tiền: 2.123.000 Đơn vị nộp Ngân hàng bên bán Ngân hàng bên mua (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) * Hình thức bán buôn chuyển thẳng: Bán buôn chuyển thẳng đã được áp dụng ở Công ty nhưng kế toán vẫn hạch toán nhập và xuất kho theo phương thức bán buôn qua kho, không sử dụng tài khoản 157 " Hàng gửi bán" mà dùng Tài khoản 156 " Hàng hoá". Sau khi mua hàng hoá, nhận hàng mua, bằng phương tiện vận tải của mình hay thuê ngoài chuyển hàng đến giao cho bên mua ở một địa điểm theo hợp đồng bán thẳng đã thoả thuận, kế toán ghi: Ví dụ: Theo hợp đồng số 8400 ngày 25/11/2006 Công ty bán chuyển thẳng cho FAHASA, Phiếu xuất 7100 (Biểu 05), Phiếu nhập 0087 (Biểu 06) thuế suất thuế GTGT 5%, phương thức thanh toán trả chậm. Biểu 05 CÔNGTYCỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Hà Nội Điện thoại: 04-2661187 Phiếu xuất kho Số phiếu: 7100 Ngày xuất hàng: 25/11/2006 Kho: Kho Trung Tâm Tên khách hàng: FAHASA Ghi chú: Xuất bán chuyển thẳng Stt Tên hàng Đvt SL Đơn giá CK% Thành tiền 1 Lá thư không gửi Cuốn 100 25.000 20 2.000.000 2 Cái chết của ba người lính ngự lâm Bộ 50 67.000 30 2.345.000 3 80 ngày vòng quanh thế giới Cuốn 100 36.000 30 2.520.000 4 Rừng hoang Cuốn 100 40.000 30 2.800.000 5 Tường lửa Cuốn 100 70.000 30 4.900.000 Tổng số lượng: 450 Tổng tiền theo giá bìa : 20.450.000 TỔNG TIỀN THANH TOÁN : 14.565.000 Bằng chữ: Mười bốn triệu năm trăm sáu mươi lăm nghìn đồng Người nhận Phụ trách cung tiêu Người kiểm hàng Nhân viên bán hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 06 CÔNGTYCỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Hà Nội Điện thoại: 04-2661187 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 25 tháng 11 năm 2006 Số: 0087 – PN Họ và tên khách hàng: CÔNG TY TNHH ĐÔNG TÂY Địa chỉ : 14M6 – Láng Trung - Đống Đa – HN Lý do nhập kho : Nhập bán chuyển thẳng Stt Tên hàng Đvt SL Đơn giá CK% Thành tiền 1 Lá thư không gửi Cuốn 100 25.000 50 1.250.000 2 Cái chết của ba người lính ngự lâm Bộ 50 67.000 45 1.842.500 3 80 ngày vòng quanh thế giới Cuốn 100 36.000 45 1.980.000 4 Rừng hoang Cuốn 100 40.000 45 2.200.000 5 Tường lửa Cuốn 100 70.000 50 3.500.000 Tổng cộng: 10.772.000 Bằng chữ: Mười triệu bảy trăm bảy mười hai nghìn đồng. Thủ trưởng đơn vị PT cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Hình thức trao đổi hàng hóa: Hình thức trao đổi hàng hóa là hình thức áp dụng thường xuyên ở Công ty nhưng kế toán vẫn hạch toán nhập và xuất kho theo phương thức mua buôn và bán buôn qua kho, không sử dụng tài khoản 157 " Hàng gửi bán" mà dùng Tài khoản 156 " Hàng hoá". Ví dụ: Ngày 29/11/2006 Xuất cho Nhà sách Tiền Phong, phiếu xuất 7101 (Biểu 07): Biểu 07 CÔNGTYCỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Hà Nội Điện thoại: 04-2661187 Phiếu xuất kho Ngày xuất hàng: 29/11/2006 Số phiếu: 7101 – PX04 Kho: Kho Trung Tâm Tên khách hàng: Nhà sách Tiền Phong Ghi chú: Trao đổi hàng Stt Tên hàng Đvt SL Đơn giá Thành tiền 1 Triết lý trong văn hóa P. Đông Cuốn 150 42.000 6.300.000 2 Hồ Chí Minh chân dung đời thường Cuốn 500 12.000 6.000.000 Tổng cộng; 12.300.000 Tổng số lượng: 650 Tổng tiền theo giá bìa: 12.300.000 TỔNG TIỀN THANH TOÁN: 12.300.000 Bằng chữ: Mười hai triệu ba trăm nghìn đồng Người nhận Phụ trách cung tiêu Người kiểm hàng Nhân viên bán hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) -Đồng thời nhập sách của Nhà sách Tiền Phong, phiếu nhập 0088 (Biểu 08): Biểu 08 CÔNGTYCỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Hà Nội Điện thoại: 04-2661187 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 29 tháng 11 năm 2006 Số: 0088 – PN Họ và tên khách hàng: Nhà sách Tiền Phong Địa chỉ: 178 Nguyễn Thái Học, Hà Nội Lý do nhập kho: Trao đổi hàng Stt Tên hàng Đvt SL Đơn giá Thành tiền 1 Sống để yêu thương Cuốn 100 18.500 1.850.000 2 Đàm thoại tiếng Hoa thông dụng Cuốn 500 23.000 11.500.000 Tổng cộng; 13.350.000 Bằng chữ: Mười ba triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng. Thủ trưởng đơn vị PT cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họtên) CÔNGTYCỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Hà Nội SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG Đối tượng: Nhà sách Tiền Phong Số hiệu TK: 131 / Đơn vị tính: đồng Tháng 11/2006 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có Dư đầu kỳ ....... ........ .................................. ......... ......................... ........................ 29/11/06 7101 Xuất sách cho Tiền phong 511 11.714.290 3331 585.710 0088 Nhập sách của Tiền Phong 156 12.714.290 133 635.710 ........... ......... ..................................... .......... .................. .............. Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 12.300.000 13.350.000 1.050.000 Trưởng phòng kế toán Kế toán lập * Hình thức bán lẻ hàng hoá: Hình thức bán lẻ thường xuyên phát sinh và được coi như nghiệp vụ bán hàng trực tiếp tại cửa hàng và hạch toán tương tự. Chứng từ trong trường hợp này là phiếu bán hàng. Với hình thức bán lẻ, các trưởng ca sẽ thu tiền trực tiếp của khách hàng sau đó cuối ngày sẽ nộp lại cho thủ quỹ. Phiếu bán hàng được lập dựa trên phần mềm kế toán kết nối trực tiếp với máy tính của kế toán tiêu thụ. Kế toán sẽ hạch toán theo từng phiếu xuất. Khi bán hàng nếu khách hàng mua hàng trị giá > 100000 đ và yêu cầu hoá đơn tài chính thì nhân viên bán hàng sẽ phải viết hoá đơn (GTGT) , còn nếu khách hàng yêu cầu viết hoá đơn bán lẻ để dễ thanh toán thì nhân viên bán hàng viết hoá đơn bán lẻ làm 3 liên: 1 liên giao khách hàng, 1 liên lưu ở quầy và 1 liên phòng kế toán giữ. Tại quầy bán khi khách hàng thanh toán tiền hàng nhân viên bán hàng dựa vào hệ thống máy trang bị cho cửa hàng đã lọc tách được phần thuế cho mỗi loại sách mà khách mua. Với mỗi loại sách có một mức thuế khác nhau theo quy định như sách giáo khoa, sách luật... mức thuế là 0% còn các sách khác mức thuế có thể là 5%. Cuối ngày máy sẽ in ra bảng tổng hợp số thuế trong ngày và nhân viên bán hàng tổng kết doanh thu bán được trong ngày cùng tờ thuế đó đem nộp cho phòng tài vụ. Kế toán công nợ sẽ viết phiếu thu làm 3 liên: 1 liên lưu ở cuống phiếu, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên thủ quỹ giữ. Ví dụ: Ngày 27/11/2006 Xuất bán cho anh Lê Văn Tâm theo hoá đơn số 06971, thuế suất 0%, tiền bán hàng thu tại quầy bằng tiền mặt Biểu số 09 Hoá đơn Giá trị gia tăng Ngày 27 tháng 11 năm 2006 Mẫu số: 01 GTKT – 3 L DK/2004B 06971 CÔNGTYCỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Hà Nội Điện thoại: 04.2661187 Mã số: 0100950823 - 002 Họ tên người mua hàng: Lê Văn Hải Tên đơn vị: Công ty TNHH Nam Hải Địa chỉ: 283 Kim Ngưu Hình thức thanh toán: T/m Mã số: 0200460719 - 011 Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đvị tính Số lượng Đơn gía Thành tiền 1 Luật đất đai Cuốn 120 25.000 3.000.000 2 119 câu hỏi luật đất đai Cuốn 05 39.000 195.000 3 Những sửa đổi cb luật đất đai Cuốn 10 30.000 300.000 Cộng tiền hàng: 3.495.000 Thuế suất GTGT: 0 % Tiền thuế GTGT: 0 Tổng cộng tiền thanh toán 3.495.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm chín mươi lăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) -Ngày 5/10/2006 Xuất bán cho chị Trần Thị Minh theo hoá đơn số 15, , tiền bán hàng thu tại quầy bằng tiền mặt Biểu số 10 HOÁ ĐƠN BÁN LẺ Ngày27tháng11năm2006 Số 06972 CÔNGTYCỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Hà Nội Họ tên người mua hàng: chị Trần Thị Minh Địa chỉ : 40 Cửa Bắc Stt Tênhàng hoá Đơn vị Số lượng Giá đơn vị Thành tiền 1 Truyện ngụ ngôn Êdốp cuốn 10 25.000 200.000 2 Món ngon cho b é cuốn 2 18.000 36.000 3 Thuật chinh phụclòngngười cuốn 1 17.000 17.000 4 Đàmphánkinh doanh quốc tế cuốn 1 39.000 39.000 5 Xảothuật kinh doanh cuốn 1 35.000 35.000 Tổng 327.000 Cộng thành tiền (bằng chữ):Ba trăm hai mươi bảy nghìn Người nhận hàng Người viết hoá đơn (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.2.2.3Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ở công ty Ở Công ty cổ phần đầu tư Yên Thái khi bán buôn số giảm giá cho khách hàng công ty không hạch toán riêng vào tài khoản 532- Giảm giá hàng bán mà ghi trực tiếp vào tài khoản 511- Doanh thu bán hàng theo giá đã giảm. Trong hệ thống tài khoản của công ty có TK 532 nhưng thực tế công ty không sử dụng. Công ty áp dụng các phương thức thanh toán linh hoạt mọi sự thoả thuận về thanh toán đều được làm trước khi viết hoá đơn như vậy không thực hiện giảm trừ cho khách trừ trường hợp hàng bán bị trả lại và khoản này là khoản chính làm giảm trừ doanh thu của công ty. Khi bán hàng cho khách nếu xảy ra điều đó mà nguyên nhân thuộc về công ty như vi phạm hợp đồng, hàng kém chất lượng thì công ty cho phép khách hàng có quyền trả lại một phần hay tất cả số hàng đã mua. Trị giá của hàng bị trả lại được tính đúng trị giá ghi trên hoá đơn và kế toán sử dụng TK 531 “Hàng bán bị trả lại” để theo dõi. Khi phát sinh nghiệp vụ này phòng kinh doanh viết phiếu nhập kho (biểu số 08), căn cứ vào phiếu nhập kho thủ kho nhập số hàng này và vào thẻ kho. Kế toán kho căn cứ vào các chứng từ này vào chứng từ ghi sổ và sổchi tiết TK 531, TK 632, TK 156 Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại vào TK 511. Còn khách hàng sẽ được thanh toán hay trừ vào số nợ mà khách chưa thanh toán. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Trên sổ chi tiết giá vốn hàng bán phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ phát sinh liên quan đến giá vốn được ghi theo thời gian và từng đối tượng. Nhờ vào chương trình kế toán máy đã được cài đặt số liệu được tập hợp vào sổ tổng hợp theo từng loại nghiệp vụ phát sinh. Cuối kỳ kế toán tổng hợp giá vốn của hàng xuất bán vào tài khoản 911. Biểu số 11 Công ty cổ phần đầu tư Yên Thái A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 16 tháng 3 năm 2006 Số 152/I Họ tên người giao hàng: Công ty Minh Thành Nhập kho: Trả lại MS 095 Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng nhập Đơn giá Thành tiền 1 Lần theo vết rắn cuốn 5 50.000 -35% 250.000 162.500 2 Ai mang lại tình yêu cuốn 5 59.000 -30% 295.000 206.500 Tổng cộng Gb Gn 545.000 369.000 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 12 Công ty cổ phần đầu tư Yên Thái A10 tổ 3A Tây Sơn, Quang Trung, Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 22 tháng 3 năm 2006 Số 185/I Họ tên người giao hàng: NXB chính trị QG Nhập kho: Trả lại MS 095 Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng nhập Đơn giá Thành tiền 1 Cát bụi trần ai cuốn 15 43.625 -20% 654.400 523.500 2 Trên đỉnh cao quyền lực cuốn 20 31.250 -25% 625.000 500.000 Tổng cộng Gb Gn 1.279.400 1.023.500 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 13 SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Tài khoản: 531 “Hàng bán bị trả lại” Quý I năm 2006 TT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh HĐ ngày Nợ Có 1 106/I 11/3 Nhập hàng trả lại 131 265.000 2 152/I 16/3 Nhập hàng trả lại (công ty Minh thành) 131 369.000 3 185/I 22/3 Nhập hàng trả lại (NXB chính trị QG) 131 1.023.500 ..... Kết chuyển giảm doanh thu 511 15.954.250 Cộng 15.954.250 15.954.250 Dư 0 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 14 SỔ TỔNG HỢP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Tài khoản: 531 “Hàng bán bị trả lại” Quý I năm 2006 TT Tài khoản đối ứng Số phát sinh Mã Tên Nợ Có 1 131 Phảithukhách hàng 15.954.250 2 511 Doanhthubán hàng 15.954.250 Tổng 15.954.250 15.954.250 Dư 0 Dư Nợ đầu kỳ: 0 Dư Nợ cuối kỳ: 0 * Hạch toán doanh thu bán hàng Khi bán buôn sách cho các đối tượng không để tiêu dùng trực tiếp như các công ty văn hoá tổng hợp hay các cửa hàng khoán nộp lợi nhuận của công ty thì căn cứ vào hợp đồng thoả thuận giữa hai bên mà công ty thực hiện chiết khấu trên tổng giá thanh toán ghi trực tiếp vào TK 511. Hàng ngày khi có nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá dựa vào các chứng từ kế toán (hoá đơn GTGT- biểu số 03, phiếu thu) kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ nhập số vào chứng từ ghi sổ 5 ngày vào một chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng sau đó máy sẽ tự tập hợp để vào sổ tổng hợp doanh thu bán hàng mỗi tài khoản đối ứng được ghi vào một dòng, cuối quý là căn cứ lập BCTC. Đối với những đối tượng bên ngoài công ty khi mua hàng dù thanh toán ngay hay cho khách hàng chịu công ty vẫn định khoản thông qua tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” để phân biệt cho rõ với doanh thu của các cửa hàng trực thuộc công ty quản lý. Còn đối với các cửa hàng khoán nộp lợi nhuận hàng tháng phải nộp tờ khai thuế kèm bản kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ bán ra và mua vào (Mẫu A,B,C). Căn cứ vào đó kế toán tổng hợp sẽ phản ánh doanh thu của các cửa hàng khoán nộp lợi nhuận vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp và đồng thời ghi cả bút toán ngược lại. Ghi như sau: Nợ TK1361 Có TK 511 Đồng thời ghi Nợ TK 511 Có TK 1361 Số thuế ghi Nợ TK 1368 Có TK 3331 Trên thực tế công ty chỉ phản ánh doanh thu về mặt số liệu trên sổ sách còn thực tế các cửa hàng khoán nộp lợi nhuận chỉ nộp số lợi nhuận khoán và số tiền thuế gửi công ty nộp hộ cơ quan thuế Biểu số 15 Chứng từ ghi sổ Ngày 15 tháng 3 năm 2006 Số 15 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất bán công ty văn hoá tổng hợp 131 131 511 3331 2.076.190 103.810 Xuất bán công ty FAHASA 131 131 511 3331 26.272.380 1.313.620 Tổngdoanh thu 28.348.570 Tổng thuế 1.417.430 Biểu số 15 Công ty cổ phần đầu tư Yên Thái SỔ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG TK 511- Quý I năm 2006 TT Tài khoản đối ứng Số phát sinh Mã Tên Nợ Có 1 1111 Tiền mặt 523.367.619 2 531 Hàng bán bị trả lại 15.954.250 3 1361 Các đơn vị trực thuộc 1.864.174.269 1.864.174.269 4 131 Phải thu khách hàng 5.599.500.631 5 911 Xác định kết quả 6.106.914.000 Tổng 7.987.042.519 7.987.042.519 Dư 0 Mẫu A Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tờ khai thuế giá trị gia tăng Tháng 3 năm 2006 (Dùng cho cơ sở tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ YÊN THÁI A10 tổ 3A Tây

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần đầu tư Yên Thái.docx
Tài liệu liên quan